Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

NV 8 - tuan 13,14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.04 KB, 18 trang )

Trờng thcs thịnh đức
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày giảng:
Tiết 49: Bài toán dân số.
A. Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đờng tồn tại hay không tồn tại của loài ng-
ời.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu
chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2/ Kĩ năng:
- Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học bài Phơng pháp thuyết
minh để đọc hiểu, nắm bắt đợc vấn đề có ý nghĩa thời sự trong VB.
- Vận dụng vào việc viết bài văn TM.
3/ Thái độ:
Nhận thức đợc mối nguy hại của sự gia tăng DS từ đó có thái độ nghiêm túc
trong việc tuyên truyền, vận động mọi ngời thực hiện chính sách dân số và
KHHGĐ của Đảng và nớc.
B. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về hậu quả của việc bùng nổ dân số.
- Số liệu về tình hình dân số của Viêt Nam và thế giới.
C. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
Lớp 8A: Lớp 8B:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy trình bày những tác hại của thuốc lá và hạnh động của chúng ta.
- Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận và thuyết minh các vấn đề trong văn
bản.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hớng chú ý cho hs


- Phơng pháp: thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu chú thích
- Mục tiêu: Cho Hs nắm đợc xuất xứ, bố cục và phơng pháp biểu đạt của bài
- Phơng pháp: Vấn đáp, động não, tái hiện
- Thời gian: 8 phút.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Cần đọc văn bản với
giọng điệu nh thế nào cho
phù hợp?
* Y/ c HS đọc VB.
- Phát hiện giọng
điệu: giọng nhẹ
nhàng mang tính
chất thuyết phục.
- 1 hs đọc.
I. Đọc chú thích.
1. Đọc.
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
187
Trờng thcs thịnh đức
- Nêu phơng thức biểu đạt
của văn bản.
- Hãy chỉ ra bố cục của văn
bản?
- Trả lời.
- Xác định bố cục
VB.
2. Chú thích.
+ Xuất xứ:

- Tác giả: Thái An.
- Trích trên báo GD và
thời đại CN số 28 , 1995.
+ Phơng thức biểu đạt:
- Nghị luận kết hợp tự sự
thuyết minh.
+ Bố cục: 3phần
- Nêu vấn đề: Bài toán
dân số và kế hoạch hoá
nh đã đặt ra từ thời cổ
đại.
- Trình bày vấn đề.
- Kêu gọi: cần hạn chế sự
bùng nổ và gia tăng dân
số. Đó là con đờng tồn
tại của loài ngời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Hs nắm đợc giá trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong
vb.
- Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Y/ c HS quan sát phần 1
-Em hiểu thế nào là sáng
mắt ra?
-Tác giả đã sáng mắt ra về
điều gì?
- Em hiểu thế nào là vấn đề
dân số và kế hoạch hoá gia

đình?
- Khi nói sáng mắt ra là ng-
ời đọc muốn điều gì ở ngời
đọc?
- Em có nhận xét gì về cách
nêu vấn đề của đoạn văn?
Cách diễn đạt đó có tác dụng
- Đọc lớt phần 1.
- Hiểu rõ về một vấn
đề mà trớc đây còn
mơ hồ.
- Trả lời.
- Là số ngời sinh
sống trong một lãnh
thổ; gia tăng dân số
ảnh hởng đến tiến bộ
xã hội; KHHGĐ là
những biện pháp
nhằm hạn chế sự gia
tăng dân số.
- Trả lời.
( đa ra một giả định
và thái độ của tác giả
đối với giả định
đó )
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nêu vấn đề dân số và
kế hoạch hoá.
- sáng mắt ra vì bài toán
dân số đã có từ thời cổ

đại.
=> Cách nêu vấn đề nhẹ
nhàng, giản dị, thân mật ,
tình cảm nên gần gũi tự
nhiên , dễ thuyết phục và
còn tạo sự hấp dẫn cho
ngời đọc.
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
188
Trờng thcs thịnh đức
gì?
- Để làm rõ vấn đề, trong
phần thân bài tác giả đã
trình bày những ý gì?
- Em hãy kể lại câu chuyện
kén rể thời cổ đại.
- Câu chuyện ấy có vai trò
nh thế nào trong việc làm
nổi bật vấn đề chính mà tác
giả muốn nói tới?
- Hãy tóm tắt bài toán dân
số khởi điểm từ câu chuyện
trong kinh thánh?
- Các tính toán trên có tác
dụng gì trong việc trình bày
vấn đề và tác động tới ngời
đọc?
-Tác giả đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào để
trình bày khả năng sinh sản

của ngời phụ nữ.
- Phơng pháp ấy giúp tác
giả đạt đợc mục đích gì?
- Những nớc có tỉ lệ sinh
con nhiều thuộc các châu
lục nào? Em biết gì về tình
hình kinh tế văn hoá ở các
châu lục này?
-Theo em ở Viêt Nam ,
những quan niệm nào hiện
nay còn tồn tại đã dẫn đến
tình trạng sinh đẻ vỡ kế
hoạch.
* Mở rộng vấn đề, nêu một
số câu thành ngữ, mẩu
chuyện thực tế.
- Tác giả đã kêu gọi những
- Trả lời: 3 ý.
- Kể lại câu chuyện.
- Đó là tiền đề để so
sánh ngầm giúp ngời
đọc liên tởng và hình
dung đợc tốc độ gia
tăng dân số.
- Gây hứng thú cho
ngời đọc.
- Trình bày.
- Làm cho ngời đọc
tin , hiểu tốc độ gia
tăng dân số.

- Trả lời.
- Trả lời
- Liên hệ thực tế:
Châu á, châu Phi,
đói nghèo , lạc hậu,
chậm phát triển.
- Quan niệm sinh
con trai để nối dõi
tông đờng.
- Nghe, hiểu.
- Quan sát SGK
trình bày.
2. Làm rõ vấn đề.
a. Câu chuyện về bài
toán cổ.
- Nhà thông thái kén rể
cho con gái . Ông đa ra
một bài toán để thách đố:
.
- Kết quả không có ai đủ
số thóc để lấy đợc cô gái
vì số thóc quá nhiều, có
thể phủ khắp bề mặt trái
đất.
=> Là tiền đề để tác giả
so sánh với sự gia tăng
dân số là theo cấp số
nhân công bội là 2.
b. Câu chuyện trong
Kinh Thánh.

- Lúc đầu trái đất chỉ có
2 ngời: A- đam và E-va.
- đến năm 1995 có: 5,63
tỉ ngời , phát triển theo
cấp số nhân công bội là 2
, đã đạt đến ô thứ 30 của
bàn cờ.
=> Tốc độ gia tăng dân
số nhanh chóng trên trái
đất.
c.Khả năng sinh sản của
ngời phụ nữ và dự báo
tốc độ tăng dân số.
- Thống kê của Hội nghị
Cai-rô họp ngày 5-9-
1994.
=> Cắt nghĩa đợc vấn đề
tăng DS là từ khả năng
sinh sản tự nhiên của ng-
ời PN.
- Cảnh báo nguy cơ tiềm
ẩn của tăng DS.
- Cho thấy cái gốc của
vấn đề hạn chế dân số là
sinh đẻ có kế hoạch.
3. Lời kêu gọi.
- Đừng để ..
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
189
Trờng thcs thịnh đức

gì? Em hiểu nh thế nào về
lời kêu gọi đó?
- Em có cảm nghĩ gì về lời
kêu gọi đó?
- Cá nhân trình bày.
- Đó là con đờng tồn tại
hay không tồn tại của
chính loài ngời.
=> Nếu cứ để tình hình
gia tăng DS theo cấp số
nhân thì đên một lúc nào
đó con ngời sẽ không
còn đất để sống.
- Hạn chế gia tăng dân số
là con đờng sống còn của
nhân loại.
Hoạt động 4: Khái quát, đánh giá
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
- Phơng pháp: vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn theo kt động não
- Thời gian: 5 phút
- Em học tập đợc gì về
cách lập luận của tác giả
trong văn bản?
- Qua văn bản em nhận đ-
ợc những thông điệp gì?
- Trả lời.
- Phát biểu cảm
nghĩ.
- Trả lời .

III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Lí lẽ đơn giản, đầy đủ ,
dễ hiểu có sức thuyết phục.
- Vận dụng yếu tố tự sự,
các phơng pháp thuyết
minh một cách nhuần
nhuyễn.
2. Nội dung.
- Gia tăng và bùng nổ
dân số là hiểm hoạ cho
sự sống còn của con ng-
ời vì vậy hãy thực hiện
kế hoạch hoá dân số để
duy trì sự tồn tại của
chính mình.
Hoạt động 5: Luyện tập
- Mục tiêu:
- Phơng pháp: Hoạt động cá nhân , thảo luận
- Thời gian: 5 phút
* Y/c HS đọc phần đọc thêm:
+ Con đờng nào là con đờng tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số? Vì sao?
+ Tại sao nớc ta lại tuyên truyền vận động mỗi gia đình chỉ nên có 1 hoặc 2 con?
* Hớng dấn hs học bài. Chuẩn bị chơng trình địa phơng( Su tầm các tác giả, tác
phẩm viết về HP)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
190
Trờng thcs thịnh đức

Tiết 50 : dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
A. Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
2/ Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
3/ Thái độ : Nghiêm túc sử dụng đúng ngôn ngữ Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị.
- Gv: Các ví dụ .
- Hs: Đọc và tự tìm hiểu trớc nội dung bài học.
C. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức 1'
Lớp 8A: Lớp 8B:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
- Phân tích cấu tạo và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau:
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi
lớn: hôm nay tôi đi học.
- Lí Bạch (701 762) , nhà thơ nổi tiếng đời của Trung Quốc đời Đờng, tự Thái
Bạch, hiệu Thanh Liên c sĩ , quê ở Cam Túc; lúc mới mời lăm tuổi, gia đình về
định c ở làngThanh Liên, huyện Xơng Long thuộc Miên Châu ( Tứ Xuyên).
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hớng chú ý.
- Phơng pháp : Thuyết trình.
- Thời gian : 2 phút.
Hoạt Động 2, 3 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ,
khái quát khái niệm)
- Mục tiêu: HS nắm đợc công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
- Phơng Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
- Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép,
động não

- Thời gian : 18 phút
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Y/c HS quan sát VD
- Dấu ngoặc đơn trong
các đoạn trích trên đợc
dùng để làm gì?
- Đọc và quan sát các
VD.
a. Giải thích rõ họ là
ai.
b. giải thích rõ nguồn
gốc tên gọi con kênh
Ba Khía.
I. Dấu ngoặc đơn.
1.Ví dụ:
a. Đùng một cái, họ
( những ngời bản xứ) đợc
phong cho cái danh hiệu
tối cao là chiến sĩ bảo
vệ công lí và tự do
Nguyễn ái Quốc.
b. Gọi là kênh Ba Khía vì
ở đó hai bên bờ tập trung
toàn những con ba khía ,
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
191
Trờng thcs thịnh đức
- Nếu bỏ phần trong dấu
ngoặc đơn thì nghĩa cơ
bản của những đoạn trích

trên có thay đổi không?
- Từ đó hãy nêu công
dụng của dấu ngoặc đơn?
2. Tìm hiểu công dụng
của dấu hai chấm.
- Nêu công dụng của dấu
hai chấm trong các ví dụ?
- Từ đó em hãy nêu công
dụng của dấu hai chấm?
- thuyết minh đặc
điểm của ba khía.
c. Bổ sung thêm
thông tin về năm sinh
mất của LB
- Không vì đó là phần
chú thích
- Nêu công dụng:
a. đánh dấu lời đối
thoại.
b. đánh dấu lời dẫn
trực tiếp.
c. đánh dấu phần giải
thích , thuyết minh
cho một phần trớc đó.
- Trình bày công
dụng.
chúng bám đặc sêt quanh
cac gốc cây ( ba khía là
một loại còng biển lai
cua, càng sắc tím đỏ, làm

mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn
rất ngon)
Đoàn Giỏi
2. Ghi nhớ1:
- Dấu ngoặc đơn dùng để
đánh dấu phần chú thích
II. Dấu hai chấm.
1.Ví dụ:
a Tôi phải bảo:
-
Dế Choắt nhìn tôi mà
rằng:
- ..
B Ngời xa có câu: Trúc
dẫu cháy, đốt ngay vẫn
thẳng.
2. Ghi nhớ.
- Đánh dấu phần giải
thích , thuyết minh cho
một phần trớc đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực
tiếp, đánh dấu lời đối
thoại.
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố
- Mục tiêu: Cho Hs thực hành nhận biết công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu
hai chấm và vận dụng trong khi viết.
- Phơng pháp : Vấn đáp, giải thích
- Kĩ thuật : Khăn trải bàn
- Thời gian : 18 phút.
Bài tập 1;2 làm cá nhân

Cho hs quan sát vd.
III. Luyện tập.
BT 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần
thuyết minh
c) Vị trí 1: đánh dấu
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
192
Trờng thcs thịnh đức
- Yêu cầu hs nêu công
dụng.
Bài 3; Hớng dẫn hs làm
theo nhóm nhỏ.
- cá nhân phát biểu.
- Trao đổi thảo luận trong
nhóm nhỏ.
phần bổ sung (phần
này có quan hệ lựa
chọn).
BT 2:
a) Báo trớc phần giải
thích: họ thách nặng
quá
b) Báo trớc lời đối
thoại và phần thuyết
minh nội dung mà Dế
Choắt khuyên Dế
Mèn.
c) Báo trớc phần

thuyết minh cho ý: đủ
màu là những màu
nào.
BT 3:
- Có thể bỏ đợc những
nghĩa của phần đặt
sau dấu hai chấm
không đợc nhấn mạnh
BT 4; 5; 6 (về nhà)
* Củng cố.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Nêu công dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang,
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà 1'
- Hoàn thành bài tập vào vở.
----------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh.
A. mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc đề văn TM; - Yêu cầu khi làm một bài văn TM; - Cách quan sát, tích
luỹ tri thức và vận dụng các phơng pháp để làm bài văn TM.
2. Kĩ năng:- Xác định yêu cầu của một đề văn TM; - Quan sát nắm bắt đợc đặc
điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng của đối t ợng cần TM; - Tìm ý,
lập dàn ý, tạo lập một VB TM.
3. Thái độ: Nghiêm túc vận dụng các thao tác, kĩ thuật trong tạo lập VB TM.
B. Chuẩn bị:
Giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010 - 2011
193

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×