Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chương trình sinh học 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 87 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

======

NGUYỄN KHÁNH LY

THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học

HÀ NỘI - 2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

======

NGUYỄN KHÁNH LY

THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học



TS. ĐỖ THỊ TỐ NHƢ

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy, cô, các bạn sinh viên trong khoa Sinh - KTNN và các thầy
cô giáo trường trung học phổ thông.
Đầu ootiên ooem ooxin oogửi oolời oocảm ooơn oochân oothành ootới ooTS. ooĐỗ ooThị ooTố ooNhư,
giảng ooviên oobộ oomôn ooPhương oopháp oodạy oohọc ooSinh oohọc, oongười oođã ootrực ootiếp oohướng

oo

dẫn, ootận ootình oochỉ oobảo oovà ootạo oođiều ookiện oođể ooemoocó oothể oohoàn oothành ookhóa ooluận oonày.

oo

Em oxin ochân othành ocảm oơn oBan ogiám ohiệu oTrường oĐHSPHN o2, oBan ochủ
onhiệm oKhoa oSinh o- oKTNN, oBan ogiám ohiệu otrường oTHPT oĐa oPhúc, ohuyện oSóc oSơn,
oTP. oHà oNội, ocác ocô ogiáo ocùng ocác oem ohọc osinh ocủa otrường oTHPT oĐa oPhúc ovà ocô ogiáo
Nguyễn oThị oHương oGiang ođã onhiệt otình ogiúp ođỡ, oủng ohộ oem otrong oquá otrình ohoàn

o

thành okhóa oluận otốt onghiệp.

o


Mặc odù ođã ocó onhiều ocố ogắng osong okhóa oluận ocó othể ocó onhiều othiếu osót, oem orất
omong osẽ onhận ođược osự ochỉ obảo ovà ođóng ogóp ocủa ocác othầy ocô ogiáo otrong ohội ođồng
phản obiện.

o

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 05, năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Khánh Ly


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đề tài “Thiết kế một số chủ đề dạy
học trong chƣơng trình Sinh học 11 theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi do TS. Đỗ Thị Tố Như hướng dẫn và
không trùng lặp với kết quả nghiên cứu của người khác.

Hà Nội, ngày

tháng 05, năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Khánh Ly


BẢNG GHI CHÚ NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT


Thứ tự

Đọc là

Chữ viết tắt

1

DHTCD

Dạy học theo chủ đề

2

PTNL

Phát triển năng lực

3

HS

Học sinh

4

NL

Năng lực


5

GD - ĐT

Giáo dục - đào tạo

6

GV

Giáo viên

7

SGK

Sách giáo khoa

8

PPDH

Phương pháp dạy học

9

ĐC

Đối chứng


10

TN

Thực nghiệm

11

TV

Thực vật

12

ST

Sinh trưởng

13

PT

Phát triển

14

VD

Ví dụ


15

PHT

Phiếu học tập

16

KTDH

Kĩ thuật dạy học

17

ĐV

Động vật


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học ................................................... 8
Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống .................... 11
Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc dạy học theo chủ đề trong dạy
học. ....................................................................................................................... 13
Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về ưu điểm của PPDH theo chủ
đề. ......................................................................................................................... 14
Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH theo chủ đề trong dạy học. ......... 14
Sơ đồ 2.1. Các bước thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề ................................. 19

Sơ đồ 2.2. Các bước thiết kế nội dung chủ đề ........................................................ 19
Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề .............................. 21


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương
pháp dạy và học ....................................................................................................... 1
1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học .......................................................................... 2
1.3. Đặc điểm môn Sinh học .................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu ...................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ..................................................................... 3
6.2. Phương pháp điều tra cơ bản............................................................................. 4
6.3. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 4
7. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4
NỘI DUNG ............................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........... 5
1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................................... 5
1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các
nước trên thế giới .................................................................................................... 5
1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam ....... 6
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài..................................................................................... 6
1.2.1. Năng lực ........................................................................................................ 6

1.2.1.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 6
1.2.1.2. Năng lực học sinh ....................................................................................... 7
1.2.2. Dạy học theo chủ đề ...................................................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề ................................................................... 9
1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề .......................................... 9
1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề ...................................................... 10
1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề ................................................ 10
1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề ................................................... 11
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................ 13


Kết luận chương 1 ................................................................................................. 17
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG
CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ......................................................................................................... 18
2.1. Khái quát về cấu trúc và nội dung chương trình Sinh học 11 .......................... 18
2.1.1. Về cấu trúc chương trình Sinh học 11 .......................................................... 18
2.1.2. Về nội dung chương trình Sinh học 11 ......................................................... 18
2.2. Quy trình xây dựng chủ đề .............................................................................. 19
2.2.1. Thiết kế nội dung chủ đề .............................................................................. 19
2.2.2. Ví dụ minh họa cho nội dung thiết kế chủ đề ............................................... 20
2.2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề ..................................... 21
2.2.4. Ví dụ minh họa quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề............. 23
2.2.3. Kết quả xây dựng dạy học theo chủ đề của Sinh học lớp 11 ......................... 28
2.2.4. Tiêu chí đánh giá kế hoạch bài học .............................................................. 43
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 45
CHƢƠNG 3. THAM VẤN CHUYÊN GIA ........................................................ 46
3.1. Mục đích tham vấn ......................................................................................... 46
3.2. Nội dung tham vấn ......................................................................................... 46
3.3. Kết quả tham vấn ............................................................................................ 46

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 48
3.1. Kết luận .......................................................................................................... 48
3.2. Đề nghị ........................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 49
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................... P1
PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN ........................................................................................ P4
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG DẠY HỌC THỰC NGHIỆM ....... P29


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương
pháp dạy và học
Hiện onay ogiáo odục ophổ othông onước ota ođang othực ohiện obước ochuyển otừ ochương
otrình ogiáo odục otiếp ocận onội odung osang otiếp ocận onăng olực ocủa ongười ohọc. oĐể ođảm obảo
ođược ođiều ođó, onhất ođịnh ophải othực ohiện othành ocông oviệc ochuyển otừ ophương opháp odạy
ohọc otruyền othống onặng ovề otruyền othụ okiến othức osang ophương opháp odạy ohọc osinh obiết
ocách ovận odụng okiến othức ovào ogiải oquyết otình ohuống othực otế, orèn oluyện okỹ onăng, ophát
ohuy onăng olực ovà ophẩm ochất; ođồng othời ophải ochuyển ocách ođánh ogiá okết oquả ogiáo odục
otừ onặng ovề okiểm otra otrí onhớ osang okiểm otra, ođánh ogiá onăng olực ovận odụng okiến othức ogiải
oquyết ovấn ođề, ochú otrọng okiểm otra ođánh ogiá otrong oquá otrình odạy ohọc ođể ocó othể otác ođộng
okịp othời onhằm onâng ocao ochất olượng ocủa ocác ohoạt ođộng odạy ohọc ovà ogiáo odục.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lỗi truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ
yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,

ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học” [6].
Tiếp otục othực ohiện ochủ otrương ođổi omới ocăn obản, otoàn odiện ogiáo odục ovà ođào otạo
o(GD o& oĐT) omà oNghị oquyết oHội onghị oTrung oương o9 okhóa oXI o(NQ o29-NQ/TW) ođề ora,
oĐại ohội oĐảng olần othứ oXII ođề ora ophương ohướng: oGiáo odục olà oquốc osách ohàng ođầu.
oPhát otriển oGD o& oĐT onhằm onâng ocao odân otrí, ođào otạo onhân olực, obồi odưỡng onhân otài.
oChuyển omạnh oquá otrình ogiáo odục otừ ochủ oyếu otrang obị okiến othức osang ophát otriển otoàn
odiện onăng olực ovà ophẩm ochất ongười ohọc; ophát otriển oGD o& oĐT ophải ogắn ovới onhu ocầu
ophát otriển oKT o- oXH, oxây odựng ovà obảo ovệ oTổ oquốc, ovới otiến obộ okhoa ohọc, ocông onghệ;
ophấn ođấu otrong onhững onăm otới, otạo ochuyển obiến ocăn obản, omạnh omẽ ovề ochất olượng,
ohiệu oquả oGD o& oĐT; ophấn ođấu ođến onăm o2030, onền ogiáo odục oViệt oNam ođạt otrình ođộ
otiên otiến otrong okhu ovực.
Từ onhững oquan ođiểm ođịnh ohướng, ochỉ ođạo ocủa oĐảng ovà onhà onước ođưa ora ođã
otạo otiền ođề, ocơ osở ovà omôi otrường opháp olý othuận olợi ocho oviệc ođổi omới ođồng obộ ophương
opháp odạy ohọc, okiểm otra ođánh ogiá otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocủa ongười ohọc.

1


1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học
Hiện onay, ovẫn ocòn ocó onhiều ohọc osinh ogiữ othói oquen ohọc othụ ođộng, ochưa otích
cực ochủ ođộng, otìm otòi, otự ohọc ovì ovậy ogiáo oviên onên othiết okế ovà otổ ochức odạy ohọc otheo

o

chuyên ođề otrong ođó ocó otổ ochức ocác ohoạt ođộng ohọc otập otích ocực ođể ohọc osinh ocó ocơ ohội
ođược otham ogia ocác ohoạt ođộng oấy otừ ođó ocác oem ocó othể otự ochủ ođộng orút ora okiến othức
o

cho obản othân, otự otin ohơn ovào obản othân ovà ophát otriển ođược ocác onăng olực ocần ocó ocủa

ohọc osinh otrong othế okỉ oXXI.
o

Bên ocạnh ođó onhiều ogiáo oviên ovẫn ocòn odạy otheo osách ogiáo okhoa omà osách ogiáo
okhoa olà oviết otheo ohướng otiếp ocận onội odung ocho onên ophải ohướng odẫn, ohỗ otrợ ocho ogiáo
oviên otự obiên osoạn ocác ohoạt ođộng o odạy ohọc ođể oHS ocó othể ophát otriển ocả ovề okiến othức, okỹ
năng ovà onăng olực.

o

Hiện onay onhiều ogiáo oviên ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođể
phát triển năng lực cho học sinh. Tuy nhiên khi xây dựng chủ đề dạy học, nhiều GV
còn lúng túng trong khâu tổ chức các hoạt động học tập cũng như việc sắp xếp và
phân bố thời gian trong mỗi chủ đề. Nhiều khi, GV còn quá chú trọng việc cung cấp
nội dung kiến thức cho học sinh (HS) mà chưa quan tâm đến việc hình thành và
phát triển năng lực người học.
1.3. Đặc điểm môn Sinh học
Sinh học là một ngành khoa học thực nghiệm, kiến thức sinh học xuất phát từ
đời sống sản xuất và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất [1]. Vì vậy, khi dạy
môn Sinh học này, đòi hỏi người giáo viên phải linh hoạt có những phương pháp
dạy học phù hợp, để có thể giúp học sinh hình thành, khắc sâu các kiến thức một
cách chủ động, nâng cao hiệu quả việc học tập, có thể áp dụng những phương pháp
dạy học gắn với thực tế. Một trong những phương pháp trên là phương pháp dạy
học theo chủ đề định hướng phát triển năng lực học sinh.
Việc ođổi omới ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođịnh ohướng ophát otriển onăng
lực ohọc osinh otrong odạy ohọc ocó omột ovai otrò orất oquan otrọng ođể ohọc osinh ophát ohuy otính
ochủ ođộng, osáng otạo, otư oduy ologic, okích othích ođược ohứng othú oniềm ovui otrong ohọc otập
ocủa ohọc osinh. oPhương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông ochỉ ođơn othuần olà oviệc onhắc
olại otóm otắt okiến othức ocủa otừng obài omột omà olà ogộp ochúng olại othành omột ochuỗi okiến
othức ocó oliên oquan ologic ovới onhau osao ocho ohọc osinh olĩnh ohội okiến othức omột ocách okhoa

o

học odễ ohiểu onhất, otránh onội odung okiến othức obị otrùng olặp oqua ođó ophát ohuy okhả onăng otư
oduy, osáng otạo otìm ođược ohứng othú otrong obài ohọc ocủa ohọc osinh.
o

2


2. Mục đích nghiên cứu
Thiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương otrình oSinh ohọc olớp o11 otheo ođịnh
ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh ođể ogóp ophần onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc oSinh ohọc
o11 onói oriêng, oSinh ohọc oTHPT onói ochung.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- oNghiên ocứu ovề ophương opháp oluận, ocác ovăn obản ochỉ ođạo ocủa oĐảng, onhà onước
và obộ oGD o- oĐT ovề ođổi omới ophương opháp odạy o- ohọc ovà oxây odựng ochủ ođề odạy ohọc.
oNghiên ocứu ocơ osở olý oluận ovà othực otiễn ocủa ovấn ođề ophát otriển onăng olực ohọc osinh ovà
othiết okế ochủ ođề otrong odạy ohọc onói ochung ovà odạy ohọc oSinh ohọc onói oriêng.
o

- oĐiều otra othực otrạng otình ohình otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong ochương
trình oSinh ohọc o11 otrường otrung ohọc ophổ othông.

o

- oThiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho
học osinh.

o


- oKiểm otra otính ohiệu oquả ocủa ocác ochủ ođề ođã othiết okế otrong oviệc ophát otriển onăng
lực ohọc osinh: oTổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề onhằm ophát otriển onăng olực ohọc osinh okhi
ohọc oSinh ohọc o11.
o

4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung sách giáo khoa sinh học 11.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu: chương II: Cảm ứng và chương III: Sinh trưởng và
phát triển, sách giáo khoa sinh học lớp 11.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu othiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương oII: oCảm oứng ovà
ochương oIII: oSinh otrưởng ovà ophát otriển, osách ogiáo okhoa osinh ohọc olớp o11 othì osẽ ogiúp ohọc
osinh ophát otriển ođược onăng olực ocho oHS oqua ođó onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc ochương
otrình oSinh ohọc o11.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- oVăn obản, oquan ođiểm ocủa onhà onước, ocác othông otư ocủa oBộ oGD- oĐT ovề ophát
otriển onăng olực ocủa ohọc osinh oTHPT.

3


- oChương otrình, ochuẩn okiến othức, okỹ onăng, ođổi omới odạy ohọc ovà okiểm otra ođánh
ogiá oHS oở omôn oSinh ohọc o11.
- Các tài liệu tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông.
6.2. Phương pháp điều tra cơ bản
- Điều tra bằng phiếu điều tra, phiếu hỏi, phỏng vấn.
- Dự giờ, thăm lớp, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức học sinh.

6.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của giảng viên Lý luận và phương pháp dạy học, thầy cô giáo
hướng dẫn thực tập, các GV có kinh nghiệm ở trường trung học phổ thông trong
việc xác định nội dung để thiết kế chủ đề dạy học Sinh học 11 và tính hiệu quả dạy
học của chủ đề đã thiết kế.
7. Đóng góp mới của đề tài
- oGóp ophần ohệ othống ohóa olí oluận ocủa oviệc oáp odụng odạy ohọc otheo ochủ ođề.
- oThiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ohướng ophát otriển onăng olực ohọc
osinh othuộc onội odung otrong ochương otrình oSinh ohọc o11.
- oBước ođầu ođánh ogiá ođược ohiệu oquả ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong oviệc
ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ongười ohọc.

4


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các nước
trên thế giới
Dạy học theo chủ đề (DHTCD) thường gọi là dạy học theo chủ đề tích hợp
(đơn môn, liên môn). Đây cũng là cách gọi thông thường hiện nay trong giới nghiên
cứu về các loại chủ đề tích hợp.
Phương pháp DHTCD đã và đang được thực hiện ở rất nhiều quốc gia trên
thế giới trong đó có cả các nước có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế giới với
mức độ tích hợp khá là đa dạng.
Ngay từ thời cổ đại, ở cả phương Đông lẫn phương Tây, phương pháp dạy học
tích hợp đã không những phổ biến, mà còn là phương pháp dạy học thống soái [9].
Ở Australia chương trình giáo dục tích hợp đã được áp dụng trong hệ thống

giáo dục từ nhiều thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI [10].
Phần oLan otừ olâu ođã onổi otiếng ovề onền ogiáo odục ophát otriển ovà ođi ođầu othế ogiới.
Năm o2015, ophương opháp odạy ohọc otruyền othống ođược oPhần oLan othay othế obằng ocách
odạy otheo ochủ ođề. oThay ovì ohọc otừng omôn otruyền othống oriêng olẻ onhư otoán, olý, olịch osử,
ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược ohọc otất ocả onhững omôn onày otheo o“chủ ođề ohiện otượng”.
oNgoài ora, otrường ohọc ocũng otổ ochức ocác olớp otheo ochủ ođề ohướng onghiệp. oChẳng ohạn
o

như ođể omở omột oquán ocà ophê, ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược orèn oluyện okĩ onăng otính otoán,
ongoại ongữ ođể ophục ovụ okhách onước ongoài, okỹ onăng oviết ovà ogiao otiếp. oPhương opháp
ohọc otheo ochủ ođề ođã oáp odụng ocho otất ocả otrẻ oem otrên o16 otuổi otại ocác otrương otrung ohọc
okhắp oHelsinki, othủ ođô oPhần oLan otừ onăm o2016. oTheo obà oMạo oKyllonen, ogiám ođốc osở
ogiáo odục oHelsinki othì osự othay ođổi onày okhông ochỉ oáp odụng ocho ocác otrường ohọc oở okhu
o

vực othủ ođô omà onó osẽ ođược oáp odụng ocho otoàn obộ oPhần oLan onăm o2020[11].

o

Ngày nay ở nhiều nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới như Mĩ, Anh,
Đức, Thụy Điển, Hàn Quốc, Singapore,... trong chương trình phổ thông trung học
đã xuất hiện chương trình và sách giáo khoa cho những môn học tích hợp (nghiên
cứu xã hội, nghiên cứu môi trường, nghiên cứu tự nhiên,...); hoặc các môn tích hợp
như Lịch sử - Địa lí,... [12]

5


1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam
Tổ chức dạy học theo chủ đề dường như không còn quá mới lạ ở Việt Nam.

Cùng với xu thế thay đổi nền giáo dục của các nước trên thế giới thì ở Việt Nam
cũng đang có bước chuyển mình trong công cuộc đổi mới phương pháp dạy và học.
Hiện onay ođã ocó okhá onhiều otài oliệu, osách obáo, ocông otrình onghiên ocứu ovề ovấn ođề
dạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc onhư o onhóm otác ogiả oLê

o

Đình oTrung ovà oPhan oThị oThanh oHội ođã oviết ocuốn o“Dạy ohọc otheo ođịnh ohướng ohình

o

thành ovà ophát otriển onăng olực ongười ohọc oở otrường ophổ othông” otrong ođó onhóm otác ogiả
ođã ocung ocấp ocác ogiải opháp, ocách ovận odụng okĩ othuật odạy ohọc, othiết okế omột osố ochủ ođề
ominh ohọa, oxây odựng oquy otrình ođánh ogiá ongười ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng
o

lực ođể ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc o[5]. oTheo otác ogiả oĐỗ oHương oTrà ovà onhóm

o

tác ogiả ođã ocung ocấp omột osố ocơ osở olí oluận odạy ohọc otích ohợp otheo ođịnh ohướng ophát otriển
onăng olực ovà omột osố oví odụ ominh ohọa ovề ocác ochủ ođề odạy ohọc otích ohợp omôn oKhoa ohọc otự
o

nhiên otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ođể ogiáo oviên ocó othể otham okhảo o[4].

o

Ở onước ota ohiện onay ocó onhiều otrường ođã oáp odụng ocác ophương opháp oDHTCD
onhằm oPTNL ocho ohọc osinh otrong oquá otrình odạy onhưng ohiệu oquả ocủa onó ovẫn ochưa othực

osự othành ocông onhư omong ođợi. oTuy onhiên oviệc osử odụng ophương opháp oDHTCD obước
ođầu ođã ođem olại ođược onhững olợi oích otrông othấy onhư oHS otrở onên otích ocực ovà ohứng othú
ohơn otrong omỗi otiết ohọc.
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Năng lực
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Ngày nay có rất nhiều khái niệm về năng lực.
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” có nghĩa là
gặp gỡ. Trong tiếng Anh, các từ gần nghĩa với năng lực là Competence, Abiliti,
Capabiliti... Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất vẫn là Competence
(hoặc Competency) [13].
Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể Tháng 7/2017 đưa
ra định nghĩa về năng lực:
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn
có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... thực

6


hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.
1.2.1.2. Năng lực học sinh
Năng olực ocủa ohọc osinh olà okhả onăng olàm ochủ onhững ohệ othống okiến othức, okỹ
onăng, othái ođộ,… ophù ohợp ovới olứa otuổi ovà ovận ohành o(kết onối) ochúng omột ocách ohợp olí
ovào othực ohiện othành ocông onhiệm ovụ ohọc otập, ogiải oquyết ohiệu oquả onhững ovấn ođề ođặt ora
ocho ochính ocác oem otrong ocuộc osống.
Theo Bộ GD-ĐT (dự thảo chương trình 2015) thì NL được phân thành 2 nhóm:
- Nhóm NL cốt lõi (còn gọi là năng lực chung) là năng lực cơ bản, thiết yếu
mà bất kì một người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc.

- Nhóm NL chuyên biệt: đặc trưng cho mỗi chuyên ngành, chuyên môn, môn học.
a. Nhóm năng lực cốt lõi
- oNăng olực otự ochủ ovà otự ohọc: oTự olực; otự okhẳng ođịnh ovà obảo ovệ oquyền, onhu ocầu
ochính ođáng; oTự okiểm osoát otình ocảm, othái ođộ, ohành ovi ocủa omình; oTự ođịnh ohướng onghề
nghiệp; oTự ohọc, otự ohoàn othiện.

o

- oNăng olực ogiao otiếp ovà ohợp otác: oXác ođịnh omục ođích, onội odung, ophương otiện ovà
thái ođộ ogiao otiếp; oThiết olập, ophát otriển ocác oquan ohệ oxã ohội; ođiều ochỉnh ovà ohóa ogiải ocác
omâu othuẫn; oXác ođịnh omục ođích ovà ophương othức ohợp otác; oXác ođịnh otrách onhiệm ovà
o

hoạt ođộng ocủa obản othân; oXác ođịnh onhu ocầu ovà okhả onăng ocủa ongười ohợp otác; oTổ ochức
ovà othuyết ophục ongười okhác; oĐánh ogiá ohoạt ođộng ohợp otác; oHội onhập oquốc otế.
o

- oNăng olực ogiải oquyết ovấn ođề ovà osáng otạo: oNhận ora oý otưởng omới; oPhát ohiện ovà
olàm orõ ovấn ođề; oHình othành ovà otriển okhai oý otưởng omới; oĐề oxuất, olựa ochọn ogiải opháp;
Thực ohiện ovà ođánh ogiá ogiải opháp ogiải oquyết ovấn ođề; oTư oduy ođộc olập.

o

b. Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Sịnh học dự thảo ngày
19/01/2018. Các NL chuyên biệt của học sinh trong môn Sinh học gồm:
- Năng lực nhận thức kiến thức sinh học
- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống dưới góc độ Sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn [8]


7


Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học
Năng olực
othành ophần

1.
othức
othức
ohọc

Nhận
okiến
osinh

o

2. oTìm otòi
ovà
okhám
ophá othế ogiới
osống
odưới
ogóc ođộ osinh
ohọc

3. oVận odụng
okiến
othức

osinh
ohọc
ovào
othực
otiễn

Biểu ohiện
Trình obày, ogiải othích ovà ovận odụng ođược ocác okiến othức osinh ohọc
ocốt olõi ovề ocác ođối otượng, osự okiện, okhái oniệm ovà ocác oquá otrình osinh
ohọc; onhững othuộc otính ocơ obản ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức osống otừ
ophân otử, otế obào, ocơ othể, oquần othể, oquần oxã o- ohệ osinh othái, osinh
oquyển. oTừ onội odung okiến othức osinh ohọc ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức
osống, ohọc osinh okhái oquát ođược ocác ođặc otính ochung ocủa othế ogiới
osống olà otrao ođổi ochất, ochuyển ohoá onăng olượng; osinh otrưởng ovà
ophát otriển; ocảm oứng; osinh osản; odi otruyền, obiến odị ovà otiến ohoá.
oThông oqua ocác ochủ ođề onội odung osinh ohọc, ohọc osinh otrình obày ovà
ogiải othích ođược ocác othành otựu ocông onghệ osinh ohọc otrong ochăn
onuôi, otrồng otrọt, oxử olí oô onhiễm omôi otrường, osản oxuất othực ophẩm
osạch; otrong oy o- odược ohọc.
Thực ohiện ođược oquá otrình otìm otòi, okhám ophá ocác ohiện otượng
otrong otự onhiên ovà otrong ođời osống oliên oquan ođến osinh ohọc, obao
ogồm: ođề oxuất ovấn ođề; ođặt ocâu ohỏi ocho ovấn ođề otìm otòi, okhám ophá;
ođưa ora ophán ođoán, oxây odựng ogiả othuyết; olập okế ohoạch othực ohiện;
othực ohiện okế ohoạch; oviết, otrình obày obáo ocáo ovà othảo oluận; ođề oxuất
ocác obiện opháp oGQVĐ otrong ocác otình ohuống ohọc otập, ođưa ora oquyết
ođịnh;... oĐể othực ohiện ođược ocác ohoạt ođộng otrong otiến otrình otìm otòi,
okhám ophá ođó, ohọc osinh ođược orèn oluyện, ohình othành ocác okĩ onăng
onhư: oquan osát, othu othập ovà oxử olí othông otin obằng ocác othao otác ologic
ophân otích, otổng ohợp, oso osánh, othiết olập oquan ohệ onguyên onhân- okết
oquả, ohệ othống ohoá, ochứng ominh, olập oluận, ophản obiện, okhái oquát

ohoá, otrừu otượng ohoá, ođịnh onghĩa okhái oniệm, orèn oluyện onăng olực
osiêu onhận othức.
Năng olực ovận odụng ođược othể ohiện oở ohọc osinh onhư: oCó okhả onăng
ogiải othích onhững ohiện otượng othường ogặp otrong otự onhiên ovà ođời
osống ohằng ongày oliên oquan ođến osinh ohọc; ogiải othích, ođánh ogiá,
ophản obiện omột ovấn ođề othực otiễn ocủa oứng odụng otiến obộ osinh ohọc;
ogiải othích ovà oxác ođịnh ođược oquan ođiểm ocá onhân ođể ocó oứng oxử
othích ohợp otrước onhững otác ođộng ođến ođời osống ocá onhân, ocộng
ođồng, oloài ongười onhư osức okhoẻ, oan otoàn othực ophẩm, onông onghiệp
osạch, oô onhiễm omôi otrường, obiến ođổi okhí ohậu ovà ophát otriển obền

8


Năng olực
othành ophần

Biểu ohiện
vững; ogiải othích ođược ocơ osở okhoa ohọc ocủa ocác ogiải opháp ocông
onghệ osinh ohọc ođể ocó ođịnh ohướng olựa ochọn ongành onghề; ogiải othích
ocơ osở osinh ohọc ođể ocó oý othức otự ogiác othực ohiện ocác obiện opháp
oluyện otập, ophòng, ochống obệnh, otật, onâng ocao osức okhoẻ otinh othần
ovà othể ochất.
o

1.2.2. Dạy học theo chủ đề
1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề
Hiện nay, dạy học theo chủ đề có rất nhiều định nghĩa khác nhau đối với mỗi người.
Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là phương pháp tìm tòi những
khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề...có sự giao thoa,

tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề
cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích
hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm
thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có
thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [14].
Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà osự okết ohợp ogiữa omô ohình odạy ohọc otruyền othống ovà
hiện ođại, oở ođó ogiáo oviên okhông ochỉ odạy ohọc obằng ocách otruyền othụ okiến othức omà ochủ

o

yếu olà ohướng odẫn ohọc osinh otự olực otìm okiếm othông otin, osử odụng okiến othức ovào ogiải
oquyết ocác onhiệm ovụ ocó oý onghĩa othực otiễn, ochú otrọng onhững onội odung ohọc otập ocó otính
otổng oquát, oliên oquan ođến onhiều olĩnh ovực, ovới otrung otâm otập otrung ovào ohọc osinh ovà onội
odung otích ohợp ovới onhững ovấn ođề, onhững othực ohành ogắn oliền ovới othực otiễn.
o

Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột ophương opháp odạy ohọc otrong ođó ocó osự otích ohợp
onội omôn ohoặc oliên omôn. Chính hình thức dạy học này giúp học sinh hoạt động nhiều
hơn để tìm ra kiến thức, chân lý và vận dụng chúng vào thực tế đời sống, làm cho
nội dung môn học trở nên hấp dẫn, sinh động, thú vị và có ý nghĩa.
1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề
Theo cuốn Dạy học tích hợp phát triển năng lực cho học sinh của Đỗ Hương
Trà (Chủ biên) thì có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp trong dạy học như sau:
- oLồng oghép/liên ohệ: oĐó olà ođưa ocác oyếu otố onội odung ogắn ovới othực otiễn, ogắn ovới
oxã ohội, ogắn ovới ocác omôn ohọc okhác ovào odòng ochảy ochủ ođạo ocủa onội odung obài ohọc ocủa
omột omôn ohọc. oỞ ođó, ocác omôn ohọc ovẫn odạy oriêng orẽ. o

9



Ví odụ: olồng oghép onội odung ovề obảo ovệ omôi otrường, otình oyêu ođộng ovật ovào ochủ
đề oTập otính ocủa ođộng ovật ovà oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất.

o

- oVận odụng okiến othức oliên omôn: oỞ omức ođộ onày ongười ohọc ocần ovận odụng ocác
kiến othức ocủa onhiều omôn ohọc ođể ogiải oquyết ovấn ođề ođặt ora. o

o

- oHòa otrộn: oĐây olà omức ođộ ocao onhất ocủa odạy ohọc otích ohợp. oỞ ođây okhông ocòn
ranh ogiới ogiữa ocác omôn ohọc. oĐể othực ohiện otích ohợp oở omức ođộ ohòa otrộn, ocần osự ohợp

o

tác ocủa ogiáo oviên ođến otừ ocác omôn ohọc okhác onhau.

o

Ví odụ: oKiến othức ovật olí ohóa ohọc otrong onguồn ođiện ohóa ohọc[4 - tr.16]
1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề
Theo Xavier Roegiers, Dạy học tích hợp có các mục tiêu sau
1. Làm cho quá trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn học tập với tình
huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, giúp các em hòa nhập thế giới học đường
với thế giới cuộc sống.
2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn. Cái cốt yếu là những năng
lực cơ bản cần cho học sinh vận dụng vào xử lí những tình huống có ý nghĩa trong
cuộc sống, hoặc là cơ sở không thể thiếu cho quá trình học tập tiếp theo.
3. Dạy cho học sinh sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể. Dạy học tích
hợp chú trọng tập dượt cho học sinh vận dụng các kiến thức kĩ năng học được vào

các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống sau này.
4. Xác lập mối quan hệ giữa các khái niệm đã học. Trong quá trình học tập,
học sinh có thể lần lượt học những phần kiến thức khác nhau trong mỗi môn học
nhưng học sinh phải biết đặt các khái niệm đã học trong những mối quan hệ có tính
hệ thống, trong phạm vi từng môn học cũng như giữa các môn học khác nhau [3].
1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề
- oDHTCD olà ohình othức odạy ohọc otrong ođó oHS olà ongười ochủ ođộng olĩnh ohội otìm otòi
kiến othức ocòn oGV ochỉ olà ongười ođịnh ohướng ocác ohoạt ođộng ogiúp ohọc osinh o.

o

- oNội odung ochủ ođề olà omột okhối okiến othức ologic ocó osự oliên ohệ ovới othực otiễn ovà
không obị otrùng olặp ocác okiến othức ogiúp oHS odễ odàng otổng ohợp okiến othức ovà oPTNL ođặc

o

biệt olà oNL ogiải oquyết ovấn ođề otrong othực otiễn.

o

- oDHTCD ogiúp ohọc osinh ođược otrau odồi ovề okiến othức okhông ochỉ otrong oSGK omà
ocòn okiến othức othực otế ogần ogũi ovới othực otiễn ođịa ophương oHS ođang osống. oBên ocạnh ođó

10


được ophát otriển orèn oluyện ovề ocác okĩ onăng, othái ođộ ovà oNL ocần ocó ocủa ongười ohọc otrong
othế okỷ oXXI [15].
o


1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề
Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống
Đặc othù

Mục otiêu o

Nội odung ogiáo
odục

Hình othức odạy
ohọc

Cách othức otổ
ochức
ohoạt
ođộng odạy ohọc
Phƣơng opháp
ogiảng odạy
Vai otrò
oGV

Dạy ohọc otheo ochủ ođề
Chú otrọng ohình othành ocác oNL
o(sáng otạo, ohợp otác). oHọc ođể ođáp
oứng onhững oyêu ocầu ocủa ocuộc osống
ohiện otại ovà otương olai.
Từ onhiều onguồn okhác onhau: oSGK,
oGV, otài oliệu okhoa ohọc ophù ohợp,
omạng ointernet,… ogắn ovới ovốn ohiểu
obiết, okinh onghiệm ovà onhu ocầu ocủa

ohọc osinh,…
Tổ ochức ohình othức ohọc otập ođa
odạng: ohoạt ođộng ongoại okhóa, otrải
onghiệm osáng otạo, ođẩy omạnh oứng
odụng ocông onghệ othông otin
Dạy otheo omột ochủ ođề othống onhất
ođược otổ ochức olại otừ onhững ophần ocó
oliên oquan ovới onhau otrong omột omôn
ohọc ohoặc ocác omôn ohọc ocó oliên
oquan ođến onhau.
Nhiều ophương opháp odạy ohọc otích
ocực othông oqua ocác ophương otiện okĩ
othuật onhư osử odụng oCNTT...

của Chủ oyếu olà ongười otổ ochức, ohỗ otrợ
otrong olớp ohọc

o

Vai otrò ocủa oHS Tự olực, otích ocực olĩnh ohội otri othức
Đánh ogiá okết
oquả ohọc otập
ocủa ohọc osinh

Tiêu ochí ođánh ogiá odựa ovào onăng
olực ođầu ora, ochú otrọng okhả onăng ovận
odụng otrong ocác otình ohuống othực
otiễn.

11


Dạy ohọc otruyền othống
Chú otrọng ocung ocấp otri
othức, okĩ onăng, okĩ oxảo.
oHọc ođể ođối ophó ovới othi
ocử.

Chủ oyếu otừ osách ogiáo
okhoa ovà ogiáo oviên.

Chủ oyếu otheo ohình othức
obài olên olớp

Dạy otheo otừng obài oriêng
olẻ ovới othời olượng ocố
ođịnh.
Giảng odạy otrực otiếp, oít
odùng ophương otiện okĩ
othuật ohiện ođại.
Người otruyền othụ otri
othức, olà otrung otâm ocủa
oquá otrình odạy ohọc
Thụ ođộng olĩnh ohội otri
othức ođược oquy ođịnh osẵn.
Tiêu ochí ođánh ogiá ođược
oxây odựng ochủ oyếu odựa
otrên osự oghi onhớ ovà otái
ohiện onội odung ođã ohọc.



Nhìn chung điểm tương đồng giữa DHTCD và dạy học truyền thống là vẫn
coi việc lĩnh hội nội dung lượng kiến thức nền tảng, vì thế DHTCD là hình thức dạy
học có thể vận dụng vào thực tiễn hiện nay dễ dàng hơn một số hình thức dạy học
khác. Điều ocần olàm ođể ocó othể ovận odụng onó olà ophải otổ ochức olại omột osố obài ohọc othành
omột ochủ ođề ođược ocho olà osự otích ohợp otốt ohơn, ocó oý onghĩa othực otiễn ohơn ocách otrình obày
của osách ogiáo okhoa omà ochúng ota ođang ocó.

o

1.2.2.6. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy học theo chủ đề
a. Thuận lợi
- oTrong onội odung ochương otrình oSinh ohọc onói oriêng ovà ocác omôn okhoa ohọc onói
ochung ocó onhững obài ocó onội odung oliên oquan ođến onhau otừ ođó osẽ otạo ođiều okiện ocho ogiáo
viên olựa ochọn ovà othiết okế ocác ochủ ođề odạy ohọc.

o

- oHiện onay ocó orất onhiều otài oliệu otham okhảo onhư osách otham okhảo, ointernet... olà
onguồn ocung ocấp ohỗ otrợ othông otin ohữu oích ohiệu oquả ocho ogiáo oviên otrong oquá otrình otổ
ochức ohoạt ođộng ohọc otập ocho ohọc osinh.
- oTrong ocác omôn ohọc, omỗi omôn olại ocó okiến othức oliên ohệ ovới othực otiễn ovì ovậy odễ
odàng ocho ogiáo oviên ođịnh ohướng ohướng ohọc osinh ogiải oquyết ocác ovấn ođề oliên oquan ođến
othực otế ođể ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh.
b. oKhó okhăn
Bên ocạnh onhững othuận olợi othì odạy ohọc otheo ochủ ođề ocũng ocó omột osố okhó okhăn
onhất ođịnh onhư osau:
- oTrước ohết onhiều ogiáo oviên ođã oquen odạy ovới ophương opháp ocũ olà odạy ohọc otheo
otừng obài oriêng obiệt ochính ovì ovậy ođể othay ođổi othói oquen ođó ocần ophải ocó omột othời ogian
thích oứng onhất ođịnh.


o

- oCác ochủ ođề odạy ohọc okhông ocó osẵn otrong osách ogiáo okhoa ovì ovậy obản othân ogiáo
oviên ophải olà ongười otự othiết okế ocác ochủ ođề. oThêm onội odung ogì, olược obỏ onhững onội odung
ogì olà odo ogiáo oviên otự oquyết ođịnh.
- oThời olượng odạy ohọc ocho omỗi ochủ ođề othường otrong ovài otiết, ovà okhoảng ocách
ogiữa ocác otiết olại okhá olâu ovì ovậy ogiáo oviên ocần ophải obiết ophân obố othời ogian omột ocách
ohợp olý ovà obiết ocách otạo otâm othế ocho ohọc osinh.
- oHọc osinh ochưa oquen ovới ohình othức odạy ohọc omới onên ocòn orụt orè ochưa otích ocực,
otinh othần otự ohọc ochưa ocao onếu ogiáo oviên okhông olinh ohoạt othì ocó othể odẫn ođến ogiảm ochất
olượng ohọc otập ocủa ohọc osinh.

12


1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chúng tôi tiến hành điều tra trên đối tượng giáo viên.
- oMục otiêu ođiều otra: otìm ohiểu othực otrạng oxây odựng ovà osử odụng ochủ ođề otrong
dạy ohọc ocủa oGV oở otrường oTHPT.

o

- oNội odung ođiều otra:
+ oSự ocần othiết ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề.
+ oNhận othức ocủa ogiáo oviên ovề oưu ođiểm ocủa oPPDH otheo ochủ ođề.
+ oThực otrạng osử odụng oPPDH otheo ochủ ođề otrong odạy ohọc ocủa ogiáo oviên.
+ oNhững okhó okhăn ovà omong omuốn ocủa oGV okhi odạy ohọc otheo ochủ ođề.
- oĐối otượng ođiều otra: o40 ogiáo oviên oở ocác obộ omôn ocủa oba otrường: oTHPT oĐa
Phúc o- ohuyện oSóc oSơn o- oThành ophố oHà oNội, oTHPT oQuỳnh oCôi o- ohuyện oQuỳnh oPhụ ootỉnh oThái oBình ovà oTrung otâm oGDNN o- oGDTX oQuỳnh oPhụ o- otỉnh oThái oBình.
o


- oPhương opháp ođiều otra: oSử odụng ophiếu ohỏi o(Phụ olục o1 o- oPhiếu ođiều otra), ogồm
8 ocâu ohỏi, otrong ođó o6 ocâu otrắc onghiệm ovà o2 ocâu ohỏi omở.

o

- oThời ogian ođiều otra: oNăm ohọc o2018 o- o2019.
- oKết oquả ođiều otra ovà ophân otích:
Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc dạy học theo chủ đề trong dạy học.
STT

Nội dung điều tra

1

Theo thầy (cô) dạy - học theo chủ đề có cần
thiết không?

Mức độ
(số lƣợng)

Tỷ lệ (%)

Rất cần thiết

27/40

67.5

Cần thiết


13/40

32.5

Không cần thiết

0/40

0

Từ okết oquả ođiều otra ocho othấy ophần olớn ogiáo oviên ođều ocho orằng oPPDH otheo ochủ
ođề otrong odạy ohọc orất ocần othiết ođể ogiúp oHS otiếp othu okiến othức omột ocách ochủ ođộng, otích
cực ovà orèn oluyện ođược ocác okỹ onăng, ophẩm ochất, onăng olực ocần othiết ocủa ohọc osinh. oVà
oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông othể othiếu otrong oquá otrình odạy ohọc.
o

13


Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về ưu điểm của PPDH theo chủ đề.
Mức độ (số lƣợng)

Nội dung điều tra

Tỷ lệ (%)
Hoàn
toàn
đồng ý


Đồng
ý

Không
có ý
kiến

Không
đồng ý

15/40

22/40

2/40

1/40

37.5

55

5

2.5

19/40

20/40


1/40

0/40

47.5

50

2.5

0

19/40

18/40

2/40

1/40

47.5

45

5

2.5

19/40


19/40

2/40

0/40

47.5

47.5

5

0

16/40

21/40

3/40

0/40

40

52.5

7.5

0


Dạy học theo chủ đề có cơ hội phát
triển năng lực cho các em học sinh.

17/40

21/40

2/40

0/40

42.5

52.5

5

0

Tạo được sự hứng thú, hấp dẫn lôi cuốn
cho học sinh.

23/40

16/40

1/40

0/40


57.5

40

2.5

0

21/40

18/40

1/40

0/40

52.5

45

2.5

0

Ưu điểm của hình thức tổ chức dạy học theo chủ đề
Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện về giáo dục, trong đó chú trọng đổi
mới phương pháp, cách tiếp cận dạy
học theo định hướng phát huy tính tích
cực của học sinh.

Nội dung kiến thức trong chủ đề sẽ hấp
dẫn và có ý nghĩa hơn trong cuộc sống.
Dạy theo một chủ đề thống nhất được
tổ chức lại theo hướng tích hợp từ một
phần trong chương trình học.
Học sinh có thể thu thập thông tin từ
nhiều nguồn kiến thức.
Việc học của các em học sinh thực sự
có giá trị vì nó kết nối với thực tế và
rèn luyện được nhiều kĩ năng hoạt động
và kĩ năng sống.

Kết thúc một chủ đề học sinh có một
tổng thể kiến thức mới tinh giản, chặt
chẽ và khác với nội dung trong sách
giáo khoa.

Thông qua bảng số liệu cho thấy rằng: Đa số các giáo viên đều cho rằng dạy
học theo chủ đề là phương pháp dạy học rất tích cực và có nhiều ưu điểm. Dạy học

14


theo chủ đề không chỉ đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay
mà còn là PPDH tích cực phát huy được các kĩ năng, năng lực, phẩm chất của HS;
tạo được sự hứng thú trong học tập cho học sinh; bên cạnh đó kiến thức được hệ
thống lại một cách logic, hợp lý hơn, được biệt tạo nhiều cơ hội cho HS vận dụng
kiến thức môn học vào giải quyết các tình huống thực tế. Từ đó cho thấy được tầm
quan trọng của việc dạy học theo chủ đề.
Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH theo chủ đề trong dạy học.

Mức độ
(số lƣợng)

Tỷ lệ
(%)

Thường xuyên

27/40

67.5

Ít sử dụng

13/40

32.5

Chưa từng sử dụng

0/40

0

Ít hiệu quả

0/40

0


Tương đối hiệu quả

18/40

45

Hiệu quả

22/40

55

Rất hiệu quả

0/40

0

2 - 3 chủ đề

18/40

45

4 - 5 chủ đề

6/40

15


1 chủ đề

16/40

40

Học sinh hứng thú, phối hợp thực hiện

28/40

70

Đầy đủ cơ sở vật chất các trang thiết bị

2/40

5

Được sự quan tâm, ủng hộ, góp ý, của các đồng
nghiệp

28/40

70

Tổng hợp được kiến thức

1/40

2.5


STT

Nội dung điều tra

1

Các thầy (cô) có thường xuyên tổ chức dạy học theo hình thức chủ đề không?

2

3

4

5

Nếu thầy cô đã dạy - học theo chủ đề thì hiệu
quả của quá trình dạy - học đó như thế nào?

Thầy (cô) thường tổ chức dạy - học bao nhiêu
chủ đề trong 1 học kì?

Khi tổ chức dạy - học theo hình thức chủ đề
thầy (cô) có những thuận lợi gì?

Các thầy (cô) thường gặp khó khăn gì trong
quá trình thiết kế chủ đề dạy học ở trường phổ

15



Mức độ
(số lƣợng)

Tỷ lệ
(%)

Không có thời gian sắp xếp

16/40

40

Năng lực tổ chức hoạt động còn hạn chế

4/40

10

Cơ sở vật chất còn hạn chế

20/40

50

0/40

0


Nội dung điều tra

STT
THPT?

Học sinh không có hứng thú, không phối hợp
thực hiện
6

Mong muốn của các thầy (cô) khi tổ chức dạy học theo hình thức chủ đề là gì?
Được tạo điều kiện về cơ sở vật chất hơn
Có thêm các lớp học, tài liệu tập huấn về
phương pháp dạy học theo chủ đề
Có sự sắp xếp hợp lý của phân phối chương
trình
Thông oqua obảng osố oliệu ocho othấy:

- oNhiều othầy ocô ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề othường oxuyên,
obên ocạnh ođó ođối ovới omột osố oGV othì ophương opháp oDHTCD ovẫn ocòn olà ophương opháp
odạy ohọc ochưa ođược oưu oái olựa ochọn. o
- oHầu ohết ođối ovới ocác othầy ocô ođã osử odụng otheo ophương opháp oDHTCD ođều othấy
orằng onó ođem olại ohiệu oquả otrong oquá otrình odạy o- ohọc, ohọc osinh otrở onên ohứng othú, otích
cực ovà ochủ ođộng ohơn. o

o

- oTrong omỗi ohọc okì othì ođa osố ocác othầy ocô othường ocó oít onhất omột ochủ ođề odạy
học. oKhi otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề othầy ocô okhông ochỉ onhận ođược osự ohưởng oứng
ocủa oHS omà ocòn onhận ođược osự ogiúp ođỡ ocủa ocác ođộng onghiệp otrong otổ ochuyên omôn.
oTuy onhiên ovẫn ocòn ocó omột osố okhó okhăn onhất ođịnh onhư osự olúng otúng ovề oviệc osắp oxếp

othời ogian, osự ohạn ochế ovề onăng olực otổ ochức ocũng onhư ocơ osở ovật ochất ocòn othiếu othốn.
o

Từ ođó oGV omong omuốn ocó othêm ocác olớp ohọc obồi odưỡng, otài oliệu otập ohuấn ovề ophương
opháp oDHTCD; ocó osự ophân ophối olại ochương otrình odạy ohọc ođể ocó othời ogian ohợp olý ohơn
ocũng onhư osự ohỗ otrợ ovề ocơ osở ovật ochất.
o

Kết oquả ođiều otra ocho othấy oGV ođã ocó osự onhận othức ođúng ođắn ovề odạy ohọc otheo
ochủ ođề onhưng ocòn olúng otúng ovề okhâu otổ ochức osắp oxếp othời ogian ocũng onhư okhâu otổ
ochức ohoạt ođộng.

16


Kết luận chƣơng 1
Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà ophương opháp otìm otòi onhững okhái oniệm, otư otưởng, ođơn
vị okiến othức, onội odung obài ohọc, ochủ ođề... ocó osự ogiao othoa, otương ođồng olẫn onhau, odựa

o

trên ocơ osở ocác omối oliên ohệ ovề olí oluận ovà othực otiễn ođược ođề ocập ođến otrong ocác omôn ohọc
ohoặc ocác ohợp ophần ocủa omôn ohọc ođó olàm othành onội odung ohọc otrong omột ochủ ođề ocó oý
o

nghĩa ohơn, othực otế ohơn, onhờ ođó ohọc osinh ocó othể otự ohoạt ođộng onhiều ohơn ođể otìm ora
okiến othức ovà ovận odụng ovào othực otiễn. o
o

Có o3 omức ođộ otích ohợp otrong odạy ohọc otheo ochủ ođề: olồng oghép/liên ohệ, ovận odụng

okiến othức oliên omôn, ohòa otrộn.
Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột otrong onhững ophương opháp odạy ohọc otích ocực ogiúp
HS ophát ohuy ođược otính ochủ ođộng otìm otòi okhám ophá olĩnh ohội okiến othức, ovận odụng ocác

o

kiến othức omôn ohọc ovào ogiải oquyết ovấn ođề otrong othực otế. oMuốn oxây odựng ovà osử odụng
ohiệu oquả ođược ochủ ođề odạy ohọc ocần ophải onắm ochắc ovề omục otiêu, ocác ođặc otrưng ocơ obản,
omẫu othiết okế ogiáo oán ocủa ochủ ođề odạy ohọc ocũng onhư onhững othuận olợi, okhó okhăn ogặp
ophải okhi odạy ohọc otheo ochủ ođề.
o

Tuy onhiên, okhi ođiều otra othực otiễn ovề otình ohình othiết okế ovà osử odụng ochủ ođề otrong
odạy ohọc oở otrường ophổ othông ocho othấy: oviệc othiết okế ovà osử odụng ochủ ođề otrong odạy ohọc
ochưa ođạt ođược otới omức ohiệu oquả ocao, oGV ovẫn ocòn olúng otúng otrong oviệc osắp oxếp ovề
omặt othời ogian ovà otổ ochức ocác ohoạt ođộng ocho oHS olàm osao ođể oHS olĩnh ohội ođược okiến
thức ohiệu oquả onhất omà ophát ohuy ođược ocác onăng olực, okĩ onăng ophẩm ochất ocòn ocó ocủa
ongười ohọc otrong othế okỉ oXXI. oNhư ovậy onghiên ocứu ocủa ochúng otôi ođáp oứng ođược onhu
o

cầu ocủa ogiáo oviên otrong oviệc othiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát
otriển onăng olực ocho ohọc osinh, ochương otrình oSinh ohọc o11.
o

17


×