Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty TNHH IN thương mại việt anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.98 KB, 16 trang )

Đề tài: "Những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất
của Công ty TNHH IN & Thương Mại Việt Anh"

LỜIMỞĐẦU
Nước ta đang từng bước CNH_HĐH với những bước đi vững chắc
vàđầy triển vọng trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế. Việc chuyển đổi từ
nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường đã tạo thuận lợi cho các doanh
nghiệp phát triển hết mình song cũng chứa đựng không ít khó khăn buộc các
doanh nghiệp phải tự tìm cách vượt qua, tự khẳng định mình, nâng cao khả
năng cạnh tranh để tự tồn tại trên thị trường.
Đểđạt được mục đích đó thìđiều kiện cần phải có là các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Việc kinh doanh đạt được hiệu quả
cao tức là lợi cao với chi phí thấp nhất. Thể hiện trình độ quản lí kinh doanh
của doanh nghiệp, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi
phí các nguồn lực để tái sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh đãđề ra. Vì vậy đểđạt đựơc mục tiêu đó các nhà kinh doanh phải có
kiến thức, kinh nghiệm, óc sáng tạo lòng dũng cảm và sự sáng suốt .
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Việt Anh em đã học hỏi được rất
nhiều kinh nghiệm quý báu từ Công ty. Trong những năm qua Công ty đã có
nhiều bước đi vững chắc đặc biệt là trong khâu tiêu thụ sản phẩm vì vậy đã gây
dựng được lòng tin với nhiều đối tác chiếm được ưu thế trên thị trường.
Từ những kiến thức đã học tại trường và sự hướng dẫn tận tình của cán bộ
công nhân viên trong Công ty em xin trình bày một số vấn đề mà em thu nhận
được từ quá trình thực tập tại Công ty thông qua “báo cáo thực tập tốt nghiệp”
Nội dung báo cáo bao gồm;

Phần I:Giới thiệu tổng quan

1



Phần II: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Việt Anh

Phần III: Đánh giá công tác quản trị vàđề xuất kiến nghị
Do kiến thức còn hạn chế thời gian tìm hiểu có hạn nên bài viết của em
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sựđóng góp ý kiến của các thầy
cô và các cô chú công nhân viên công ty để bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


PHẦN II
GIỚITHIỆUTỔNGQUANVỀCÔNGTY TNHH
INVÀTHƯƠNGMẠI VIỆT ANH
I. GIỚITHIỆUVỀQUÁTRÌNHHÌNHTHÀNHVÀPHÁTTRIỂN

1. Lịch sử hình thành.
Công ty TNHH IN&Thương Mại Việt Anh có trụ sở chính số 8 Láng
Hạ- Đống Đa- Hà Nội, là một Công ty TNHH 2 thành viên trở lên vàđược
thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0102021601do Sở Kế
Hoạch vàĐầu tư Hà Nội cấp ngày 29 tháng 07 năm 1995. Các sản phẩm chủ
yếu của Công ty hiện nay là: máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu phục vụ
cho công nghệ in.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu vàđược mở tài khoản
tại ngân hàng. Công ty được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và tính
sinh lời hợp pháp của việc kinh doanh. Mọi hoạt động của Công ty tuân thủ
theo quy định của pháp luật. Công ty có quyền kinh doanh và chủđộng trong
mọi hoạt động kinh doanh, được quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quyền thừa

kế về vốn và các quyền lợi hợp pháp khác.
Trải qua bao biến động của kinh tế thị trường cho tới thời điểm hiện nay
Công ty đã từng bước vươn lên và tự khẳng định mình. Ngay từ khi mới thành
lập quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty còn nhỏ, chiếm lĩnh
thị trường hẹp, số lượng cán bộ nhân viên còn ít. Sau một thời gian đi vào
hoạt động công ty đã chiếm lĩnh được thị trường và thu hút được nhiều lao
động.

3


2. Chức năng nhiệm vụ:
2.1. Chức năng.
Công ty có chức năng cung cấp các sản phẩm in và công nghệ in cho thị
trường nội thành và các tỉnh lân cận. Đồng thời kết hợp với Nhà xuất bản giáo
dục hàng năm in các sản phẩm sách vở học sinh và các sản phẩm thứ yếu
khác.
2.2. Nhiệm vụ.
 Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là luôn tổ chức nghiên cứu thị trường
để năm vững nhu cầu thị trường, đầu tư mở rộng vàđáp ứng sự phát triển của
hoạt động kinh doanh
 Công ty cần tổ chức tốt việc quản líđiều hành khai thác tốt nguồn lao
động, tiền vốn vàđảm bảo phát triển công ty ổn định và vững chắc
 Thực hiện các quy chế báo cáo của công ty và ngành.
CƠCẤUTỔCHỨCCỦACÔNGTY

Giám đốc

Phó Giám đốc


Phòng kế

Phòng

toán tài

Kinh

vụ

doanh

Phòng
Sản xuất

Sản xuất 1

Phòng kỹ

Phòng

thuật

nhân sự

Sản xuất 2

_Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật đồng thời ban hành các
quy chế quản lí nội bộ Công ty.

4


_ Phó giám đốc: Có trách nhiệm giám sát các báo cáo kết qủa hoạt động sản
xuất kinh doanh lên giám đốc phụ trách quản lí trực tiếp các phòng ban. Thay
mặt giám đốc điều hành khi giám đốc đi vắng.
_ Phòng Kế toán tài vụ: Nhiệm vụ thu thập xử lí số liệu kế toán theo đúng
chuẩn mực kế toán giúp giám đốc quản lí về vốn và tài sản của Công ty.
_Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh khai
thác các nguồn hàng, tìm kiếm đối tác.
_ Phòng sản xuất: Chịu trách nhiệm in theo mẫu và chịu sự quản kí của giám
đốc phụ trách kinh doanh
_ Phòng nhân sự: Chức năng điều chuyển phân công bố trí cán bộ công nhân
viên trong công ty cho phù hợp với vị trí công việc và tạo điều kiện để họ phát
huy tối đa khả năng vốn có.
_ Phòng kĩ thuật: Chịu trách nhiệm về máy móc thiết bị phương tiện vận tải.
II. Thực trạng hoạt đông sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong những năm qua được sự chỉđạo thường xuyên của Bộ văn hoá về
giải quyết việc làm, tổ chức sản xuất, tổ chức cán bộ, tài chính, đầu tư mua
sắm thiết bị,v..v…Công ty đãđạt đựơc một số kết quảđáng khích lệ. Tuy
nhiên do cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt và các điều kiện bất
lợi khác như máy móc thiết bị xuống cấp nhanh, giá thành sản xuất cao trong
khi doanh thu công in thấp đã gây không ít khó khăn cho hoạt động kinh
doanh .
Biểu 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn (20032005)
Năm
Chỉ tiêu

Đơn vị


2003

2004

2005

1. Sản lượng trang in công tr.trang 2.145,3 2.457,3 3.018,6

So sánh 2004/2003 So sánh 2005/2004
Chênhlệch Tỷ lệ Chênhlệch Tỷ lệ
(trđ)
(%)
(trđ)
(%)
312

114,54

561,3

122,84

117,3

108,14

251,1

116,11


3.504

133,15

4.281

130,42

nghiệp
2. Sản lượng in thành tr.trang 1.440,5 1.557,8 1.808,9
phẩm
3. Doanh thu, thu nhập

Tr.đ

10.570

14.074

5

18.355


- Doanh thu thuần

Tr.đ

- Doanh thu khác
4. Tổng chi phí


Tr.đ

10.132

13.890

18.190

3.758

137,09

4.300

130,95

438

184

165

-254

42

-19

89,7


3.510,8

134,52

4.273

131,23

10.169, 13.680, 17,953,
7

5

5

5. Nộp NSNN

Tr.đ

324

265,4

483,3

-58,6

819


217,9

182

6. Tổng quỹ lương

Tr.đ

2.732

3.135

3.914

403

114.75

779

124,84

Người

326

237

239


1

100,4

2

100,8

Tr.đ

0,9647

1.1023

1.3647

0,1376

1,14

0,2624

123,8

Tr.đ

400,3

393,5


401,5

-6,8

98,3

8

102

7. Số lao động
8.

Thu

nhập

bq

1

người/tháng
9. Lợi nhuận trước thuế

(Nguồn: Công ty in và thương mại Việt Anh 2003 – 2005)
Qua bảng số liệu trên ta thấy những năm qua tình hình hoạt động của
Công ty ngày càng đạt hiệu quả cao đặc biệt công ty luôn làm ăn có lãi, lợi
nhuận luôn đạt xấp xỉ 400 triệu đồng. Mọi chỉ tiêu năm sau thường cao hơn
năm trước duy chỉ lợi nhuận tăng chậm và thậm chí năm 2004 kém hơn năm
2003 là do tổng chi phí ngày càng tăng và tốc độ tăng nhanh hơn tông doanh

thu tuy nhiên mức giảm của lợi nhuận không đáng kể. Nổi bật nhất làđời sống
người lao động tăng nhanh qua những năm gần đây vàđặc biệt năm 2005 tăng
16% so với năm 2003. Thu nhập của người công nhân tăng tăng cao nguyên
nhân là tổng quỹ lương năm 2005 tăng so với năm 2004 là 21,7% hay 669
triệu đồng đặc biệt là các khoản ngoài lương tăng mạnh tăng 220% hay 110
triệu đồng làm cho tổng thu nhập tăng từ 3135 triệu đồng lên 3914 triệu đồng
tăng 24,8%. Bước sang năm 2005 Công ty đã có nhiều cố gắng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Công ty đã triển khai và mở rộng mặt hàng chất
lượng cao. Tổng doanh thu năm 2004 tăng 3504 triệu đồng(33,1%) so với
năm 2003 đến năm 2005 tăng hơn so với 2003 là 7785 triệu đồng(73,6%).Và
nếu so với năm 2004 thì doanh thu năm 2005 tăng 4.218 triệu (bằng 130,4%)
Tuy doanh thu tăng nhanh nhưng do tổng chi phí tăng nhanh hơn vì giá vật
tưđầu vào tăng giá, hơn nữa do cạnh tranh gay gắt vốn lưu động và vốn tự
bổsung của Công ty được ít, không đủđáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh do vậy đểđáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh Công ty phải vay vốn
6


lưu động tại ngân hàng với mức bình quân 1,5 tỷđồng và trả lãi 144,78 triệu
đồng/năm. Công ty đã phải trả lãi trên vốn vay hằng năm tính vào giá thành là
199,31 triệu. Chính những nhân tố trên đãảnh hưởng rất lớn đến kết quả tài
chính của công ty. Tuy nhiên năm 2005 công tác kế hoạch điều độ quản lí sản
xuất được công ty quan tâm đã tạo ra sự chuyển biến tích cực và hiệu quả
trong quản lí, điều độ sản xuất, quản lí kĩ thuật, quản lí sản phẩm và khối
luợng sản xuất. Giai đoạn này có sự nhảy vọt về doanh thu. Việc tăng doanh
thu trong giai đoạn trên là do kết quả của việc tăng sản lượng, tăng hệ số màu,
tạo điều kiện để Công ty đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận trong điều kiện giá công
in thấp.
Biểu 2: Tổng doanh thu Công ty giai đoạn 2003 - 2005
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Lượng tăng
Tốc độc phát triển (%)
2004/2003 2005/2004 2004/2003 2005/2004
3.504
4.281
133,15
130,41

2003

2004

2005

10.570

14.074

18.355

6.321,3

7.082

8.238

760,7


1.156

112,03

116,32

0

1.750

4.399

-

2.649

-

251,37

sinh

3.250

3.728

3.354

478


-374

114,7

89,96

- Từ in ngoài NXBGD

341,2

643,8

945

302,6

301,2

188,68

146,78

- Doanh thu phế liệu

657,5

870,2

1.419


212,7

548,8

132,34

163,06

Doanh thu
Trong đó
- Từ nhà XBGD
-Doanh thu vở học

- Bán vật tư

Doanh thu từ nhà xuất bản giáo dục tăng 12,03% giai đoạn 2003_2004 và
tăng 16,32% trong năm sau, điều này thể hiện sự quan tâm của Nhà xuất bản
giáo dục giao in sớm và tăng cường hệ số màu cho nhà in .
Doanh thu vở học sinh tăng đã khẳng định được chất lượng in vở học sinh
của công ty đã có chỗđứng trên thị trường
_ Doanh thu in từ ngoài nhà xuất bản giáo dục tăng liên tục qua các năm
nguyên nhân chủ yếu là công ty tập trung cao năng lực thiết bị cho việc hoàn
thành các quyết định in sách giáo khoa của giám đốc Nhà xuất bản giáo dục

7


_ Doanh thu phế liệu tăng nhanh khẳng định công tác tận dụng phế liệu của
công ty nề nếp và hiệu quả.
_ Doanh thu bán vật tư tăng là do Công ty đã quan tâm hơn trong việc bán vật

tư chưa cần sử dụng nhằm giải quyết thu hồi vốn và quay vòng vốn.
Trong giai đoạn này lợi nhuận có thể nói là không tăng tuy nhiên duy
trìđược lợi nhuận như vậy cũng đã là cố gắng lớn của Công ty trong điều kiện
giá công in thấp chi phíđầu vào tăng để cạnh tranh với các Công ty in khác.
Các chỉ tiêu trên đây cho thấy trong 3 năm gần đây công ty hoạt động khá tốt
cần giữ vững và phát huy trong những năm tiếp theo.

2. Tình hình sử dụng lao động của công ty trong thời gian qua
Lao động là một trong các yếu tốđầu vào của quá trình sản xuất. Yếu tố này
đóng vai trò chủđạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những năm
qua việc sử dụng lao động hợp líđã cho kết quả sản xuất kinh doanh đáng
khích lệ. Tình hình sử dụng lao động trong những năm qua được thể hiện
trong biểu 3 như sau:
Biểu 3: Tình hình sử dụng lao động Công ty TNHH IN & Thương Mại
Việt Anh giai đoạn 2003 - 2005
Lượng tăng
Tốc độc phát triển (%)
2004/2003 2005/2004 2004/2003 2005/2004
1
2
100,42
100,84

Chỉ tiêu

2003

2004

2005


Tổng số lao động hiện

236

237

239

có:

201

201

202

0

1

100

100,49

* Lao động thường

201

201


202

0

2

100

100,49

xuyên:

28

28

29

0

1

100

103,5

quản

154


154

154

0

0

100

100

lýchuyên môn nghiệp

19

19

19

0

0

100

100

+ Theo TC công việc

-Viên

chức

vụ
- Lao động công nghiệp
- Lao động phụ trợ

8


(Nguồn: tổng hợp từ phòng Kế toán -Tài vụ)
Qua bảng trên ta thấy tình hình sử dụng lao động trong 3 năm không có sự
thay đổi lớn. Trong chiến lược phát triển, Công ty luôn chú trọng vấn đề bồi
dưỡng và sử dụng nguồn lực sao cho đạt hiệu quả tối ưu nhất.
3 Tình hình sử dụng tài sản của Công ty
3.1 Tài sản cốđịnh.
Tài sản cốđịnh là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cốđịnh vì vậy việc
đánh giá cơ cấu tài sản cốđịnh của Công ty cóý nghĩa rất quan trọng. Nó cho
ta biết những nét sơ bộ về công tác đầu tư dài hạn của Công ty về việc bảo
toàn và phát triển năng lực sản xuất của máy móc thiết bị.
Ta có thể xem cơ cấu TSCĐ của Công ty và tỷ trọng mỗi loại tài sản trong
bảng sau:

9


Bảng 4:

Giá trị TSCĐ của Công ty TNHH IN & Thương Mại Việt Anh

Đơn vị: triệu đồng
2003
2004
2005
NG
GTCL
NG
GTCL
NG
GTCL
17.615,5 9.380,71 18.849,9
7.860 18.195, 5.920

Chỉ tiêu
I. TSCĐđang dùng

1. Nhà cửa, vật kiến 1.575,61

973,2

2.681,9

trúc
2. Máy móc, thiết bị
15.133,3 7.755,41 15.197,4
3. TSCĐ không dùng
0
0
0
4. Phương tiện vận tải

408,9
303,6
448,9
truyền dẫn
5. Thiết bị dụng cụ

490,1

348,5

481,5

5
1.964 2.468,5 1.852,7
5.344,4
0
165,7

14.825 3.737,8
0
0
442,1 128,0

385,9

quản lý
II. TSCĐ chờ thanh lý
8,4
7,29
0

Tổng TSCĐ:
17.623,9 9.388
18.849,9 7.860

459,9

228,5

0

0

0
18.195,

5.920

5

(Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán các năm 2004, 2005)
NG

: Nguyên giá

GTCL

: Giá trị còn lại

Theo bảng trên ta thấy TSCĐ của Công ty trong những năm 2004, 2005 đã
hoàn toàn đi vào hoạt động điều này chứng tỏ Công ty có giải pháp tốt trong

vấn đề thanh lí TSCĐđã hết hạn sử dụng, không còn lại tài sản không dùng
vào sản xuất.
Về kết cấu TSCĐ của Công ty là hợp lí giá trị bộ phận máy móc thiết bị
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSCĐđang dùng chứng tỏ Công ty đã tận dụng
được sức sản xuất của máy móc thiết bị hạn chếđược hiện tượng hao mòn vô
hình rất dễ xảy ra trong điều kiện khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ như
hiện nay.
3.2 Tài sản lưu động

10


Bên cạnh TSCĐ một nhân tố khác không thể thiếu được trong quá trình
sản xuất là tài sản lưu động(TSLĐ) để nắm rõ về tình hình TSLĐ của Công ty
ta xem bảng sau:
Biểu 6: Giá trị tài sản lưu động của Công ty TNHH IN & Thương Mại
Việt Anh
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục
Tiền
Tiền mặt

2003
Tỉ trọng
Số tiền
%
460,61
10,40

2004

2005
Tỉ trọng
Tỉ trọng
Số tiền
Số tiền
%
%
627,28
93,8 221,07
2,9

141,5

103,95

172,75

Tiền gửi ngân hàng
Các khoản phải thu

319,11
1.357,4

523,33
2170,38

48,25
32,48 2.341,5

Phải thu khách hàng


1.002,5

1.896,628

6

63,5

258,80

2.122,74

291,38

14,94

58,72

3.469,78

160,09
51,92 4.237,9

969,6

1.005,59

4


3,36

2,42

1.489,1

354,28

1.179,2

4,18

673,5

1.159,15

1.463,2

217,99

123,4

841,3

441,21

44,04
814,61

Trả trước cho người bán

Phải thu khác
Hàng tồn kho
NVL tồn kho
Công cụ dụng cụ
Chi phí SXDD
Thành phẩm tồn kho
Hàng gửi bán

2.308,82

30,67

52,17

Tài sản lưu động khác

298,69

Tạm ứng

101,27

103,9

320,94

97,42

119,03


119,03

100
4.425,56

191,28
6.681,67

37463
100 7.615.12

Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
Tổng TSLĐ

6,75

100

6,6

30,74

55,65

10,69

100

(Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Việt Anh)

Về quy mô TSLĐ không ngừng tăng thêm qua các năm. Các khoản
phải thu và hàng tồn kho là các khoản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
vốn lưu động trong 3 năm. Điều đó cho thấy Công ty chưa làm tốt công tác
11


thanh toán với khách hàng và quản lý hàng tồn kho nên chúng luôn chiếm tỷ
trong lớn nhất trong tổng TSLĐ của Công ty. Hàng tồn kho tăng chủ yếu là do
Công ty liên tục phải dự trữ nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất đồng
thời do nhà xuất bản chưa nhập kho số thành phẩm mà Công ty hoàn thành.
Do đó thành phẩm tồn kho chiếm tỷ trọng lớn.
Chi phí sản xuất dở dang cũng chiếm tỷ trọng lớn đặc biệt năm 2003, 2004
tuy có sự chuẩn bị cho kỳ sau nhưng lại làm đọng vốn của doanh nghiệp và
tăng chi phí bảo quản.
Nguyên nhân của tình trạng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động là do
giáđầu vào liên tục tăng, đồng thời Công ty phải tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh doanh phần chi phí trả lãi vốn vay ngân hàng dẫn đến làm giảm lợi
nhuận.
Ngoài ra một nguyên nhân quan trọng khác là việc thu hồi công nợ và
thương xuyên duy trì một khối lượng lớn sản phẩm dở dang cung ảnh hưởng
rất nhiều đến hậu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nếu khắc
phục được việc này thì sẽ giải quyết quay vòng vốn nhanh góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
III. Nhận xét – đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một số năm qua.
Trên đây là một số nhận xét về kết quả hoạt động của Công ty In và Thương
mại Việt Anh. Tuy rằng gặp nhiều khó khăn song công ty đẵ cố gắng và luôn
có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp tư nhân, lại mới thành lập khă năng vốn và thị trường,
khách hàng có hạn nên Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc ký hợp đồng in

và tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay nhiều cơ sở lớn với số vốn lớn, trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại, tiêu biểu nhất đang hoạt động trên thị trường in ấn vàđang
có thị trường lớn. Chiếm thế thượng phong trên thương trường.
Với thực trạng như hôm nay, việc kém nguồn lực trong cạnh tranh, dẫn đến
hiệu quả hoạt động không cao làđiều dễ hiểu. Song bên cạnh đó ta thấy
12


rõđựơc sự nỗ lực vươn lên của tập thể Công ty đó là sự khích lệ rất lớn tạo đà
phát triển và vững bước của Công ty trong thời gian tới.

PHẦN III
NHẬNXÉT - ĐÁNHGIÁVỀKẾTQUẢTHỰCTẬP
CỦABẢNTHÂN
1.Nhận xét thực hiện thực tập.
Tóm lại, tất cả những điều ở trên chúng ta vừa thấy nó giúp cho chúng
ta một cái nhìn hết sức khách quan bao trùm về tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty cũng như là cơ cấu của sản phẩm tiêu thụ của Công ty. Và bên
cạnh đó, nó cũng cho chúng ta thấy được sự tăng trưởng liên tục về cả sản
lượng doanh thu và lợi nhuận của công ty và qua đó cho ta thấy sự nỗ lực rất
cao của đội ngũ ban lãnh đạo Công ty trong thời gian qua. Trong quá trình
thực tập tại Công ty em đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu từ
những Cô chú, anh chị, công nhân viên trong Công ty.
2. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH In & Thương mại Việt Anh
In là một ngành sản xuất mang đặc thù riêng biệt. Sản phẩm của ngành
in cũng là sản phẩm mang tính đặc thù cao. Để sản phẩm in có chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu có tính văn hoá - nhân văn cao, từđó sản xuất được
nhiều, tiêu thụ cao, nhanh là mục tiêu của các doanh nghiêp hoạt động trong
lĩnh vực này.

Với Công ty TNHH In & Thương mại Việt Anh, trong những năm qua
từ kết quảđãđạt được. Em mạnh dạn rút ra một số nhận xét mang tính bài học
kinh nghiệm, như sau:
Với Công ty TNHH In & Thương mại Việt Anh, trong những năm qua
từ kết quảđãđạt được. Em mạnh dạn rút ra một số nhận xét mang tính bài học
kinh nghiệm, như sau:

13


1 – Cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động in ấn : Trước hết để tồn tại và
phát triển, Công ty phải có hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại mới có thể có
sản phẩm chất lượng cao. Tuy nhiên giải quyết vấn đề thay đổi cả hệ thống
máy móc thiết bị là cả vấn đề hết sức khó khăn đối với Công ty.
2 – Cần phải có một đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, công nhân
lành nghề và kỹ thuật in cao, am hiểu và có trách nhiệm. Đồng thời, trong một
công ty, sự phối kết hợp giữa các bộ phận, phòng ban là các yếu tố vô cùng
quan trọng để tạo sự thành công trong doanh nghiệp.
3- Tăng cường hoạt động Marketinh để tăng khách hàng, mở rộng trị
trường là bài học quý giá mà công ty cần phải nhận thấy, chỉ có mở rộng được
thị trường tiêu thụ thì mới có thể tăng sản lượng sản xuất vàđẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.
Đây là ba bài học lớn mà em rút ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH In Thương mại Việt Anh, tin rằng từđây khắc phục
những tồn tại và phát huy những mặt tích cực, tin rằng Công ty sẽ phát triển
mạnh mẽ vững chắc.

14



PHẦN IV
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Từ những kiến thức đã học tại trường và sự hướng dẫn tận tình của
cán bộ công nhân viên trong Công ty trên cơ sởđó em xin trình bày dự kiến đề
tài luận văn như sau: "Những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả sản
xuất của Công ty TNHH IN & Thương Mại Việt Anh"
LỜIMỞĐẦU
Nội dung luận văn gồm:
Chương I : Những vấn đề lí luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
I.Tổng quan hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Các nhân tốảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3. Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương II : Tổng quan về Công ty và tinh hình sản xuất kinh doanh.
I.khái quát về quá trình hình thành và phát triển.
1. Lịch sử hình thành.
2. Chức năng nhiệm vụ.
II. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong vài năm qua.
2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanh.
3. Những bài học kinh nghiệm.
Chương III : Những giải pháp cơ bản và một số kiến nghịđể nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH IN & Thương Mại Việt Anh
trong thời gian tới.
1. Giải pháp mang tinh chiến lược lâu dài.
2. Tăng cường đầu tư công nghệ.
3. Mở rộng mạng lưới.
4. Tăng cường đẩy mạnh tiệu thụ.
5. Chính sách giao tiếp và khuyết trương.

KẾTLUẬN

15


Với một số giải pháp rút ra từ thực trạng hiện nay của Công ty em hi vọng
nó sẽ góp một phần nào trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty.

KẾTLUẬN
Để không ngừng phát triển vàđứng vững trong tình hình cạnh tranh gay
gắt như hiện nay đòi hỏi các nhà quản lí lãnh đạo Công ty phải thường xuyên
nắm bắt được khoa học kĩ thuật tiên tiến.
Với khả năng thực tế bản thân còn hạn chế nên em đã gặp không ít khó
khăn trong quá trình thực hiện báo cáo này dù vậy em đã cố gắng để có thể
hoàn thành thật tốt báo cáo của mình. Vì thế bài viết không tránh khỏi thiếu
sót em rất mong sự quan tâm nhận xét bổ sung ý kiến của các thầy cô trong
khoa để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Với lòng biết ơn chân thành em xin cảm ơn Ban giám đốc các anh chị
phòng kinh doanh Công ty TNHH IN & Thương Mại Việt Anh và thầy cô
giáo trường Đại học quản lí kinh doanh Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành báo
cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

16



×