Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

phan tich chuoi cung ung cua vinamilk 4726

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.71 KB, 22 trang )

Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Mục lục
I- Cơ sở lý thuyết..................................................................................................................1
1.1.Định nghĩa chuỗi cung ứng....................................................................................1
1.2.Phạm vi, mục tiêu của chuỗi cung ứng.............................................................1
II-Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk....................................................................2
2.1. Giới thiệu về côngty Vinamilk............................................................................2
Sữa tươi...........................................................................................................................2
Sữa chua...........................................................................................................................3
Sữa đặc.............................................................................................................................3
Sữa bột, bột dinh dưỡng............................................................................................3
Kem....................................................................................................................................3
Các loại nước giải khát...............................................................................................3
2.2 Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk..............................................................4
2.3 Các thành viên và vai trò trong chuỗi cung ứng.............................................5
2.3.1

Nhà cung cấp...................................................................................................5

2.3.2 Nhà sản xuất........................................................................................................6
2.3.3 Nhà phân phối.....................................................................................................8
2.3.4. Nhà bán lẻ.........................................................................................................11
2.3.5. Khách hàng.......................................................................................................12
2.4.Thành công trong chuỗi cung ứng của Vinamilk........................................12
2.5.Ứng dụng CNTT/TMĐT trong chuỗi cung ứng của Vinamilk.................16

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 1



Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

I- Cơ sở lý thuyết
1.1.Định nghĩa chuỗi cung ứng
Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 80 và tr ở nên
phổ biến trong những năm 90. Trước đó, các công ty sử dụng thuật ngữ như ‘hậu
cần” (logistics) và “quản lý các hoạt động” (operations management). Dưới đây là
một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:
 “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nh ằm đ ưa s ản ph ẩm hay
dịch vụ vào thị trường” – “Fundaments of Logistics Management” của
Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14)
 “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, tr ực ti ếp hay
gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chu ỗi cung ứng không
chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuy ển, kho,
người bán lẻ và bản thân khách hàng ” – “Supplychain management:
strategy, planing and operation” của Chopra Sunil và Pter Meindl, (2001,
Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1)
 “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối
nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuy ển đổi nguyên
liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân ph ối chúng cho
khách hàng” – “An introduction to supply chain management”
Ganesham, Ran and Terry P.Harrison, 1995.
 “Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các ch ức năng kinh doanh
truyền thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong
phạm vi một công ty và giữa các công ty trong ph ạm vi chu ỗi cung ứng,
nhằm mục đích cải thiện kết quả lâu dài của từng công ty và toàn b ộ
chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . . .
Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một định nghĩa về chu ỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng( supply chain ) là một tập hợp gồm 3 hay nhiều doanh nghi ệp có

kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp bằng dòng chảy sản phẩm, thông tin, tài chính…
nhằm đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của khách hàng
Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tối đa hóa giá trị tạo ra cho toàn h ệ
thống
1.2.Phạm vi, mục tiêu của chuỗi cung ứng
Mục tiêu: tối đa hóa giá trị tạo ra cho toàn bộ hệ th ống
Phạm vi: tất cả các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng từ nhà s ản xu ất

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 2


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

đến tay người tiêu dùng cuối cùng

II-Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk
2.1. Giới thiệu về côngty Vinamilk

Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Qu ốc tế là : Vietnam dairy
Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên c ơ s ở
tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại . Công ty có tr ụ s ở chính tại S ố 10
phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. C ơ cấu tổ chức
gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số CBCNV 4.500 người. Ch ức
năng chính : Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa . Vinamilk đã xây dựng cho
mình 1 nhà mạng lưới phân phối khá tốt với hơn 200 nhà phân ph ối và h ơn
135.000 điểm bán lẻ trên cả nước. Công suất hiện tại của VNM vào khoảng
550.000 tấn sữa/năm và hiệu suất sử dụng hiện nay vào khoảng 75%
Trong quá trình phát triển của ngành sữa Việt Nam trong những năm g ần đây thì

Công ty Cổ phần sữa VinaMilk (VNM) trở thành một công ty tiên phong trong
nhiều lĩnh vực, trong nhiều năm. Kết quả sản xuất kinh doanh của VNM năm
2010 là năm rất thành công. Với chiến lược kinh doanh phủ đều và kiểm soát
được điểm bán lẻ sản phẩm nên Vinamilk hiện đang nắm gần 60% thị phần của
thị trường sữa nội địa. Hiện sản phẩm của Vinamilk đã có mặt tại hầu hết các
siêu thị và khoảng 200.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc.
Đa số sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk”.
Sữa tươi

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 3


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

 Sữa tươi 100%:
o Sữa thanh trùng (có đường, không đường);
o Sữa tiệt trùng (có đường, không đường, dâu, socola);
 Sữa tươi tiệt trùng;
 Sữa giàu canxi flex (có đường, không đường, ít đường);
 Sữa tươi Milkplus (có đường, không đường, dâu, socola).
Sữa chua
 Sữa chua ăn (có đường, không đường, trái cây, dâu, proby lợi khuẩn, nha
đam, cam, plus canxi);
 Sữa chua SUSU (có đường, cam, trái cây, dâu);
 Sữa chua uống (dâu, cam);
 Sữa chua men sống PROBI.
Sữa đặc

 Ông Thọ:
o Ông Thọ nhãn trắng nắp mở nhanh;
o Ông Thọ nhãn xanh nắp khui;
o Ông Thọ nhãn đỏ nắp khui;

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 4


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

o Ông Thọ dạng vỉ 30g.
 Ngôi sao phương Nam:
o Ngôi sao phương Nam nhãn đỏ;
o Ngôi sao phương Nam nhãn cam;
o Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dạng lon;
o Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dạng hộp giấy;
o Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dương dạng lon.
Sữa bột, bột dinh dưỡng
 Sữa bột Dielac dành cho trẻ em, bà mẹ và người lớn tuổi.
 Sữa bột giảm cân;
 Bột dinh dưỡng ăn liền Ridielac:
Kem
Các loại nước giải khát
 Sữa đậu nành (Nhãn hiệu VFresh, gồm có đường, ít đường và không
đường);
 Nước giải khát (Nhãn hiệu VFresh):
o Nước ép trái cây:


Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 5


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

o Atiso;
o Trà chanh;
o Trà nha đam, nho nha đam;
 Nước uống đóng chai ICY.
Vinamilk hiện là một trong những công ty cổ phần làm ăn hi ệu quả nhất.
Theo điều tra của Công ty sữa Việt Nam thì hiện nay Công ty chi ếm khoảng
39% thị phần sữa trong nước. Năm 2010, sản lượng của Vinamilk tăng tới
35%., doanh thu đạt hơn 16,000 tỷ đồng.
Không chỉ dừng ở thị trường trong nước, Vinamilk còn vươn thị trường nước
ngoài, trong đó có những thị trường khó tính như: Mỹ, Australia, Campuchia,
Lào, Philipinnes, Khu vực Trung Đông .
Mặc dù tốc độ tăng trưởng doanh thu chưa thực sự ổn định song lợi nhuận lại
tăng trưởng khá đều, trung bình đặt khoảng hơn 30%/năm. Hiện nay thị
trường trong nước đóng góp đến 90% doanh thu của VNM, một phần nhỏ
doanh thu xuất khẩu đến từ các nước như Trung Đông, Campuchia, Philippines
và Úc với hai sản phẩm chính là sữa bột và sữa đặc. Tuy nhiên cho đến thời
điểm hiện tại, công ty vẫn xác định việc phát triển s ản phẩm cho thị trường
nội địa là mục tiêu chính, thị trường nước ngoài sẽ là mục tiêu cho giai đoạn về
sau.
Hiện nay thị phần các mặt hàng của Vinamilk như sau: sữa chua 97%, s ữa
đặc 70%, sữa nước 55%, sữa bột 35% thị phần của cả nước. Như vậy có thể
thấy với lợi thế về quy mô và kinh nghiệm thì sữa đặc và sữa chua là hai mặt
hàng mà khó đối thủ nào có thể cạnh tranh với công ty tại thời đi ểm hi ện tại.

Tiếp nối thành công trong năm 2010, năm 2011, Vinamilk tiếp tục gây ấn
tượng với doanh thu trên 1 tỷ đô la Mỹ (gần 22,3 nghìn tỷ đồng), về đích sớm
hơn 1 năm so với mục tiêu năm 2012. Con số doanh thu này đã giúp Vinamilk
chính thức gia nhập vào đội ngũ các doanh nghiệp lớn của châu Á- Thái Bình
Dương (doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô doanh số dưới 1 tỷ đô la Mỹ).
Thương hiệu Vinamilk được bình chọn là một “thương hiệu nổi tiếng” và là
một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn
hàng năm. Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 hàng Việt Nam
chất lượng cao” từ năm 1995 đến nay. Vinamilk đang phấn đấu hoàn thành mục
tiêu đạt doanh thu 20.000 tỷ đồng (~1 tỷ USD) vào năm 2012, đồng thời dự
kiến đứng vào top 50 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới vào năm 2017
với doanh số 3 tỷ USD mỗi năm.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 6


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

2.2 Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk

Nhà cung cấp

Sữatươi: nông trại sữa
Sữa bột: Fonterra, Hoogwegt International BV
Bao bì: Perstima Bình Dương, Tetra Pak

N.M.S Trường Thọ N.M.S Nghệ An
N.M.S Dielac

N.M.S Sài Gòn
N.M.S Thống nhất N.M.S Cần Thơ
N.M.S Hà Nội
N.M.S Tiên Sơn
N.M.S Bình Định
N.M.S Miraka

Nhà SX

Nhà Phân phối

Trụ sở: Quận 7, TP.Hồ Chí Minh
Chi nhánh: Hà Nội, Đà nẵng, Cần Thơ
Giới thiệu sản phẩm: Miền nam, Miền Trung,
Miền Tây,Trung Đong, Phillippin, Campuchia,
Mandiver
Đại lý: 1400 đại lý

Nhà bán lẻ

Khách hàng

2.3 Các thành viên và vai trò trong chuỗi cung ứng
2.3.1 Nhà cung cấp

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 7

>5000 nhà bán lẻ: Metro, Big C…


NTD Cá nhân
NTD tổ chức: Trường học…


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững đ ối với các nhà cung c ấp chi ến
lược lớn trong và ngoài nước là mục tiêu chính của Vinamilk nhằm đảm bảo
nguồn cung cấp nguyên liệu thô không những ổn định về chất lượng cao cấp mà
còn ở giá cả rất cạnh tranh
Fonterra là một tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên th ế gi ới trong lĩnh v ực v ề
sữa và xuất khẩu các sản phẩm sữa, tập đoàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua
bán trên toàn thế giới. Đây chính là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao
cho nhiều công ty nổi tiếng trên thế giới cũng như Công ty Vinamilk.
Hoogwegt International đóng vai trò quan trên thị trường sữa thế gi ới và được
đánh giá là một đối tác lớn chuyên cung cấp bột s ữa cho nhà s ản xu ất và ng ười
tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế gi ới nói chung. V ới h ơn 40 năm
kinh nghiệm, Hoogwegt có khả năng đưa ra những thông tin đáng tin cậy v ề lĩnh
vực kinh doanh các sản phẩm sữa và khuynh hướng của thị trường sữa ngày nay.
Hoogwegt duy trì các mối quan hệ với các nhà sản xuất hàng đ ầu và tăng c ường
mối quan hệ này thông qua các buổi hội thảo phát tri ển s ản phẩm m ới h ơn là
đưa ra các yêu cầu với đối tác. Vinamilk và các công ty n ổi ti ếng trên toàn th ế
giới đếu có mối quan hệ chặt chẽ với Hoogwegt.
Ngoài Perstima Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi có các m ối quan h ệ lâu b ền v ới
các nhà cung cấp khác trong hơn 10 năm qua.
Nhà máy sẽ thu mua sữa tươi từ các nông dân tại vùng TAUPO và s ản xu ất các
sản phẩm sữa có chất lượng cao bán ra thị trường quốc tế.
Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Cty Vinamilk
Name of Supplier

· Fonterra (SEA) Pte Ltd
· Hoogwegt International
BV
· Perstima Binh Duong,
· Tetra Pak Indochina

Product(s) Supplied
Milk powder
Milk powder
Tins
Carton
packaging
packaging machines

and

Ngoài ra, các nông trại sữa là những đối tác chi ến lược hết sức quan tr ọng c ủa
chúng tôi trong việc cung cấp tới cho người tiêu dùng s ản ph ẩm tốt nh ất. S ữa
được thu mua từ các nông trại phải luôn đạt được các tiêu chu ẩn v ề ch ất l ượng
đã được ký kết giữa công ty Vinamilk và các nông trại sữa nội địa.
2.3.2 Nhà sản xuất
Là nơi trực tiếp làm ra những sản phẩm hoàn chỉnh từ nguyên vật liệu thô

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 8


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại


Nhà máy sản xuất trong nước:
1. NHÀ MÁY SỮA TRƯỜNG THỌ

32 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TP HCM
ĐT: (84.8) 38 960 727 - Fax: (84.8) 38 966 884
Chuyên sản xuất: Sữa đặc có đường, Sữa tươi tiệt trùng, Sữa đậu nành, Sữa
chua, Nước ép trái cây, Phô mai.
2. » NHÀ MÁY SỮA DIELAC

Khu Công Nghiệp Biên Hòa I, Phường Bình An, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
ĐT: (84.61) 3836 115 - Fax: (84.61) 3836 015
Chuyên sản xuất: Sữa bột dành cho trẻ em và người lớn, bột dinh dưỡng cho
trẻ em
3. » NHÀ MÁY SỮA THỐNG NHẤT

12 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, TP HCM
ĐT: (84.8) 62 529 555 - Fax: (84.8) 62 885 727
Chuyên sản xuất: Sữa đặc có đường, Sữa tươi tiệt trùng, Kem, Sữa chua, Sữa
chua uống.
4. » NHÀ MÁY SỮA HÀ NỘI

KM 14 Xã Dương Xá, Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội
ĐT: (84.4) 38 276 418 - Fax: (84.4) 38 276 966
Chuyên sản xuất: Sữa đặc có đường, Sữa tươi tiệt trùng, Kem, Sữa chua, Sữa
chua uống, Sữa đậu nành.
5. » NHÀ MÁY SỮA BÌNH ĐỊNH

87 Hoàng Văn Thụ, ,Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định
ĐT: (84.56) 3847 312 - Fax: (84.56) 3746 065
Chuyên sản xuất: Sữa tươi tiệt trùng, Kem, Sữa chua, Sữa chua uống.

6. » NHÀ MÁY SỮA NGHỆ AN

Đường Sào Nam, Xã Nghi Thu, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An
ĐT: (84.38) 3949 032 - Fax: (84.38) 3824 717
Chuyên sản xuất: Sữa đặc, Sữa tươi, Sữa chua
7. » NHÀ MÁY SỮA SÀI GÒN

Lô 1-18 Khu G1- Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp, Hương lộ 80, Phường Hiệp
Thành, Q.12, TP HCM
ĐT: (84. 8) 37 176 355 - Fax: (84. 8) 37 176 353
Chuyên sản xuất: Sữa tươi, Sữa chua, Sữa chua uống
8. » NHÀMÁY SỮA CẦN THƠ

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 9


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ
ĐT: (84.710) 3842 698 - Fax: (84.710) 3842 811
Chuyên sản xuất: Sữa tươi, Sữa chua, Kem, Bánh
9. » NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT
Lô A, đường NA7, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước II, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
ĐT: (84.650) 355 6839
Chuyên sản xuất: Nước giải khát
10.» NHÀ MÁY TIÊN SƠN
Khu Công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh

ĐT: (84.241) 31 714 814 - Fax: (84.241) 31 714 807
Nhà máy sản xuất nước ngoài:
 Nhà máy MIRAKA – Nhà máy chế biến bột sữa cao cấp
Được đặt tại trung tâm ĐẢO BĂC của NEW ZEALAND
2.3.3 Nhà phân phối
Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp là yếu tố thi ết yếu d ẫn đ ến thành
công trong hoạt động, cho phép VINAMILK chiếm được số lượng lớn khách hàng
và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến l ược ti ếp th ị hi ệu qu ả
trên cả nước. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, VINAMILK đã bán sản phẩm
thông qua 240 nhà phân phối cùng với hơn 140.000 điểm bán hàng tại toàn bộ
64 tỉnh thành của cả nước. Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghi ệm gồm 1.787 nhân
viên bán hàng trên khắp đất nước đã hỗ trợ cho các nhà phân ph ối phục v ụ tốt
hơn các cửa hàng bán lẻ và người tiêu dùng, đồng thời quảng bá s ản phẩm của
chúng tôi. Đội ngũ bán hàng còn kiêm nhiệm phục vụ và hỗ trợ các hoạt động
phân phối đồng thời phát triển các quan hệ với các nhà phân ph ối và bán l ẻ m ới.
Ngoài ra, VINAMILK còn tổ chức nhiều hoạt động quảng bá, tiếp thị với các nhà
phân phối địa phương nhằm quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu trên
khắp đất nước.
Cùng với mạng lưới phân phối trong nước, hiện tại đang đàm phán các h ợp đ ồng
cung cấp với các đối tác tiềm năng tại các nước như Thái Lan, Úc và Mỹ.
VINAMILK cũng là một trong số ít các công ty thực phẩm và thức u ống có trang b ị
hệ thống bán hàng bằng tủ mát, tủ đông. Việc đầu tư hệ thống bán hàng tủ mát,
tủ đông là một rào cảng lớn đối với các đối thủ cạnh tranh mu ốn tham gia vào
thị trường thực phẩm và thức uống, bởi việc trang bị hệ thống bán hàng t ủ mát,
tủ đông này đòi hỏi một khoản đầu tư rất lớn.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 10



Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI NỘI ĐỊA
» TRỤ SỞ CHÍNH
Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
ĐT: (84.8) 54 155 555
Fax: (84.8) 54 161 226
Email:
Website: www.vinamilk.com.vn
» CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
Tòa nhà Handi Resco - Tháp B - Tầng 11
521 Kim Mã, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội
ĐT: (84.4) 37 246 019
Fax: (84.4) 37 246 005
» CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
Số 12 đường Chi Lăng, Phường Hải Châu 2, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
ĐT: (84.511) 3897449
Fax: (84.511) 3897223
» CHI NHÁNH TẠI CẦN THƠ
86D Hùng Vương , Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
ĐT: (84.710) 6256 555
Fax: (84.710) 3827 334
Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm:
» MIỀN NAM
89 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 1,
Điện thoại: 38 324 125
198 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3,
Điện thoại: 39 302 792
175 Nguyễn Chí Thanh, P.17, Quận 5,

Điện thoại: 39 572 547
202-204 Lê Quang Định, Quận Bình Thạnh, Điện thoại: 35 104 682
119 Dân Chủ, P. Bình Thọ, Quận Thủ Đức Điện thoại: 54 031 423
275 Quang Trung, P.10, Quận Gò Vấp
Điện thoại: 39 896 524
Số 10 Tân Trào, P.Tân Phú, Quận 7
Điện thoại: 54 161 333
» MIỀN TRUNG
184 Hoàng Diệu,Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng. Điện thoại: 0511 3582 986
» MIỀN TÂY
Số 158 Đường 30/4, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Điện thoại: 07103.815980
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 11


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

PHÂN VÙNG ĐỊA LÝ THỊ TRƯỜNG CHÍNH
Chúng tôi tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại th ị trường Việt nam, nơi
chiếm khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua. Chúng tôi
cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài Việt Nam đến các nước như: Úc, Cambodia,
Iraq, Kuwait, The Maldives, The Philippines, Suriname, UAE và Mỹ. Phân loại các
thị trường chủ yếu theo vùng như sau:
Vùng
Số lượng thị trường
ASEAN
: 3 (Cambodia, Philippines và Việt Nam)

Trung Đông : 3 (Iraq, Kuwait, UAE)
Phần còn lại : 4 (chú yếu là Úc, Maldives, Suriname và Mỹ)
Tổng cộng
: 10
KHÁCH HÀNG CHÍNH
Bảng phân loại sau đây cho thấy các khách hàng (không phải NPP) chi ếm h ơn
5%/doanh thu hoặc hơn nữa trong vòng 3 năm tài chính trước đây tính đến
31/12/2007:

Tên khách hàng

State Company for Foodstuff
Trading,Baghdad,
Abdulkarim Alwan Foodstuff
Trading (LLC)

%/Doanh
thu
năm 2005
24.2

%/Doanh
thu năm
2006
18.2

%/Doanh
thu năm
2007
0


-

-

5.1

NHÀ PHÂN PHỐI CHÍNH THỨC Ở NƯỚC NGOÀI
* TẠI TRUNG ĐÔNG:
1. Abdul Karim Alwan Foodstuff Trading (LLC)
Al Rass, Deira, Dubai, UEA
Tel:
00 971 42350402
Các sản phẩm sữa bột.
2. Shawkat Bady – General Trading Company (LLC)
General Street, Duhok, Iraq
Tel:
00 964 627223579
Các sản phẩm bột dinh dưỡng
* TẠI CAMBODIA:
B.P.C. Trading Co. LTD
No. 161A Mao Tse Tung Blvd., Phnom Penh, Cambodia
Tel:
00 855 23 710499
Các sản phẩm sữa đặc, chocotate hòa tan, sữa chua ăn.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 12



Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

* TẠI MALDIVES:
Baywatch Investments Pte. Ltd
H. Maaram, 4th Fl., Ameer Ahmed Magu
Male, Maldives
* TẠI PHILIPPINES:
Grand East Empire Corporation (Geec)
22 Miller Street, San Francisco Del Monte, Quezon City,
1105 Philippines
Tel Fax: +632 412 8179 +632 372 1890
Email ; ;
Các sản phẩm sữa đặc
SẢN PHẨM VINAMILK CÒN ĐƯỢC XUẤT KHẨU SANG NHIỀU NƯỚC
2.3.4. Nhà bán lẻ.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 13


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Với 3 chi nhánh phân phối chính là Hà Nội, Đà N ẵng, C ần Th ơ. T ừ đó Vinamilk
phân phối tới các hệ thống bán lẻ của mình và phân phối cho khách hàng. Tính
đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, Vinamilk đã bán sản phẩm thông qua 240 nhà
phân phối cùng với hơn 140.000 điểm bán hàng tại toàn bộ 64 tỉnh thành của c ả
nước. Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm 1.787 nhân viên bán hàng trên
khắp đất nước đã hỗ trợ cho các nhà phân phối phục vụ tốt hơn các cửa hàng

bán lẻ và người tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ
bán hàng còn kiêm nhiệm phục vụ và hỗ trợ các hoạt đ ộng phân ph ối đ ồng th ời
phát triển các quan hệ với các nhà phân phối và bán l ẻ m ới. Ngoài ra, chúng tôi
còn tổ chức nhiều hoạt động quảng bá, tiếp thị với các nhà phân ph ối đ ịa
phương nhằm quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu trên khắp đất nước.
Nhờ hệ thống bán lẻ dày đắc và phủ kín thì sản phẩm của vinamilk được đưa
đến tận tay cho người tiêu dùng. Hệ thống các nhà bán lẻ có vai trò quan tr ọng
trong chuỗi cung ứng của vinamilk.
2.3.5. Khách hàng.
Khách hàng là một bộ phận tích hợp của chuỗi cung ứng. Bất kỳ m ột chu ỗi c ưng
úng nào cũng phải có khách hàng. Đối v ới Vinamilk thì tri ết lý kinh doanh đã nói
nên phần nào vai trò của khách hàng đối v ới doanh nghi ệp đó là : “ Vinamilk
mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích nhất ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đ ồng hành c ủa
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng.”
Với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các s ản
phẩm từ sữa gồm: Sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, Kem, sữa chua,
Phô – mai. Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà Cà
phê hòa tan, nước uống đóng chai, trà, chocolate hòa tan ...
Trong quá trình phát triển của ngành sữa Việt Nam trong những năm g ần đây thì
Công ty Cổ phần sữa VinaMilk (VNM) trở thành một công ty tiên phong trong
nhiều lĩnh vực, trong nhiều năm. Kết quả sản xuất kinh doanh của VNM năm
2010 là năm rất thành công. Đa số sản phẩm của Công ty cung c ấp cho th ị
trường dưới thương hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một
“thương hiệu nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nh ất do
Bộ Công Thương bình chọn hàng năm. Vinamilk cũng được bình chọn trong
nhóm “Top 10 hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến nay. Vinamilk
đang phấn đấu hoàn thành mục tiêu đạt doanh thu 20.000 t ỷ đồng (~1 tỷ USD)
vào năm 2012, đồng thời dự kiến đứng vào top 50 công ty s ữa có doanh thu cao

nhất thế giới vào năm 2017 với doanh số 3 tỷ USD mỗi năm
Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm
mà còn có uy tín đối với cả thị trường ngoài nước. Đến nay, sản phẩm sữa

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 14


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Vinamilk đã được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước trên thế giới: Mỹ,
Canada, Pháp, Nga, Đức, CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu v ực
Châu Á, Lào, Campuchia …
Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây
chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất l ượng s ản
phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Như vậy bộ phận tích hợp trong chuỗi cung ứng đã được đáp ứng tốt.
2.4.Thành công trong chuỗi cung ứng của Vinamilk
Nói về thành công của mình, đại diện Công ty Vinamilk cho bi ết, trước hết là nh ờ
danh mục sản phẩm rất đa dạng của Vinamilk gồm: sữa nước và s ữa b ột; s ản
phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt u ống, kem và phó
mát…
Bên cạnh đó, với chiến lược kinh doanh phủ đều và ki ểm soát được đi ểm bán l ẻ
sản phẩm nên Vinamilk hiện đang nắm gần 60% thị phần của thị trường sữa nội
địa. Hiện sản phẩm của Vinamilk đã có mặt tại hầu hết các siêu thị và khoảng
200.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc.
Đặc biệt, thành công trong năm 2011 còn đến từ doanh thu xuất khẩu s ản phẩm
tới 15 quốc gia trên thế giới với tổng kim ngạch năm 2011 tăng 72% so v ới năm
2010, đạt trên 140 triệu USD- là doanh số xuất khẩu cao nhất từ khi thành l ập

công ty đến nay.
Sản phẩm của Vinamilk đã đứng vững trên các thị trường xuất khẩu l ớn như:
Mỹ, Úc, Canada, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Philippin, Hàn Quốc, Campuchia… Đây là
những thị trường xuất khẩu chính, ổn định mà Vinamilk đã chinh phục được
trong những năm qua bằng chính những sản phẩm chất lượng quốc tế.
Mới đây, sau thảm hoạ lũ lụt lịch sử, các đối tác Thái Lan đã tìm đ ến Vinamilk
như một địa chỉ tin cậy để ký hợp đồng cung cấp sữa cho Thái Lan có tổng tr ị giá
gần 10 triệu đô la Mỹ thực hiện trong Quý 1 năm 2012.
Với những kết quả đạt được trong thời gian qua, nhất là năm 2011, Vinamilk đã
xây dựng chiến lược phát triển dài hạn với mục tiêu trở thành 1 trong 50 doanh
nghiệp sữa lớn nhất thế giới với doanh số 3 tỷ đô là Mỹ vào năm 2017.
Vậy điều quan trọng gì đã làm nên thành công trong chuỗi cung ứng sản
phẩm sữa nói riêng và các sản phẩm của Vinamilk nói chung?


Chính sách 3 Đúng

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 15


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Đó là Đúng sản phẩm, Đúng số lượng và Đúng lúc. Vi ệc xác đ ịnh đúng s ản
phẩm thị trường cần giúp Vinamilk đảm bảo bán được sản phẩm, tạo đà cho
sự thông suốt trong việc cung ứng hàng hóa ra thị trường. Bên cạnh đó,
Vinamilk cũng ý thức được tầm quan trọng của việc cung ứng đúng s ố l ượng và
đúng lúc. Đúng số lượng tức là không nhiều quá, cũng không ít quá, làm sao cho
cung cầu cân bằng ở mức tốt nhất có thể. Đúng lúc đ ể tránh chi phí l ư tr ữ, t ồn

kho.
 Tốc độ
Với đặc thù của sản phẩm thực phẩm nói chung và s ản phẩm s ữa nói riêng
thì thời gian như là một yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp. Các nhà sản
xuất hàng thực phẩm hiểu rõ điều đó và Vinamilk cũng không ph ải ngo ại l ệ.
Giữa các công đoạn trong chuỗi cung ứng của mình, Vinamilk luôn tận d ụng t ối
đa thời gian, hạn chế đến mức thấp nhất những khoảng thời gian chết.
Cụ thể:
Sữa nguyên liệu sau khi thu hoạch hoặc mua từ người dân sẽ được chuyển
ngay vào bình lọc, bồn trung gian, sau đó được đưa vào bồn l ạnh ở nhi ệt 40C
để bảo quản sữa.Nguồn sữa này sẽ được xe có hệ thống giữ nhiệt chuyển về
nhà máy trong ngày, nhiệt độ sữa không quá 60C . Tại các nhà máy chế biến, sữa
tươi tiệt trùng được xử lý ở nhiệt độ cao (tự 140 – 143oC) trong thời gian 3 – 4
giây, nên dễ bảo quản, có thể bảo quản ở nhiệt độ bình thường với thời hạn s ử
dụng khá dài (từ 6 tháng đến 1 năm), còn sữa tươi thanh trùng được x ử lý phức
tạp hơn nhưng ở nhiệt độ thấp hơn 75 độ C, trong khoảng 30 giây, sau đó
nhanh chóng làm lạnh ở 4 độ C. Để đảm bảo chất lượng cho sũa nguyên li ệu,
các nhà máy sản xuất được bố trí trải đều khắp cả nước, bên cạnh các trang
trại chăn nuôi, có điều kiện giao thông thuận lợi.
Sữa thành phẩm cũng nhanh chóng được chuyển từ các nhà s ản xu ất đ ến
các đại lý bán buôn và bán lẻ trên cả nước, từ đó chuy ển đ ến tay ng ười tiêu
dùng.


Phân tán rủi ro

Để đảm bảo luôn có đủ sữa tươi nguyên liệu cho các nhà máy ho ạt đ ộng,
Vinamilk đã tiến hành xây dựng nhiều trang trại nuôi bò và các trang tr ại ngày
càng được mở rộng về quy mô cũng như hiện đại về công nghệ. Việc này giúp
Vinamilk tránh được tình trạng khan hiếm nguyên liệu khi có sự cố bất ngờ xảy

ra, giảm rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Việc phân tán rủi ro cũng được Vinamilk áp dụng đ ối v ới ngu ồn sũa b ột

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 16


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

nguyên liệu khi công ty đã sử dụng chiến lược nhiều nhà cung cấp (Fonterra và
Hoogwegt International) thay vì chỉ chọn một nhà cung cấp duy nhất.


Kết chặt thành viên trong chuỗi

Chuỗi cung ứng của Vinamilk là một chuỗi thống nhất và gắn k ết. Các thành
viên trong chuỗi phụ thuộc vào nhau, dựa vào nhau để phát triển.
Ví dụ: Nhà máy sản xuất của Vinamilk thường chỉ có thể s ản xuất ra các s ản
phẩm từ sữa chứ không thể sản xuất ra các loại s ản phẩm khác. Vì vậy, các nhà
máy phải có mối liên hệ mật thiết với cá trạng trại nuôi bò vì nếu không có các
trang trại, nếu không có sữa thì các nhà máy sẽ phải dừng ho ạt đ ộng. Đ ể t ạo và
giữ mối liên hệ mật thiết đó (đặc biệt là với các hộ chăn nuôi cá th ể), Vinamilk
không chỉ hỗ trợ về giá, về tính ổn định trong thu mua mà còn hỗ tr ợ v ề v ốn,
giống và kỹ thuật…


Đảm bảo song hành giữa dòng thông tin và dòng sản phẩm

Dòng thông tin và dòng sản phẩm tuy hai mà môt. Hai dòng này t ồn t ại d ựa

vào nhau và hỗ trợ cho nhau.
Các sản phẩm ra đời được thông tin cho các đơn vị có liên quan và cho người
tiêu dùng.
Ví dụ: Khi cho ra đời một dòng sản phẩm mới, ban giám đ ốc công ty Vinamilk
sẽ phải cung cấp cho hội đồng quản trị và đại hội đông cổ đông các thông tin
liên quan đến sản phẩm như Tên, Tính chất, Khả năng cạnh tranh… đ ồng th ời
phaair thông tin cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm thông qua qu ảng cáo,
giới thiệu, trưng bày…
Các thông tin từ phía thị trường và trong nội bộ doanh nghi ệp sẽ đ ịnh h ướng
cho quá trình sản xuất và cung ứng sản phẩm.
Ví dụ: Khi biết được thị trường đang cần một loại sản phẩm sữa đảm bảo đủ
thành phần dinh dưỡng, tươi ngon với giá rẻ và tiện dụng, Vinamilk đã ti ến
hành nghiên cứu và cho ra đời dòng sẩn phẩm sữa thanh trùng gói gi ấy 200ml
tiện dụng.
Hầu hết các doanh nghiệp đều hi ểu được tầm quan tr ọng c ủa thông tin
nhưng lại ít có doanh nghiệp nào lại dám đầu tư cho hệ th ống thông tin nh ư
Vinamilk và chính vì lẽ đó mà rất ít doanh nghi ệp Vi ệt Nam đ ạt đ ược thành
công như Vinamilk.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 17


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại



Đảm bảo 3 chữ A


Đó là : - Agile (nhanh nhẹn)
- Adaptable (thích nghi)
- Align (thích hợp)
Còn có rất nhiều nguyên nhân tạo nên thành công trong chu ỗi cung ứng s ản
phẩm sữa của Vinamilk nhưng quan trọng hơn cả là việc Vinamilk đã nh ận
thức rõ tầm quan trọng của chuỗi cung ứng và đã không ngừng hoàn thi ện
chuỗi cung ứng của mình (Hiện nay Vinamilk là một trong số ít công ty ở Vi ệt
Nam có giám đốc điều hành chuỗi cung ứng: Bà Nguyến Thị Thanh Hòa).

 Bài học rút ra từ thành công trong chuỗi cung ứng sản phẩm
sữa của Vinamilk
Thành công trong chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk là không th ể
phủ nhận và chúng ta có thể rút ra được nhiều bài học từ thành công này.
Bài học 1 : Luôn xác định chuỗi cung ứng là một trong những lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp
Yếu tố cơ bản để cạnh tranh ngày nay trong các công ty hàng đ ầu là s ở h ữu
được một chuỗi cung ứng trội hơn hẳn đối thủ. Nói cách khác thì quản tr ị chuỗi
cung ứng không còn là một chức năng mang tính hoạt động của các công ty
hàng đầu mà trở thành một bộ phận chiến lược của công ty. Trong tr ường h ợp
của Vinamilk, công ty đã xác định, xây dựng và phát tri ển chu ỗi cung ứng c ủa
mình thành một lợi thế cạnh tranh. Với việc đầu tư vào xây d ựng chu ỗi cung
ứng thành một lợi thế, Vinamilk mong muốn giảm được thời gian từ lúc nhận
đơn đặt hàng cho đến khi giao sản phẩm cuối cùng đến nhà bán l ẻ. H ơn th ế
nữa, việc đầu tư này sẽ giúp chuỗi cung ứng trở nên gọn nh ẹ (lean supply
chain) và có thể đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng.
Bài học 2 : Đầu tư và xây dựng hệ thống thông tin mới để hỗ trợ cho chu ỗi
cung ứng
Vinamilk mạnh dạn đầu tư tái cấu trúc lại hệ thống thông tin v ốn là “x ương
sườn” của chuỗi cung ứng. Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin làm cho vi ệc
sản xuất và phân phối nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đảm bảo cho thông tin đ ến

nhanh nhất, đúng nhất, rõ ràng nhất, dễ hi ểu nhất, ph ục v ụ đ ắc l ực cho quá
trình sản xuất, kinh doanh.
Bài học 3: Nâng cao sự cộng tác (collaboration) với các đối tác trong chu ỗi

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 18


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

cung ứng
Thật sự khó khăn để quản lý hơn hàng trăm nhà s ản xu ất cung c ấp s ản
phẩm tại Châu Á và hơn 19 000 nhà bán l ẻ phân ph ối s ản phẩm trên toàn c ầu.
Để nối liền giữa nhà sản xuất và nhà bán lẻ, Vinamilk đã xác định s ự cộng tác là
một trong những yếu tố quan trọng cho sự thành công của chu ỗi cung ứng.
Điều này được thể hiện rõ trong quy trình lựa chọn nhà cung cấp.
Bài học 4:Xây dựng chương trình “liên tục kinh doanh” (business continuity)
nhằm quản lý rủi ro từ hoạt động “thuê ngoài”
Theo các chuyên gia, hoạt động thuê ngoài có th ể ti ết ki ệm chi phí, tuy
nhiên những rủi ro đi kèm cần phải được quản trị tốt. Rõ ràng nhất là vi ệc m ất
đi một nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng có thể đem đến những ảnh hưởng
không tốt đối với những nhà sản xuất hay là khách hàng, v ốn là nh ững m ắt xích
trong chuỗi.
Bài học 5 : Thực hiện tốt quản lý, bảo quản sản phẩm nhằm nâng cao hình
ảnh thương hiệu và trách nhiệm xã hội.
2.5.Ứng dụng CNTT/TMĐT trong chuỗi cung ứng của Vinamilk
Vinamilk là một trong số ít doanh nghiệp Việt Nam đang ứng dụng gi ải pháp
quản trị mối quan hệ với khách hàng (Customer Relationship Management-CRM)
của SAP. Đây là dự án giai đoạn hai trong việc tri ển khai ERP của công ty này. Sau

tám tháng, dự án ERP giai đoạn hai đã được nghi ệm thu phần lõi (SAP CRM) sau
khi triển khai đến hơn 40 nhà phân phối và dự ki ến tất cả các nhà phân ph ối
khác sẽ được tích hợp vào hệ thống này.
Theo bà Mai Kiều Liên, Tổng giám đốc Vinamilk, v ới n ỗ l ực đ ầu tư trang b ị h ệ
thống SAP CRM, Vinamilk mong muốn có một công cụ hỗ trợ nhân viên trong
công việc, cho phép mạng phân phối Vinamilk trên cả nước có th ể k ết n ối thông
tin với trung tâm trong cả hai tình huống online hoặc offline. Thông tin t ập trung
sẽ giúp Vinamilk đưa ra các xử lý kịp thời cũng nh ư h ỗ tr ợ chính xác vi ệc l ập k ế
hoạch. Việc thu thập và quản lý các thông tin bán hàng c ủa đ ại lý là đ ể có th ể
đáp ứng kịp thời, đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng ở cấp độ cao hơn.
Trước khi có hệ thống SAP CRM, thông tin phân phối của Vinamilk chủ y ếu được
tập hợp theo dạng thủ công giữa công ty và các đại lý. Hi ện nay, h ệ th ống thông
tin báo cáo và ra quyết định phục vụ ban lãnh đạo (Business Intelligence-BI)
được thiết lập ở trung tâm chính để quản lý kênh phân phối bán hàng và các
chương trình khuyến mại. Các nhà phân phối có thể kết n ối trực ti ếp vào h ệ
thống qua đường truyền Internet sử dụng chương trình SAP, hoặc kết nối theo
hình thức offline sử dụng phần mềm Solomon của Microsoft. Riêng các đ ại lý s ử
dụng phần mềm được FPT phát triển cho PDA để ghi nhận các giao dịch. Các

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 19


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

nhân viên bán hàng sử dụng PDA kết nối với hệ thống tại nhà phân ph ối đ ể c ập
nhật thông tin.
Chương trình đã giúp CRM hóa hệ thống kênh phân ph ối của công ty qua các
phần mềm ứng dụng. Quá trình này đã hỗ trợ các nhân viên nâng cao năng l ực,

tính chuyên nghiệp và khả năng nắm bắt thông tin thị trường tốt nh ất nh ờ s ử
dụng các thông tin được chia sẻ trên toàn hệ thống.Vinamilk cũng qu ản lý xuyên
suốt các chính sách giá, khuyến mãi trong hệ th ống phân ph ối. Trong khi đó, đ ối
tượng quan trọng của doanh nghiệp là khách hàng đầu cuối cũng được hưởng l ợi
nhờ chất lượng dịch vụ ngày càng được cải thiện.
Theo ông Trần Nguyên Sơn, Giám đốc Công nghệ thông tin (CNTT) của Vinamilk,
cho đến nay hệ thống đã đáp ứng được các yêu cầu đặt ra c ủa công ty khi xây
dựng dự án. Sau khi triển khai và vận hành tại 48 nhà phân ph ối, Vinamilk sẽ m ở
rộng hệ thống đến toàn bộ 187 nhà phân phối vào cuối tháng 7-2008.
Cách tích hợp thông tin
Với hệ thống máy chủ chạy phần mềm SAP CRM ở trung tâm, cơ sở dữ li ệu được
quản lý tập trung (Master Data), tích hợp theo chuẩn các s ố li ệu h ằng ngày t ừ
các nhà phân phối, từ hệ thống máy PDA cầm tay di động từ các nhân viên bán
hàng. Một hệ thống thông tin tập trung về báo cáo tình trạng kho, hàng, doanh
thu, công nợ… của mỗi nhà phân phối. Trên cơ s ở đó, nhân viên tại trung tâm có
thể phân tích tình hình tiêu thụ hàng để đưa ra các hướng xử lý, ch ỉ tiêu cũng nh ư
lên kế hoạch phân phối hàng chính xác nhất có thể được.
Vinamilk cũng thống nhất các quy trình kinh doanh với các nhà phân ph ối theo
các yêu cầu quản lý mang tính hệ thống như quản lý giá, khuy ến m ại, k ế ho ạch
phân phối, cũng như quy trình tác nghiệp cho nhân viên bán hàng b ằng PDA…
Các trung tâm hỗ trợ ứng dụng (call center) hỗ trợ cho các hệ thống th ực hi ện
tại nhà phân phối, bảo đảm giải quyết các trục trặc theo đúng cam k ết đã đ ưa ra
với nhà phân phối.
Hệ thống SAP được xây dựng trên nền tảng công nghệ SAP NetWeaver. Tại
Vinamilk, NetWeaver đã tích hợp thông tin từ hệ thống ERP sử dụng Oracle EBS
cùng với hệ thống Solomon sử dụng tại các nhà phân phối và ứng dụng trên PDA
cho nhân viên bán hàng. Ba ứng dụng này được NetWeaver tích h ợp thành h ệ
thống (Business Warehouse-BW) để phục vụ cho hệ thống báo cáo thông minh,
giúp ban lãnh đạocó được thông tin chính xác và trực tuy ến v ề tình hình ho ạt
động kinh doanh trên toàn quốc.

Kiến trúc SAP NetWeaver giúp phân biệt rõ các tầng dữ li ệu, ứng d ụng và giao
diện (là ba tầng của kiến trúc máy trạm – máy chủ) đồng th ời thêm m ột t ầng
sẵn sàng cho ứng dụng trên Internet. Việc tích hợp ba h ệ th ống ch ạy trên ba n ền
tảng khác nhau rất khó khăn và phải mất nhi ều thời gian khi truy xu ất d ữ li ệu.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 20


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

Tuy nhiên, công nghệ NetWeaver đã cho phép tạo ra giao di ện k ết n ối các ứng
dụng khác nhau, kể cả không phải của SAP.
Theo ông Sơn, việc thực hiện được hệ thống lõi ERP CRM trong vòng tám tháng
là cả một nỗ lực rất lớn từ đội dự án Vinamilk và đối tác tri ển khai. Theo các đ ối
tác triển khai của Vinamilk, thành công của dự án này nh ờ vào nhi ều y ếu t ố,
trong đó có yếu tố rất quan trọng là tính sẵn sàng của doanh nghiệp, k ế đ ến là
sự đầu tư đầu tư đúng mức về nhân lực và tài lực. Trước khi tri ển khai SAP,
Vinamilk đã triển khai thành công Oracle E Business Suite 11i và chính th ức đ ưa
vào hoạt động từ tháng 1-2007. Hệ thống này kết nối đến 13 địa đi ểm g ồm các
trụ sở, nhà máy, kho hàng trên toàn quốc. Hạ tầng CNTT đã được đồng bộ hóa,
chuẩn hóa và củng cố. Từ năm 2002 đến nay, Vinamilk đã đầu tư cho h ệ th ống
CNTT tổng cộng 4 triệu đô-la Mỹ. Nhờ có đầu tư sâu, r ộng nên công ty đ ủ s ức
tiếp thu các giải pháp lớn, trong đó có việc tổ chức cơ cấu c ủa công ty, nâng cao
kiến thức của nhân viên, tổ chức hợp lý hệ thống để đáp ứng kịp thời nhu cầu
của người sử dụng. Việc quản lý nhờ đó trở nên tập trung, xuyên su ốt, có s ự
thừa hưởng và kịp thời.
Điểm đặc biệt của Vinamilk là hiện công ty đang ứng dụng đồng thời ba giải
pháp ERP quốc tế của Oracle, SAP, và Microsoft. Vì th ế, làm th ế nào đ ể có th ể làm

chủ và tích hợp cả ba giải pháp này? Ông Sơn cho biết, các h ệ th ống nói trên đã
được Vinamilk lựa chọn cho từng yêu cầu cụ thể, do đó đã đưa ra được các gi ải
pháp tốt nhất nhằm giúp giải quyết bài toán kinh doanh. Yêu cầu đ ặt ra cho h ệ
thống CNTT hiện nay là phải bám sát, gi ải quy ết các bài toán kinh doanh. “ Để
vận hành được hệ thống, chúng tôi đã phải nỗ lực tự học, học t ừ phía đ ối tác
triển khai đồng thời gửi nhân viên đến các trung tâm đào t ạo c ủa Oracle và SAP ,”
ông Sơn cho biết.
Nhờ ứng dụng CNTT, Vinamilk đã quản lý có hiệu quả hơn các kênh phân ph ối
sản phẩm.
Vinamilk hiện đang ứng dụng đồng thời ba giải pháp ERP quốc tế của Oracle,
SAP và Microsoft.
Cùng với đó là ứng dụng công ty đã nhận ra rằng mọi quy trình liên h ệ m ột cách
nhanh chóng nhất là hệ thông truyền dẫn thông tin của công ty cho nên.
Ngày 15/2, tại TP. Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) và T ập
đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) đã ký kết hợp tác xây dựng ph ần mềm bán
hàng trực tuyến, đánh dấu sự đột phá của Vinamilk và Viettel, hai doanh nghi ệp
hàng đầu Việt Nam trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh v ực qu ản
trị doanh nghiệp.
Lần đầu tiên trong ngành sữa nói riêng và ngành công nghiệp thực ph ẩm Vi ệt
Nam nói chung có một hệ thống quản lý được xây dựng với s ự toàn di ện và đ ồng

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 21


Khoa Thương mại điện tử-ĐH Thương Mại

bộ tối đa như hệ thống mà Viettel đang xây dựng cho Vinamilk. Đ ược phát tri ển
theo hướng cá thể hóa các tính năng nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của doanh

nghiệp, hệ thống quản lý này không những không làm thay đổi ph ần mềm qu ản
lý hiện nay của Vinamilk mà còn tích hợp với các h ệ th ống qu ản lý doanh nghi ệp
sẵn có nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống chạy thông suốt.
Giải pháp bán hàng trực tuyến của Viettel cung cấp dịch vụ hoàn ch ỉnh từ h ạ
tầng, đường truyền, máy chủ,…cho đến các ứng dụng, các ti ện ích, thông qua
nhiều giao diện khác nhau (web, thiết bị di động, máy tính bảng) và tích h ợp v ới
các dịch vụ viễn thông thông qua việc s ử dụng các công ngh ệ GPS, AGPS, LBS đ ể
hỗ trợ quản lý theo dõi giám sát các hoạt động tác nghi ệp của các kênh giám sát,
phân phối của Vinamilk. Dự án được thực hiện trong 15 tháng và đến tháng
5/2013 sẽ được triển khai trong toàn hệ thống của Vinamilk trên toàn quốc.
Việc sử dụng hệ thống phần mềm quản lý bán hàng trực tuyến được xem là một
trong những giải pháp để nâng chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hi ệu
quả quản lý, quản trị doanh nghiệp và góp phần đưa Vinamilk lọt vào tốp 50
công
ty
s ữa
lớn
nhất
.

Chuỗi cung ứng của Vinamilk

Page 22



×