Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giao an ca nam moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.61 KB, 124 trang )

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

GIÁO ÁN
MÔN LỊCH SỬ 10
BAN CƠ BẢN

Năm học 2017 – 2018

1


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

2


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Ngày soạn: 25/8/2017
CHƯƠNG I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY.
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY.

Tiết 1 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng
triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá và tổng hợp những đặc điểm của loài người, làm việc với tranh
ảnh…
3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người,
từ đó giáo dục Hs lòng yêu lao động.
4. Năng lực hướng tới :


- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ để giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy so sánh, nhận xét, sử dụng ngôn ngữ để lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Hình ảnh tư liệu về người tối cổ và người tinh khôn.
H.S: Tìm hiểu nguồn gốc loài người theo quan niệm khác nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Kể chuyện, miêu tả, phân tích kết hợp vấn đáp.
- Sử dụng kỷ thuật đặt câu hỏi nêu vấn đề và thảo luận nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: - Giúp HS nắm khung chương trình LS lớp 10.
- Giúp học sinh nắm được khái niệm nguyên thủy.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Phương thức:
- GV ổn định nề nếp, giới thiệu chương trình.
- Đưa bức tranh khái quát quá trình tiến hóa của loài người và đặt câu hỏi?
Bức tranh trên thể hiện về điều gì? Em hiểu thời nguyên thủy là gì?
c) Dự kiến sản phẩm: HS trả lời được về sự tiến hóa. GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em hiểu xã hội
nguyên thủy là gì?
-GV giải thích nguyên thủy là đầu tiên, xã hội nguyên thủy là thời kỳ đầu tiên của loài người
- Loài người có nguồn gốc từ đâu? Quá trình tiến hóa của loài người như thế nào?... đi vào chương I
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
Hoạt động 1(cá nhân):Tìm hiểu đời sống bầy người
nguyên thủy:
* Mục tiêu: HS biết được nguồn gốc và mốc thời gian
xuất hiện của loài người, hiểu được đời sống của Người
tối cổ.
* Phương thức:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những quan niệm về

nguồn gốc của loài người mà em biết?
HS nêu nhiều quan niệm….
- GV- Em hãy nêu kết luận khoa học về nguồn gốc
của loài người, mốc thời gian xuất hiện(ghi vào vở)

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống
bầy người nguyên thủy:
a)Nguồn gốc:

- Loài người do một loài vượn chuyển
biến thành nhờ lao động qua một thời gian
dài(hàng triệu năm:
+ 6 triệu năm trước: vượn cổ
xuống đất.
+ 4 triệu năm trước: tiến hóa thành
người tối cổ.

- GV cho hs tìm hiểu địa điểm phát hiện dấu tích, đặc
điểm của Người tối cổ.
+ Địa điểm: Đông Phi, Indonexia, Trung Quốc, Việt Nam.
3


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

- Gv cho HS nghiên cứu đời sống của người tối cổ.
Hãy miêu tả đới sống, sự tiến bộ của Người tối cổ.

b) Đời sống vật chất của Người tối cổ:

+ Công cụ đá thô sơ, biết tạo ra lửa.
+ Phương thức sống: Săn bắt – hái lượm
+ Quan hệ quần thể của Người tối cổ được
gọi là bầy người nguyên thủy.

Gọi HS nêu, GV hướng dẫn các mặt cần nêu.
Câu hỏi bổ sung: Vì sao nói biết tạo ra lửa là một tiến
bộ lớn của loài người?
HS trả lời, GV giải thích thêm rồi chuyển mục 2.
Quan hệ xã hội: có người đứng đầu, có phân công lao
động nam nữ, sống quây quần theo quan hệ gia đình ruột
thịt (5-7 gia đình) - bầy người nguyên thủy.
Gv chuyển ý: Quá trình lao động → con người ngày
càng tự hoàn thiện mình → Người tinh khôn.
* Hoạt động 2(Cá nhân):
* Mục tiêu: HS nắm được mốc thời gian Người tinh
khôn xuất hiện. Những biểu hiện của sự hoàn thiện về
hình dáng và cấu tạo cơ thể, tiến bộ dưới thời này
* Phương thức:
Hỏi: Nêu mốc thời gian Người tinh khôn xuất hiện?
Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo
công cụ lao động bằng đá?
Gọi HS trình bày, bổ sung.
Gv nhận xét.

* Hoạt động 3(cá nhân):
* Mục tiêu: HS nêu mốc thời gian, nêu, giải thích
được cuộc cách mạng thời đá mới.
* Phương thức:
- Hs đọc Sgk và tră lời câu hỏi:

1. Nêu mốc thời gian con người bước vào thời đá mới .
2. Cuộc cách mạng thời đá mới biểu hiện như thế
nào? Giải thích cuộc cách mạng thời đá mới.
- Gv nhận xét và chốt.
Gv nhận xét và chốt: Những nét thay đổi lớn lao về đời
sống vật chất và tinh thần của con người thời kì này.
Gv kết luận: Với những tiến bộ về kĩ thuật khi người
tinh khôn xuất hiện, con người đã không ngừng lao
động, sáng tạo → cuộc sống bớt dần lệ thuộc vào tự
nhiên và tiến bộ hơn, ổn định hơn từ thời đá mới.

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
- Nhờ quá trình lao động, khoảng 4 vạn
năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện,
có cấu tạo cơ thể, hình dáng như con
người ngày nay.
- Óc sáng tạo: Là sự sáng tạo trong cải
tiến công cụ đá và biết chế tác nhiều công
cụ mới:
+ Ghè 2 mặt, mài sắc, nhẵn, đục lỗ, tra
cán…
+ Công cụ mới: Lao, cung tên, chài lưới,
đan lát…
3. Cuộc cách mạng thời đá mới:
- Thời kì đá mới bắt đầu từ khoảng 1 vạn
năm trước đây.
- Cuộc sống con người có nhiều thay đổi
lớn lao:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Mặc quần áo bằng da thú.

+ Làm nhạc cụ.
→ Cuộc sống ổn định hơn, bớt lệ thuộc
vào tự nhiên → ngày càng tiến bộ hơn.

3. Hoạt động luyện tập:
*GV kiểm tra nhận thức HS bằng một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
4


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
1. Người tối cổ là hình thức đầu tiên của quá trình tiến hóa từ vượn sang người?
a. Đúng.
b. Sai.
2. Đồ đá mới là từ chỉ những công cụ đã được ghè và mài nhẵn thành hình công cụ.
a. Đúng.
b. Sai.
3. Phát minh lớn nhất của con người thời kì nguyên thủy?
a. Chế tạo cung tên.
b. Tạo ra lửa.
c. Làm đồ gốm. d. Mặc “quần áo”.
4. Hoạt động vận dụng – mở rộng:

* GV cho HS hoàn thiện bảng so sánh:
Nội dung

Thời kì đá cũ

Thời kì đá mới

Thời gian


4 triệu năm trước đây

1 vạn năm trước đây

Chủ nhân

Người tối cổ

Người tinh khôn

Kĩ thuật chế tác đá

Ghè, đẽo

Khoan, mài

Phương thức kiếm sống chủ yếu

Săn bắt, hái lượm

Trồng trọt, chăn nuôi

* Cho HS về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi sau:
Con người ở nước ta có phát triển từ thời nguyên thủy hay di cư từ nơi khác đến?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Hướng dẫn học bài:
* Bài vừa học:
- Nguồn gốc của loài người? Nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa? Giải thích cách mạng
thời đá mới.

* Bài sắp học: Đọc Sgk bài 2 và chuẩn bị những nội dung sau:
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc? - Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu? Ý nghĩa của nó đối với những thay
đổi trong xã hội nguyên thủy?

5


Tiết 2 - Tuần 2

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Ngày soạn:25/08/2017
Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm của tổ chức thị tộc, bộ lạc và mối quan hệ trong tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người. Nắm được những mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại
và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh về các tổ chức xã hội thị tộc và bộ lạc, về quá
trình ra đời của kim loại, nguyên nhân ra đời, hệ quả của chế độ tư hữu.
3. Thái độ: Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - Xây dựng một thời đại đại đồng trong văn minh.
4. Năng lực hướng tới :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực phát hiện kiến thức lịch sử, năng lực tổng kết, hệ thống hóa kiến
thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gv: Những mẩu chuyện ngắn hoặc phim minh họa về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
Hs: Soạn bài, giải thích nguyên tắc sống của thị tộc, bộ lạc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Kết hợp miêu tả, giải thích, sơ đồ hóa.
- Vấn đáp, phát huy những phát hiện tích cực của HS.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức được sự tiến hóa liên tục của loài người, không dừng lại ở quan
hệ hợp quần, giản đơn với dấu ấn bầy đàn.
- Bước đầu nhận thấy sự tiến hóa đó sẽ tác động tích cực đến cuộc sống của con
người.
b) Phương thức: GV nêu vấn đề: Sự tiến hóa và hoàn thiện của con người trải qua nhiều thời kỳ.
GV hỏi: 1. Thời kỳ nguyên thủy bao gồm những giai đoạn nào?
2. Nguyên tắc kiếm sống của thời nguyên thủy là gì?
3. Kim loại đầu tiên con người sử dụng làm công cụ lao động là kim loại nào?
c) Dự kiến sản phẩm:
- Câu hỏi 1: HS trả lời 2 thời kỳ: bầy người và thị tộc bộ lạc
- Câu hỏi 2: HS không trả lời được.
- Câu hỏi 3: HS trả lời: Đồng.
GV: Quan hệ hợp quần xã hội đầu tiên của con người mang đậm dấu ấn bầy đàn. Nhưng quá trình
tiến hóa tiếp tục diễn ra, phát triển lên các thời kỳ cao hơn, những tiến bộ trong đời sống có ảnh
hưởng ra sao đến xã hội quan hệ xã hội của người nguyên thủy, chúng ta đi vào bài 2.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Hoạt động 1(Cá nhân- Cả lớp): Tìm hiểu về thị tộc 1. Thị tộc và bộ lạc:
và bộ lạc:
a. Thị tộc:
*Mục tiêu: HS nắm được khái niệm thị tộc, bộ lạc
HS hiểu được nguyên tắc, đời sống của thị - Thị tộc là nhóm người khoảng hơn 10
tộc-bộ lạc.
gia đình và có chung dòng máu.
* Phương thức:

- GV cho HS xem phim minh họa, dựa vào SGK tóm
tắt khái niệm thị tộc, bộ lạc.
-GV hỏi: 1. Nêu, giải thích nguyên tắc sống của thị
tộc(Cả lớp).

- Nguyên tắc sống: Hợp tác lao động và
hưởng thụ công bằng
6


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Cho HS thảo luận trả lời, vế 2 của câu hỏi nếu HS - Quan hệ trong thị tộc: Yêu thương, đùm
không trả lời được thì GV giải thích cho HS ghi nhớ bọc, kính trọng....
“nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy.
b. Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống
cạnh nhau, có họ hàng với nhau.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là
gắn bó giúp đỡ nhau.
-GV nêu câu hỏi: 2. Nhận xét về tổ chức của thị tộc  Tổ chức xã hội chặt chẽ gắn bó hơn, có
bộ lạc có điểm gì khác so với bầy người nguyên tổ chức cao hơn
thủy?
HS trả lời.
Gv chuyển ý: Không dừng lại ở công cụ đá, trong quá
trình lao động, con người đã phát hiện ra nhiều kim
loại mới. Quá trình đó diễn ra như thế nào và hệ quả
của có đối với xã hội ra sao?
2. Buổi đầu của thời đại kim khí:
Hoạt động 2(Cá nhân).
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại:

*Mục tiêu:
Thời gian
Công cụ
Nơi
sử
- Nắm được mốc thời gian xuất hiện công cụ kom loại
dụng sớm
- Hiểu được hệ quả về kinh tế-xã hội của nó.
nhất
* Phương thức.
5500 năm Đồng đỏ.
Ai
Cập- GV cho HS lập bảng liệt kê về sự xuất hiện công cụ trước
Tây Á
kim loại.
4000 năm Đồng thau. Nhiều nơi
trước
3000 năm Sắt.
Tây
ÁNam Âu
GV có thể nêu tính chất vật lý của những công cụ này trước
để giúp HS hiểu thêm
b. Hệ quả kinh tế:
GV nêu câu hỏi: 1. Nêu hệ quả kinh tế của công cụ - Năng suất lao động tăng lên → tạo ra sản
phẩm dư thừa thường xuyên.
kim loại?

2. Sản phẩm thừa thường xuyên là
gì?
GV giải thích thêm.

3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp:
Hoạt động 2( Cả lớp).
*Mục tiêu:
- Hiểu được hệ quả về mặt xã hội của công cụ kim
loại.
* Phương thức:
- GV nêu yêu cầu: Em hãy phân tích sự xuất hiện
của hữu và xã hội có giai cấp.
Gọi HS trả lời, bổ sung để hoàn chỉnh kiến thức.

- Công cụ kim loại xuất hiện năng suất
tăng xuất hiện sản phẩm thừa thường
xuyên.
- Những người lợi dụng có chức phận
chiếm đoạt của cải chung → xuất hiện tư
hữu.
 Hệ quả: gia đình phụ hệ xuất hiện, xã
hội phân hóa giàu nghèo, phân chia giai
- Gv nhấn mạnh: “nguyên tắc vàng” của xã hội cấp.
nguyên thủy bị phá vỡ, con người bước vào thời kỳ
mới.
3. Hoạt động luyện tập:
7


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Giúp HS khái quát lại quá trình tiến hóa của loài người qua bài học.

- GV cho HS vẽ băng thời gian từ khi con người xuất hiện đến khi công cụ kim khí xuất hiện.

- Nhấn mạnh sự tiến hóa diễn ra liên tục nhưng trải qua thời gian dài hàng triệu năm..
4. Hoạt động vận dụng-mở rộng:
Tìm hiểu những tầng văn hóa đồ đồng, đồ sắt đầu tiên ở nước ta.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Bài cũ:
- So sánh thị tộc và bộ lạc?
- Do đâu mà xuất hiện tư hữu? Hệ quả của nó đối với sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy?
*.Bài mới:
- Hs đọc trước Sgk bài 3.
- Sưu tầm những tranh ảnh về những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương
Đông.

8


Tiết 3,4 - Tuần 3- 4

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Ngày soạn:04/09/2017

CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Bài học giúp Hs nắm được:
- Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế → thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến
quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị… ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của
xã hội cổ đại phương Đông,
- Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông, đặc điểm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó
có Việt Nam.
4. Năng lực hướng tới :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực phát hiện kiến thức, năng lực xác định mối liên hệ giữa
điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội. Khả năng so sánh, phân tích, đánh giá.
- Sử dụng lược đồ trực quan, kể chuyện, phân tích liên hệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gv: Bản đồ các quốc gia cổ đại, sơ đồ các giai cấp trong xã hội cổ đại tranh ảnh, các tài
liệu liên quan.
Hs: Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi SGK, nghiên cứu điều kiện địa lý, thành tựu văn hóa
phương Đông.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Trực quan, kể chuyện, vận dụng kiến thức địa lý, khoa học tự nhiên.
- Sử dụng kỷ thuật chia nhóm hoạt động.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: - HS nắm được kinh tế chủ yếu ở phương Đông cổ đại là nông nghiệp trồng lúa
- Hình dung được sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở phương Đông cổ đại.
.
b) Phương thức:
- GV kể về “Sự tích bánh chưng bánh dầy” và nhấn mạnh: câu chuyện chứa đựng
một số đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương Đông.
GV nêu câu hỏi: Đó là những đặc điểm nào?
c) Dự kiến sản phẩm: HS nêu được kinh tế nông nghiệp, và sự truyền ngôi vua.
GV giảng tiếp: Đúng vậy, đó cũng là một số đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương
Đông, vậy Phương Đông có điều kiện địa lý như thế nào? Điều kiện đó ảnh hửng đến kinh tế,
chính trị, xã hội cổ đại? Con người Phương Đông cổ đại đạt được những thành tựu văn hóa nào?
 bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Cá nhân.
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế:
* Mục tiêu: - HS nhận biết những đặc điểm về a. Điều kiện tự nhiên:
điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương - Nằm ở lưu vực những con sông lớn và đồng
Đông.
bằng.

9


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
Những thuận lợi đó là điều kiện quy tụ dân cư sớm ở
đây.
- HS nắm được các ngành kinh tế của
phương Đông cổ đại.
*Phương thức: Gv sử dụng Bản đồ các quốc gia cổ
đại chỉ ra vị trí của các quốc gia cổ đại phương Đông:
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Gv đặt câu hỏi: Em hãy nêu những đặc điểm(thuận
lợi và khó khăn) của điều kiện tự nhiên phương
Đông?
- Hs quan sát bản đồ kết hợp Sgk và trình bày.
- Gv có thể yêu cầu hs khác bổ sung và chốt ý.
→ Do nhu cầu của sản xuất, trị thủy → cư dân gắn bó
với nhau trong công xã.

GV tiếp tục đặt câu hỏi: Điều kiện tự nhiên này có
tác động gì đến các ngành kinh tế ở đây? Nghề nào
là nghề chính?
- Hs trả lời, bổ sung.
GV: Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát
triển sớm phương Đông?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
+ Thuận lợi: đất đai màu mỡ.
+ Khó khăn: trị thủy, làm thủy lợi.
→ Cư dân sống quần tụ, gắn bó với nhau.

b. Sự phát triển của các ngành kinh tế:
- Nông nghiệp lúa nước (chủ đạo).
- Ngành bổ trợ: Chăn nuôi, thủ công nghiệp.

-Do điều kiện thuận lợi, kinh tế sớm phát
triển sớm bước vào XH có giai cấp

2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại:

Hoạt động 2: Cá nhân
- Cơ sở hình thành:
* Mục tiêu: Cơ sở hình thành, thời gian, địa điểm
+ Điều kiện địa lý thuận lợi quy tụ.
hình thành nhà nước sớm.
+ Sự phát triển của sản xuất  phân hóa
* Phương thức:
giai cấp.
GV: Dựa vào SGK, rút ra cơ sở hình thành, thời

+ Nhu cầu sản xuất nông nghiệp Tổ
gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông.
chức, quản lý
Gọi 1 HS trả lời, bổ sung và chốt lại:
Gv lưu ý: Những quốc gia này ra đời từ sớm trước khi
có sự xuất hiện của công cụ sắt: khoảng thiên niên kỉ
thứ IV-III TCN.
- Gv có thể chỉ trên bản đồ thế giới về địa bàn, vị trí
ngày nay của các quốc gia cổ đại, trong đó có những
nhà nước cổ đại Việt Nam ở lưu vực sông Hồng, sông
Mã, sông Cả… (sẽ học ở phần sau).

→ Nhà nước ra đời.
- Quá trình hình thành: Các quốc gia cổ đại
đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, vào
khoảng thiên niên kỉ IV TCN, Trung Quốc,
Ấn Độ -TNK III TCN.

3. Xã hội cổ đại phương Đông:

Hoạt động 3: Cá nhân- cặp đôi:
*Mục tiêu: HS biết được các giai cấp, cơ cấu, địa vị
của các giai cấp trong XH phương Đông cổ đại.
* Phương thức:
GV yêu cầu HS:
- Vẽ sơ đồ cơ cấu các tầng lớp xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông.
- Nhận xét về cơ cấu các giai cấp? Đặc điểm và vị trí - Quý tộc: là tầng lớp thống trị, bóc lột
của các giai cấp đó?
trong xã hội.

- Các nhóm thảo luận những vấn đề Gv vừa nêu, trình
10


bày, bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt.
+ Đặc điểm của nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
+ Vị trí: Nông dân công xã: chiếm số đông trong xã
hội, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Quý tộc: là tầng lớp thống trị bóc lột.
Nô lệ: là tầng lớp bị bóc lột.
→ Cơ cấu giai cấp này tương ứng với nền kinh tế
nông nghiệp.

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
- Nông dân công xã: Chiếm số đông trong
xã hội, thực hiện nhiều nghĩa vụ với nhà
nước.
- Nô lệ: là tầng lớp bị bóc lột, làm

Nô lệ: là tầng lớp bị bóc lột. những công
việc nặng nhọc.
( Nông dân công xã và nô lệ là giai cấp bị
trị)
→ Cơ cấu giai cấp này tương ứng với nền
kinh tế nông nghiệp.

(HẾT TIẾT 1)
Hoạt động 4: Cá nhân.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại:

*Mục tiêu: HS hiểu được bản chất của chế độ chuyên
chế phương Đông cổ đại. Liên hệ được với nước ta
- Do nhu cầu sản xuất, điều hành và quản lí
*Phương thức:
xã hội, nhà nước được hình thành từ các liên
minh bộ lạc.
- Gv cho Hs đọc Sgk và trả lời câu hỏi.
1. Nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? - Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
Thế nào là vua chuyên chế?
quyền lực tối cao, có một bộ máy hành
2. Ở các nước phương Đông, vua có những quyền chính quan liêu giúp việc thừa hành → chế
gì?
độ chuyên chế cổ đại.
- Hs trình bày, bổ sung, liên hệ
Hoạt động 5: Dự án nhóm :
* Mục tiêu : HS nắm được những thành tựu văn hóa 5. Văn hóa cổ đại phương Đông:
cơ bản của phương Đông cổ đại. Hiểu được nhu cầu, a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn
giá trị của những thành tựu đó.
học:
- Nhu cầu: do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Thành tựu: Chia lịch: 1 năm = 365 ngày =
* Phương thức :
12 tháng, 1 ngày =24h
GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu, chuẩn bị thuyết
trình về 4 nhóm thành tựu về các vấn đề sau :
- Ý nghĩa: có tác dụng thực tiễn đối với sản
+ Nhu cầu
xuất gieo trồng → mở rộng tầm hiểu biết
+ Thành tựu
của con người.

+ Giá trị-ý nghĩa.
b. Chữ viết:
GV mời đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm khác - Do nhu cầu trao đổi, lưu trữ kinh nghiệm
phản vấn, bổ sung và hoàn thiện bảng kiến thức ngắn → chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỉ
gọn
IV TCN.
- Lúc đầu: Chữ tượng hình,
- Phát triển hơn là chữ tượng ý, tượng
thanh..
- Viết trên: thẻ tre, da thú, đất sét nung, giấy
Papyrus...
→ là phát minh lớn và là biểu hiện đầu tiên
và cơ bản của văn minh loài người.
c. Toán học:
- Ra đời do nhu cầu tính toán , xây dựng…
- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình
học, các bài toán đơn giản về số học, phát
minh ra số 0, số Pi…
11


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

→ Phục vụ cuộc sống và để lại kinh nghiệm
cho giai đoạn sau.
d. Kiến trúc:
- Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babilon,
Vạn lý trường thành… là những công trình
thể hiện quyền uy của vua chuyên chế.
→ kì tích về sức lao động và tài năng sáng

tạo của con người.
3. Hoạt động luyện tập:
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Kết cấu giai cấp trong xã hội cổ đại.
HS hoàn thành bảng kiến thức về phương Đông cổ đại
Địa bàn
Kinh tế chính
Chính trị
Thành tựu ấn tượng nhất
4. Hoạt động vận dụng - mở rộng:
- Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi sau: Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến kinh tế-xã
hội phương Đông cổ đại.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
- Bài vừa học:
+ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
+ Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Vai trò của nông dân công xã?
+ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của phương Đông cổ đại.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước Sgk bài 4 và trả lời câu hỏi:
- Tại sao Hy Lạp - Roma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hy
Lạp- Roma là gì?
- Sưu tầm những tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.

12


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Tiết 5,6- Tuần: 5-6
Ngày soạn: 08/9/2017
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔMA.


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hs cần nắm được những vấn đề sau:
1. Kiến thức: Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và chế độ chiếm nô. Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn tới việc hình thành
thể chế dân chủ. (Tiết 1)
- Những thành tựu nổi bật về văn hóa của phương Tây cổ đại(Tiết 2)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ, biết khai thác nội dung tranh ảnh.
3. Thái độ: Giáo dục hs thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những
cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô, từ đó thấy được vai trò của quần
chúng nhân dân trong lịch sử.
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực hướng tới :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực phát hiện kiến thức, năng lực xác định mối liên hệ giữa
điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội. Khả năng so sánh, phân tích, đánh giá.
- Sử dụng lược đồ trực quan, kể chuyện, phân tích liên hệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gv: Bản đồ các quốc gia cổ đại, một số tranh ảnh.
HS: Học bài cũ, nghiên cứu & soạn mục 1, 2
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Sử lược đồ trực quan.
- Miêu tả, phân tích
- So sánh, nhận xét.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: HS nắm được vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại phương Tây, nhận biết một số thành
tựu văn hóa phương Tây cổ đại.
b) Phương thức: GV cho HS xem lược đồ các quốc gia cổ đại và một số hình ảnh: Đấu trường Rô
ma, thi maratong…
Hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở khu vực nào?
- Những hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến điều gì?

c) Dự kiến sản phẩm:
- HS xác định được vị trí: Phía bắc Điạ Trung Hải.
- Những thành tựu văn hóa phương Tây cổ đại.
GV: Điều kiện tự nhiên chi phối như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia cổ
đại Hy Lạp – Roma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế nhà nước dân chủ
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Hoạt động 1:Cá nhân
* Mục tiêu: - HS nhận biết những đặc điểm về điều kiện
tự nhiên của các quốc gia phương Tây.
- HS nắm được các ngành kinh tế của phương Tây cổ
đại.

1. Thiên nhiên và đời sống của con
người:
TN: - Hy Lạp, Roma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải
sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, chỉ thích hợp
với loại cây lâu năm → phải nhập lương
thực.

* Phương thức:
- HS nghiên cứu lược đồ và trả lời câu hỏi:
- Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung


13


Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Các ngành kinh tế của phương Tây cổ đại?

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
KT: - Công cụ bằng sắt ra đời → sản xuất
thủ công và kinh tế phát triển
+ Thủ công, buôn bán( chính),
+ đi biển và trồng trọt.

- Hs đọc Sgk trả lời câu hỏi, Hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý.
- Gv phân tích ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng
sắt đối với sản xuất và các ngành kinh tế đặc biệt là thủ
công nghiệp, thương mại phát triển.
Hoạt động 2: Hs làm việc theo 2 nhóm.
*Mục tiêu: HS nắm được
- Nguyên nhân xuất hiện những thị quốc nhỏ, tổ
chức kinh tế của thị quốc.
- Chế độ chính trị của thị quốc, bản chất.
- Xã hội phương Tây cổ đại.
*Phương thức: GV giao công việc cho 2 nhóm:
N1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Những ngành
nghề chính trong thị quốc. Tổ chức của thị quốc?
N2: Chế độ chính trị của thị quốc, bản chất,
Tổ chức xã hội thị quốc.
- Các nhóm đọc Sgk và thảo luận với nhau, sau đó trình

bày, nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt.

2. Thị quốc Địa Trung Hải:
a
- Nguyên nhân ra đời: Tình trạng đất đai
phân tán và cư dân sống bằng nghề thủ
công và thương nghiệp.
- Tổ chức của thị quốc: Thị quốc là một
nước, trong nước thành thị là chủ yếu với
lâu đài, phố xá, thành quách, bến cảng…

- Thể chế chính trị của thị quốc: Dân chủ
cổ đại: Quyền lực nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500, …mọi công dân
đều có quyền biểu quyết những công việc
lớn của quốc gia → thể chế mang tính dân
GV nhấn mạnh không phải ai cũng có quyền công dân
chủ rộng rãi.
Đó là nền dân chủ chủ nô (phụ nữ và nô lệ không có -Bản chất: nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự
quyền công dân), vai trò của chủ nô rất lớn trong xã hội, bóc lột thậm tệ của chủ nô dối với nô lệ.
vừa có quyền lực chính trị vừa giàu có dựa trên sự bóc - Xh: Chủ nô, bình dân, nô lệ(LLSC chủ
lột nô lệ.
yếu)
Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô đối với nô lệ
→ chế độ chiếm hữu nô lệ
TIẾT 2
Hoạt động 3: Dự án nhóm:
3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma:
-Gv chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ về nhà chuẩn a. Lịch và chữ viết:

bị thuyết trình. Các nhóm tương tác, bổ sung.
* Nhóm 1: Thành tựu lịch – chữ viết, so sánh với -Lịch: Cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã
phương Đông: Cách tính lịch và chữ viết của họ có gì tính được lịch 1 năm có 365 ngày+1/4.
khác so với cư dân phương Đông?
(tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, tháng 2
Hỏi BS: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải có 28 ngày).
về lịch? Quan niệm của cư dân ở đây về trái đất, mặt
trời?
-Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái
A,B,C…lúc đầu có 20 chữ →26 chữ hoàn
chỉnh như ngày nay.
→Là cống hiến lớn lao của cư dân Địa
Trung Hải với nền văn minh nhân loại.
- Chữ số: Số La Mã: I, II, V...
b. Sự ra đời của khoa học:
-Đến thời Hi Lạp –Roma, những hiểu biết
* Nhóm 2: Thành tựu khoa học
khoa học mới thực sự trở thành khoa học
(Toán, Lý, Sử, Địa…) vì độ chính xác của
14


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
khoa học, khái quát thành định lí, lí thuyết
và thực hiện bởi những nhà khoa học có
tên tuổi…đặt nền móng cho ngành khoa
học đó.
+Toán: Thales, Pytago.
+ Lý: Acsimet
+Sử: Herodot: "cha đẻ sử học phương

Tây.
c. Văn học:
* Nhóm 3: Văn học
-Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- Gv lưu ý Hs trước Hi Lạp cổ đại, ở Ai Cập và Lưỡng -Giá trị: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có
Hà mới chỉ có văn học dân gian.
tính nhân đạo sâu sắc.
- Vì sao thời kì này kịch ( kèm hát ) lại phát triển?

d. Nghệ thuật:
* Nhóm 4. Nghệ thuật
-Chủ yếu là tạc tượng và xây dựng đền thờ
thần → sinh động,thanh thoát.
- Giá trị nghệ thuệt Hi Lạp được thể hiện như thế nào?
+ Đấu trường Colide(Roma)
Học sinh kết hợp Sgk trả lời, Gv sử dụng những tranh + Tượng thần Dớt...
ảnh giới thiệu thêm về giá trị nghệ thuật cổ đại Hi Lạp
như đền Pactenong thờ thần Atena, tượng thần Vệ nữ
Milo…với sự sinh động hiện thực cao.
3. Hoạt động luyện tập:
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn phương Đông
Lập bảng so sánh:
Khu vực
Phương Đông cổ đại
Phương Tây cổ đại
Kinh tế chính
Chính trị
Xã hội
4. Hoạt động vận dụng - mở rộng:
- Nghiên cứu về 7 kỳ quan thế giới cổ đại.

V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Bài vừa học:
- Trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và
Roma.
- Thị quốc là gì? Những biểu hiện của thể chế dân chủ cổ đại ở Hi Lạp và Roma.
- Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma đã phát triển như thế nào?
- Sưu tầm những tranh ảnh về các thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây và miêu tả những
tranh ảnh đó.
Bài mới:
+ Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành và phát triển như thế nào qua các triều
Tần, Hán, Đường, Minh, Thanh?
+ Sưu tầm những tranh ảnh về các công trình văn hóa lớn của Trung Quốc.

15


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

16


Tiết 7,8 - Tuần 7-8

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Ngày soạn: 20/9/2017
CHƯƠNG III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:

- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội.
- Sự hình thành, phát triển củng cố bộ máy chính quyền phong kiến Trung Quốc.
- Thành tựu rực rỡ của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng miêu tả, phân tích, kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ để hiểu bài học.
- Nắm vững được các khái niệm cơ bản.
3. Về tư tưởng, tình cảm:
- Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều đại phong kiến
TQ.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa TQ đối với VN.
4. Đinh hướng năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực tổng hợp kiến thức,
Năng lực sơ đồ hóa nội dung kiến thức,
Năng lực liên hệ kiến thức văn học, địa lý
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.
GV- Một số tranh ảnh tiêu biểu như Cố Cung, Vạn Lí Trường Thành, và các nguồn tư liệu
về văn hóa TQ thời phong kiến.
HS. Nghiên cứu bài và tìm hiểu về các thành tựu văn hóa TQ thời phong kiến.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích kể chuyện.
- Sơ đồ hoá kiến thức
- Tiến hành thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: HS bước đầu hình dung được sự xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
b) Phương thức: GV đưa hình ảnh về lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Hỏi: Em biết gì về di tích này?
c) Dự kiến sản phẩm:

HS sẽ trả lời được là khu lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
GV tiếp: Tần Thủy Hoàng là ai, có vai trò như thế nào trong lịch sử Trung Quốc?
Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập, củng có như thế nào? Văn hóa TQPK
có gì độc đáo? Chúng ta đi vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
Hoạt động 1(Cá nhân):
*Mục tiêu: HS biết được qua 2 thời TầnHán, chế độ PK TQ được xác lập
- HS hiểu được sự thiết lập quan
hệ sản xuất phong kiến.
- Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà
nước thời Tần-Hán.
*Phương thức:
- GV cho HS dựa vào SGK tóm tắt sự ra đời,
tồn tại của nhà Tần, Hán

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1.Trung Quốc thời Tần-Hán
a.Sự thành lập nhà Tần-Hán.
- Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung
Quốc, vua Tần tự xưng là Hoàng đế lập nhà Tần
( 221 TCN – 206 TCN).
- Năn 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán
( 206TCN-220).
→Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập.

17


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản


MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nào dẫn đến sự b. Sự xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc:
xác lập chế độ PK QT?
- Những thế kỷ cuối TCn, người TQ biết chế tạo
Cho HS nghiên cứu, hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đồ sắt kinh tế phát triển, xã hộc chuyển biến:
sự xác lập quan hệ SXPK TQ.
- Cho HS vẽ Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
thời Tần- Hán.
GV: Kiểm tra, hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Gv giải thích rõ: sự hình thành quan hệ sản
xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa
địa chủ và nông dân lĩnh canh.

Thái thú (quận)
Huyện lệnh ( huyện)
GV nêu: chính sách đối ngoại nhà Tần-Hán
và hỏi(Cả lớp): Nêu cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu chống quân Hán của dân tộc ta đầu
công nguyên?
(Khởi nghĩa 2 bà Trưng- Năm 40)
Hoạt động 2(Cá nhân-cặp đôi):
* Mục tiêu: Tìm hiểu biểu hiện sự thịnh trị về
kinh tế, chính trị của chế độ phong kiến TQ
dưới thời Đường.
* Phương thức:
GV cho HS nghiên cứu, rút ra:
- Tại sao thời Đường được xem là đỉnh cao
của chế độ phong kiến Trung Quốc?

GV hướng dẫn HS rút ra biểu hiện phát triển
về kinh tế, chính trị..
→ GV nhận xét và chốt ý

(Sự xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc)
 Quan hệ sx phong kiến được xác lập
( Địa chủ - nông dân lĩnh canh)
c.Bộ máy nhà nước thời Tần-Hán:

:
- Hình thức tuyển dụng: chủ yếu là tiến cử.
- Đối ngoại: Bành trướng xâm lược.
2.Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường (618-907):
a) Kinh tế: phát triển cao hơn so với các triều
đại trước.
-Nông nghiệp: Chính sách quân điền, áp dụng kĩ
thuật canh tác mới → năng suất tăng.
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển:
có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt,
đóng thuyền .
b) Chính trị - Đối ngoại:
-Từng bước hoàn thiện chính quyền từ trung
ương tới địa phương, có thêm chức Tiết độ sứ.
-Tuyển dụng quan lại bằng thi cử.
-Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ.

(Hết tiết 1)

18



Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC
Hoạt động 3(Cá nhân)
*Mục tiêu: HS nắm được sự phát triển về kinh
tế, sự hoàn thiện bộ máy chính trị dưới thời
Minh.
- Biết được nhà Minh tiếp thục chính sách bành
trướng xâm lược nước ta..
* Phương thức.
GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh, kinh tế TQ có
điểm gì mới so với các triều đại trước?
-Hs xem Sgk trả lời.
-Gv mở rộng giải thích thêm về những biểu hiện
của mầm mống kinh tế TBCN dưới triều Minh
trong các ngành thương nghiệp, thủ công
nghiệp, nông nghiệp…
Hỏi: - Em có nhận xét gì về bộ tổ chức bộ máy
nhà nước dưới thời Minh?
- Chính sách đối ngoại của nhà Minh?
(- Em hãy cho biết cuộc khởi nghĩa chống
quân Minh nổi tiếng của ta).
GV: Mâu thuẩ XH gay gắt, khởi nghĩa nông dân
(Lý Tự Thành) làm cho triều Minh sụp đổ.
Hoạt động 4(Cá nhân)
*Mục tiêu: - HS nêu ngắn gọn chính sách đối
nội, đối ngoại của nhà Thanh.
- HS biết được nhà Thanh là triều

đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
* Phương thức:
- Gv cho HS rút ra đặc điểm ngắn gọn chính
sách đối nội, đối ngoại của nhà Thanh.
-Gv phân tích nguồn gốc của nhà Thanh → mâu
thuẫn Mãn-Hán→ thấy được những ảnh hưởng
của chính sách của triều Thanh( mua chuộc địa
chủ người Hán, áp bức dân tộc, chính sách “bế
quan tỏa cảng” đối với sự phát triển của lịch sử
TQ.
Hoạt động 5( Dự án nhóm)
GV cho HS thảo luận thêm trên cơ sở dặn dò
tiết trước.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3.Trung Quốc thời Minh, Thanh:
a) Nhà Minh:
- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập nhà Minh
(1368 – 1644)
* Kinh tế: Đã xuất hiện mầm mống kinh tế
TBCN :+ Thủ công nghiệp: công trường thủ
công với quan hệ chủ -thợ.
+ Thương nghiệp phát triển.
+ Nông nghiệp: bỏ vốn bao mua sản
phẩm.
+ Thành thị mở rộng.
*Chính trị- đối ngoại:
- Bỏ chức thừa tướng, thái úy, lập 6 bộ( Lại, Hộ,
Lễ, Binh, Hình, Công) do quan thượng thư đứng
đầu, các tỉnh chịu sự chỉ đạo của bộ, hoàng đế

nắm cả quân đội.
- Đối ngoại: Tiếp tục xâm lược, đô hộ nước ta.

b)Nhà Thanh:
-Nhà Thanh thành lập (1644-1911)- (triều đại pk
cuối cùng).
+ Chính sách đối nội:vừa áp bức dân tộc vừa
mua chuộc địa chủ người Hán,
+ Đối ngoại:thực hiện bế quan tỏa cảng, xâm
lược Đại Việt(thất bại)
→ nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
→ sự sụp đổ của chế độ phong kiến TQ năm
1911.

4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến:

a) Tư tưởng:
N1: .Những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng của -Nho giáo: Do Khổng Tử sáng lập.
chế độ phong kiến TQ?
+Tam cương
N2:.Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, +Ngũ thường.
văn học, khoa học kĩ thuật?
-Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời Đường.
N3: Khoa học - Kỷ thuật- Kiến trúc nghệ thuật
b) Sử học: Đặt nền móng là Tư Mã Thiên với bộ
Sử ký. Thời Đường: lập sử quán…
c) Văn học:- Thơ :phát triển mạnh- Đường:
-Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày,
Tác giả: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị…
GV tổ chức tương tác giữa các nhóm


19


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
-Tiểu thuyết chương hồi (Minh-Thanh).
“Tứ đại danh tác”
d) Khoa học kĩ thuật: nhiều thành tựu, đặc biệt
có 4 phát minh quan trọng: Giấy, kĩ thuật in, la
bàn và thuốc súng.
e) Kiến trúc nghệ thuật:
- Nhiều công trình hoành tráng, độc đáo:
Cố cung, Vạn Lý Trường Thành…

3. Hoạt động luyện tập:
1. Lập bảng liệt kê thành tựu văn hóa Trung Quốc.
2. Nhận xét về những thành tựu văn hóa TQ phong kiến.
4. Hoạt động vận dụng - mở rộng:
1. Theo em, đặc điểm chung của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?
2. Văn hóa Trung Quốc ảnh hưởng đến nước ta như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Học bài cũ:
- Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Sự thịnh trị của chế độ phong kiến dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào?
- Biểu hiện sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Minh có gì khác trước?
- Hoàn thành bảng ở phần luyện tập.
* Chuẩn bị bài mới:
+ Quá trình hình thành và vai trò vương triều Mô - gôn?
+ Dự án nhóm: Sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ(4 nhóm)


20


Tiết 9 -Tuần 9

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Ngày soạn: 12/10/2017
CHƯƠNG 4: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN.
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Kiến thức:
- Hiểu được Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao cùng với TQ và có
ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
- Thời Vương triều Gup-ta và Hậu Gup-ta là thời kì định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ.
- Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, miêu tả, tổng hợp.
3. Tư tưởng tình cảm: Ấn Độ và Việt Nam có mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiết. Đây là
cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng nhau giữa hai nước.
4. Năng lực hướng tới
-Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác năng phát hiện và tổ chức kiến thức.
- Năng lực liên hệ thực tiễn.
-Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực xác định mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội
- Năng khai thác và sử dụng lược đồ
- Năng lực so sánh, đánh giá
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Lược đồ, Tranh ảnh, chuyện kể về văn hóa truyền thống Ấn Độ
HS: Nghiên cứu bài, tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh v.v... để hoàn thành dự án được giao.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Miêu tả, phân tích, kể chuyện
- Sử dụng phương tiện trực quan.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được vài nét về văn hóa Ấn Độ, sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ vào
Đông Nam Á.
b) Phương thức:
- GV yêu cầu HS nêu một số hiểu biết về Hinđu giáo: Thờ linh vật gì, không ăn thịt con gì,…
- GV đưa hình ảnh Tháp Chăm Ninh Thuận và hỏi:
Em biết gì về công trình này? Nói lên ý nghĩa gì ở đây?
c) Dự kiến sản phẩm:
- HS nêu và GV bổ sung thêm…
- HS trả lời Tháp Chàm nhưng không trả lời được vế sau. GV: Đó là ảnh hưởng của kiến trúc Hinđu
giáo vào Đ.N.A nói chung và VN nói riêng. Vậy văn hóa AĐ được định hình và phát triển ra sao?
Nội dung? Ảnh hưởng của nó đối với bên ngoài như thế nào? bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

-Gv chỉ đưa lược đồ Ấn Độ thời cổ đại để giới thiệu 1.Thời kì các quốc gia đầu tiên:
vài nét về Ấn Độ: chỉ cho HS quan sát Ấn với 2 con
(Không dạy)
sông lớn là sông Ấn ( phía tây Ấn) và sông Hằng
(đông Ấn) rộng lớn và màu mỡ.
Hoạt động 1: Cá nhân:
*Mục tiêu: HS nắm được thời gian tồn tại của 2.Thời kì vương triều Gupta và sự phát
vương triều Gupta. Các vai trò của VT Gupta.

triển văn hóa truyền thống Ấn Độ:
21


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

*Phương thức: GV nêu các yêu cầu kiến thức dưới
hình thức câu hỏi
1. Thời gian tồn tại vương triều Gupta?
2. Vai trò VT Gupta?
3. Điểm nổi bật trong văn hóa Ấn Độ dưới thời
Gupta?
GV gọi HS trả lời, bổ sung và xác nhận kiển thức để
tự hoàn thành vào vở.

a. Quá trình hình thành:
- Đến đầu Công nguyên, miền Bắc Ấn được
thống nhất, bước vào thời kì mới phát triển
cao- thời kì vương triều Gupta (319-467).
- Vai trò:
+ Chống ngoại xâm từ phía Bắc
+ Chinh phục, mở rộng xuống phía Nam,
Chiếm cao nguyên Đêcan.
→Thời kì định hình và phát triển của văn
hóa truyền thống Ấn Độ.

b. Văn hóa truyền thống Ấn Độ:
Hoạt động 2(Dự án nhóm)
*Mục tiêu: HS hiểu biết về văn hóa truyền thống
Ấn Độ, những ảnh hưởng của văn hóa truyền

thống Ấn Độ ra bên ngoài.
*Phương thức: GV nhắc lại nhiệm vụ, cho HS
chuẩn bị thuyết trình, tương tác để hoàn thiện kiến
thức.
Nhóm 1: Tình hình, đặc điểm về tôn giáo Ấn Độ
- Ảnh hưởng của Tôn giáo... ra bên ngoài.
Nhóm 2: Đặc điểm chữ viết Ấn Độ, ảnh hưởng…
Nhóm 3: Văn học truyền thống Ấn Độ.
Nhóm 4: Kiến trúc truyền thống Ấn Độ.

Câu hỏi chung(Cá nhân): - Em có nhận xét gì về văn
hóa TT Ấn Độ?
Văn hóa TT Ấn Độ Ảnh hưởng nhiều nhất đến khu
vực nào?

* Tôn giáo:
-Đạo Phật: có từ thế kỉ V TCN tiếp tục được
truyền bá mạnh mẽ và rộng khắp.
- Đạo Hindu (Ấn Độ giáo): thờ ba thần:
+ Thần Brama (Sáng tạo)
+Thần Siva (Hủy diệt)
+Thần Visnu( Bảo hộ)
và nhiều vị thần khác như thần Indra (Sấm
sét).
* Chữ viết:
- Từ chữ cổ Brahmi sáng tạo thành hệ
chữ Phạn (Sankrit) để ghi chép và sáng
tác thơ văn.
* Văn học:
Văn học tôn giáo phát triển: Kinh Veda, Kinh

Tam Tạng,
Sử thi Ramayana, Mahabharata.
*Kiến trúc:
- Phật giáo: Chùa hang, tượng Phật, cột đá
Asôka
- Ấn Độ giáo: nhiều ngôi đền đá chóp nhọn


- Văn hóa truyền thống Ấn Độ phong phú,
độc đáo
-Ảnh hưởng mạnh mẽ sang khu vực Đông
Nam Á.

3. Hoạt động luyện tập: GV Cho HS hoàn thành các bảng kiến thức:
22


Lĩnh vực

Thành tựu

Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Nội dung

4. Hoạt động vận dụng - mở rộng:
Những ảnh hưởng của văn hóa TT Ấn Độ đến nước ta?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tại sao nói thời Gupta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
- Nêu sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.

* Bài mới:
Nghiên cứu bài 7 tr41-44 và trả lời những câu hỏi sau:
- Sự phát triển văn hóa thời Gupta đưa đến điều gì?
- Những nét chính về vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Môgôn.

23


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản

24


Giáo án: Lịch sử 10 cơ bản
Tiết 10 -Tuần 10
Ngày soạn: 29/10/2017
BÀI 7. SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hs cần hiểu mốc, nội dung của ba thời kì lịch sử:
- Ấn Độ trong các thế kỉ VII-XII.
- Vương triều Hồi giáo Đêli.
- Vương triều Môgôn.
- Những biến đổi trong lịch sử, văn hóa Ấn Độ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày kết hợp miêu tả.
3.Thái độ: Trên cơ sở hiểu biết và khâm phục những thành quả của văn hóa truyền thố ng ÂĐ,
giáo dục cho HS ý thức tôn trọng và giữ gìn những di sản văn hóa của dân tộc mình.
4. Năng lực hướng tới
-Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực tự học.
-Năng lực chuyên biệt: Năng lực so sánh, đánh giá, năng lực khái quát, lập bảng thống kê

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Gv: Sử dụng một số hình ảnh bài 6, kết hợp thêm một số chuyện kể về văn hóa Hồi giáo
- HS: Học bài, chuẩn bị bài mới, tìm hiểu thêm về Hồi giáo.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Miêu tả chọn lọc
- Phân tích, chuyện kể
- Sử dụng hình ảnh trực quan,
- Tổ chức thảo luận
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
a) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết về một tôn giáo du nhập vào Ấn Độ, tạo ra sự đa dạng về văn hóa
b) Phương thức:
- Cho HS xem hình ảnh trang phục Hồi giáo.
GV đặt câu hỏi? Em biết đây là tôn giáo nào? Phổ biến ở khu vực nào?
c) Dự kiến sản phẩm:
- HS trả lời được Hồi giáo, phổ biến khu vực Trung Đông
GV: Thời Gupta được xem là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống ÂĐ, là cơ sở
cho sự phát triển ở các thời kì sau. Vậy quá trình đó diễn ra như thế nào?Có những điểm mới nào?
 bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU-PHƯƠNG THỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*GV giới thiệu: TK VII, Ấn Độ chia rẽ, nhưng
không nói lên sự khủng hoảng, mà văn hóa
truyền thống Ấn Độ lan tỏa mạnh mẽ. Mỗi nước
lại tiếp tục phát triển nền văn hóa riêng của mình
trên cơ sở văn hóa truyền thống ÂĐ đồng thời
phản ánh sự phát triển tự cường của các vùng –

vai trò của nước Pa-la-va ( thuận lợi bến cảng,
đường biển) → văn hóa Ấn phát triển sâu rộng
trên toàn lãnh thổ và ảnh hưởng ra bên ngoài.
Hoạt động 1:Cá nhân.
* Mục tiêu: - Nhận biết sự xâm nhập của người
Hồi giáo vào Ấn Độ, lập vương triều Hồi giáo.
- Chính sách, sự biến động về văn
hóa Ấn Độ.
*Phương thức:

1.Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền
thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ:
( Không dạy)

2.Vương triều Hồi giáo Đê-li(1206-1526).
a) Sự thành lập:
-Đầu thế kỷ XIII, người Hồi giáo vào chiếm đất
ÂĐ, lập ra vương quốc Hồi giáo Đê-li
(1206-1526).

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×