Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HOÀNG THỦY

QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HOÀNG THỦY

QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Thương



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu: “Quản lý tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình
nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của . Các số liệu, kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn này là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng
một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh
mục tài liệu thao khảo.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hoàng Thủy


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

- Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Thu Thương.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
Học viên

Đỗ Thị Hoàng Thủy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ................................................... 5
1.1.2. Vai trò quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại .............................................................. 8
1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các ngân hàng thương mại ....................................................... 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại ........ 14


iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các ngân hàng thương mại ............................................................ 17
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một
số ngân hàng thương mại ......................................................................... 17
1.2.2. Bài học rút ra cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......... 21
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 22
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ........................................................ 24
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 24
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tín dụng .................... 25

Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI
NHÁNH NHCT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................ 30
3.1. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Phú Thọ .... 30
3.1.1. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 30
3.1.2. Nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 32
3.2. Khái quát về các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........... 34
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 34
3.2.2. Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................... 35
3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................... 36
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh các chi nhánh NHCT trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 39
3.3. Thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................... 44
3.3.1. Xây dựng kế hoạch và chính sách tín dụng ..................................... 44


v
3.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách tín dụng ........................... 48
3.3.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ............................................ 55
3.3.4. Kết quả điều tra về công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................... 63
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 71
3.4.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 71
3.4.2. Các yếu tố khách quan .................................................................... 74
3.5. Đánh giá kết quả quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..... 75

3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 75
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 76
Chương 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ ............................................................................................ 81
4.1. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng đối với các khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................... 81
4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................... 81
4.1.2. Định hướng quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa ....................................................................................................... 81
4.2. Nhóm giải pháp quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................ 83
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ........................................... 83
4.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng ............................ 85
4.2.3. Cải thiện hiệu quả công tác thẩm định ............................................ 88


vi
4.2.4. Quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề linh hoạt theo quy trình ............... 90
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin về khách hàng ................................. 92
4.2.6. Đẩy mạnh công tác marketing, quảng cáo ....................................... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................103


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHCT

: Ngân hàng công thương

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

XLRR

: Xử lý rủi ro


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả HĐV tại các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .............. 40
Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng tại các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............ 41
Bảng 3.3. Kết quả tài chính của các NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....... 43
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu kế hoạch cho vay DNNVV .................................... 45
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng DNNVV ............ 49
Bảng 3.6. Dư nợ cho vay DNNVV theo thời hạn ........................................... 50
Bảng 3.7. Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế .................................. 53
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển số lượng khách hàng.......... 54
Bảng 3.9. Bảng chấm điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ... 56
Bảng 3.10. Kết quả công tác kiểm tra việc việc cho vay DNNVV tại các
chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................... 58

Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng DNNVV ... 60
Bảng 3.12. Tỷ lệ nợ quá hạn, nơ xấu cho vay DNNVV ................................. 62
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát khách hàng về kết quả quản lý tín dụng đối
với khách hàng DNNVV tại NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..... 64
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng về kết quả quản lý tín dụng đối
với khách hàng DNNVV tại NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......... 67


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ .......................................................................................... 36
Hình 3.2. Dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền tệ năm 2017....................... 51
Hình 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo sản phẩm cho vay năm 2017 ............... 52


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có
vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển, cung cấp đa dạng
các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, và góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bên cạnh đó, DNNVV còn được đánh giá là
hình thức tổ chức kinh doanh phù hợp có những ưu thế về tính năng động,
linh hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường và là phương tiện hiệu
quả trong việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Trong cộng đồng doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay, khu vực
DNNVV chiếm tới 97,5% và tạo ra hàng triệu việc làm; sử dụng tới 51% lao
động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP... Tuy nhiên, trong thời điểm hiện tại,
hầu hết các DNNVV vẫn gặp phải một số hạn chế nhất định như về công

nghệ, kỹ thuật, lao động,...và đặc biệt là vốn. Nắm bắt được thực tế đó, các
ngân hàng đã thực hiện cung cấp các khoản cấp tín dụng dưới nhiều hình thức
nhằm tạo điều kiện cho các DNNVV có đủ nguồn vốn để sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, hoạt động tín dụng đối với DNNVV một mặt trở thành biện
pháp kích cầu hiệu quả đồng thời là một biện pháp làm tăng thu nhập cho
ngân hàng. Với hoạt động cấp tín dụng, các ngân hàng thương mại cũng giống
như các nhà kinh doanh: họ bỏ vốn của mình ra và mong muốn thu được lợi
nhuận và thu hồi vốn. Mặt khác các ngân hàng thương mại cũng chính là một
chủ thể kinh doanh độc lập, tự kiếm lợi nhuận lời ăn lỗ chịu và cũng tự chịu
trách nhiệm với khách hàng. Chính vì vậy việc quản lý các khoản vay và cho
vay đối với bản thân ngân hàng chính là một nhu cầu cấp thiết để tự đảm bảo
an toàn cho chính mình.
Phú Thọ là một tỉnh có khá nhiều khu công nghiệp, nhà máy và đặc biệt
là các DNNVV chiếm đến hơn 90% trên tổng số doanh nghiệp. Đây chính là
một trong những thành phần đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế xã


2
hội của toàn tỉnh. Cùng với xu thế phát triển và chủ trương của Đảng và Nhà
nước các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ) cũng đã
có những biện pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng đối với DNNVV.
Hoạt động này về cơ bản đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên
bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động quản lý tín dụng đối với khách
hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn còn
tồn tại nhiều hạn chế và khó khăn dẫn đến kết quả tín dụng không như mong
đợi như: việc thực thi các chính sách tín dụng còn chưa hiệu quả, chưa tuân
thủ nghiêm ngặt các quy trình tín dụng, việc kiểm soát các khoản tín dụng còn
lỏng lẻo dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao và chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ lệ nợ quá hạn,
tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay khách hàng DNNVV trên tổng dư nợ tín dụng đối

với khách hàng DNNVV khá thấp,…Điều này cho thấy việc quản lý tín dụng
đối với khách hàng DNNVV của các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ vẫn còn chưa hiệu quả và khả năng sinh lời từ các khoản tín dụng đối với
khách hàng DNNVV còn chưa cao. Chính vì vậy đòi hỏi các ngân hàng phải
nỗ lực tìm cách giải quyết để có thể quản lý tín dụng và tăng tính cạnh tranh
trên thị trường. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên
cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lý tín dụng đối với
khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và quản lý tín dụng đối với
DNNVV của các ngân hàng thương mại;


3
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng
DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ đó rút ra
được những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy
những ưu điểm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng
DNNVV cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý tín dụng đối với khách hàng
DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đề tài chỉ ra
những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động

quản lý tín dụng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản
lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Các thông tin thứ cấp được thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2015 -2017; Thông tin sơ cấp được thu thập khoảng trong
tháng 4-5 năm 2018.
- Phạm vị nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay
tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Về mặt khoa học
Hệ thống những lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV
được tổng kết đánh giá và sử dụng trong luận văn này là một tài liệu có ý cho
các nghiên cứu tiếp theo khi thực hiện các đánh giá về quản lý tín dụng đối
với khách hàng DNNVV tại một hay nhiều NHTM ở Việt Nam.


4
4.2. Về mặt thực tiễn
- Đối với Ban Giám đốc tại các Chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ: Kết quả nghiên cứu là cơ sở để Ban giám đốc các Chi nhánh nhìn
nhận lại công tác quản lý, phát triển dịch vụ tín dụng đối với khách hàng
DNNVV, từ đó có những điều chỉnh và chiến lược dài hạn góp phần nâng cao
hoạt động quản lý tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng
DNNVV nói riêng. Đặc biệt là nâng cao hoạt động quản lý tín dụng đối với
khách hàng DNNVV và qua đó góp phần làm cho các Chi nhánh ngày càng
phát triển, khả năng cạnh tranh ngày càng được cải thiện.

- Đối với cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Chi nhánh NHCT trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ: Kết quả nghiên cứu cũng góp phần bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ nhân viên làm tốt công tác phân tích và thẩm định khách hàng, đánh
giá năng lực thanh toán của khách hàng, khả năng kiểm soát nợ xấu trong cho
vay khách hàng DNNVV, để mỗi cán bộ tại các Chi Nhánh là một người quản
lý tín dụng có hiệu quả.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa cho các chi nhánh NHCT trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại các ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng đối với khách hàng DNNVV
a. Khái niệm DNNVV

Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành: doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Khái niệm DNNVV mang tính chất tương đối, nó thay đổi theo từng
giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển của
từng nước. Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV được quy định theo nghị định
56/2009/NĐ-CP:
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
b. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng DNNVV
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên
đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa
là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho
bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô
điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.


6
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì: “Cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong đó: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Từ đó ta có thể định nghĩa về hoạt động cho vay tín dụng đối với khách

hàng DNNVV như sau:“Cho vay DNNVV là hoạt động cho vay trong đó ngân
hàng nhường quyền sử dụng vốn cho DNNVV trong một thời gian nhất định,
khi kết thúc thời hạn thì thu hồi lại vốn”.
Tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng DNNVV được thực
hiện trên cơ sở 4 nguyên tắc sau:
- Cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây là
nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ
nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ.
- Cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo: Giá trị đảm bảo là cơ sở
của khả năng thu hồi nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là
điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhât trong nhiều trường hợp khác nhau.
- Cho vay phải có mục đích và kế hoạch theo hợp đồng đã ký. Nguyên
tắc này đòi hỏi người vay vốn phải thực hiện đúng kế hoạch, mục đích trong
hợp đồng vay vốn và sử dụng có hiệu quả khoản tiền vay đó.
- Cho vay phải có nguồn trả nợ đảm bảo. Người vay vốn phải giải trình
được nguồn trả nợ khoản vay với ngân hàng. Có như vậy thì chất lượng
khoản vay mới được đảm bảo. Như vậy, bên cạnh tài sản đảm bảo, mục đích
vay rõ ràng thì nguồn trả nợ cũng là một nguyên tắc vô cùng quan trọng trong
tín dụng ngân hàng.


7
1.1.1.2. Quan điểm về quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV
Quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong các tổ chức nói chung là
hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện,
hoàn thành mục tiêu chung. Theo quan điểm của Henry Fayol thì: “Quản lý
hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm
tra”. Và cũng trong quan niệm về quản lý của mình, ông đưa ra 5 chức năng
của quy trình quản lý bao gồm: xây dựng và lập kế hoạch; tổ chức thực hiện;
điều khiển; phối hợp; kiểm tra. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng

và để quản lý là nhân lực, tài chính, công nghệ và thiên nhiên.
Quản lý hoạt động tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến
lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục tiêu
chung là phát triển bền vững, an toàn hiệu quả. Tăng doanh thu, giảm chi phí
và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn và dài
hạn của NHTM. Như vậy, quản lý hoạt động tín dụng ở NHTM là quá trình
Ban lãnh đạo xây dựng các chính sách, chiến lược quản lý tín dụng của ngân
hàng, tổ chức thực hiện kế hoạch, chiến lược, kiểm tra kiểm soát, đánh giá
quá trình và kết quả thực hiện.
Do đó “Quản lý hoạt động tín dụng đối với khách hàng DNNVV tại các
NHTM là quá trình Ban giám đốc xây dựng kế hoạch tín dụng và chiến lược
quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV dựa trên kế hoạch của ngân
hàng cấp trên giao. Tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược tín dụng, thực
hiện quy trình tín dụng theo đúng quy định, quy chế của ngân hàng cấp trên
để đạt được kế hoạch tín dụng được giao”.
1.1.1.3. Mục tiêu quản lý tín dụng đối với khách hàng DNNVV
Quản lý hoạt động tín dụng của bất kỳ NHTM nào trước tiên cũng phải
hướng tới sự tồn tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh
tranh của chính NHTM đó. Bởi vậy, ba mục tiêu cơ bản bao trùm trong quản
lý hoạt động tín dụng nói chung và đối với khách hàng DNNVV nói riêng mà
các ngân hàng phải đạt được là:


8
- Một là phát triển hoạt động tín dụng về cả chiều sâu và chiều rộng
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM ở nước
ta, nó mang lại 60-70% thu nhập cho mỗi ngân hàng. Vì vậy, phát triển hoạt
động tín dụng là vấn đề sống còn của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó nhóm
khách hàng DNNVV là một trong những đối tượng khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn và tiềm năng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó phát

triển hoạt động tín dụng cần thực hiện ở mọi khía cạnh: phát triển sản phẩm
tín dụng, mở rộng địa bàn, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, thu nợ...
- Hai là an toàn đầu tư tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng, song nó
cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi ro trong hoạt động
tín dụng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn đến sự đổ bể của nhiều NHTM. Vì vậy
phát triển tín dụng phải gắn liền với an toàn trong hoạt động tín dụng, kiểm
soát tín dụng, hạn chế tối đa rủi ro.
- Ba là lợi nhuận tăng trưởng bền vững
Mục tiêu cao nhất của các NH trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận.
Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý hoạt động tín dụng của NHTM phải
hướng tới. Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang
trải đủ chi phí và tích lũy lơi nhuận để mở rộng kinh doanh, tạo lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.
Ba mục tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt hai
mục tiêu đầu là sơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ 3. Mục tiêu thứ 3 định
hướng cho hai mục tiêu đầu.
1.1.2. Vai trò quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại
Quản lý tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của
các NHTM. Quản lý tín dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng
DNNVV nói riêng có các vai trò cơ bản như sau:


9
Một là, định hướng hoạt động tương lai của các NHTM, đặc biệt là hoạt
động tín dụng. Ban lãnh đạo sẽ thông qua chức năng lập kế hoạch để xác định
mục tiêu hoạt động của ngân hàng cũng như cách thức hoạt động của mỗi chi
nhánh. Vai trò này của quản lý được thực hiện thông qua chức năng xây dựng
và lập kế hoạch (về tăng trưởng dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV,

về kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn, mở rộng quy mô thị phần khách
hàng,…). Ngân hàng sẽ xây dựng những chiến lược phát triển và hướng mọi
hoạt động trong ngân hàng đến việc thực hiện chiến lược đó.
Hai là, lập kế hoạch, tổ chức, phân công, phối hợp, điều khiển, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện của các CBTD, sự phối hợp của các CBTD với
nhau và giữa các bộ phận trong tổ chức để thực hiện nhiệm vụ nhằm đạt mục
tiêu chung. Việc này giúp cho mỗi cá nhân tự giác nghiêm chỉnh chấp hành
những nhiệm vụ hoạt động của mình theo đúng những quy định của ngân
hàng, có những cách thức giải quyết công việc một cách linh hoạt, nhanh
chóng kịp thời, kích thích và khơi dậy kỹ năng sáng tạo của mỗi cá nhân, giúp
cho hoạt động của cá nhân và ngân hàng ngày càng tốt hơn.
Ba là, kết hợp hài hòa lợi ích của từng cá nhân và của tập thể trên cơ sở
phát huy nỗ lực cá nhân, tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân, tôn trọng mục tiêu cá nhân gắn với mục tiêu của tổ chức. Trong
quá trình quản lý, ban lãnh đạo ngân hàng sẽ đề ra các phương án để tính toán
hợp lý nhằm cân đối hài hòa lợi ích của các bên. Đảm bảo cho ngân hàng đạt
được mục tiêu, còn các cá nhân cũng đạt được những lợi ích riêng của mình.
Việc quản lý cũng sẽ giúp hạn chế những xung đột về lợi ích trong tổ chức,
hướng mọi người đến thực hiện lợi ích chung.
Bốn là, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức.
Việc quản lý sẽ đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực vật chất trong tổ
chức được tiết kiệm và hiệu quả.


10
Năm là, đảm bảo sự ổn định và thích ứng cao của ngân hàng trong môi
trường luôn biến động, đặc biệt là sự biến động của lãi suất và tình hình sản
xuất kinh doanh của các DNNVV. Hoạt động quản lý sẽ giúp cho ngân hàng
duy trì được sự ổn định và phát triển lâu dài. Đảm bảo duy trì và củng cố
những kết quả đạt được.

Sáu là, củng cố vị thế và hình ảnh của ngân hàng, gia tăng sự đóng góp
của ngân hàng đối với xã hội. Thông qua hoạt động quản lý của ngân hàng
giúp cho các DNNVV vừa có thể tiếp cận vốn lại vừa sử dụng vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, từ đó nâng cao năng suất hoạt động và
tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội.
Như vậy có thể khẳng định rằng quản lý tín dụng đối với khách hàng
DNNVV là hoạt động tất yếu đối với mỗi ngân hàng. Nếu không có hoạt động
quản lý thì mọi hành động liên kết, phối hợp điều trở nên không có ý nghĩa.
Quản lý mang lại nhiều lợi ích không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với
bản thân các thành viên trong tổ chức đó.
1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Xây dựng chiến lược, chính sách tín dụng
Một là, xây dựng chiến lược tín dụng đối với khách hàng DNNVV
Chiến lược tín dụng nói chung và chiến lược tín dụng cho khách hàng
DNNVV nói riêng là hoạch định phát triển trong một khoảng thời gian xác
định của ngân hàng (thông thường 05 - 10 năm). Chiến lược hoạt động tín
dụng phản ánh thái độ sẵn sàng chấp nhận với rủi ro, khoảng rủi ro chấp
thuận. Thông qua chiến lược tín dụng đối với các DNNVV, các chính sách
quy trình tín dụng được đặt ra nhằm đảm bảo họat động tín dụng đạt được
những kết quả khả quan như chiến lược đã đề ra.
Hàng năm, các NHTM xây dựng chiến lược tín dụng ngắn hạn, trung và
dài hạn. Chiến lược tín dụng của ngân hàng bao gồm mục tiêu và biện pháp


11
thực hiện. Các CBTD, phòng ban của ngân hàng cơ sở phải xây dựng và bảo
vệ các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng theo từng địa bàn. Trên cơ sở đó, các chi
nhánh ngân hàng bảo vệ kế hoạch tín dụng với các ngân hàng cấp trên. Căn
cứ để xây dựng chỉ tiêu kế hoạch gồm: (i) kết quả thực hiện tín dụng của năm

trước, (ii) điều tra khảo sát nhu cầu tín dụng của các DNNVV, mục tiêu, định
hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, địa bàn hoạt động;
(iii) định hướng của Ngân hàng cấp trên; (iv) nguồn nhân lực thực hiện.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng bao gồm: chỉ tiêu tăng
trưởng dư nợ; chỉ tiêu phát triển khách hàng; chỉ tiêu kiểm soát tỷ lệ nợ xấu,
chỉ tiêu kiểm soát chi phí dự phòng rủi ro,…
Việc xây dựng kế hoạch tín dụng đối với khách hàng DNNVV phải phù
hợp với thực tế hoạt động của đơn vị, phù hợp với tình hình kinh tế của địa
phương, phù hợp với tình hình hoạt động hay nhu cầu vốn của các DNNVV
trên địa bàn hay không, có đảm bảo yêu cầu của ngân hàng cấp trên và phù
hợp với khả năng nguồn lực của ngân hàng.
Hai là, xây dựng chính sách tín dụng nội bộ
Chính sách tín dụng nội bộ là tổng thể các quy định của ngân hàng về
hoạt động tín dụng nhằm đưa ra định hướng và mục tiêu của hoạt động tín
dụng ngân hàng. Chính sách tín dụng ngân hàng bao gồm chính sách về sản
phẩm; chính sách về giá cả (lãi suất, phí); chính sách phân phối. Mỗi ngân
hàng đều phải xây dựng chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng, đem lại hiệu quả. Chính sách tín dụng nói chung và cho các
khách hàng DNNVV nói riêng phải phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã
hội của đất nước, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, nội lực
của chính ngân hàng và phù hợp với thông lệ quốc tế.
1.1.3.2. Tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách tín dụng
Hoạt động tín dụng đối với DNNVV của được thực hiện thông qua cơ
cấu tổ chức của ngân hàng. Ngân hàng sử dụng các nguồn tài nguyên hiện có


12
của để thực hiện kế hoạch đề ra. Nguồn tài nguyên hiện có của NHTM thông
thường là: con người, chính là bộ máy lãnh đạo quản lý, nhân viên của các bộ
phận, phòng ban; Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị như trụ sở ngân hàng, các

phòng giao dịch để giao dịch với khách hàng; hệ thống công nghệ thông tin,
ngân hàng điện tử, hệ thống thanh toán liên ngân hàng của các NHTM;
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng là ban lãnh đạo, các phòng ban nghiệp vụ
thực hiện chức năng nghiệp vụ tín dụng, các phòng ban thực hiện các nghiệp
vụ hỗ trợ hoạt động tín dụng đối với khách hàng DNNVV như phòng kế toán
giao dịch, phòng tổ chức hành chính nhân sự, phòng tiền tệ kho quỹ, và phòng
tổng hợp…. Dựa vào nguồn tài nguyên hiện có, ngân hàng cần tổ chức bố trí
nguồn nhân lực, phân công công việc cho từng phòng ban nghiệp vụ, nhân
viên thực hiện theo chiến lược kinh doanh đã đề ra. NHTM áp dụng các chính
sách, chiến lược, quy trình quy chế của ngân hàng cấp trên, quy định, quyết
định của NHNN ban hành đối với các đối tượng khách hàng khác nhau.
Căn cứ theo định hướng, chiến lược tín dụng của ngân hàng, theo địa bàn
hoạt động, đặc điểm tình hình kinh tế của địa phương hàng năm các ngân
hàng sẽ xây dựng chính sách tín dụng đối với DNNVV bao gồm chính sách
về lãi suất, lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng khách hàng; ban hành các chính
sách về sản phẩm tín dụng; quy trình thực hiện đối với từng loại sản phẩm,
khách hàng. Dựa trên kế hoạch tín dụng đã được xây dựng, Ban lãnh đạo ngân
hàng sẽ giao lại các chỉ tiêu kế hoạch chi tiết cho các phòng ban nghiệp vụ thực
hiện chức năng, nghiệp vụ tín dụng. Các phòng ban nghiệp vụ thực hiện nhiệm
vụ được giao theo quy định, quy trình, quy chế của ngân hàng ban hành.
1.1.3.3. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng
Giám sát, đánh giá quá trình hoạt động theo kế hoạch, chiến lược đã đặt
ra. Đánh giá việc thực hiện công tác tín dụng đối với khách hàng DNNVV
đảm bảo tuân thủ các quy định, quy trình quy chế; Tăng trưởng hoạt động tín
dụng song song với việc đảm bảo an toàn, hiệu quả.


13
Giám sát rủi ro tín dụng là việc theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh
thưc ̣ tế của khách hàng DNNVV và viêc ̣ thưc ̣ hiêṇ các điều khoản đã ký trong

hơp ̣ đồng tín duṇg, nhằm phát hiêṇ ra những sai phạm, những rủi ro tiềm ẩn
qua đó có thể haṇ chế đươc ̣ những rủi ro có thể xảy ra và kịp thời khắc phục
các sai phạm.
Ngân hàng thường giám sát các DNNNVV thông qua các tài khoản
ngân hàng. Ngân hàng giải ngân cho khách hàng thông qua tài khoản của
doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc thông qua tài khoản của người bán cho
khách hàng . Kiểm soát bằng việc sử dụng tài khoản ngân hàng sẽ giúp nhà
quản trị nắm bắt được: mục đích sử dụng vốn vay, xác định thời điểm có
doanh thu,… Thu thâp ̣ và phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp ngân hàng nắm
bắt được thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó xác định
được khả năng trả nợ của khách hàng, có biện pháp phù hợp để ngân hàng có
thể thu hồi khoản vay một cách tốt nhất.
Đánh giá chất lươṇg và tình traṇg của TSBĐ việc đánh giá đúng TSBĐ
sẽ đảm bảo nguồn thu thứ hai cho ngân hàng khi khoản tín dụng có vấn đề,
đồng thời giúp khách hàng có số tiền vay trên TSBĐ hợp lý, phù hợp với nhu
cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Kiểm tra thưc ̣ traṇg địa điểm sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư trú của
người đi vay,…Kiểm tra, kiểm soát nội bộ về thực hiện quy trình tín dụng, có
thể xác định những khâu, những công việc cần điều chỉnh cũng như hướng
đào tạo trong tương lai nhằm hạn chế rủi ro trong việc ra quyết định tín dụng.
Kiểm tra kiểm soát tiến trình thực hiện quy trình tín dụng để kịp thời phát
hiện ra những thủ tục không còn phù hợp với chính sách tín dụng từ đó có
những thay đổi để tăng cường giám sát hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân hàng phải được
thực hiện ngay trong quá trình giao dịch của ngân hàng đối với khách hàng,
kiểm tra hàng ngày và định kỳ hàng tháng; hàng quý, hàng năm nhằm phát


14
hiện những sai sót, những yếu tố có thể gây rủi ro trong hoạt động ngân hàng

như rủi ro về tác nghiệp, rủi ro thị trường, và đặc biệt là rủi ro đạo đức của
cán bộ ngân hàng, của khách hàng.
Khi có nợ xấu, ngân hàng phải tập trung xử lý. Trước hết, cần phải giúp
đỡ, tư vấn cho khách hàng trong các hoạt động kinh doanh để họ làm ăn có
hiệu quả hơn, từ đó có điều kiện trả nợ. Trong trường hợp khách hàng không
có khả năng trả nợ, ngân hàng cần sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để
khoanh nợ, thu hồi tài sản….
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Yếu tố chủ quan
Một là, năng lực điều hành của ban lãnh đạo
Yếu tố này có vay trò khá quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng của Ngân hàng. Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM phụ thuộc rất
nhiều vào trình độ, năng lực phẩm chất của những cán bộ quản lý ngân hàng.
Cán bộ điều hành, quản lý ngân hàng không sắc sảo, nhạy bén, không nắm
bắt, điều chỉnh hoạt động ngân hàng theo kịp các tín hiệu thông tin, không sử
dụng nhân viên đúng sở trường… dẫn đến tăng chi phí các nguồn lực ngân
hàng mình có, giảm hiệu quả kinh doanh. Năng lực lãnh đạo của những người
điều hành ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nó có
thể ở các mặt sau: Khả năng chuyên môn của ban lãnh đạo: có được khả năng
này, người lãnh đạo sẽ dễ dàng hơn trong công tác quản lý và điều hành vì
kiến thức và kinh nghiệm của nhà lãnh đạo luôn tạo được uy tín tuyệt đối
không chỉ với cấp dưới mà nhiều khi đối với cả đối thủ cạnh tranh. Khả năng
phân tích và phán đoán: dự đoán chính xác những thay đổi trong môi trường
kinh doanh tương lai từ đó hoạch định chính xác các chiến lược, xác định các
chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp.


×