Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

de thi HSG vat ly(suu tam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.9 KB, 71 trang )

TRNG THCS S 2 TN
M
T CHUYấN MễN TON
- L
THI CHN HC SINH GII NM HC
2010-2011
MễN: VT L 8
Thi gian: 120 phỳt (khụng k giao )
BI:
Câu 1 ( 2.0 điểm) Một quả cầu có trọng lợng riêng là 78 000 N/m
3
. Đợc treo
vào lực kế rồi nhúng chìm trong nớc thì lực kế chỉ 21 N. Hỏi nếu treo vật ở
ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lợng riêng của nớc
là 10 000 N/m
3
.
Cõu 2: (3 im) Mt hc sinh th 1250g chỡ nhit 120
0
C vo 400g nc
nhit 30
0
C lm cho nc núng lờn ti 40
0
C .
a) Hi nhit ca chỡ ngay khi cú s cõn bng nhit.
b) Tớnh nhit lng nc thu vo.
c) Tớnh nhit dung riờng ca chỡ.
d) So sỏnh nhit dung riờng ca chỡ tớnh c vi nhit dung riờng ca
chỡ trong bng v gii thớch ti sao cú s chờnh lch ú.
( Cho Bit C


Nc
= 4200J/kg.K , C
t
=800J/kg.K , C
Chỡ
=130J /kg.K
)
Bi 3 (2.5 im) Mt ngi cao 1,7 m ng trờn mt t i din vi mt
gng phng hỡnh ch nht c treo thng ng. Mt ngi ú cỏch nh
u 16 cm :
a) Mộp di ca gng cỏch mt t ớt nht l bao nhiờu một ngi ú
nhỡn thy nh chõn mỡnh trong gng ?
b) Mộp trờn ca gng cỏch mt t nhiu nht l bao nhiờu một
ngi ú thy nh ca nh u mỡnh trong gng ?
c) Tỡm chiu cao ti thiu ca gng ngi ny nhỡn thy ton th nh
ca mỡnh trong gng ?
d) Khi gng c nh, ngi ny di chuyn ra xa hoc li gn gng thỡ
cỏc kt qu trờn th no ?
Bi 4 (2.5 im) Tm vỏn OB cú khi lng khụng ỏng k, u O t trờn
im ta, u B c treo bng mt si dõy vt qua rũng rc c nh R
( Vỏn quay c quanh O ). Mt ngi cú khi lng 60 kg ng trờn vỏn :
a) Lỳc u, ngi ú ng ti im A sao cho OA =
3
2
OB ( Hỡnh 1 )
- 1 -
b) Tip theo, thay rũng rc c nh R bng mt Pa-lng gm mt rũng rc
c nh R v mt rũng rúc ng R, ng thi di chuyn v trớ ng ca
ngi ú v im I sao cho OI =
2

1
OB ( Hỡnh 2 )
c) Sau cựng, Pa-lng cõu b c mc theo cỏch khỏc nhng vn cú OI =
2
1
OB ( Hỡnh 3 )
Hi trong mi trng hp a) ; b) ; c) ngi ú phi tỏc dng vo dõy mt
lc F bng bao nhiờu tm vỏn OB nm ngang thng bng ? Tớnh lc
F do vỏn tỏc dng vo im ta O trong mi trng hp ?
( B qua ma sỏt cỏc rũng rc v trng lng ca dõy, ca rũng rc )
////////// /////////
/////////
F F
F

O A B O I B
O I B
Hỡnh 1 Hỡnh 2
Hỡnh 3
P N
Cõu 1:
Trọng lợng của vật ở trong nớc chính là hiệu giữa trọng lợng của vật ở ngoài
không khí với lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
Nên P
n
= P - F
A

Mặt khác vật đợc nhúng chìm nên: P
n

= d.V - d
n
.V
P
n
= V(d - d
n
)

V =
n
n
dd
P


Vậy trọng lợng của vật ngoài không khí:
P = d.V =
)(09,24
1000078000
21.78000
.
N
dd
Pd
n
n


=



Cõu 2.: i:400g = 0,4 kg 1250g = 1,25 kg
a) Nhiờt ca chỡ ngay khi cú s cõn bng nhit l 40
0
C
b) Nhit lng do nc thu vo
- 2 -
Q = m.c(t
2
–t
1
) = 0,4.4200.10 = 16800 J
c) Q
tỏa
= Q
thu
= 1680 J
M Q
Tỏa
= m.c. ∆t suy ra C
Pb
= Q
Tỏa
/m. ∆t = 16800/1,25.(120 -40) =
168J/kg.K
d) Nhiệt dung riêng của chì tính được có sự chênh lệch so với nhiệt dung
riêng của chì trong bảng SGK là do thực tế có nhiệt lượng tỏa ra môi
trường bên ngoài
Câu 3: K a) IO là đường trung bình trong

∆MCC’
D’ D b) KH là đường trung bình trong
∆MDM’ ⇒ KO ?
M’ H M c) IK = KO - IO
d) Các kết quả trên không thay đổi
khi người đó di chuyển vì
chiều cao của người đó không đổi
nên độ dài các đường TB
I trong các tam giác mà ta xét ở trên không đổ
C’ O C
Câu 4 :
1) Người đứng trên tấm ván kéo dây một lực F thì dây cũng kéo người
một lực bằng F
a)
+ Lực do người tác dụng vào ván trong trường hợp này còn : P’ = P – F
+ Tấm ván là đòn bẩy có điểm tựa O, chịu tác dụng của 2 lực P’ đặt tại A và
F
B
= F đặt tại B. Điều kiện cân bằng
2
3'
==
OA
OB
F
P
B


P – F =

F.
2
3


F =
NP 24060.10.4,0.
5
2
==
+ Lực kéo do ván tác dụng vào O : F’ = P’ – F = 600 – 2. 240 = 120N
b)
+ Pa – lăng cho ta lợi 2 lần về lực nên lực F do người tác dụng vào dây F =
B
F.
2
1
. Điều kiện cân bằng lúc này là
2
'
==
OI
OB
F
P
B


P’ = 2.F
B

= 4.F

P – F =
4.F

F =
N
P
120
5
=
- 3 -
+ Người đứng chính giữa tấm ván nên F’ cân bằng với F
B


F’ = F
B
= 2F =
120 .2 = 240N
c)
+ Theo cách mắc của pa – lăng ở hình này sẽ cho ta lợi 3 lần về lực. Lực F
do người tác dụng vào dây hướng lên trên nên ta có P’ = P + F . Điều kiện
cân bằng lúc này là :
2
'
==
OI
OB
F

P
B


P + F = 2.F
B

P + F = 2. 3F

P = 6F

F = 120N
+ Người đứng ở chính giữa tấm ván nên F’ cân bằng với F
B


F’ = F
B
= 3.F
= 3.120 = 360
TRƯỜNG THCS SỐ 2 TÂN
MỸ
TỔ CHUYÊN MÔN TOÁN -

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC
2010-2011
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 120 phút (không kể giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)Một người đứng cách một đường thẳng một khoảng h = 50m.

Ở trên đường có một ôtô đang chạy lại gần anh ta với vận tốc V
1
= 10m/s.
Khi người ấy thấy ôtô còn cách mình 130m thì bắt đầu chạy ra đường để
đón xe ôtô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải chạy với
vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ôtô?
Câu 2: (1.5 điểm)Một máy bay trực thăng khi cất cách, động cơ tạo ra lực
phát động F = 52700N. Sau 60 giây máy bay bay được độ cao 1Km. Tính
công suất của động cơ phản lực của máy bay.
Câu 3 : (3.5 điểm)Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở
hai đầu mạch điện không đổi U
MN
= 7V; các điện trở R
1
= 3Ω và R
2
= 6Ω .
AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm
2
,
điện trở suất ρ = 4.10
-7
Ωm ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không
đáng kể :
M U
MN
N a/ Tính điện trở của dây
dẫn AB ?
R
1 D

R
2
b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC =
1/2 BC. Tính
- 4 -
cường độ dòng điện qua
ampe kế ?
A c/ Xác định vị trí con
chạy C để I
a
= 1/3A
A C B
Câu 4: (2 điểm)Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm.
Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu
cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với vật AB và màn. Khoảng
cách giữa hai vị trí đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn chắn là

= 30
cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ ?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: A B
Giải: Chiều dài đoạn đường AB là:
AB
2
= AC
2
– BC
2



AB =
22
BCAC

C
AB = 120(m)
Thời gian ôtô đi đến điểm B là”
t =
1
v
AB
=
10
120
= 12(m/s)
Để chạy tới điểm B kịp lúc ôtô vừa đến B người đó phải chạy với một vận
tốc v
2
là:
V
2
=
t
BC
=
12
50
= 4,2 (m)
Câu 2:
Ta có công của lực phát động của máy bay là: F

A = F.s = 52700000 (J)
Vậy Công suất của động cơ là: F M
P =
t
A
= 878333 (W)
O
s s
Câu 3:
a/ Đổi 0,1mm
2
= 1. 10
-7
m
2
. Áp dụng công thức tính điện trở
S
l
R .
ρ
=
; thay
số và tính ⇒ R
AB
= 6Ω
b/ Khi
2
BC
AC
=

⇒ R
AC
=
3
1
.R
AB
⇒ R
AC
= 2Ω và có R
CB
= R
AB
- R
AC
= 4Ω
- 5 -
Xét mạch cầu MN ta có
2
3
21
==
CBAC
R
R
R
R
nên mạch cầu là cân bằng. Vậy
I
A

= 0
c/ Đặt R
AC
= x ( ĐK : 0

x

6Ω ) ta có R
CB
= ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R
1
// R
AC
) nối tiếp ( R
2
// R
CB
) là
)6(6
)6.(6
3
.3
x
x
x
x
R
−+


+
+
=
= ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính :
==
R
U
I
?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : U
AD
= R
AD
. I =
I
x
x
.
3
.3
+
= ?
Và U
DB
= R
DB
. I =
I
x

x
.
12
)6.(6


= ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R
1
; R
2
lần lượt là : I
1
=
1
R
U
AD
= ? và I
2
=
2
R
U
DB
= ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I
1
= I
a

+ I
2
⇒ I
a
= I
1
- I
2
=
? (1)
Thay I
a
= 1/3A vào (1) ⇒ Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x =
3Ω ( loại giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : I
a
= I
2
- I
1
= ? (2)
Thay I
a
= 1/3A vào (2) ⇒ Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này
được x = 1,2Ω ( loại 25,8 vì > 6 )
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số
CB
AC
R
R

CB
AC
=
= ? ⇒ AC = 0,3m
Câu 4
• Xem lại phần lí thuyết về TK hội tụ ( phần sử dụng màn chắn ) và tự
giải
• Theo bài ta có

= d
1
- d
2
=
fLL
fLLLfLLL
..4
2
..4
2
..4
2
22
−=
−−

−+


2

= L
2
- 4.L.f ⇒ f = 20 cm
§Ò thi THö VAO 10 CHUY£N LÝ
N¨m häc: 2009 - 2010
- 6 -
Môn: Vật Lí - Lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm) Hai bên lề đờng có hai hàng dọc các vận động viên chuyển
động theo cùng một hớng: Hàng các vận động viên chạy và hàng các vận
động viên đua xe đạp. Các vận động viên chạy với vận tốc 6 m/s và khoảng
cách giữa hai ngời liên tiếp trong hàng là 10 m; còn những con số tơng ứng
với các vận động viên đua xe đạp là 10 m/s và 20m. Hỏi trong khoảng thời
gian bao lâu có hai vận động viên đua xe đạp vợt qua một vận động viên
chạy? Hỏi sau một thời gian bao lâu, một vận động viên đua xe đang ở
ngang hàng một vận động viên chạy đuổi kịp một vận động viên chạy tiềp
theo?.
Câu 2: ( 3 điểm)
Hai quả cầu giống nhau đợc nối với
nhau bằng 1 sợi dây nhẹ không dãn vắt qua
một ròng rọc cố định, Một quả nhúng trong
nớc (hình vẽ). Tìm vận tốc chuyển động cuả
các quả cầu. Biết rằng khi thả riêng một quả
cầu vào bình nớc thì quả cầu chuyển động với
vận tốc v
0
. Lực cản của nớc tỉ lệ thuận với vận
tốc của quả cầu. Cho khối lợng riêng của nớc
và chất làm quả cầu là D
0

và D.
Câu 3: (5 điểm)
Ngời ta đổ một lợng nớc sôi vào một thùng đã cha nớc ở nhiệt độ của
phòng 25
0
C thì thấy khi cân bằng. Nhiệt độ của nớc trong thùng là 70
0
C.
Nếu chỉ đổ lợng nớc sôi trên vào thùng này nhng ban đầu không chứa gì thì
nhiệt độ của nớc khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lợng nớc sôi gấp 2 lân
lợng nớc nguội.
Câu 4: (3 điểm)
- 7 -
Cho mạch điện nh hình vẽ:
Biết U
AB
= 16 V, R
A
0, R
V
rất
lớn. Khi R
x
= 9 thì vôn kế chỉ
10V và công suất tiêu thụ của
đoạn mạch AB là 32W.
a) Tính các điện trở R
1

R

2
.
b) Khi điện trở của biến trở
R
x
giảm thì hiệu thế giữa hai đầu
biến trở tăng hay giảm? Giải
thích.
A R
1

B
A
V
R
2
R
X
Câu 5: (2 điểm)
Cho mạch điện nh hình vẽ:
Hiệu điện thế giữa hai điểm B, D
không đổi khi mở và đóng khoá
K, vôn kế lần lợt chỉ hai giá trị U
1
và U
2
. Biết rằng
R
2
= 4R

1
và vôn kế có điện trở rất
lớn.
Tính hiệu điện thế giữa hai
đầu B, D theo U
1
và U
2
.
B R
0
R
2
D
V
R
1
K
Câu 6: (5 điểm)
Hai gơng phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau
và cách nhau một khoảng AB = d. trên đoạn AB có đặt một điểm sáng S,
cách gơng (M) một đoạn SA = a. Xét một điểm O nằm trên đờng thẳng đi
qua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = h.
a. Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S, phản xạ trên gơng (N) tại I
và truyền qua O.
b. Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gơng (N) tại H,
trên gơng (M) tại K rồi truyền qua O.
c. Tính khoảng cách từ I , K, H tới AB.

=======================================

- 8 -
- 9 -
Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trờng
Môn: Vật Lí - Lớp 9
Câu Nội dung Thang
điểm
Câu
1
(2 đ)
- Gọi vận tốc của vận động viên chạy và vận động
viên đua xe đạp là: v
1
, v
2
(v
1
> v
2
> 0). Khoảng cách
giữa hai vận động viên chạy và hai vận động viên
đua xe đạp là l
1
, l
2
(l
2
>l
1
>0). Vì vận động viên chạy và
vận động viên đua xe đạp chuyển động cùng chiều

nên vận tốc của vận động viê đua xe khi chộn vận
động viên chạy làm mốc là: v
21
= v
2
- v
1
= 10 - 6 = 4
(m/s).
1 điểm
- Thời gian hai vận động viên đua xe vợt qua một
vận động viên chạy là:
2
1
21
20
5
4
l
t
v
= = =
(s)
0,5
điểm
- Thời gian một vận động viên đua xe đạp đang ở
ngang hàng một vận động viên chạy đuổi kịp một
vận động viên chạy tiếp theo là:
1
2

21
10
2,5
4
l
t
v
= = =
(s)
0,5
điểm
Câu
2
(3 đ)
- Gọi trọng lợng của mỗi quả cầu
là P, Lực đẩy Acsimet lên mỗi
quả cầu là F
A
. Khi nối hai quả
cầu nh hình vẽ, quả cầu trong n-
ớc chuyển động từ dới lên trên
nên:
P + F
C1
= T + F
A
(Với F
C1
là lực
cản của nớc, T là lực căng dây)

=> F
C1
= F
A
(do P = T), suy ra F
C1
=
V.10D
0
F
C
1
F
A
P
T
P
2 điểm
(vẽ
đúng
hình,
biểu
diễn
đúng
các véc
tơ lực 1
điểm)
- 10 -
- Khi thả riêng một quả cầu
trong nớc, do quả cầu chuyển

động từ trên xuống nên:
P = F
A
+ F
C2
=> F
C2
= P - F
A
=> F
C2
= V.10 (D - D
0
).
0,5
điểm
- Do lực cản của nớc tỉ lệ thuận với vận tốc quả cầu.
Ta có:
0 0 0
0
0 0 0 0
.10.
.
.10( )
V D D D
v
v v
v V D D D D D D
= = =


0,5
điểm
Câu
3
(5 đ)
Theo PT cân bằng nhiệt, ta có: Q
3
= Q
H2O
+ Q
t
=>2C.m (100 70) = C.m (70 25) + C
2
m
2
(70
25)
=>C
2
m
2
. 45 = 2Cm .30 Cm.45.=> C
2
m
2
=
3
Cm
2 điểm
- Nên chỉ đổ nớc sôi vào thùng nhng trong thùng

không có nớc nguội thì:
+ Nhiệt lợng mà thùng nhận đợc khi đó là:

*
t
Q =
C
2
m
2
(t
t
t
)
+ Nhiệt lợng nớc tỏa ra là:
,
s
Q =
2Cm (t
s
t)
1 điểm
- Theo phơng trình cân bằng nhiệt ta có:
m
2
C
2
( t-25) = 2Cm(100
t) (2)


Từ
(1) và (2), suy ra:

3
Cm
(t 25) = 2Cm
(100 t)
1 điểm
Giải phơng trình (3) tìm đợc t=89,3
0
C 1 điểm
Câu
3
(5 đ)
Theo PT cân bằng nhiệt, ta có: Q
3
= Q
H2O
+ Q
t
=>2C.m (100 70) = C.m (70 25) + C
2
m
2
(70
25)
=>C
2
m
2

. 45 = 2Cm .30 Cm.45.=> C
2
m
2
=
3
Cm
2 điểm
- Nên chỉ đổ nớc sôi vào thùng nhng trong thùng
không có nớc nguội thì:
1 điểm
- 11 -
+ Nhiệt lợng mà thùng nhận đợc khi đó là:

*
t
Q =
C
2
m
2
(t
t
t
)
+ Nhiệt lợng nớc tỏa ra là:
,
s
Q =
2Cm (t

s
t)
- Theo phơng trình cân bằng nhiệt ta có:
m
2
C
2
( t-25) = 2Cm(100
t) (2)

Từ
(1) và (2), suy ra:

3
Cm
(t 25) = 2.Cm
(100 t)
1 điểm
Giải phơng trình (3) tìm đợc t=89,3
0
C
1 điểm
Câu
4
(3 đ)
- Mạch điện gồm ( R
2
nt R
x
) // R

1
a, U
x
= U
1
- U
2
= 16 - 10 = 6V => I
X
=
6 2
9 3
x
x
U
R
= =
(A) = I
2
R
2
=
2
2
10
15( )
2
3
U
I

= =
1 điểm
P = U.I => I =
32
16
P
U
=
= 2 (A) => I
1
= I - I
2
= 2 -
2 4
3 3
=

(A)
R
1
=
1
16
12( )
4
3
U
I
= =
1 điểm

b, Khi R
x
giảm --> R
2x
giảm --> I
2x
tăng --> U
2
=
(I
2
R
2
) tăng.
Do đó U
x
= (U - U
2
) giảm.
Vậy khi R
x
giảm thì U
x
giảm.
1 điểm
Câu
- Khi K mở ta có R
0
nt R
2

.
Do đó U
BD
=
1 2 1
0 2 0
0 1
( )
BD
U R U
R R R
R U U
+ =

(1)
1 điểm
- Khi K đóng ta có: R
0
nt (R
2
// R
1
). 0,5
điểm
- 12 -
(M)
(N)
I
O
BS

A
K
Do đó U
BD
= U
2
+
2 2
2
( )
5
U R
R
. Vì R
2
= 4R
1
nên R
0
=
2 2
2
5( )
BD
R U
U U
(2)
- Từ (1) và (2) suy ra:
2 1 2 2
1 2

5( )
BD BD
R U R U
U U U U
=


0,5
điểm
=>
1 2
1 5 5
BD BD
U U
U U
=
=> U
BD
=
1 2
1 2
4
5
U U
U U
0,5
điểm
Câu
6
(5 đ)

- Vẽ đúng
hình,
đẹp.

H
1 điểm
a, - Vẽ đờng đi tia SIO
+ Lấy S
'
đối xứng S qua (N)
+ Nối S
'
O cắt gơng (N) tai I
=> SIO cần vẽ
1 điểm
b, - Vẽ đờng đi SHKO
+ Lấy S
'
đối xứng với S qua (N)
+ Lấy O
'
đối xứng vói O qua (M)
+ Nối tia S
'
O
'
cắt (N) tại H, cắt M ở K
=> Tia SHKO càn vẽ.
1 điểm
c, - Tính IB, HB, KA.

+ Tam giác S
'
IB đồng dạng với tam giác S
'
SO
=> IB/OS = S
'
B/S
'
S => IB = S
'
B/S
'
S .OS => IB = h/2
Tam giác S
'
Hb đồng dạng với tam giác S
'
O
'
C
=> HB/O
'
C = S
'
B/S
'
C => HB = h(d - a) : (2d)
1 điểm
- 13 -

O
S
'
O
,
- Tam gi¸c S
'
KA ®ång d¹ng víi tam gi¸c S
'
O
'
C nªn
ta cã:
KA/O
'
C = S
'
A/ S
'
C => KA = S
'
A/S
'
C . O
'
C => KA =
h(2d - a)/2d
1 ®iÓm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009

Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
_________________________________
Bài 1. (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v
1
= 15km/h,
đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi. Biết các đoạn đường
mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
10km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2. (4 điểm)
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15
o
C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có
khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt
độ 100
o
C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17
o
C. Biết nhiệt dung
riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3. (3 điểm)
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
khi làm thí nghiệm lần lượt với hai điện trở
khác nhau, trong đó đường (1) là đồ thị vẽ

được khi dùng điện trở thứ nhất và đường (2) là
đồ thị vẽ được khi dùng điện trở thứ hai. Nếu
mắc hai điện trở này nối tiếp với nhau và duy trì
hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U = 18V thì cường độ dòng điện
qua mạch là bao nhiêu?
- 14 -
THI CHÍNHĐỀ
TH CỨ
I(A)
U(V)
4
12 24
(1)
(2)
O
Bài 4. (3 điểm)
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm
thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng
một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính) tạo bởi thấu kính hội tụ và
cho biết khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách
mắt bao nhiêu?
Bài 5. (3 điểm)
Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi
được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên).
Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong
bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho
diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm
2
và khối lượng riêng của
nước là 1000kg/m

3
.
Bài 6. (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình
vẽ bên. Điện trở toàn phần của biến trở
là R
o
, điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua
điện trở của ampe kế, các dây nối và sự
phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ. Duy
trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U
không đổi. Lúc đầu con chạy C của biến
trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào
khi dịch chuyển con chạy C về phía N? Hãy giải thích tại sao?
-------------------- H ế t --------------------
- 15 -
V
A
R
M
C
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
PHÚ YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài Đáp án chi tiết Điểm
1 Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t
1
= s/2v

1

(1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t
2
= s/2v
2

(2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : v
tb
= s/(t
1
+ t
2
)
= > t
1
+ t
2
= s/v
tb
(3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v
1
+ 1/v
2
= 2/v
tb
Thế số tính được v

2
= 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v
2
thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
2 Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q
1
= m
1
c
1
(t
1
– t) =
16,6c
1
(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q
2
= m
2
c
2
(t – t

2
) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q
3
= m
3
c
1
(t – t
2
) =
0,2c
1
(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q
1
= Q
2
+ Q
3
<=> 16,6c
1
= 6178,536 + 0,2c
1
=> c
1
= 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c
1
thì trừ 0,25 điểm)
0,75

0,75
0,75
0,5
0,5
0,75
3
Từ đồ thị tìm được : R
1
= 3Ω
và R
2
= 6Ω
=> R

= R
1
+ R
2
= 9(Ω)
Vậy : I = U/R

= 2(A)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của I thì trừ 0,25 điểm)
1
1
0,5
0,5
4 Vẽ hình sự tạo ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ, thể
hiện:
+ đúng các khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính

+ đúng tính chất của ảnh (ảo)
0,5
0,25
- 16 -
+ đúng các tia sáng (nét liền có hướng) và đường kéo
dài các tia sáng (nét đứt không có hướng)
Dựa vào hình vẽ, dùng công thức tam giác đồng dạng tính
được khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính bằng 60cm
(Nếu giải bằng cách dùng công thức thấu kính thì phân phối
điểm như sau:
+ viết đúng công thức thấu kính cho 0,5 điểm
+ thế số và tính đúng d’ = - 60cm cho 0,5 điểm)
Do kính đeo sát mắt và vì AB gần mắt nhất nên A’B’ phải
nằm ở điểm cực cận của mắt => khoảng cực cận của mắt
bằng 60cm
Vậy khi không mang kính người ấy sẽ nhìn rõ vật gần nhất
cách mắt 60cm
0,25
1
0,5
0,5
5 Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá
tan hết, mực nước trong bình sẽ thay đổi không đáng kể.
Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã
chìm sâu hơn so với khi thả nổi một thể tích ∆V, khi đó lực
đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức
căng của sợi dây.
Ta có: F
A
= 10.∆V.D = F

<=> 10.S.∆h.D = F (với ∆h là mực nước dâng cao hơn so với
khi khối nước đá thả nổi)
=> ∆h = F/10.S.D = 0,1(m)
Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ
xuống 0,1m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6 Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía N thì số
chỉ của các dụng cụ đo sẽ tăng. (nếu không giải thích đúng
thì không cho điểm ý này)
Giải thích:
Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở; I
A
và U
V
là số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R
m
= (R
o
– x) +
1
1
Rx
xR

+
0,5
0,25
- 17 -
<=> R
m

1
2
Rx
x
R
+
−=
= R –
2
1
x
R
x
1
1
+
Khi dịch con chạy về phía N thì x tăng => (
2
1
x
R
x
1

1
+
) tăng =>
R
m
giảm
=> cường độ dòng điện mạch chính: I = U/R
m
sẽ tăng (do U
không đổi).
Mặt khác, ta lại có:
xR
I
R
II
x
I
AA
+
=

=
=> I
A
=
x
R
1
I
xR

x.I
+
=
+
Do đó, khi x tăng thì (1 +
)
x
R
giảm và I tăng (c/m ở trên) nên
I
A
tăng.
Đồng thời U
V
= I
A
.R cũng tăng (do I
A
tăng, R không đổi)
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
LƯU Ý:
- Thí sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm số theo phân
phối điểm của hướng dẫn chấm này.
- Điểm toàn bài không làm tròn số.
___________________________________________

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Môn: VẬT LÝ - Năm học 2008-2009
Thời gian làm bài: 150 phót
ĐỀ CHÍNH THỨC
----------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------
Bài 1 : (3,0 điểm)
Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A,
người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi
- 18 -
kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này
phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Coi chuyển động của các xe là chuyển
động đều.
Bài 2 : (2,5 điểm)
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m
1
= 0,2 kg đã được đốt nóng
đến nhiệt độ t
1
vào một nhiệt lượng kế chứa m
2
= 0,28 kg nước ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t
3
= 80
0

C. Biết nhiệt dung riêng,
khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là
c
1
= 400 J/(kg.K), D
1
= 8900 kg/m
3
, c
2
= 4200 J/(kg.K), D
2
= 1000 kg/m
3
; nhiệt
hoá hơi của nước (nhiệt lượng cần cung cho một kg nước hoá hơi hoàn toàn ở
nhiệt độ sôi) là L = 2,3.10
6
J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế
và với môi trường.
a, Xác định nhiệt độ ban đầu t
1
của đồng.
b, Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m
3
cũng ở nhiệt
độ t
1
vào nhiệt lượng kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong
nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m

3
. Xác định
khối lượng đồng m
3
.
Bài 3 : (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết : U = 12 V,
R
1
= 15

,
R
2
= 10

, R
3
= 12

; R
4
là biến trở. Bỏ qua điện trở của
ampe kế và
của dây nối.
a, Điều chỉnh cho R
4
= 8

. Tính cường độ dòng điện

qua ampe kế.
b, Điều chỉnh

R
4
sao cho dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến
N và có cường độ là 0,2 A. Tính giá trị của R
4
tham gia vào mạch điện lúc
đó.
Bài 4 : (1,5 điểm)
Hai điểm sáng S
1
và S
2
cùng nằm trên trục chính, ở về hai bên của một
thấu kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của
S
1
và ảnh của S
2
tạo bởi thấu kính là trùng nhau.
a, Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b, Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính.
- 19 -
R
R
R
R
+

_
U
1
2
A B
3
A
M
N
4
Bài 5 : (1,0 điểm)
Một hộp kín H có ba đầu ra. Biết rằng trong hộp kín là
sơ đồ mạch điện được tạo bởi các điện trở. Nếu mắc hai
chốt 1 và 3 vào hiệu điện thế nguồn không đổi U = 15 V thì
hiệu điện thế giữa các cặp chốt 1-2 và 2-3 lần lượt là U
12
=
6 V và U
23
= 9 V. Nếu mắc hai chốt 2 và 3 cũng vào hiệu
điện thế U trên thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 2-1 và
1-3 lần lượt là U
21
= 10 V và U
13
= 5 V.
a, Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện trong hộp kín H với số điện trở ít nhất.
Cho rằng điện trở nhỏ nhất trong mạch điện này là R, hãy tính các điện trở
còn lại trong mạch đó.
b, Với sơ đồ mạch điện trên, nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U

trên thì các hiệu điện thế U
13
và U
32
là bao nhiêu ?
--------------- Hết ----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU NỘI DUNG – YÊU CẦU ĐIỂ
M
1
(3,0đ)
- Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt và t là thời gian taxi đi
đoạn AC.

2
AC AB
3
=
;
1
CB AB
3
=




AC 2CB
=
.
- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t + 20 (phút);
- Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của
chúng, nên thời gian taxi đi đoạn CB là
t
2
(phút).
Thời gian xe buýt đi đoạn CB là :
t + 20 t
= + 10
2 2
(phút);
0,5
0,5
0,5
- 20 -
1
2
3
H
- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là :
t t
Δt = + 10 - = 10
2 2
 
 
 
(phút).

0,5
1,0
2
(2,5
đ)
a
1,
0
Tính nhiệt độ t
1
:
- Nhiệt lượng của m
1
kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t
1
xuống 80
0
C là :
Q
1
= c
1
.m
1
(t
1
– 80);
- Nhiệt lượng của m
2
kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20

0
C đến 80
0
C là :
Q
2
= 60c
2
.m
2
;
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q
1
= Q
2


t
1
=
2 2
1 1
60m c
+ 80
m c
=
962 (
0
C).
0,25

0,25
0,5
- 21 -
b
1,
5
Tính m
3
:
- Khi thả thêm m
3
kg đồng ở nhiệt độ t
1
vào NLK, sau khi có
cân bằng nhiệt mà mực nước vẫn không thay đổi. Điều này
chứng tỏ :
+ Nhiệt độ cân bằng nhiệt là 100
0
C.
+ Có một lượng nước bị hóa hơi. Thể tích nước hóa hơi
bằng thể tích miếng đồng m
3
chiếm chỗ:
3
2
1
m
V =
D


.
- Khối lượng nước hóa hơi ở 100
0
C là :
2
2 2 2 3
1
D
m = V .D = m
D
′ ′
.
- Nhiệt lượng thu vào của m
1
kg đồng, m
2
kg nước để tăng
nhiệt độ từ
80
0
C đến 100
0
C và của m’
2
kg nước hoá hơi hoàn toàn ở
100
0
C là :
2
3 1 1 2 2 3

1
D
Q = 20(c m + c m ) + Lm
D
.
- Nhiệt lượng toả ra của m
3
kg đồng để hạ nhiệt độ từ t
1
=
962
0
C xuống
100
0
C là:
4 1 3
Q 862c m=
.
- Phương trình cân bằng nhiệt mới :
3 4
Q Q=




2
1 1 2 2 3
1
D

20(c m + c m ) + Lm
D
=
1 3
862c m



1 1 2 2
3
2
1
1
20(c m + c m )
m =
D
862c - L
D

;
0,29 (kg).

0,25


0,25

0,25

0,25



0,25

0,25
- 22 -
3
(2,0
đ)
a
1,
0
Mạch cầu cân bằng

I
A
= 0
(HS có thể làm nhiều cách khác nhau, nhưng đúng kết quả I
A

= 0, vẫn cho điểm tối đa).
1,0
b
1,
0
I
A
= I
1
– I

3
= 0,2 =
12 12
1 3
U 12 - U
-
R R


U
12
= 8 (V) và U
34
= 4 (V)


12
4 2 A A
2
U
I = I + I = + I =
R
0,8 + 0,2 = 1 (A)



34
4
4
U

R = =
I
4 (

).
0,5
0,5
4
(1,5
đ)
a
Vẽ hình : (HS vẽ đúng như hình dưới, cho điểm tối đa phần vẽ
hình 0,5 đ)
Giải thích :
- Hai ảnh của S
1
và của S
2
tạo bởi thấu kính trùng nhau nên
phải có một ảnh thật và một ảnh ảo.
- Vì S
1
O < S
2
O

S
1
nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo;
S

2
nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật.

0,5



0,25


0,25
- 23 -
R
R
R
R
+
_
U
1
2
I
I
2
I
1
A B
3
A
M

N
I
A
I
3
4
I
4
M
I
N
O
F '
F S
S
S '
1
2
b
Tính tiêu cự f :
- Gọi S’ là ảnh của S
1
và S
2
. Ta có :

1
S I // ON




1
S S
S I S O 6
S O S N S O

′ ′

= =
′ ′ ′

OI// NF'


S O S I S O
S F' S N S O f
′ ′ ′
= =
′ ′ ′
+



S O 6
S O



=
S O

S O f


+




f.S O = 6(S O + f)
′ ′

(1)
- Vì
2
S I // OM
, tương tự như trên ta có :
2
S F S O S M
S O S S S I
′ ′ ′
= =
′ ′ ′




S O f
S O



=



+
S O
S O 12



f.S O = 12(S O - f)
′ ′
(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
* Chú ý : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:
a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên.
(cho 0,5 đ)
b, Áp dụng công thức thấu kính (mà không chứng minh
công thức) cho 2 trường hợp:
+ Với S
1
:
1 1 1
= -
f 6 d

(*)
+ Với S
2
:

1 1 1
= +
f 12 d

(**) (cho 0,25
đ)
Từ (*) và (**) tính được : f = 8 (cm) và d’ = 24 (cm)
c, Áp dụng kết quả trên để vẽ hình
(cho 0,25 đ)
( Như vậy, điểm tối đa của bài 4 theo cách làm của chú ý này
là 1,0 điểm)


0,5
5
(1,0 đ)
- Theo bài ra, khi thay đổi các cặp đầu vào của mạch điện
thì hiệu điện thế giữa các cặp đầu ra cũng thay đổi, ta suy ra
rằng giữa các cặp chốt phải có điện trở khác nhau và số
điện trở ít nhất của mạch trong hộp kín H là 3.
(Học sinh có thể trình bày một trong hai sơ đồ cách mắc sau
0,25
- 24 -
v tớnh cỏc i lng m bi toỏn yờu cu theo s ú, mi
cỏch trỡnh by hon ton ỳng u cho im ti a ca bi 5)
Cỏch 1 :
- Khi U
13
= 15(V) thỡ U
12

= 6(V) v U
23
= 9(V).
Ta cú :
1 12
3 23
R U
6 2
R U 9 3
= = =
(1)
- Khi U
23
= 15(V) thỡ U
21
= 10(V) v U
13
= 5(V).
Ta cú :
2 21
3 13
R U
10
2
R U 5
= = =
(2)
T (1) v (2) suy ra : R
1
l in tr nh nht



R
1
= R, R
2
= 3R, R
3
= 1,5R.
- Khi U
12
= 15(V). Ta cú :
13
1
32 2
U
R
R 1
U R 3R 3
= = =
(*)
Mt khỏc : U
13
+ U
32
= U
12
= 15(V) (**)
T (*) v (**) ta cú : U
13

= 3,75 (V); U
32
= 11,25 (V).
Cỏch 2 :
- Khi U
13
= 15(V) thỡ U
12
= 6(V) v U
23
= 9(V).
Ta cú :
3
12
1 23
R
U
6 2
R U 9 3
= = =
(3)
- Khi U
23
= 15(V) thỡ U
21
= 10(V) v U
13
= 5(V).
Ta cú :
3

21
2 13
R
U
10
2
R U 5
= = =
(4)
T (1) v (2) suy ra : R
2
l in tr nh nht


R
2
= R, R
1
= 3R, R
3
= 2R.
- Khi U
12
= 15(V). Ta cú :
13
2
32 1
U
R
R 1

U R 3R 3
= = =
(***)
Mt khỏc : U
13
+ U
32
= U
12
= 15(V) (****)
T (***) v (****) ta cú : U
13
= 3,75 (V); U
32
= 11,25 (V).
0,
75

0,75
sở giáo dục và đào tạo
bắc giang
đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
năm học 2009-2010
- 25 -
1
2
3
R
R
R

1
2
3
1
2
3
R
R
R
1
2
3
đề chính thức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×