Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

ỨNG DỤNG CNTT TRONGQUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
……………..o0o………………

BÁO CÁO

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CNTT TRONGQUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP BƯU
CHÍNH SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÁI NGUYÊN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TIẾN ĐẠT
Lớp
: QTVP K15B
Cán bộ hướng dẫn : ĐÀO NGỌC TUẤT
Giáo viên quản lý : Th.S PHAN THỊ THANH HUYỀN

Thái nguyên, năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Người xưa có câu: “Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Với em
sinh viên khóa 2016 - 2020 của trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin và Truyền
Thông Thái Nguyên luôn luôn ghi nhớ những công lao to lớn của các thầy giáo, cô
giáo. Những người đã dẫn dắt chúng em từ khi mới bước chân vào giảng đường đại
học với những kiến thức, năng lực và đạo đức chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sống
để xây dựng đất nước khi ra trường sau 4 năm học. Em xin hứa sẽ lao động hết mình
đem những kiến thức học được phục vụ cho Tổ quốc. Em xin chân thành cảm ơn đến:
Cha, mẹ người đã sinh thành và dưỡng dục con, hỗ trợ mọi điều kiện về vật
chất và tinh thần cho con trên con đường học tập lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Thầy cô của trường và các thầy cô trong Ban giám hiệu, thầy cô trong khoa Hệ


thống thông tin kinh tế - của trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông
Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho chúng em học tập trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian học tập tại Khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường đại học
công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên, được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy giáo, cô giáo em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy, cô
giáo trong Khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường đại học công nghệ thông tin và
truyền thông Thái Nguyên. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn tận
tìnhcủa Th.S Phan Thị Thanh Huyền – giáo viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp này.
Em mong cô luôn luôn mạnh khỏe để nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho đất
nước.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh
chị cán bộ, nhân viên công tác tại Sở Thông Tin và Truyền Thông tỉnh Thái Nguyênđã
giúp đỡ em hoàn thiện tốt báo cáo của mình.
Bài thực tập của em đến nay đã hoàn thành, song do còn có những hạn chế về
kiến thức cũng như kinh nghiệm trong việc thu thập thông tin, tập hợp tài liệu, do đó
bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em


rất mong có sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để em hoàn thiện bài báo cáo
được tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm

Nguyễn Tiến Đạt


Mục lục

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 2
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀCÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH................................................................................................................. 4
1.1. Khái quát chung về hồ sơ.....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hồ sơ...........................................................................................4
1.1.2. Phân loại hồ sơ..............................................................................................4
1.1.3. Vai trò, chức năng của hồ sơ..........................................................................5
1.2. Quy trình quản lý hồ sơ......................................................................................6
1.2.1. Khái niệm lập hồ sơ......................................................................................6
1.2.2. Yêu cầu đối với việc lập hồ sơ.......................................................................6
1.2.3. Các bước lập hồ sơ........................................................................................7
1.3. Kỹ năng quản lý hồ sơ........................................................................................9
1.3.1. Vai trò của quản lý hồ sơ...............................................................................9
1.3.2. Các công việc quản lý hồ sơ trong cơ quan hành chính nhà nước.................9
1.4. Thủ tục hành chính cấp giấy phép bưu chính.....................................................11
1.4.1. Các khái niệm..............................................................................................11
1.4.2. Điều kiện cấp giấy phép bưu chính..............................................................11
1.5. Thủ tục cấpgiấy phép bưu chính........................................................................14
1.5.1. Trình tự thực hiện........................................................................................14
1.5.2. Cách thức thực hiện.....................................................................................15
1.5.3. Thành phần hồ sơ........................................................................................15
1.5.4. Thời hạn giải quyết:.....................................................................................17
1.5.5. Đối tượng thực hiện:....................................................................................17
1.5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:........................................................17
1.5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép........................................17
1.5.8. Lệ phí..........................................................................................................17
1.5.9.Điều kiện thực hiện......................................................................................17
1.5.10. Kết quả thực hiện......................................................................................18



1.5.11. Mẫu đơn, tờ khai........................................................................................18
1.5.12. Căn cứ pháp lý...........................................................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP BƯU
CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÁI NGUYÊN..................21
2.1 Giới thiệu về Sở Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên...............................21
2.1.1 Tổng quan về Sở Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên........................21
2.1.2 Vị trí chức năng............................................................................................22
2.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn................................................................................23
2.1.4 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................32
2.1.5 Thực trạng công tác quản lý cấp giấy phép bưu chính tại Sở Thông tin và
Truyền Thông tỉnh Thái Nguyên...........................................................................34
2.1.6 Quy trình quản lý cấp giấy phép bưu chính tại Sở Thông Tin và truyền Thông.......35
2.1.7 Những kết quả, hạn chế trong công tác quản lý cấp giấy phép bưu chính tại
Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Thái Nguyên.................................................38
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG MICROSOFT EXCEL VÀO QUẢN LÝ HỒ SƠ CẤP
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÁI
NGUYÊN....................................................................................................................39
3.1. Đặt vấn đề..........................................................................................................39
3.2. Giải quyết vấn đề...............................................................................................39
3.3 Ứng dụng Microsoft Excel vào quản lý cấp giấy phép bưu chính......................40
3.3.1 Giới thiệu về Microsoft Excel......................................................................40
3.3.2 Giao diện Excel............................................................................................41
3.4 Ứng dụng Microsoft Excel trong quản lý cấp giấy phép bưu chính tại Sở Thông
Tin và Truyền Thông Thái Nguyên...........................................................................43
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................54


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Giấy phép bưu chính....................................................................................11
Hình 1.2. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính..................................................20
Hình 3.1 Giao diện Excel.............................................................................................41
Hình 3.2. Giao diện đăng nhập chương trình...............................................................43
Hình 3.3. Form đăng nhập được tạo từ VBA Excel......................................................44
Hình 3.4. Code đăng nhập chương trình (nút Login)...................................................44
Hình 3.5. Code thoát chương trình(nút Exit)...............................................................45
Hình 3.6. Giao diện chương trình quản lý cấp giấy phép bưu chính............................45
Hình 3.7. Giao diện chương trình quản lý hồ sơ..........................................................46
Hình 3.8. Thiết kế form nhập dữ liệu trong VBA Excel...............................................46
Hình 3.9. Các dòng code trong nút “Thêm” của form nhập dữ liệu............................47
Hình 3.10. Dòng code trong Module1 của VBA liên kết với bảng tính bên ngoài......47
Hình 3.11. Khi liên kết xong, click vào nút “Thêm” cửa sổ Thêm hồ sơ sẽ được hiện ra......48
Hình 3.12. Sau khi click vào nút “Thêm ở dưới của cửa sổ “Thêm hồ sơ” ta thêm được
một hồ sơ mới..............................................................................................................48
Hình 3.13. Giao diện chương trình tra cứu hồ sơ.........................................................49
Hình 3.14. Giao diện lập trình chức năng tìm kiếm trong VBA Excel.........................50
Hình 3.15. Giao diện chương trình thống kê................................................................50


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin (CNTT) làm cho máy
tính trở thành phương tiện không thể thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc
nào hết các tính năng của máy tính được khai thác một cách triệt để. Nếu như vài năm
truớc máy tính ở nước ta được sử dụng chủ yếu như là một công cụ để soạn thảo văn
bản hoặc các công việc lập trình, quản lý phức tạp, xử lý dữ liệu biểu bảng, thương
mại, khoa học v.v…thì giờ đây, cùng với sự vươn xa của mạng Internet trên lãnh thổ
Việt Nam, máy tính còn là phương tiện bạn có thể ngồi trên bàn làm việc tại các cơ
quan, doanh nghiệp hay cá nhân tại gia đình để trao đổi thông tin liên lạc đi khắp toàn

cầu.
CNTT càng phát triển thì con người càng có nhiều những phương pháp mới,
công, cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn. CNTT được ứng
dụng trong mọi nghành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc ứng dụng CNTT
trong quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một xu hướng tất yếu.
Kết quả của việc áp dụng CNTT trong quản lý là việc hình thành các hệ thống
thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho
các chủ sở hữu hệ thống đó. Ở nước ta hiện nay trong những năm gần đây các ứng
dụng tin học vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn.
Ngày nay, nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong nước không ngừng gia tăng do
con người quá bận rộn với công việc. Trước thực trạng đó, các dịch vụ vận chuyển
hàng hóa trong nước ra đời và ngày càng phổ biến nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vận
chuyển các loại hàng hóa phục vụ cho nhu cầu kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa
của cá nhân và doanh nghiệp trong các tỉnh và thành phố trong cả nước. Tuy nhiên,
doanh nghiệp có thể kinh doanh dịch vụ chuyển phát cần phải xin giấy phép bưu chính
theo quy định của pháp luật. Do thủ tục hành chính luôn là vấn đề khó khăn đối với
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do đó. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài “
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cấp giấy phép bưu chính tại Sở
Thông Tin và Truyền Thông – Thái Nguyên”

1


2. Mục tiêu đề tài
Nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý hồ sơ cấp giấy phép bưu chính của cán bộ
văn thư lưu trữ trở nên hiệu quả và nâng cao chất lượng.
Giúp cho công việc quản lý của người cán bộ được thuận lợi, tiết kiệm thời
gian, tiền của một cách tối đa.
Giúp cho việc tìm kiếm hồ sơ cấp giấy phép bưu chính của doanh nghiệp, tổ
chức được dễ dàng và nhanh chóng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Sở Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên
Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu ứng dụng Microsoft Excel tính năng công dụng
của nó nhằm ứng dụng vào Sở.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Như chúng ta đã biếtứng dụng Microsorft Excel là một trong những phần mềm
được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong cơ quan tổ chức doanh nghiệp, bởi bản
thân nó mang nhiều công dụng và tính năng thuận tiện cho các hoạt động của cơ
quan tổ chức nó có thể áp dụng được mà không mất phí mua ứng dụng thực hiện.
Một tổ chức nếu không có ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình hoạt
động thì hiệu quả công việc không cao và mất nhều thời gian công sức nhấn lực rất
nhiều chưa nói đến cả chi phí phát sinh khi thực hiện quản lý hoạt động thủ công.
Chính vì thế chúng ta có thể thấy rằng việc việc ứng dụng Microsoft Excel vào
công tác quản lý cấp giấy phép bưu chính là việc vô cùng cần thiết và quan trọng,
giúp cho hoạt động quản lý diễn ra thuận tiện hơn, hơn nữa góp phần tích cực tin học
hóa công tác văn phòng.
4. Ý nghĩa của đề tài
Ứng dụng việc ứng dụng Microsoft Excel vào trong quản lý cấp giấy phép
bưu chính giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chuyên nhành mình đã học và có kiến thức
thực tế để phục vụ cho công việc sau này được tốt hơn.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hiểu rõ hơn về nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý.

2


5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luật, tài liệu tham khảo, đề tài được bố cục gồm 3
chương chính:
-


Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác quản lý cấp giấy phép bưu chính
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý cấp giấy phép bưu chính tại Sở

-

Thông Tin và Truyền Thông – Thái nguyên
Chương 3: Ứng dụng Microsoft Excel vào quản lý hồ sơ cấp giấy phép bưu
chính tại Sở Thông Tin và Truyền Thông – Thái nguyên

3


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀCÔNG TÁC QUẢN LÝ CẤP GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
1.1. Khái quát chung về hồ sơ
1.1.1. Khái niệm hồ sơ
Văn bản hình thành trong hoạt động của các cơ quan sau khi đã giải quyết xong
cần được lập thành hồ sơ để tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của cơ quan hoặc
các yêu cầu cần nghiên cứu khác. Đây là một yêu cầu mang tính tất yếu, nếu không sẽ
gây khó khăn, trở ngại cho hoạt động quản lý, sản xuất, nghiên cứu của các cơ quan tổ
chức. Do đó, từ rất lâu hồ sơ đã trở thành một thuật ngữ được dùng phổ biến trong công tác
hành chính văn phòng, công tác lưu trữ ở Việt Nam và trên các nước trên Thế giới.
Khái niệm về hồ sơ được nhiều giáo trình tài liệu và văn bản quản lý của Nhà
nước đưa ra. Tuy nhiên các khái niệm này đều thống nhất ở một số đặc điểm cơ bản
của Hồ sơ như là tập hợp các văn bản, tài liệu có “ liên quan” với nhau về nội dung
hoặc hình thức của văn bản; phản ánh quá trình giải quyết công việc của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân; phản ánh quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp…
Theo Từ điển thuật ngữ lưu trữ do Hội đồng Lưu trữ Quốc tế xuất bản năm

1988 thì khái niệm hồ sơ được nêu như sau: Hồ sơ là một tập văn bản (hoặc một văn
bản) có liên quan với nhau về một vấn đề, sự việc (hay một người) hình thành trong
quá trình giải quyết vấn đề sự việc đó hoặc được kết hợp lại do có những điểm giống
nhau về hình thức như cùng chủng loại văn bản, cùng tác giả, cùng thời gian ban hành.
Khoản 10, Điều 2 Luật Lưu trữ số 01/2011 – QH 13 ngày 11 tháng 11 năm 2011
nêu khái niệm Hồ sơ như sau: “Hồ sơ là một tập tài liệu có liên quan với nhau về
một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành
trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.”
1.1.2. Phân loại hồ sơ
Trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức, văn bản được sử dụng làm
phương tiện chính để truyền đạt các quyết định quản lý. Do đó, việc quản lý văn bản
và lập hồ sơ hiện hành làm minh chứng cho quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ
4


là một yêu cầu mang tính tất yếu. Tuy nhiên, văn bản, tài liệu có nội dung, hình thức
thể hiện phong phú, đa dạng và hình thành từ nhiều thời điểm khác nhau nên các hồ sơ
được lập ra cũng có nhiều loại khác nhau. Về cơ bản, trong quá trình hoạt động của
một cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp sẽ hình thành một số nhóm hồ sơ cơ bản sau:
- Hồ sơ công việc: Hồ sơ mà các văn bản có liên quan với nhau về một vấn đề,
sự việc và phản ánh trình tự diễn biến quá trình giải quyết công việc, loại hồ sơ này
được gọi là hồ sơ công việc. Nói cách khác, hồ sơ công việc phản ánh quá trình thực
hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Nhóm hồ sơ này được hình thành phổ biến và có số lượng lớn nhất bởi mỗi cơ
quan, tổ chức được thành lập đều có sứ mạng, chức năng, nhiệm vụ nhất định. Trong
quá trình thực hiện các nhiệm vụ, tất yếu phải sử dụng các phương tiện truyền đạt
thông tin và các quyết định quản lý. Vì vậy, nội dung văn bản hay các hồ sơ được lập
ra tất yếu sẽ phản ánh việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
- Hồ sơ nhân sự: Trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức còn hình thành nên

loại hồ sơ nhân sự. Hồ sơ nhân sự là một tập văn bản, tài liệu có liên quan về một cá
nhân cụ thể
- Hồ sơ nguyên tắc: Trong quá trình hoạt động của các cơ quan, ngoài Hồ sơ
nhân sự và Hồ sơ công việc còn hình thành một loại hồ sơ là tập văn bản sao các văn
bản quy phạm pháp luật về từng mặt công tác nghiệp vụ nhất định, dùng để tra cứu,
làm căn cứ pháp lý khi giải quyết công việc hàng ngày. Loại hồ sơ này được gọi là Hồ
sơ nguyên tắc.
- Hồ sơ chuyên ngành: Hồ sơ chuyên ngành thường được hình thành trong
quá trình hoạt động của các cơ quan chuyên môn, tài liệu có hình thức và phương pháp
chế tác có tính đặc thù.
1.1.3. Vai trò, chức năng của hồ sơ
- Các văn bản, hồ sơ tài liệu là căn cứ, cơ sở cho việc tiến hành các hoạt động
của cơ quan, đó là cơ sở cho việc theo dõi, sửa chữa cũng như chỉ đạo các công tác
hoạt động sao cho phù hợp với yêu cầu mục tiêu đề ra.
- Công văn tài liệu cũng ảnh hưởng tới việc nghiên cứu tình hình để đưa ra kế
hoạch một cách đầy đủ, góp phần hoành chỉnh các hoạt động của cơ quan
- Góp phần xây dựng một cách khoa học các kế hoạch, định ra các tiêu chuẩn.
5


- Quản lý các hoạt động cụ thể của cơ quan như: Thống kê, kiểm tra vật tư,
thiết bị,..
- Đưa ra quyết định và xử lý công việc nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn
nếu hồ sơ, tài liệu được lưu trữ khoa học, dễ tìm kiếm
- Thông tin được truyền đến nhanh hơn
1.2. Quy trình quản lý hồ sơ
1.2.1. Khái niệm lập hồ sơ
Lập hồ sơ là quá trình tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá
trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo nguyên tắc và phương pháp quy
định. Lập hồ sơ là công việc cuối cùng trong công tác văn thư cơ quan, được thực hiện

sau khi sự việc, vấn đề đề cập trong các văn bản đó giải quyết xong, thường vào dịp
cuối năm khi sắp kết thúc một năm công tác, chuẩn bị kế hoạch, chương trình công tác
của năm mới. Trong thực tế việc lập hồ sơ cũng được tiến hành một cách phổ biến
trong các lưu trữ cơ quan và lưu trữ nhà nước bởi do việc lập hồ sơ ở giai đoạn văn thư
các cơ quan, đơn vị làm chưa tốt, khi chuyển về lưu trữ thường dưới dạng tài liệu bó
gói nên trong giai đoạn lưu trữ vẫn phải tiến hành lập hồ sơ.
1.2.2. Yêu cầu đối với việc lập hồ sơ
a) Hồ sơ lập ra phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
Văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, đơn vị gồm
nhiều loại: loại do cơ quan, đơn vị sản sinh ra, loại do cấp trên gửi xuống, cấp dưới gửi
lên, ngang cấp gửi đến. Mục đích mỗi loại cũng khác nhau: loại để thi hành, giải
quyết; có loại để chỉ đạo, hướng dẫn; có loại để báo cáo hoặc để biết, để tham khảo. Vì
vậy, cần phải lựa chọn các loại hình tài liệu phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị để lập hồ sơ nhằm phục vụ cho công tác trước mắt và công tác nghiên
cứu lâu dài về sau. Những loại không phản ánh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị, loại gửi đến để biết thì không cần lập hồ sơ.
b) Văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với
nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hay trình tự giải quyết công việc.
Mọi sự việc, mọi vấn đề do cơ quan giải quyết đều phải trải qua một quá trình hoặc
ngắn, hoặc dài. Nói cách khác đều có khởi đầu và kết thúc hay có quá trình phát sinh,
phát triển, kết thúc vấn đề.
6


c) Văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có giá trị bảo quản tương đối
đồng đều.
Trong lưu trữ người ta chia giá trị tài liệu thành hai loại: vĩnh viễn và có thời
hạn. Ví dụ: Ở Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có hồ sơ về tình hình thực hiện kế
hoạch nhà nước năm 2010 của thành phố được lập thành những hồ sơ sau:
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch nhà

nước năm 2010.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch nhà
nước hàng quý, 6 tháng đầu năm 2010.
Trong hai hồ sơ trên thì hồ sơ thứ nhất cần bảo quản vĩnh viễn, hồ sơ sau chỉ
cần bảo quản trong một thời gian nhất định. Những loại tài liệu trùng thừa thì chọn bản
gốc, bản chính để lập hồ sơ, còn bản sao và những loại tài liệu không có giá trị khác
thì giữ lại ở cơ quan một thời gian nhất định, sau đó tiến hành tiêu huỷ theo hướng dẫn
của Nhà nước.
Nếu tập hồ sơ dày quá 3 cm ( khoảng 200 tờ) thì cần phân chia thành nhiều tập,
mỗi tập là một đơn vị bảo quản. Ví dụ: Một hồ sơ hội nghị nhiều văn bản tài liệu có
thể chia thành các tập như sau:
- Các văn bản tài liệu chính của hội nghị.
- Tham luận của đại biểu.
- Ảnh, băng ghi âm, ghi hình.
- Tài liệu phục vụ hội nghị…
1.2.3. Các bước lập hồ sơ
Có nhiều loại hồ sơ, chuyên đề này chỉ đề cập đến các bước lập hồ sơ công việc.
Bước 1: Mở hồ sơ
- Đối với cơ quan đã có danh mục hồ sơ: vào đầu năm từng cán bộ, nhân viên
căncứvào danh mục hồ sơ xem mình được giao trách nhiệm lập bao nhiêu hồ sơ,
những hồ sơ gì thì cần chuẩn bị bìa hồ sơ, ghi ký hiệu và tiêu đề vào bìa 1.
- Trường hợp cơ quan chưa có danh mục hồ sơ, từng cán bộ, nhân viên căn cứ
vào nhiệm vụ được giao, căn cứ vào công việc phải giải quyết và thực tế tài liệu hình
thành mà mở hồ sơ.

7


Bước 2: Thu thập, cập nhật văn bản tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi
giải quyết công việc Muốn lập được hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh và có chất lượng, từng

cán bộ nhân viên trong quá trình giải quyết công việc cần phải chú trọng thu thập kịp
thời văn bản, tài liệu đưa vào hồ sơ; văn bản, tài liệu nói về việc nào, thuộc hồ sơ nào
thì đưa vào việc đó, hồ sơ đó; tránh đưa nhầm vào hồ sơ khác.
Bước 3: Kết thúc và biên mục hồ sơ
 Kết thúc hồ sơ:
Nếu hồ sơ có nhiều văn bản, tài liệu (quá 200 tờ) thì phải phân chia thành các
đơn vị bảo quản và sắp xếp văn bản, tài liệu trong hồ sơ hay đơn vị bảo quản.
- Phân chia đơn vị bảo quản
Cần dựa vào mối liên hệ về nội dung, thời gian hoặc giá trị tài liệu để phân chia
cho hợp lý.
- Sắp xếp văn bản, tài liệu trong hồ sơ hoặc trong đơn vị bảo quản
Có tác dụng cố định trật tự văn bản tài liệu, bảo đảm mối liên hệ giữa các văn
bản, tài liệu với nhau làm cho hồ sơ phản ánh vấn đề, sự việc một cách rõ ràng, giúp
cho việc nghiên cứu thuận tiện. Tùy theo từng hồ sơ (đơn vị bảo quản) mà lựa chọn
cách sắp xếp cho phù hợp. Thông thường có các cách sau:
+ Theo thứ tự thời gian
+ Theo số văn bản
+ Theo mức độ quan trọng của văn bản và mức độ quan trọng của tác giả
+ Sắp xếp theo vần chữ cái
 Biên mục hồ sơ:
Hồ sơ chỉ được biên mục khi công việc đã giải quyết xong hoặc vụ việc kết
thúc. Trước khi biên mục hồ sơ cần phải kiểm tra lại lần cuối các văn bản, tài liệu
trong hồ sơ, nếu còn thiếu thì thu thập, bổ sung cho đầy đủ. Kiểm tra lại cách sắp xếp
bảo đảm trật tự khoa học. Nội dung của việc biên mục hồ sơ bao gồm:
- Đánh số tờ;
- Ghi mục lục văn bản;
- Viết tờ chứng từ kết thúc;
- Viết bìa hồ sơ.

8



1.3. Kỹ năng quản lý hồ sơ
1.3.1. Vai trò của quản lý hồ sơ
- Quản lý hồ sơ được nghiêm túc, khoa học sẽ giúp cho việc tra cứu thông tin
trong cơ quan, tổ chức được nhanh chóng, đủ căn cứ chính xác để giải quyết công việc
kịp thời, hiệu quả.
- Quản lý chặt chẽ hồ sơ, tài liệu sẽ góp phần giữ gìn bí mật của Đảng, Nhà
nước, cơ quan, đơn vị.
- Quản lý hồ sơ khoa học, hiệu quả sẽ là mắt xích gắn liền công tác văn thư với
công tác lưu trữ và có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác lưu trữ.
Đối với từng cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết công việc cần lập đầy
đủ các hồ sơ để có căn cứ khoa học khi đề xuất ý kiến và giải quyết công việc, nâng
cao hiệu suất và chất lượng công tác.
Đối với cơ quan, đơn vị nếu làm tốt việc lập hồ sơ sẽ quản lý được công việc
của cơ quan, đơn vị, quản lý chặt chẽ tài liệu, giữ gìn bí mật. Lập hồ sơ và quản lý tốt
sẽ xây dựng được nề nếp khoa học trong công tác văn thư; tránh được tình trạng nộp
lưu tài liệu bó, gói vào lưu trữ, tạo thuận lợi cho cán bộ lưu trữ tiến hành các khâu
nghiệp vụ lưu trữ nhằm phục vụ tốt cho công tác khai thác, nghiên cứu.
1.3.2. Các công việc quản lý hồ sơ trong cơ quan hành chính nhà nước
Phân loại hồ sơ:
Hồ sơ có nhiều loại khác nhau, hồ sơ việc được giữ lại, xác định giá trị và
chuyển vào lưu trữ trong cơ quan, nếu có giá trị lịch sử sẽ nộp về lưu trữ lịch sử; Hồ sơ
nguyên tắc chỉ giữ lại để làm cơ sở giải quyết các công việc hàng ngày của cán bộ,
công chức, viên chức; Hồ sơ nhân sự sẽ được lưu giữ tại bộ phận quản lý nhân sự phục
vụ cho việc quản lý con người trong cơ quan, tổ chức, khi có sự luân chuyển công tác
hoặc nghỉ hưu thì hồ sơ sẽ được chuyển qua cơ quan, đơn vị mới để tiếp tục theo dõi
hoặc chuyển về lưu trữ theo quy định của Nhà nước…Chính vì những đặc trưng cơ
bản của các loạihồ sơ khác nhau nên đòi hỏi cách quản lý cũng khác nhau, vì vậy cần
có sự phân loại rõ ràng để có biện pháp quản lý tốt nhất, phục vụ cho hoạt động của cơ

quan, tổ chức.

9


Đánh giá giá trị tài liệu, hồ sơ:
Việc đánh giá các mức độ giá trị của tài liệu, hồ sơ phải dựa trên cơ sở các
nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn do khoa học lưu trữ đề ra. Mục đích của việc xác
định giá trị tài liệu, hồ sơ là:
+ Xác định thời hạn bảo quản cho từng loại tài liệu, hồ sơ khác nhau;
+ Xác định tài liệu, hồ sơ lưu trữ có giá trị lịch sử để đưa vào lưu trữ lịch sử bảo
quản vĩnh viễn;
+ Xác định tài liệu hết giá trị bảo quản để tiêu hủy.
- Chỉnh lý, sắp xếp chuẩn mực tài liệu trong hồ sơ: Đây là sự kết hợp một cách
chặt chẽ và hợp lý các khâu nghiệp vụ của công tác lập hồ sơ để tổ chức một cách khoa
học các tài liệu trong hồ sơ nhằm bảo đảm an toàn và sử dụng chúng có hiệu quả nhất.
Thống kê hồ sơ:
Thống kê hồ sơ là áp dụng các công cụ, phương tiện chuyên môn, nghiệp vụ để
nắm được chính xác thành phần, nội dung, số lượng, chất lượng tài liệu trong hồ sơ và
cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống bảo quản tài liệu, hồ sơ trong cơ quan, tổ chức.
Bảo quản hồ sơ, tài liệu:
Bảo quản tài liệu, hồ sơ là áp dụng các biện pháp trong đó chủ yếu là các biện
pháp khoa học kỹ thuật để bảo vệ an toàn và kéo dài tuổi thọ của tài liệu, hồ sơ nhằm
phục vụ tốt nhất cho việc khai thác, sử dụng chúng trước mắt và lâu dài. Các biện pháp
bảo quản tài liệu, hồ sơ trong phạm vi cơ quan, tổ chức:
+ Xây dựng quy chế văn thư, lưu trữ
+ Nội quy sử dụng tài liệu, hồ sơ
+ Chế độ làm vệ sinh thường xuyên và đột xuất
+ Xây dựng nội quy phòng hỏa
+ Chế độ nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với từng loại tài liệu, hồ sơ cụ thể.

Khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu
Đây là quá trình phục vụ khai thác thông tin tài liệu, hồ sơ trong cơ quan, tổ
chức để đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu lịch sử và yêu cầu giải quyết các công việc
của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
 Bằng các macro

10


Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán
khác nhau.
1.4. Thủ tục hành chính cấp giấy phép bưu chính
1.4.1. Các khái niệm
Thủ tục là phương pháp, cách thức giải quyết công việc theo một trình tự nhất
định, gồm một loạt nhiệm vụ liên quan chặt chẽ với nhau nhằm đạt được kết quả
mong muốn.
Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều
kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một số công
việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
Giấy phép bưu chính là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
bưu chính cấp cho doanh nghiệp, theo đó, doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch
vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.

Hình 1.1. Giấy phép bưu chính
1.4.2. Điều kiện cấp giấy phép bưu chính
1.4.2.1. Căn cứ pháp lý

- Luật bưu chính 2010;
- Nghị định 47/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của
LuậtBưuchính.

1.4.2.2Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc
đến 02 kilôgam(kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (gọi là giấy phép
bưuchính)docơquan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
11


Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận
đầu tưtrong lĩnh vực bưu chính
+ Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội
dung đề nghịđược cấp giấy phép. Cụ thể:
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên
tỉnh, doanh nghiệpphải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam.
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có
mức vốn tốithiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất
lượng dịch vụ bưuchính
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu
gửi, mạng bưuchính.
1.4.2.3. Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ để cấp giấy phép bưu chính bao gồm:
Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, để xin cấp giấy phép bưu chính,
doanh nghiệp cần phải chuẩn bị 03 bộ bao gồm:
+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác
nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

+ Phương án kinh doanh bao gồm:
- Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử
(website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
- Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
- Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
- Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
- Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung
ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh
12


nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác,
công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi
thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
- Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính
và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
- Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các
chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà
nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống
nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy
định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp
phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết

khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối
với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ
bưu chính đề nghị cấp phép;
+ Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối
tác nước ngoài.
1.4.2.4. Thẩm quyền giải quyết:
Thời gian giải quyết:
+ Thẩm định hồ sơ, yêu cầu sửa đổi bổ sung và ra thông báo nộp lệ phí: khoảng
20-30 ngày làmviệc.
+ Thời gian cấp giây phép bưu chính là: khoảng 10-15 ngày làm việc kể từ khi
doanh nghiệp hoànthành nghĩa vụ nộp lệ phí.
1.4.2.5. Phí dịch vụ và lệ phí nhà nước
Lệ phí nộp cho cơ quan Nhà nước:
13


Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn 5 năm:
+ Trong phạm vi hai khu vực: 10.000.000đ
+ Trong phạm vi toàn quốc: 15.000.000
Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn trên 5 đến 10 năm thu
bằng 1,5 lần số lệphí quy định trên. (Khoảng 20,5 triệu, có biên lai của cơ quan Nhà
nước);
Xin cấp giấy Bưu chính trong nước; từ 10 – 25.000.000 đồng.
Xin cấp giấy Bưu chính quốc tế; Từ 20 – 35.000.000 đồng.
1.5. Thủ tục cấpgiấy phép bưu chính
1.5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở thông tin và

truyền thông; Nộp phí thẩm định cấp giấy phép bưu chính; Đăng ký nhận kết quả tại
nhà qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở thông tin và
truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở thông tin và truyền
thông gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ
sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông gửi thông báo lần 2 trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Sở thông tin và truyền
thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
14


Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình trên đến khi hồ sơ
đúng theo quy định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 30 ngày, Sở thông tin và truyền thông
xem xét cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp từ chối cấp
giấy phép bưu chính thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước3:
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết quả theo 01 trong 02 hình thức:

- Nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả Sở Thông tin và Truyền thông
- Nhận kết quả tại nhà Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
1.5.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và truyền thông.
Qua hệ thống Bưu chính.
Địa chỉ: Số 5, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.5.3. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy
chứngnhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác
nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
- Phương án kinh doanh.
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính.
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận
diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của
pháp luật về bưu chính.
15


- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp
phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết
khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với

trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu
chính đề nghị cấp phép.
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối
tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều 6, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử
(website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ.
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát.
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung
ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác,
công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi
thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ)
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và
an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các
chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà
nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự
đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao).
1.5.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.

16



1.5.5. Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp Tổ chức
1.5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.5.8. Lệ phí
Lệ phí là 10.750.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
hoạt động bưu chính.
1.5.9.Điều kiện thực hiện
Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng
nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính.
b) Có khả năng tài chính (có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; mức vốn
tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu
chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh
nghiệp), nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp
giấy phép.
c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất
lượng dịch vụ bưu chính.
d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu
gửi, mạng bưu chính.
1.5.10. Kết quả thực hiện
Giấy phép bưu chính
Mẫu đơn, tờ khai


17


Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
Căn cứ pháp lý
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của
Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016của Bộ Tài chính, quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu
chính

18


PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

----------------

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……….


---------------------……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................. ;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung
sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ..................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư): ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày … tại
…………………………………………..
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..............................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép

19


×