Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

giáo án địa 8 năm học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.85 KB, 149 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 25 tháng 08 năm 2019
Tuần 1 – Tiết 1.
Bài 1: VỊ

TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
2. Về kỹ năng:
- Đọc lược đồ, bản đồ châu Á
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ: Không


b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước
của châu lục
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết :
? Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của
châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?
- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa lý châu Á, trên
quả địa cầu
+ Cực bắc châu Á là mũi Sê-li-u-xkin.
+ Cực nam châu Á là mũi Pi-ai.
+ Cực đông châu Á là mũi Đê-giơ-nep.
+ Cực tây châu Á là mũi Bala .
* GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á
? Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục
nào ?
GV nhận xét

NỘI DUNG GHI BẢNG
1/ Tìm hiểu vị trí địa lý và kích
thước của châu lục
* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, Là
một bộ phận của lục địa Á – Âu

* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực
Bắc đến vùng xích đạo.
- Bắc: Giáp Bắc Băng Dương
- Nam: Giáp Ấn Độ Dương


TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

1


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

? Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam ,
chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là
bao nhiêu km ?
? DT châu Á bao nhiêu và So sánh diện tích châu Á
với một số châu lục khác mà em đã học?
? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo , kích
thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng
gì đến việc hình thành khí hậu ?

- Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung
Hải.
- Đông: Giáp Thái Bình Dương

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á
Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 hoặc bản đồ tự
nhiên châu Á cho biết : Châu Á có những dạng địa
hình nào?
? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi
chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai .
( GV nói thêm núi châu Á là núi cao nhất thế gới ,
còn được coi là “nóc nhà” của thế gới )

? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên
chính : Trung Xibia , Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề –
can .
? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn
bậc nhất : Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây
Xibia , Hoa bắc , hoa trung
* GV nhận xét và xác định trên bản đồ TN châu Á.
? Xác định hướng các hướng núi chính?
? Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập
trung ở đâu?
? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng
bằng trên bề mặt lãnh thổ?
GV nhận xét

2/Đặc điểm địa hình & khoáng
sản :
a. Đặc điểm địa hình :

* Kích thước: Châu Á là một châu
lục có diện tích lớn nhất thế giới
44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ).

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên
cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc
nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm
và rìa lục địa.

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.


- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoáng sản châu Á
đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa
? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ tự nhiên châu hình bị chia cắt phức tạp.
Á cho biết.
b. Khoáng sản
? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào?
Vì sao?
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất
? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
tên một vài mỏ dầu mà em biết ?
biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, Crôm và nhiều kim loại màu
mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vùng khác….
biển Vũng Tàu )
GV gọi HS đọc KL
* Kết luận ( SGK)
3. Hoạt động luyện tập :
1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

2


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

a.Châu Á giáp các đại dương nào? b.Châu Á giáp các châu lục nào?

2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết
a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)
- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Đông và Bắc Á
C. Tây Nam Á
B. Đông Nam Á
D. Trung Á
E. Nam Á
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

3


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 01 tháng 09 năm 2019
Tuần 2 – Tiết 2.
Bài 1: VỊ


TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
( Tiếp theo)

I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
2. Về kỹ năng:
- Đọc lược đồ, bản đồ châu Á
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
3. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu
4. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước
của châu lục
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết :

? Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của
châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?
- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa lý châu Á, trên
quả địa cầu
+ Cực bắc châu Á là mũi Sê-li-u-xkin.
+ Cực nam châu Á là mũi Pi-ai.
+ Cực đông châu Á là mũi Đê-giơ-nep.
+ Cực tây châu Á là mũi Bala .
* GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á

NỘI DUNG GHI BẢNG
1/ Tìm hiểu vị trí địa lý và kích
thước của châu lục
* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, Là
một bộ phận của lục địa Á – Âu

* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

4


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

? Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục
nào ?
GV nhận xét

? Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam ,
chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là
bao nhiêu km ?
? DT châu Á bao nhiêu và So sánh diện tích châu Á
với một số châu lục khác mà em đã học?
? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo , kích
thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng
gì đến việc hình thành khí hậu ?

Bắc đến vùng xích đạo.
- Bắc: Giáp Bắc Băng Dương
- Nam: Giáp Ấn Độ Dương
- Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung
Hải.
- Đông: Giáp Thái Bình Dương

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á
Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 hoặc bản đồ tự
nhiên châu Á cho biết : Châu Á có những dạng địa
hình nào?
? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi
chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai .
( GV nói thêm núi châu Á là núi cao nhất thế gới ,
còn được coi là “nóc nhà” của thế gới )
? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên
chính : Trung Xibia , Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề –
can .
? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn
bậc nhất : Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây
Xibia , Hoa bắc , hoa trung

* GV nhận xét và xác định trên bản đồ TN châu Á.
? Xác định hướng các hướng núi chính?
? Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập
trung ở đâu?
? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng
bằng trên bề mặt lãnh thổ?
GV nhận xét

2/Đặc điểm địa hình & khoáng
sản :
a. Đặc điểm địa hình :

* Kích thước: Châu Á là một châu
lục có diện tích lớn nhất thế giới
44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ).

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên
cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc
nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm
và rìa lục địa.

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.

- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoáng sản châu Á
đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa
? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ tự nhiên châu hình bị chia cắt phức tạp.
Á cho biết.
b. Khoáng sản

? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào?
Vì sao?
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất
? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
tên một vài mỏ dầu mà em biết ?
biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, Crôm và nhiều kim loại màu
mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vùng khác….
biển Vũng Tàu )
GV gọi HS đọc KL
* Kết luận ( SGK)
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

5


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

3. Hoạt động luyện tập :
1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:
a.Châu Á giáp các đại dương nào? b.Châu Á giáp các châu lục nào?
2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết
a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)
- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Đông và Bắc Á
C. Tây Nam Á

B. Đông Nam Á
D. Trung Á
E. Nam Á
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

6


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 07 tháng 09 năm 2019
Tuần 3 – Tiết 3.
Bài 2: KHÍ

HẬU CHÂU Á

I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục

địa ở Châu Á.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á dể hiểu và
trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở Châu Á.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các đới khí hậu châu Á
- Các biểu đồ thuộc các kiểu khí hậu chính ở Châu Á.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cơ bản về vị trí địa lí kích thước và địa hình châu Á?
Trả lời: - Châu Á kéo dài từ vùng cực bắc xuống vùng xích đạo. Châu á tiếp giáp với
hai châu lục và ba đại dương lớn
- Là châu lục rộng lớn nhất diện tích lục địa là 41,5tr km2 tổng diện tích là 44,4tr km2.
- Gồm hai dạng địa hình chính:
+ Núi sơn nguyên cao đồ sộ tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy
theo hai hướng chính bắc nam hoặc gần bắc nam. Tây đông hoặc gần tây đông.
+ Đồng bằng tập trung chủ yếu ở ven biển và hạ lưu của các con sông lớn
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa
Gv: Hướng dẫn HS quan sát H2.1 SGK
dạng.
- Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng. Phân hoá a. Phân hoá theo đới khí hậu.
theo hai chiều hướng. Đó là sự phân hoá theo đới
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

7


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

khí hậu và phân hoá theo kiểu khí hậu
- Dựa vào H2.1 SGK kể tên và xác định vị trí của
các đới khí hậu của châu á theo thứ tự từ bắc xuống
nam
? Hãy giải thích tại sao khí hậu châu á lại có sự
phân chia thành nhiều đới như vậy?
Hs: Do trải dài trên nhiều vĩ độ nếu tính cả các đảo
và quần đảo Châu Á kéo dài từ 80oB đến 11o N
? Hãy xác định ranh giới các đới khí hậu trên bản
đồ treo tường. Cho biết sự phân hoá như vậy theo
qui luật nào?
- Khí hậu châu á phân hoá rất đa
Hs: Xác định trên bản đồ …… Đó là sự phân hoá dạng, thành nhiều đới thay đổi theo
theo qui luật địa đới.

chiều từ bắc xuống nam
Gv: Đó là sự phân hoá thứ nhất vậy sự phân hoá thứ b. Phân hoá theo kiểu khí hậu.
hai là gì.
Gv: Hướng dẫn hs quan sát lược đồ H2.1 SGK
Hoạt động 2:
? Chỉ ranh giới và đọc tên các kiểu khí hậu của
châu á trên bản đồ?
Hs: Thực hiện trên bản đồ treo tường
- Đới ôn đới gồm :
+ Ôn đới lục địa
+ Ôn đới hải dương
+ Ôn đới gió mùa
- Cận nhiệt gồm:
+ Cận nhiệt địa trung hải
+ Cận nhiệt gió mùa
+ Cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu núi cao
- Nhiệt đới gồm:
+ Nhiệt đới khô
+ Nhiệt đới gió mùa
Hs: Do trải dài trên nhiều vĩ độ, diện tích lãnh thổ
rộng lớn, địa hình bị chia cắt mạnh có nhiều núi và
sơn nguyên cao.
Hs: Trình bày trên bản đồ. Phân hoá theo đới, phân
hoá theo kiểu khí hậu.

- Khí hậu Châu Á phân thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu

lục địa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa.

- Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông
Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Đặc điểm: Một năm được chia
thành hai mùa theo chế độ hoạt
động của gió mùa. Mùa đông
thường khô lạnh, mùa hạ thường
nóng ẩm.

Hs: Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu
lục địa.
b. Các kiểu khí hậu lục địa.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

8


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Gv: Hướng dẫn hs đọc từ “ Như vậy…..đến hết mục
b”
? Dựa vào kiến thức đã học về địa hình và những - Khí hậu lục địa phân bố ở sâu
kiến thức SGK vì sao châu á lại có nhiều đới, nhiều trong lục địa chủ yếu ở khu vực tây
kiểu khí hậu như vậy?
Nam Á.
- Đặc điểm: một năm có hai mùa,

? Hãy trình bày sự phân hoá khí hậu Châu Á trên mùa hạ khô nóng, mùa đông khô
bản đồ treo tường?
lạnh.
? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết chiếm diện tích
lớn nhất là những kiểu khí hậu nào?
Gv: Hướng dẫn học sinh đọc bảng chú giải SGK
? Dựa vào bản đồ và lược đồ hãy xác định vị trí và
đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa?
Gv: Kết luận.
Gv: Đặc biệt ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực có lượng mưa phong phú nhất trên thế
giới
? Dựa vào lược đồ xác định vị trí các khu vực khí
hậu lục địa ở Châu Á. Đặc điểm của kiểu khí hậu
này?
Gv: Kết luận
Gv: Chính vì đặc điểm khí hậu như vậy nên ở đây
chủ yếu phát triển cảnh quan hoang mạc và bán
hoang mạc.
3. Hoạt động luyện tập :
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 SGK
? Nêu đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm?
1. Y An Gun:
- Nhiệt độ cao quanh năm lượng mưa lớn. Một năm được chia thành hai mùa, một
mùa khô và một mùa mưa.
2. E Ri Át:
- Nhiệt độ mùa hạ nóng, Mùa đông ấm, lượng mưa rất ít. Có nhiều tháng khô
3. U Lan Ba To:
- Nhiệt độ mùa hạ tương đối nóng, mùa đông lạnh lẽo ( có băng tuyết ) lượng mưa
trong năm ít, có thời kì khô hạn.

4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK,
- Chuẩn bị trước bài 3 “Sông ngòi và cảnh quan Châu Á”
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

9


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15 tháng 09 năm 2019
Tuần 4 – Tiết 4.

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự
khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của
một số cảnh quan.
2. Về kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên
- Hình thành mối quan hệ giữa địa hình khí hậu sông ngòi với các đới cảnh quan tự

nhiên.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á.
- Một số tranh ảnh về đài nguyên, rừng lá kim, một số động vật ở đới lạnh.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân hoá khí hậu ở châu á?
? Ở châu á phổ biến là kiểu khí hậu nào, nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?
- Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng. Phân hoá thành nhiều đới khác nhau theo
vùng vĩ độ, từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. Phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu theo
chiều từ thấp lên cao từ vùng ven biển vào sâu trong nội địa.
- Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Khí hậu gió
mùa phân bố chủ yếu ở ven biển và đại dương, một năm chia thành hai mùa, mùa đông
thường khô và lạnh, mùa hạ thường nóng và ẩm. Khí hậu lục địa mùa đông thường lạnh khô,
mùa hạ thường nóng và khô ( Khắc nghiệt )
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

10



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
1. Đặc điểm sông ngòi:
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự nhiên
Châu Á và lược đồ tự nhiên Châu Á SGK H1.2 trang
5.
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển
? Hãy xác định vị trí các con sông và đọc tên?
có nhiều hệ thống sông lớn bắt
Hs: Sông Hoàng Hà, Trường giang, Mê công, Ấn, nguồn từ khu vực vùng núi trung
Hằng…
tâm nhưng phân bố không đồng đều
Hs: Chỉ trên bản đồ và đọc tên
Hs: Sông ngòi ở Châu Á khá phát triển với nhiều hệ - Bắc Á : Mạng lưới sông dày chảy
thống sông lớn.
từ nam lên bắc, mùa đông đóng
băng, mùa xuân thường có lũ lớn
? Hãy chỉ các con sông lớn trên bản đồ treo tường
như sông Ô Bi, IêNitXây, Lê Na, Hoàng Hà….
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có
? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi ở Châu nhều sông lớn, lượng nước lớn vào
Á?

đầu hạ cuối thu, cạn vào đầu đông
Hs: Bắt nguồn từ khu vực trung tâm
cuối xuân.
(vùng núi và sơn nguyên ). Phân bố không đồng đều
tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông - Tây Nam Á và Trung Á: ít sông ,
Nam Á và Nam Á.
nguồn cung cấp nước do băng tuyết
tan.
? Nhận xét nơi bắt nguồn và sự phân bố của mạng
lưới sông ngòi Châu Á?
Gv: Hướng dẫn hs quan sát vị trí bắt nguồn nơi đổ ra
biển của sông ở Bắc Á, Đông Á, ĐNA, Nam Á,
TNÁ, Trung Á
? Nhận xét về sông ngòi Bắc Á?
? Nhận xét về sông ngòi Đông Á, ĐNA, nam Á?
? Nhận xét về sông ngòi Tây Nam Á và Trung Á ?
? Các sông ở Châu Á có những giá trị kinh tế nào?
Hs: Các sông ở Châu Á có giá trị lớn về giao thông,
thuỷ lợi, thuỷ điện,và nghề cá
Hs: Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng và phức
tạp
2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
? Nhắc lại sự phân hoá khí hậu ở Châu Á?
- Khu vực khí hậu gió mùa phát
Gv: Đó chính là nhưng yếu tố cơ bản dẫn đến sự triển rừng hỗn hợp, rừng lá rộng,
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

11



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

phân hoá của cảnh quan tự nhiên vì mỗi đới khí hậu rừng cận nhiệt đới ẩm và một phần
có những cảnh quan tự nhiên khác nhau
xa van cây bụi.
- Khu vực có khí hậu lục địa phát
Gv: Hướng dẫn hs quan sát H3.1 SGK
triển thảo nguyên, rừng lá kim,
? Đọc tên các đới cảnh quan tự nhiên ở châu á dọc hoang mạc và bán hoang mạc.
theo kinh tuyến 80o Đ theo thứ tự từ bắc xuống
nam?
- Các đới cảnh quan tự nhiên ở châu
á phân hoá rất đa dạng từ bắc xuống
Hoạt động 2:
nam từ thấp lên cao từ ven biển vào
Gv: Hướng dẫn hs quan sát H2.1và H3.1
nội địa
- Dựa vào H2.1 và H3.1 SGK nêu tên các cảnh quan + Rừng lá kim ở bắc á (Xi bia) nơi
ở khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục có khí hậu ôn đới
địa ( Khô hạn )
+ Rừng cận nhiệt đới ở Đông Á,
* Khu vực khí hậu gió mùa
rừng nhiệt đới ẩm có ở ĐNA và
Nam Á
+ Thảo nguyên hoang mạc, núi cao
* Khu vực khí hậu lục địa ( Khô hạn)
? Rút ra nhận xét về sự phân hoá các cảnh quan tự
nhiên ở Châu Á?

? Cho biết nguyên nhân phân bố một số cảnh quan?
? Cảnh quan TN ngày nay có gì biến đổi?
3. Hoạt động luyện tập :
- Hãy khoanh tròn vào ý mà em chọn đúng.
*/ Các sông lớn của Châu Á bắt nguồn từ khu vực nào sau đây
a. Khu vực Bắc Á.
b. Khu vực Nam Á.
c. Khu vực Đông Á.
d. Khu vực trung tâm Châu Á.
*/ Cảnh quan tự nhiên của Châu Á phân hoá đa dạng do:
a. Có nhiều đới khí hậu.
b. Có kích thước lãnh thổ rộng lớn.
c. Lãnh thổ giáp với nhiều đại dương.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 3,
- Chuẩn bị bài thực hành “Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á”
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

12


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020


Ngày soạn: 22 tháng 09 năm 2019
Tuần 5 – Tiết 5.
THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
Châu Á.
- HS làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đến đó là lược đồ
phân bố khí áp và hướng gió.
2. Về kỹ năng:
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp hướng gió trên lược đồ.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
I/ Phân tích hướng gió về mùa
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết :
đông và hướng gió về mùa hạ:
1) Đường đẳng áp là gì?
2) Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí
áp thấp?
3) Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của
hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS báo cáo từng câu hỏi.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

13


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- GV chuẩn kiến thức:
+ Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa
điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ khí áp
cao  thấp.
Hoạt động 2: Nhóm
- Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng

- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
Hướng gió mùa đông
Thổi từ áp cao-> áp thấp
Khu vực
(Tháng 1)
Đông á
Tây Bắc
Xibia -> Alêut
Đông nam á
Bắc, Đông Bắc
Xibia -> Xích đạo
Nam á
Đông Bắc
Xibia -> Xích đạo
Hướng gió mùa hạ
Thổi từ áp cao-> áp thấp
Khu vực
(Tháng 7)
Đông á
Đông Nam
Ha Oai -> I ran
Đông nam á
Nam, Tây Nam
Nam AĐD -> I ran
Nam á
Tây Nam
Nam AĐD -> I ran
Hoạt động 3: Nhóm
II) Tổng kết:
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2

hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Đông
Đông á
Tây Bắc -> Đông Nam
Xibia -> Alêut
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Nam á
Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Hạ
Đông á
Đông Nam -> Tây Bắc
Ha Oai -> I ran
Đông Nam á
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
Nam á
Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
3. Hoạt động luyện tập :
- Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :

- Hoàn thiện bài thực hành
- Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4.
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/16)
IV/RÚT KINH NGHIỆM:

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

14


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 28 tháng 09 năm 2019
Tuần 6 – Tiết 6.

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở Châu Á.
- Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc
Môn-gô-lô-it. Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ
giáo).
2. Về kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí

- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ Dân cư Châu Á
- Lược đồ , ảnh địa lí sgk.
- Tranh ảnh về các dân tộc Châu Á.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cặp bàn.
I) Châu Á một châu lục đông dân
Dựa vào bảng 5.1 hãy
nhất thế giới:
1) Cho biết số dân Châu Á năm gần đây nhất là bao
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

15



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

nhiêu?
2) Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của
Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
3) Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước Châu Á
đã có những biện pháp gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân.
Dựa hình 5.1 hãy
1) Cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc
nào? Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực nào?
Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn?
2) Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay đổi?
Tại sao?
Hoạt động 3: Nhóm.
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:
Xác định châu á là nơi ra đời của những tôn giáo
nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của từng tôn
giáo
- HS báo cáo kết quả điền bảng
- GV chuẩn kiến thức

Đặc
điểm
Nơi ra

đời
Thời
gian
Thờ
thần

Ân Độ Giáo (đạo BàLa-Môn)

Phật Giáo

Ân Độ

Ân Độ

TK đầu của TNK thứ
nhất trước CN
Vi-xnu (70%)và Si-va
(30%)Thuyết luân hồi,
tục ăn chay…

TK thứ VI trước
CN
Thích Ca Mâu
Ni- Thuyết luân
hồi nhân quả.

- Năm 2002: 3766 triệu người
( chưa tính dân số của LB Nga
thuộc châu á) Dân số đông, tăng
nhanh

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 13%
ngang mức TB của thế giới.
- Mật độ dân số cao, phân bố không
đều

II) Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
- Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn
trên thế giới. Trong đó chủ yếu là
chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pêô-ít chiếm đa số.
III) Nơi ra đời của các tôn giáo
lớn:
Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo:
Ki-tô Giáo
(Thiên Chúa
Giáo)
Pa-le-xtin

Hồi Giáo
A-rập-xê-ut

Đầu CN

TK VII sau CN

Chúa Giê-rusa-lem- Kinh
thánh

Thánh A-La
- Kinh Cô-ran


3. Hoạt động luyện tập :
Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1) Năm 2002 dân số Châu Á chiếm tỉ lệ là:
a) 6,06%
c) 5,29%
b) 60,6%
d) 62,5%
2) Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc:
a) ơ-rô-pê-ô-it
c) Môn-gô-lô-it
d) Nê-grô-it
d) Có cả 3 chủng tộc trên.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Làm bài tập 5 bản đồ thực hành:
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

16


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

* Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100%
điền kết quả vào bảng.
* Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,60 = 1%
X 0 = 3,60 . X%
- Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 05 tháng 10 năm 2019
Tuần 7 – Tiết 7.
THỰC HÀNH:
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu Á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Về kỹ năng:
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu Á. Những nơi tập trung đông
dân, nơi thưa dân.
- Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa
dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó.
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
- Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu Á..
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á.
? Trình bày những đặc điểm cơ bản về Phật giáo ở châu Á.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

17


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhóm.
I) Phân bố dân cư Châu Á:
Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân
số tương ứng điền vào bảng sau sao cho phù hợp
T Mật độ dân số
Nơi phân bố tập trung
Ghi chú
2
T TB(người/km )
1
Dưới 1 người
Phía Bắc LBN, T.TQ, Ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2

1->50 người
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, N TNK
3
51->100 người
Nội địa nam Ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4
Trên 100 người
Ven biển phía đông TQ, VN, ẤĐ, Nhật Bản…
- HS đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm báo cáo
1 phần.
- Dân cư Châu Á phân bố không
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
đều:
- GV chuẩn kiến thức
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á,
- HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư Châu Á.
Nam Á tập trung đông dân vì: Là nơi
* Cả lớp.
có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời
Dựa lược đồ H6.1 và kiến kết quả thảo luận nhóm
sống và phát triển kinh tế.
1) Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Châu Á.
+ Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây
2) Những khu vực nào tập trung đông dân? Những
Nam Á ít dân vì: Là nơi có khí hậu
khu vực nào tập trung ít dân? Tại sao?
quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non
Hoạt động 2: Nhóm
đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn
Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.

cho đời sống và phát triển kinh tế.
- Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên
- Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10
II) Các thành phố lớn ở châu á:
- Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15
Các thành phố lớn chủ yếu phân bố
- HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành
ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi
phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ.
có tốc độ đô thị hóa nhanh.
Hoạt động 3: Cá nhân.
Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét:
1) Các thành phố lớn đông dân của châu á được phân
bố ở đâu
2) Giải thích sự phân bố đó?
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển
kinh tế.(ĐH,KH,SN...)
- Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT,
Thương Mại, Dvụ...)
3. Hoạt động luyện tập :
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9(nếu có)
* Ôn tập từ tiết 1  tiết 5:
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

18



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

- Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu Á. Nêu các đặc điểm cơ bản về:
+ Vị trí địa lí
+ Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan
+ Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.
- Dân cư xã hội Châu Á: Nắm được đặc điểm nổi bật Châu Á là châu lục đông dân nhất thế
giới, có nhiều thành phần chủng tộc, là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn, có sự phân bố không
đồng đều.....
- Kỹ năng đọc và phân tích các lược đồ tự nhiên, dân cư đô thị Châu Á.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2019
Tuần 8 – Tiết 8.

ÔN TẬP
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á
2. Về kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về
đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự
nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư.

3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập
của chính mình.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
- Các phiếu học tập .
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

19


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cá nhân.

A) Kiến thức cơ bản:
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã
I) Tự nhiên Châu Á:
nghiên cứu về những vấn đề gì?
- Các đặc điểm:
- Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản.
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước.
- Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan
+ Địa hình, khoáng sản.
2) Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh
những vấn đề gì?
quan tự nhiên.
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí,
đô thị.
hình dạng kích thước , địa hình với
Hoạt động 2: Nhóm: Dựa kiến thức đã học chúng ta khí hậu, cảnh quan.
tổng hợp lại kiến thức.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí,
- Nhóm 1+2: Phiếu học tập số 1
địa hình, khí hậu với sông ngòi.
- Nhóm 3+4: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 5: Phiếu hoc tập số 3
- Nhóm 6: Phiếu học tập số 4
- Nhóm 1+2: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ, đia hình
và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 3+4: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình, khí
hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 5: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:

Khu vực
Tên sông lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính
sông
Bắc Á
Ô-bi, I-ê-nitTừ Nam  Bắc
Mạng lưới sông khá dày. Về mùa
xây, Lê-na
đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa
xuân có lũ lớn
Đông Á,
A-mua, Hoàng
Tây  Đông,
Mạng lưới sông dày, có nhiều sông
Đông Nam
Hà, Trường
lớn. Các sông có lượng nước lớn nhất
Á, Nam Á
Giang,
vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào
Mê-kông,
cuối đông đầu xuân
Tây Bắc  Đông
Hằng,
Nam,
Ấn.
Bắc  Nam
Tây Nam Á, Ơ-phrát, Ti-grơ Tây Bắc  Đông
Sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên

Trung Á
vẫn có 1 số sông lớn. Càng về hạ lưu
Nam
lượng nước càng giảm, một số sông
nhỏ bị chết trong hoang mạc cát.
- Nhóm 6: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của
Châu
Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm
Khí hậu gió mùa Đông Á, Đông
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ nội
Nam Á, Nam Á địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và mưa ít. Mùa
hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm , nhiều
mưa.
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

20


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8
Khí hậu lục địa

NĂM HỌC: 201 9 – 2020
Tây Nam Á,
Trung á

Hoạt động 3: Cặp bàn. Dựa
H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức

đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính
về dân số Châu Á: số dân, sự
gia tăng dân số, thành phần
chủng tộc.
2) Cho biết Châu Á là nơi ra
đời của những tôn giáo lớn
nào?Cụ thể ra đời ở đâu?
3) Trình bày trên bản đồ đặc
điểm phân bố dân cư, đô thị
của Châu Á và giải thích ?

Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng.
Lượng mưa TB năm thấp từ 200500mm, độ bốc
hơi lớn, độ ẩm thấp => Khí hậu khô hạn.
II) Dân cư- xã hội Châu Á
1) Đặc điểm cơ bản:
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời và điểm nổi bật của các tôn giáo lớn ở châu Á
(4 tôn giáo).
2) Sự phân bố dân cư, đô thị:
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á: Nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng
phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận tiện…
- Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa Châu Á: Nơi khí hậu
khắc nghiệt, núi cao hiểm trở…
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven biển.
B) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk)

- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.

3. Hoạt động luyện tập :
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á.
IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

21


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Ngày soạn: 17 tháng 10 năm 2019
Tuần 9 – Tiết 9.

KIỂM TRA 1 TIẾT
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức khái quát về tự nhiên Châu Á.
- Các mối quan hệ địa lí giữa vị trí - khí hậu, khí hậu,sông ngòi,cảnh quan Châu Á.

2. Về kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự
nhiên
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định
- Photo đầy đủ theo số lượng học sinh
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà
III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
2. Ma Trần đề

TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

22


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức

độ nhận thức

Châu Á

100% TSĐ =
10điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 04

NĂM HỌC: 201 9 – 2020
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp
độ thấp

Vận dụng cấp
độ cao

-Biết vị trí địa lí,
giới hạn của châu
Á
-Kích thước lãnh
thổ châu Á
-Nêu đặc điểm
khí hậu châu Á

-Trình bày và
giải thích đặc

điểm khí hậu
châu Á
-Đặc điểm
chung của sông
ngòi châu Á

-Trình bày và
giải thích đặc
điểm khí hậu
châu Á
-Trình bày và
giải thích đặc
điểm dân cư xã
hội chấu Á

25% TSĐ = 2,5
điểm;
2,5điểm=25%
TSĐ;

..........25% TSĐ
=2,5.điểm;
2,5điểm=25%
TSĐ

25% TSĐ = 2,5
điểm;
2,5điểm=25%
TSĐ


-Giải thích sự
khác nhau giữa
kiểu khí hậu gió
mùa và khí hậu
lục địa
-Giải thích sự
khác nhau giữa
chế độ nước,giá
trị kinh tế của
sông
25% TSĐ
=2,5điểm;
2,5.điểm 25%
TSĐ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - ĐỊA LÍ 8
Câu 1: (2,5điểm): Đặc điểm vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ châu Á?
Câu 2: (2,5 điểm) :Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
Câu 3: (2,5 điểm) :Tại sao châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu?
Câu 4: ( 2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau;
Năm
1950
1970
1990
Số dân
( triệu người)

1402

2100


3110

2002
3766

Nhận xét sự gia tăng dân số ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2,5điểm): Đặc điểm vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ châu Á?
Châu Á trải dài trên nhiều vĩ tuyến, kích thước rộng lớn. Chiều dài từ Bắc xuống Nam
8500 km, từ Tây sang Đông dài 9200km
Câu 2 (2,5 điểm) :Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
Châu Á có mạng lưới sông ngòi dày đặc và có nhiều hệ thống sông lớn
Câu 3 (2,5 điểm) :Tại sao châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu?
Trải dài trên nhiều vĩ tuyến, kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình đa dạng phức tạp
Câu 4 (2,5 điểm): Đăc điểm dân cư châu Á? Dân số đông, tăng nhanh, có nhiều chủng
tộc
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

23


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

3. Hoạt động luyện tập :
- Nhận xét ý thức làm bài của HS.
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng :
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á.

IV/RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2019
Tuần 10 – Tiết 10.

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC
CHÂU Á
I/. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của
các nước Châu Á: Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trình
độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước và các vùng lãnh thổ.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, lược đồ các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo mức thu
nhập.(2002)
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính
toán.
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế Châu Á, tranh ảnh 1 số trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á.
- Bảng số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của 1 số nước Châu Á,
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, đọc trước bài ở nhà

III/. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Khởi động, kết nối :
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Tạo tình huống cho bài mới: Theo sách giáo khoa
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

24


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8

NĂM HỌC: 201 9 – 2020

Châu Á có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, là cái nôi của nhiều nền
văn minh cổ đại, có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đó là
những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vậy kinh tế các nước Châu Á phát triển như
thế nào? => Tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Vài nét về lịch sử phát triển của
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm kinh tế - xã các nước Châu Á ( Giảm tải ).
hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.
2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã
hỗi của các nước và lãnh thổ Châu
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK trang 22, Á hiện nay.
cho biết
- Nền kinh tế của Châu Á có thể chia làm mấy giai
đoạn phát triển.
- Đặc điểm kinh tế, xã hội châu Á sau chiến tranh thế a. Sau chiến tranh Thế giới thứ 2

giới lần thứ 2 như thế nào?
- Kinh tế kiệt quệ, đời sống người
dân khổ cực.
GV : Cuối XX, nền kinh tế các nước và vùng lành
thổ đã có nhiều chuyển biến. Biểu hiện: Nhật Bản trở b. Từ nửa cuối thế kỉ XX đến nay.
thành cường quốc kinh tế thế giới. Hàn Quốc,Đài - Nền kinh tế các nước châu Á có
Loan, Xin Ga Po là những quốc gia và vùng lãnh thổ nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
phát triển trở thành “ con rồng Châu Á”, nước công
nghiệp mới.
GV: Dựa vào bảng 7.2 trang 22, Địa lí 8 và trả lời
các câu hỏi sau:
- Nước có bình quân GDP theo đầu người cao nhất
là nước nào, là bao nhiêu?
- Nước có bình quân GDP theo đầu người thấp nhất
là nước nào? là bao nhiêu?
- Nước có bình quân thu nhập GDP cao nhất so với
nước có thu nhập bình quân thấp nhất chênh nhau
bao nhiêu lần?
- Kể tên những nước có tỉ trọng Nông nghiệp thấp
và những nước có tỉ trọng Nông nghiệp cao?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của
các nước thu nhập cao khác với các nước thu nhập
thấp ở điểm nào?
- HS quan sát bảng trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu GDP.
Nông nghiệp thấp => Công ghiệp và dịch vụ cao
=> Mức thu nhập cao.
Nông nghiệp cao =. Công nghiệp và dịch vụ thấp=>
Mức thu nhập thấp.

GV: Tại sao tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu
GDP thấp thì quốc gia đó sẽ có mức thu nhập cao?
TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA – GIÁO VIÊN: TRƯƠNG TRUNG VIỆT

25


×