Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án công dân 10 phát triển năng lực theo tập huấn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.01 KB, 24 trang )

TIẾT PPCT :01
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
- Giấy khổ to, bút dạ
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp).


2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk)
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được vai trò TGQ- PPL của Triết học.
- Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV định hướng HS: GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc
sống kì lạ ở Thạch Thành.


Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa:
Giáp mặt người đàn ông

Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách

Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng
- GV: Cho học sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái.
GV : Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs.
GV nêu câu hỏi :
1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào ? Nơi em sống có trường
hợp kì lạ thế này không ?
2) Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi
người có khác nhau không ?
3) Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù
hợp, đúng đắn ?

- GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có
* GV chốt lại : Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết,
ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy ? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh
( hay còn goi là thế giới quan) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó ( phương pháp
luận ) nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi
hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQPPL ở môn khoa học nào ? TGQ – PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học ? Làm thế
nào để chúng ta có được cho mình TGQ – PPL khoa học ? Những câu hỏi này sẽ được
chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học
- Hình thành kỹ năng tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HĐ1: (7’)
I. Triết học và vai trò của triết
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC”
học


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK mục 1, phần a của “NỘI
DUNG BÀI HỌC” và trả lời
lần lượt các câu hỏi.
GV: Nhận xét
Điều chỉnh, bổ sung
Kết luận
* GV cần giải thích cho HS
hiểu đối tượng nghiên cứu của
Triết học khác với các bộ môn

khoa học khác, nó bao trùm tất
cả các môn khoa học, nó
nghiên cứu những vấn đề
chung nhất, phổ biến nhất của
TG.

1. Triết học:
Sau khi nghiên cứu mục - Triết học là hệ thống các quan
1 phần a, HS lần lượt trả điểm lí luận chung nhất về thế
lời các câu hỏi sau:
giới và vị trí của con người
1. Đối tượng nghiên cứu trong thế giới đó.
của các môn Hóa học, Sử
học,
Toán
học,Văn
học, ...là gì?
2. Môn học nào nghiên
cứu những quy luật
chung nhất ?
3. Vậy triết học là gì?

HĐ2 (8’)
NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ:
“ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC”
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh Các nhóm thảo luận:
nhau là 1 nhóm
1. Đối tượng nghiên cứu
- GV nêu câu hỏi
của triết học?

- Quy định thời gian thảo luận 2. Vai trò của triết học?
- GV: Nhận xét, bổ sung và - Đại diện nhóm trình
kết luận
bày, các nhóm khác bổ
sung.
HĐ3 (12’)
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM :
TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM
GV yêu cầu HS tham khảo - Sau khi tham khảo
SGK và trả lời câu hỏi
SKG HS trả lời câu hỏi :
- GV nhận xét, kết luận và ghi
Thế giới quan là gì?
khái niệm TGQ.
● GV cần giải thích sâu hơn : TGQ được hình thành, bao
gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội :
Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn
giáo…Trong đó, những quan điểm và niềm tin Triết
học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ.
● Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan,
GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để
hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm.

2.Vai trò của triết học
- Là thế giới quan, PP luận
chung cho mọi hoạt động thực
tiễn và hoạt động của nhận thức
con người.

II. Thế giới quan duy vật

1. Thế giới quan :
- Là toàn bộ những quan điểm
và niềm tin định hướng hoạt
động của con người trong cuộc
sống.
2. TGQ duy vật và TGQ duy
tâm
a. TGQ duy vật :
Mặt 1 : Vật chất là cái có trước
và quyết định ý thức.
Mặt 2 : Con người có thể nhận
thức được thế giới.


VC

- YT

I
VC

II

YT

Không



b. TGQ duy tâm

Mặt 1 : Ý thức là cái có trước là
cái sản sinh ra giới tự nhiên.
Mặt 2 : Con người không thể
nhận thức thế giới khách quan.

Duy tâm
Duy vật
● GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li
( trang 7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
HĐ4 (7’)
THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY
3. Vai trò của TGQ duy vật
VẬT”
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo
- HS thảo luận về vai trò - TGQ duy vật có vai trò tích
luận
của TGQ duy vật
cực trong việc phát triển khoa
- GV gọi 3 4 HS
- HS nêu ý kiến
học, nâng cao vai trò của con
nêu ý kiến
- Một số HS khác bổ
người đối với giới tự nhiên.
- GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung ý kiến
sung và kết luận.
* GV đưa ra một số dẫn chứng
để làm rõ vấn đề.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng

xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV hướng dẫn hs nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế giới và cho
nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”
- Cho HS làm bài tập củng cố kiến thức.
1. Lập bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu của Triết học và khoa học cụ thể.
Triết học
Các môn KH cụ thể
Những QL
Ví dụ
2. Lập bảng so sánh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
TGQDV
TGQDT
Q.hệ giữa VC-YT
Ví dụ


D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,
bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và
phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết
trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
-Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao?
-Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt.
b.Nhận diện xung quanh:
-Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người
khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC
- HS làm bài tập SGK.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn
đề
-GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet.
- Sưu tầm các câu nói, câu ca dao, tục ngữ, các chuyện truyền thuyết, thần thoại thể hiện
quan điểm duy vật, duy tâm.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Giải bài tập làm thêm: Theo em, vấn đề cơ bản của triết học thể hiện qua các câu tục
ngữ sau như thế nào?
● Có thực mới vực được đạo
● Có bột mới gột nên hồ
● Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
*. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:

- Đọc và soạn nội dung còn lại của bài.
- Hãy nêu 1 mục đích nào đó của mình và em làm cách nào để đạt được mục đích đó?


TIẾT PPCT :02
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)
Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được ,phương pháp và phương pháp luận của triết học
- Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
3. Về thái độ:
Sống và làm việc theo quan điểm duy vật biện chứng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thảo luận nhóm
- Xử lý tình huống.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học.

- Máy chiếu và các phương tiện khác.
- Giấy khổ to, bỳt dạ
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi 1 : Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan
trong
Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
Câu hỏi 2 : Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu : “Sống chết có
mệnh, giàu sang do trời”.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu
hình.
- Rèn luyện năng lực tư duy


* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu nói nổi tiếng của Hê – ra- clit : « Không ai tắm hai lần
trên cùng một dòng sông ».
- GV đặt câu hỏi : Câu nói trên muốn nói lên điều gì ? mang yếu tố biện chứng hay siêu
hình ? vì sao ?
-HS đưa ra các ý kiến
-GV KL : Yếu tố biện chứng trong câu nói của Hê- ra-clit là xem xét thế giới trong sự vận
động, biến đổi không ngừng.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Mục tiêu :
- HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp và phương pháp luận.
- HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu
hình.
- HS nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
- Hình thành kỹ năng tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
II. PHƯƠNG PHÁP luận
BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS biện chứng
XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM : “PHƯƠNG PHÁP” VÀ
1. Phương Pháp và PPL
“PHƯƠNG PHÁP LUẬN”
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK và trả
a. Phương pháp
phần c, SGK trang 7. Sau đó lời câu hỏi:
- Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp
trả lời câu hỏi
Thế nào là PP và PP
methodos, có nghĩa chung nhất
- GV nhận xét, bổ sung và luận ?
là cách thức đạt tới mục đích
kết luận.
đặt ra.
* GV cần giải thích sâu hơn : Căn cứ vào phạm vi ứng
b. Phương pháp luận
dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa - Là khoa học về phương pháp,

học :PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung phương pháp nghiên cứu.
thích hợp cho nhiều môn khoa học như : PPluận khoa học
xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao
quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP
luận Triết học.
HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
THẢO LUẬN NHÓM VỀ: “PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2. Phương pháp luận biện
BIỆN
chứng và PP luận siêu hình.
CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH”


- GV yêu cầu HS mỗi bàn - Các nhóm nghiên cứu
làm thành một nhóm
SGK và thảo luận các câu
- GV giao nhiệm vụ cho các hỏi sau:
nhóm và quy định thời gian
1. Điểm giống và khác
thảo luận
nhau cơ bản giữa PPluận
- Xác định số thứ tự cho HS biện chứng và PPluận siêu
từ 1,2,3...
hình
- GV yêu cầu HS mang số
2. Vai trò của PPluận biện
thứ tự nào đó của mỗi nhóm chứng
trình bày nội dung thảo luận.
3. Hạn chế của PPluận
- GV yêu cầu thành viên của siêu hình

các nhóm có cùng số thứ tự - HS trình bày kết quả thảo
với HS trình bày bổ sung
luận
- Cả lớp bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
* HS chỉ ra yếu tố biện
- Cả lớp bổ sung
chứng trong câu nói
*Sau khi ghi bảng phần a, “Không ai tắm hai lần trên
GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố cùng một dòng sông” của
biện chứng trong câu nói của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra
nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit
- clit : “Không ai tắm hai lần
trên cùng một dòng sông”.
* HS đọc và nêu suy nghĩ
- GV nhận xét và củng cố về ví dụ ở SGK (trang 8).
phần a.
* GV yêu cầu HS đọc và nêu
suy nghĩ của các em về ví dụ
từ SGK (trang 8), sau đó Gv
nhận xét và củng cố kiến
thức phần b.
HOẠT ĐỘNG 3(8’)
TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu
được :
+ Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều
kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai
cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật

và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi ơ - bắc, Hê - ghen…
( GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và
giải thích để làm rõ vấn đề)
+ Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển

* Giống nhau :
- Đều là kết quả của qúa trình
con người nhận thức thế giới
khách quan.
* Khác nhau :
a. PP luận biện chứng : Xem
xét sự vật, hiện tượng trong sự
ràng buộc lẫn nhau, trong sự
vận động và phát triển không
ngừng.
� Giúp con người xem xét sự
vật, hiện tượng một cách khách
quan, khoa học.
b. PP luận siêu hình : Xem
xét sự vật, hiện tượng một cách
phiến diện, máy móc, chỉ thấy
chúng tồn tại trong trạng thái
cô lập, không vận động, không
phát triển.
� Không thể đáp ứng được
những yêu cầu mới của nhận
thức khoa học và hoạt động
thực tiễn.

3. Chủ nghĩa duy vật biện

chứng
Là sự thống nhất hữu cơ giữa
thế giới quan duy vật và
PPluận biện chứng


Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ
duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và
phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ
thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu
cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng: Thế giới vật chất
là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau,
thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo
những quy luật khách quan. Những quy luật này được con
người nhận thức và xây dựng thành PPluận� TGQ duy vật
và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng
xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người
trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.


Đáp án: C
Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
A. Môn Xã hội học.
B. Môn Lịch sử.
C. Môn Chính trị học.
D. Môn Sinh học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng
nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?
A. Toán học.

B. Sinh học.

C. Hóa học.

D. Xã hội học.

Đáp án: B
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.
D. Sự hóa hợp các chất hóa học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,
bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng


tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Em hãy lấy và phân tích những câu nói, câu chuyện về PPLBC và PPLSH.
b.Nhận diện xung quanh:
-Hãy nêu nhận xét của em về quan điểm sống mang yếu tố của PPLBC.
c. GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm PPLBC.
- HS làm bài tập SGK.
2.HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn
đề
-GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet.

- HS sưu tầm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ hàm chứa PPLBC.
-GV lấy ví dụ.
+ Rút dây động rừng
+ Tre già măng mọc
+ Nước chảy đá mòn
+ Môi hở răng lạnh
+ Có thực mới vực được đạo
+ Sông có khúc, người có lúc
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Xem trước bài 2: “Thế giới vật chất tồn tại khách quan” và trả lời một số câu hỏi sau:
+ Theo em, giới tự nhiên là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Hãy nêu các quan
niệm khác nhau về sự ra đời và tồn tại của giới tự nhiên.
+ Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống?
+ Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Lịch sử…, em hãy lấy ví dụ để chứng
minh: giới tự nhiên đã phát triển từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Vì sao nói giới tự nhiên tồn tại khách quan?
+ Sự vận động và phát triển của giới tự nhiên có phụ thuộc vào ý muốn của con
người không? Vì sao? Lấy ví dụ để chứng minh.
+ Con người có thể quyết định hoặc thay đổi những quy luật tự nhiên theo ý
muốn chủ quan của mình hay không?


TIẾT PPCT :03
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được khái niệm vận động.
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động cơ

bản của thế giới vật chất.
2. Về kĩ năng.
- Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
3. Về thái độ.
Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- GV sử dụng phương pháp dạy hoc:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác.
- Kỹ thuật dạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10
- Những nội dung có liên quan đến bài học
- Tranh ảnh, phiếu học tập
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.


2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy giải thích tại sao con người có thể nhận thức và cải tạo được TG KQ?
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết được vai trò TGQ- PPL của Triết học.
- Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức

1. xe chạy

xã hội phong kiến
4. cây xanh
quang hợp
- GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển?
- GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
* GV chốt lại: các hình ảnh trên đều là vận động , vận động diễn ra phổ biến đối với tất cả
các sự vật hiện tượng và được chia thành 5 hình thức cơ bản; đặc biệt có những vận động
được coi là sự phát triển ( như ở ví dụ 5 và 6- sự vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ xh
nguyên thủy lên xh pk). Vậy vận động là gì có những hình thức nào, như thế nào là sự phát
triển chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung


B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học
- Hình thành kỹ năng tư duy.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VẬN ĐỘNG
- Sử dụng phương pháp trò chơi để tạo hưng phấn cho HS
bước vào bài học: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm
cử 1 người đại diện lên bảng, chia bảng thành 2 phần.
- GV nêu vấn đề: Em hãy tìm và ghi lên bảng những sự vật,
hiện tượng nào trong thế giới vật chất là vận động và không
vận động?
- GV quy định thời gian là 1phút
- Sau khi HS ghi xong GV xem xét các sự vật, hiện tượng mà
HS đã liệt kê. GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao em cho rằng
sự vật, hiện tượng này là vận động? Chú ý những sự vật mà
HS cho là không vận động để giải thích và định hướng suy
nghĩ. Từ đó đi đến khái niệm vận động
* GV lưu ý cho HS: Cần hiểu rõ vận động là mọi sự biến hóa
nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và
đời sống xã hội. Tránh cách hiểu phiến diện: vận động chỉ là
sự thay đổi vị trí của các vật thể trong không gian (vận động
cơ học) hoặc vận động chỉ là hình thức hoạt động riêng của xã
hội (vận động viên điền kinh, vận động bầu cử...).
HOẠT ĐỘNG 2 (6’)
Bằng phương pháp giảng giải và nêu vấn đề, GV giúp HS
hiểu Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
- GV đưa ra một số ví dụ giúp
HS hiểu: Thế giới vật chất biểu
hiện sự tồn tại của mình ở vật
thể, bất cứ vật thể nào cũng tồn
tại bằng vận động, trong vận
động

- HS tìm và nêu ví dụ về
- Ngoài ví dụ trong SGK GV vận động
yêu cầu HS nêu những ví dụ
khác để làm rõ vấn đề.
- GV củng cố và kết luận
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến
* GV nêu lên một phản chứng
về vận động: Con tàu thì vận
động, đường tàu thì đứng im.

1. Thế giới vật chất luôn
luôn vận động
a. Khái niệm vận động

- Theo Triết học Mác - Lênin vận động là mọi sự biến
đổi nói chung của các sự vật
và hiện tượng trong giới tự
nhiên và đời sống xã hội.

b. Vận động là phương
thức tồn tại của thế giới
vật chất

- Vận động là thuộc tính
vốn có, là phương thức tồn
tại của các sự vật và hiện
tượng.


- Sau khi HS nêu ý kiến, GV

nhận xét và giảng khái niệm
đứng im, mối quan hệ giữa vận
động và đứng im để đào sâu
thêm suy nghĩ cho HS.
HOẠT ĐỘNG 3 ( 5’)
Tìm hiểu các hình thức vận động bằng phương pháp trực
quan và tham khảo SGK
- GV yêu cầu HS tham khảo - HS tham khảo SGK và liệt
SGK và liệt kê các hình thức kê các hình thức vận động
vận động.
- GV dùng sơ đồ quan hệ giữa
5 hình thức vận động GKV
(trang 44) để giúp HS phân loại
các hình thức vận động theo
trình tự từ thấp đến cao và
khẳng định rằng các hình thức
vận động có quan hệ hữu cơ
Sơ đồ
với nhau. Các hình thức vận CÁC HÌNH THỨC VẬN
động cao xuất hiện trên cơ sở
ĐỘNG
các hình thức vận động thấp,
bao hàm trong nó các hình thức
vần động thấp hơn, trong khi - HS làm bài tập 6, SGK
các hình thức vận động thấp -trang 23
không có khả năng bao hàm
các hình thức vận động ở trình
độ cao hơn.

c. Các hình thức vận

động cơ bản của thế giới
vật chất
- Vận động cơ học
- Vận động vật lí
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội

SINH HỌC
HÓA HỌC
CÕ HỌC

XÃ HỘI

VẬT LÝ

- GV yêu cầu HS thực hiện bài
tập 6, SGK - trang 23.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng
xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trongA. Giới tự


nhiên và tư duy.
B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội

C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
Đáp án: A
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận
động nào dưới đây?
A. Ngắt quãng.
C. Tuần hoàn.

B. Thụt lùi.
D. Tiến lên.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Hiển thị đáp án


Đáp án: D
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào

dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,
bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1) Giáo viên yêu cầu :
a. Tự liên hệ :
1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển.
2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em( từ khi ra đời đến hiện tại – học sinh lớp 10)
Ví dụ phát triển về thể chất( chiều cao , cân nặng) ; phát triển về tư duy nhận thức.
b. Nhận diện xung quanh
Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách
quan.
c. Giáo viên định hướng cho học sinh
- Học sinh tôn trọng quy luật vận phát triển của thế giới khách quan.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn
đề

- Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự phát triển của giới tự nhiên ;
Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam.


4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr. 18.
- Xem trước phần còn lại của bài 2, trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao nói xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
+ Con người có thể nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan hay không?

TIẾT PPCT :04
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết)
Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được khái niệm phát triển theo quan điểm của CNDVBC.
- Biết được phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật hiện
tượng trong thế giới khách quan.
2. Về kĩ năng.
- So sách được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển
3. Về thái độ.
Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã
hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.

+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- GV sử dụng phương pháp dạy hoc:
- phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác.
- Kỹ thuật dạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm…


III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin, bài tập tình huống GDCD 10
- Những nội dung có liên quan đến bài học
- Tranh ảnh, phiếu học tập
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Vận động là gì? Em hãy nêu các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất? Cho
ví dụ minh họa?
3. Học bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về phát triển.
- Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- Gv đưa ra một số ví dụ để học sinh chỉ ra đâu là ví dụ về phát triển theo khuynh hướng đi
lên.
- GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là phát triển?

- GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
* GV chốt lại: Vậy phát triển là gì và vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của quá
trình vận động của sự vật và hiện tượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Học sinh nêu được khái niệm phát triển.
- Hình thành cho học sinh năng lực tư duy nhận thức, phán đoán.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
HOẠT ĐỘNG 4 (8’)
2. Thế giới vật chất luôn
THẢO LUÂN LỚP ĐỂ TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHÁT
luôn phát triển
TRIỂN


- GV yêu cầu HS trả lời câu - HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi
hỏi:
- GV yêu cầu một số HS nêu 1. Theo em sự vận động và
câu trả lời
phát triển của sự vật, hiện
- GV :
tượng có quan hệ với nhau
Nhận xét
như thế nào?
Bổ sung
2. Có phải bất kì sự vận động
Kết luận

nào cũng là sự phát triển
không? Vì sao?
3. Vậy em hiểu thế nào là
phát triển? Cho ví dụ?

* GV cần giải thích: Sự phát
triển diễn ra một cách phổ
biến ở tất cả các lĩnh vực của
tự nhiên, xã hội và tư duy:
+ Giới tự nhiên đã phát triển
từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật
chất chưa có sự sống đến các
loài thực vật, động vật, con
người.
+ Xã hội loài người đã phát
triển không ngừng, từ chỗ
người nguyên thủy chỉ chế tạo
được các công cụ sản xuất
bằng đá, ngày nay con người
đã chế tạo ra được các máy
móc tinh vi, đưa được các con
tàu bay vào vũ trụ...
(GV vừa truyết trình vừa dùng
hình ảnh trực quan để minh
họa)
HOẠT ĐỘNG 5 (7’)
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học
để làm sáng tỏ vấn đề: Phát triển là khuynh hướng tất yếu
của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và - HS suy nghĩ và trả lời câu

trả lời các câu hỏi
hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS nêu câu
Theo em sự phát triển của
trả lời
các sự vật, hiện tượng diễn ra

- Phát triển là khái niệm
dùng để khái quát những
vận động theo chiều hướng
tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn
thiện. Cái mới ra đời thay
thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời
thay thế cái lạc hậu.

b. Phát triển là khuynh
hướng tất yếu của thế giới
vật chất

- Khuynh hướng tất yếu của
quá trình phát triển là cái


- GV giải thích cho HS :
+ Vận động có nhiều khuynh
hướng: tiến lên, thụt lùi, tuần
hoàn... Trong đó, vận động
tiến lên (phát triển) là khuynh

hướng tất yếu: cái mới ra đời
thay thế cái cũ, cái tiến bộ
thay thế cái lạc hậu.
+ Quá trình phát triển của các
sự vật, hiện tượng không diễn
ra một cách đơn giản, thẳng
tắp mà diễn ra một cách quanh
co, phức tạp...
* Sau khi thống nhất quan
điểm, GV yêu cầu HS vận
dụng quan điểm trên để phân
tích cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc của nước ta giai đoạn
từ 1930 đến 1945
* Để củng cố nội dung phần
này GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời
- GV nhận xét và đi đến kết
luận

theo những khuynh hướng mới ra đời thay thế cái cũ,
nào?
cái tiến bộ thay thế cái lạc
Khuynh hướng nào là tất hậu.
yếu? Vì sao?
Cho ví dụ?

- HS vận dụng quan điểm đã
học để phân tích làm rõ vấn

đề

- HS trả lời câu hỏi: Từ quan
niệm về sự phát triển, em rút
ra bài học khi xem xét các sự
vật, hiện tượng trong cuộc
sống?

C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng
xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 11. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động
nào dưới đây?
A. Cơ học
B. Vật lí
C. Sinh học

D. Xã hội

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với nhau như


thế nào?
A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.

B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.
D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: B
Câu 13. Câu nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử.
C. Sự biến đổi của công cụ lao động qua các thời kì.
D. Sự chuyển hóa từ điện năng thành nhiệt năng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 14. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Đáp án: A
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
B. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
C. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.


D. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,
bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1) Giáo viên yêu cầu :
a. Tự liên hệ :
1. Em hãy lấy ví dụ cụ thể về vận động.
b. Nhận diện xung quanh
Hãy nêu nhận xét của em về sự vận động phát triển của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới khách quan.
c. Giáo viên định hướng cho học sinh
- Học sinh tôn trọng quy luật vận động của thế giới khách quan.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn
đề
- Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự vận động của giới tự nhiên ;
Sự vận động phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Học sinh về nhà học bài 2.
- Xem trước bài 3, trả lời một số câu hỏi:
+ Em hãy cho biết: Trong thế giới vật chất, có sự vật và hiện tượng nào không vận động không?
+ Thế nào là vận động? Cho ví dụ. Vì sao nói vận động là phương thức tồn tại
của thế giới vật chất.
+ Thế nào là phát triển? Cho ví dụ.


Thày cô tải đủ năm trên website: tailieugiaovien.edu.vn


Hoặc liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.


hotline: 0989832560



×