Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 8- Tuần 14 - chuẩn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.2 KB, 8 trang )

Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm
S: 13/ 11/ 10
D: 15/ 11/ 10
Tiết 54:
DẤU NGOẶC KÉP
A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết..
Lưu ý : học sinh đã học dấu ngoặc kép ở Tiểu học .
1. Kiến thức:
- Công dụng dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng dấu câu đúng, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp có tác dụng giữ gìn sự
trong sáng của Tiếng Việt.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau?
Nó cư làm in như nó trách tôi; Nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng:
“A ! lão già tệ lắm ! tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?” (Nam Cao – Lão Hạc)
? Ngoài ra, dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm còn có tác dụng nào nữa ?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu từ việc kiểm tra bài cũ.
Dấu “” có tác dụng như thế nào … bài mới …


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc
kp gio vin đưa ví dụ (Sgk) vào bảng phụ rồi yêu cầu
h/s đọc
I. Công dụng
Năm học: 2010 - 2011
TUẦN 14:
- Tiết 54: Dấu ngoặc kép
- Tiết 55: Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng
- Tiết 56: Viết bài Tập làm văn số 3
- Tiết 57: Viết bài Tập làm văn số 3
Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm
? Các ví dụ trên được trích từ văn bản nào? Của ai?
? Xét về mặt hình thức, cả 4 ví dụ trên có điểm gì chung ?
(đều dùng dấu ngoặc kép)
? Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích trên dùng để
làm gì ?
(Vda: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng
đi)
Gợi ý: vd a, b, c, d
? Từ “Dãi lụa” được dùng để chỉ vật gì ? tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì ?
(Hiểu theo 1 nghĩa đặc biệt, dùng biện pháp tu từ ẩn
dụ  chiếc cầu như một dãi lụa)
? Vd c: ? Tại sao các từ “Văn minh” khai hóa lại được
được đặt trong dấu ngoặc kép ? dùng với hàm ý gì ?
(Từ ngữ có hàm ý mỉa mai bằng việc dùng lại chính
những từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về
sự cai trị của nó đối với nước ta)
? Ví dụ d phần đặt trong dấu ngoặc kép là tên gọi của sự

vật gì ?
(Tên gọi của tác phẩm văn học, tờ báo…)
? Từ việc tìm hiểu trên em hãy rút ra công dụng của dấu
ngoặc kép ?
Gv khái quát  gọi H/s đọc ghi nhớ (Sgk/ 142)
? Cho 1 ví dụ có dùng dấu ngoặc kép ?
Lưu ý: Khi dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn
trực tiếp thì từ ngữ, câu hay đoạn dẫn trực tiếp đó phải
chính xác, đầy đủ không được thêm từ hay bớt từ, kể cả
dấu câu cũng phải dẫn đúng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1 (SGK –tr142)
-Yêu cầu:Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
-Gợi ý:
+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên
+Xét kĩ ý nghĩa của cả đoạn ,từ,câu ở trong dấu ngoặc
kép.
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài cho học
sinh.
Bài tập 2 (SGK –tr143)
-Yêu cầu:Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
-Gợi ý:
+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên,bài dấu ngoặc
*. Xét ví dụ: (Sgk/141 + 142)
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
a. Đánh dấu 1 lời dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
biệt.

c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mải
mai.
d. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo
* Ghi nhớ:(Sgk/142
Vd: Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày
không dùng bao bì ni lông” (Thông tin về nagỳ
Trái Đất năm 2000)
II. Luyện tập.
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép
Dùng để đánh dấu
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
c. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn lời người khác.
d. Đánh dấu từ được dẫn trực tiếp hàm ý mỉa
mai.
e. Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp(thơ của Nguyễn
Du) .
Bài 2: Điền dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép vào
chổ thích hợp. Giải thích lý do.
a. Đặt dấu 2 chấm sau “cười bảo” báo trước lời
đối thoại.
- Đặt dấu “” ở ‘cá tươi” và “tươi” đánh dấu từ
ngữ được dẫn lại.
b. Nó tiến lê: “Cháu hãy vẽ cái … với cháu”
đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Năm học: 2010 - 2011
Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm
đơn và dấu hai chấm
+Xét kĩ đâu là nói trực tiếp ,đâu là lời hội thoại.
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài cho học

sinh.
Bài tập 3 (SGK –tr143,144)
-Yêu cầu:Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 3
-Gợi ý:
+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trên,bài dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm .
+So sánh 2 đoạn văn , Hai đoạn văn giống ở điểm nào
và khác nhau ở các dấu gì ? Tại sao ?
-Nhận xét phần trình bày của học sinh. Sửa bài cho học
sinh.
Bài tập 4,5 (SGK –tr144)
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà thực hiện .
BT4: Về nhà HS luyện viết đoạn văn có sử dụng các
dấu câu : ngoặc đơn, hai chấm và ngoặc kép ; và tập
phân tích để thấy rõ công dụng của các dấu ngoặc
kép(GV đọc cho HS nghe đoạn văn tham khảo bên cột
nội dung) và giải thích các dấu đó .
BT5: GV cho HS về nhà tìm trong SGK và tìm các dấu
ngoặc đơn, hai chấm và ngoặc kép và nêu công dụng
(HS về nhà tìm và nêu công dụng – tiết tới trả bài sẽ hỏi
phần này) .
c. Lão Hạc … bảo hắn: Đây là … bán đi 1
sào”… đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Bài 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau mà dùng
dấu câu khác nhau vì:
a. Dùng 2 dấu câu và dấu ngoặc kép để đánh
dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của Chủ
Tịch HCM
b. Không dùng dấu (:) và (“”) như ở trên vì câu

nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián
tiếp)
Bài 4: Viết đoạn văn thuyết minh có dùng dấu
ngoặc đơn, dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
Bài 5: Tìm trường hợp dùng 3 dấu câu đã học
vd: Đô – Ki – hô – tê vừa nhìn thấy liền nói với
giám mã “vận may run rủi khiến cho sự nghiệp
của chúng ta tốt đẹp quá sự mong muốn”… (Xéc
– van – tét)
4. C ủng cố :
? Dấu ngoặc kép có công dụng gì trong khi viết ?
5. H ướng dẫn học bài, soạn bài ở nhà :
- Học bài:
+ Thuộc ghi nhớ và xem lại các ví dụ và bài tập ; thực hiện bài tập 4,5 ở nhà .
+ Nắm vững kiến thức về dấu ngoặc kép.
- Tìm trong các văn bản đã học (Nvăn 8 – tập 1) câu hay đoạn văn có sử dụng 3 dấu câu: (:) ; ( ) ; “”.
- Soạn bài: Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng:
Xem kĩ đề bài : Thuyết minh về cái bình thuỷ
+ Để thuyết minh về cái bình thuỷ, chúng tác cần trình bày những mảng kiến thức nào? Tiến hành
tìm ý cho đề văn dó .
+ Trên cơ sở đó, các em lập dàn bài thể hiện trình tự trình bày.
+ Tiến hành tập nói để thuyết minh về cái bình thuỷ.
* Rt kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Năm học: 2010 - 2011
Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm
S: 16/ 11/ 09

D: 17/ 11/ 09
Tiết 54:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH
MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
-Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói.
1. Kiến thức:
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng,…của những vật dụng gần gũi với bản
thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập một văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh sự tự tin khi nói trước tập thể: biết nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu hấp dẫn.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đề văn thuyết minh nêu lên điều gì ? để làm bài văn thuyết minh, người viết cần phải làm gì?
? Nếu bố cục của một bài văn thuyết minh ?
3. Bài mới :
Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập nói trên
cơ sở các nhóm thảo luận rồi hình thành dàn ý.

- H/s đọc đề bài trong Sgk.
? Đối tượng thuyết minh của đề bài này là gì ?
? Để thuyết minh về cái phích nước. Cần vận dụng
phương pháp thuyết minh nào ?
(Đối tượng là cái phích nước. Cần vận dụng phương
pháp nêu định nghĩa, giải thích và phương pháp phân
loại phân tích)
? Yêu cầu của đề bài trên là gì ?
(Trình bày công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt
và cách bảo quản)
? Hãy lập dàn ý đề bài trên ?
* Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy)
Dàn ý chi tiết.
a. MB: - Phích nước là 1 thứ đồ dùng thường có
trong mỗi gia đình.
- Phích được dùng đựng nước nóng
Năm học: 2010 - 2011
Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm
? Phần MB em cần giới thiệu như thế nào ?
? Phần TB em sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?
cái phích có hình dạng ra sao ? Cấu tạo gồm mấy phần ?
Hiệu quả giữ nhiệt của phích ? Để bảo quản tốt ta lưu ý
điều gì ?
? Phần KB em phải trình bày như thế nào ?
Gv định hướng: Thưa cô giáo.
Các bạn thân mến.
Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng
lạnh hoặc các loại phích điện hiện đại, như đa số các gia
đình có thu nhập thấp coi phích nước là 1 thứ đồ dùng
tiện lợi và hữu ích.

Cái phích dùng để chế nước sôi pha trà cho người lớn,
pha sữa cho trẻ em cái phích có cấu tạo thật đơn giản.
b. TB: - Hình dáng của phích: là hình trụ cao
khoảng (30 – 40cm)
- Cấu tạo gồm 2 phần:
+ Vỏ.
+ Ruột
+ Vỏ; làm bằng nhựa hoặc nhôm, sắt để bảo quản
ruột phích, nút phích, tay cầm.
+ Ruột: là quan trọng nhất được làm bằng 2 lớp thủy
tinh có tráng lớp thủy ngân, miệng phích nhỏ giảm
khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phía trong lớp thủy
tinh có tráng lớp thủy ngân miệng phích nhỏ giảm
khả năng truyền nhiệt.
- Hiệu quả giữ nhiệt: trong vòng 6 tiếng đồng hồ
nước từ 100
o
C xuống 70
o
C
- Bảo quản: Cần để nơi khô ráo, để xa tầm tay trẻ em.
c. KB: khẳng định lại sự tiện dụng, ích lợi của phích
nước nóng đối với cuộc sống hàng ngày trong gia
đình.
Giá cái phích nước phù hợp rat phù hợp với túi tiền của đại đa số người dân lao động. Vì vậy, từ lâu cái phích
nước đã trở thành vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt nam chúng ta.
- Gv chia 4 tổ, tổ trưởng điều khiển cho các bài tập nói
- Gv theo dõi quá trình hoạt động của h/s
- Tổ 1; Trình bày phần mở bài
- Tổ 2; Trình bày phần đầu của TB

- Tổ 3: Trình bày phần cuối của TB
- Tổ 4: Trình bày phần KB
* Hoạt động 3: Luyện nói trước lớp:
- Trên cơ sở luyện nói ở tổ, gv gọi đại diện mỗi tổ lên trình bày.
- Khi các bạn lên bảng trình bày, các bạn ở dưới chú ý lắng nghe rồi nhận xét.
- gv quan sát, theo dõi để uốn nắn kịp thời: nói to – rõ, cả lớp lắng nghe.
- Trên cơ sở nói từng phần đã được bổ sung, gv gọi 1 - 2 em khá, giỏi nói toàn bài trước lớp  vgv nhận xét.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm:
- Nhận xét về kiểu bài: Cách trình bày.
Năm học: 2010 - 2011

×