Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 13(ĐÃ SỬA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.33 KB, 28 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật
và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ
công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm
đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
-Khâm phục tấm gương của Xi-ôn-cốp-xki.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Một trong những người
đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ
trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người
Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế
nào để tìm được đường lên các vì sao,
bài học hôm nay giúp các em hiểu điều
đó.
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp
sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi
những từ ngữ ở mục chú giải.
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng,


cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
c/Tìm hiểu bài
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào ?
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
.Đoạn 1: Từ đầu ... bay được
. Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi
.Đoạn 3: ... các vì sao
.Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc
- Lắng nghe
 mơ ước được bay lên bầu trời
 sống kham khổ để dành tiền mua sách
vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì
nghiên cứu và thiết kế thành công tên
lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện
bay tới các vì sao.
- Nguyên nhân chính giúp ông thành
công là gì ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
4.Củng cố- dặn dò:

- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị:
Văn hay chữ tốt.
- GV nhận xét tiết học.
 có ước mơ chinh phục các vì sao, có
nghị lực và quyết tâm thực hiện ước
mơ.
 Người chinh phục các vì sao, Từ mơ
ước bay lên bầu trời ...
 Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-
cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên
trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện
thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc .
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- HS trả lời
_____________________________________
TOÁN
GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-- BT: Bài 1; Bài 3.
- HS nhanh nhẹn khi làm bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
3. Bài mới :

a/HD cách nhân nhẩm trong trư ờng hợp
tổng 2 chữ số bé hơn 10
27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút
ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2
và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
- 2 HS trả lời.
- 1 em lên bảng tính 27
11
27
27
297
 35 x 11 = 385
x
b/HD nhân nhẩm trong trư ờng hợp tổng hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách
trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
11
48
48
528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ

c/ Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS làm vở rồi trình bày miệng

- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em
lên bảng giải 2 cách.
4. Củng cố -dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8
để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách
khác.
 4 + 8 = 12
 viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1
vào 4, được 528
 92 x 11 = 1012
46 x 11 = 506 ...
 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C
1
: 11 x 17 = 187 (HS)
11 x 15 = 165 (HS)
187 + 165 = 352 (HS)
C
2

: (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
Đáp số 352 học sinh
_____________________________________
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM
LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I. MỤC TIÊU :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.
+ Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai thắng lợi.
- HS hiểu được công lao của cha ông đã bảo vệ đát nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được
XD ?
3.Bài mới:
HĐ1 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại...
rồi rút về"
- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang
đất Tống có hai ý kiến :

 Để xâm lược nhà Tống
 Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống
- Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến ?
- Gọi HS đọc bài học
4. Củng cố- dặn dò:
-HS cả lớp đọc lại bài học.
- Chuẩn bị :Nhà trần thành lập.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Đọc thầm
ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi
dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ,
quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang đất
Tống triệt phá quân lương rồi kéo về
nước.
- Lắng nghe và quan sát
- 2 em trình bày lại.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Do quân ta rất dũng cảm và Lý

Thường Kiệt là một tướng tài.
- HS trả lời như bài học.
- 2 em đọc.
- Cả lớp đọc lại bài học.
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I.MUC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng –bụng, toàn thân,
thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục
phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ chim về tổ”
-Giúp HS rèn luyện thế chất.
-Lấy chứng cứ 1,3 nhận xét 2.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III.NỘI DUNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV HĐ của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
quanh sân tập.
- Trò chơi:HS chơi trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung: 13- 15
phút
-Ôn 7 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác
8 nhịp.

.Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV
chia tổ tập luyện.
.Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót
cho HS.
- Học động tác điều hoà: 5 lần. Sau khi
nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa
giải thích cho HS bắt chước tập theo. Dần
dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS
tập.
- Tập lại từ đầu đến động tác nhảy : 2 lần.
b. Trò chơi: 4- 5 phút. Chim về tổ. GV giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học.
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc: xoay
các khớp cổ chân, đầu gối, hông ,và
chạy nhẹ nhàng một vòng trên sân.
- HS chơi trò chơi mà mình ưa thích.
- HS thực hành ôn 7 động tác đã
học: vươn thở, tay, chân, lưng -
bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy.
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập
lại 7 động tác thể dục đã học.

- HS học động tác điều hoà.

- HS chơi trò chơi: Chim về tổ. Đội
hình vòng tròn. HS đổi nhau chơi..
- HS thực hiện đứng vỗ tay hát, sau
đó thực hiện các động tác thả lỏng.
Thứ ba ngày 23 tháng11 năm 2010
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
- BT :Bài 1;Bài 3.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
3.Bài mới
a/ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính :
164 x 123
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1
tổng để tính
GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x
123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1
phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn

các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
 492 là tích riêng thứ nhất
 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang
trái một cột
 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi
sang trái 1 cột nữa
b/ Luyện tập
Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp
giải vào vở.
- 2 em nêu lại cách nhân với 11.
- 1 em đọc phép tính.
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
- HD thực hành tương tự như nhân
với số có 2 chữ số
164
123
492
328
164
20172
- HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em
lên bảng.
248 1163
321 125
248 5815
496 2326

744 1163
79608 145375
x
x
x
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ
số(tt).
-GV nhận xét tiết học.
3124
213
9372
3124
6248
665412
HS làm bài chữa bài
Diện tích của mảnh vườn hình vuông
là:
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số: 15625 m
2
______________________________
KHOA HỌC

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị theo nhóm :
 chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Trình bày vai trò của nước đối với cơ
thể người
- Con người còn sử dụng nước vào
những việc gì khác ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của
nước trong tự nhiên.
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
x
TN.

- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và
Thực hành trang 52 SGK để làm TN
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng
rồi đục hơn nước mưa, nước máy... ?
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét:
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước
bị ô nhiễm và nước sạch.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và
đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và
nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi -
vị - vi sinh vật - các chất hòa tan.
- Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
- Nước sạch là nước như thế nào ?
- GV kết luận như mục bạn cần biết.
BVMT: GD HS sử dụng nguồn nước
sạch,bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu về nguyên nhân gây ô
nhiễm nước ở địa phương và tác hại do
nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
- GV nhận xét tiết học.
 bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa
hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống
nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nước ô nhiễm là nước : Có màu, vẩn
đục, có mùi hôi,chứa các chất hoà tan
có hại cho sức khoẻ con người.

- Nước sạch là nước : Không màu,
không mùi, không vị, trong suốt.
____________________________________
CHÍNH TẢ
Nghe viết: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, BT CT phương ngữ do GV soạn.
- HS tr×nh bµy bµi viÕt s¹ch ®Ñp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả
lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/
ương
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài.
HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng
và từ ngữ khó viết.
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ.
- Nội dung đoạn viết nêu lên gì?
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.

HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn
lại làm nháp.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
Bài 3 b:
- Gọi HS đọc bài tập 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ.
Phát giấy A4 cho 5 nhóm
- GV chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 14.
- GV nhận xét tiết học.
- vườn tược, thịnh vượng, vay mượn,
mương máng
- Theo dõi SGK
 Xi-ôn-cốp-xki
 mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí
nghiệm ...
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki,
mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm.
- HS soát lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi
vào phiếu, HS nhận xét, bổ sung
thêm từ.
 long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...

 não nùng, năng nổ, non nớt ...
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu.
kim khâu - tiết kiệm - tim

_____________________________
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ(TT)
I .MỤC TIÊU :
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông
bà, cha mẹ nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công
lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
-Lấy chứng cứ 2,3(nhận xét 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ như thế nào ?
3. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai

theo tình huống 1 và 2 nhóm đóng vai
theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai
cháu, ông (bà).
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha
mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau,
già yếu.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
4.Củng cố - dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài.
-GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha
mẹ là bổn phận của con cháu.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo.
GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 3 HS trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng
vai.
- 4 nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư

xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của
con cháu.
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS nhắc lại nội dung bài.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I. MỤC TIÊU :
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở
đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập
trung đông đúc nhất cả nước.
- Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao...
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen;
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài,
đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ.
- BVMT: Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng
ĐBBB.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:

- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông
ngòi của ĐB Bắc Bộ ?
3. Bài mới:
a. Chủ nhân của đồng bằng.
HĐ1: Làm việc cả lớp
-ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?
- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là
dân tộc nào ?
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh
ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế
nào ?
b. Trang phục và lễ hội :
HĐ3: Thảo luận nhóm
- 2 HS lên trar lời bảng
- HS đọc thầm và trả lời :
 dân cư tập trung đông đúc nhất cả
nước
 chủ yếu là người Kinh
- HĐ nhóm 4 em, đại diện
nhóm trình bày.
 nhiều ngôi nhà quây quần bên

nhau
 Nhà được XD chắc chắn vì hay có
bão. Nhà có cửa chính quay về h-
ướng Nam để tránh gió rét và đón
ánh nắng vào mùa đông, đón gió
biển vào mùa hạ.
 thường có lũy tre xanh bao bọc,
mỗi làng có đình thờ Thành hoàng...
 Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà
xây có mái bằng hoặc cao 2 – 3
tầng, nền lát gạch hoa. Đồ dùng
trong nhà tiện nghi hơn.
- Nhóm 4 em thảo luận và trình
bày.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×