Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Thiết kế và sử dụng ebook chương sóng cơ, vật lý 12 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ KIM NGÂN

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG ” SÓNG CƠ”,
VẬT LÝ 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ

Hà nội, 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ KIM NGÂN

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG ” SÓNG CƠ”,
VẬT LÝ 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ
Chuyên ngành lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lý
Mã số: 8140111

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Văn Hùng

Hà nội, 2020



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ to lớn của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, các em học sinh và
ngƣời thân trong gia đình.
Bằng tất cả lòng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban giám hiệu trƣờng ĐHGD – ĐHQG Hà Nội, phòng Sau đại học, quý
thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên hoàn
thành khóa học.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến GS.TS. Vũ Văn Hùng, thầy
đã hƣớng dẫn tận tình, động viên và theo dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng
lòng thƣơng mến trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. PGS.TS. Phạm
Kim Chung, chủ nhiệm Khoa Vật lý, ĐHGD – ĐHQG Hà Nội. Cảm ơn thầy đã
dành rất nhiều thời gian, công sức và những hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm
luận văn.
Tôi xin đƣợc gửi lời cản ơn tới Ban giám hiệu, quý thầy cô, các bạn đồng
nghiệp và các em học sinh trƣờng THPT Kim Liên đã tạo điều kiện, san sẻ công
việc để tôi có điều kiện hoàn thành khóa học và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình
thực nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, đó là
nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi theo đuổi và hoàn thành tốt luận văn.
Học viên

Trần Thị Kim Ngân

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BT

Bài tập

BC

Báo cáo

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

GS

Giáo sƣ

HS

Học sinh

HSKS


Học sinh khảo sát

NXB

Nhà xuất bản

NCTL

Nghiên cứu tài liệu

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

TKTN

Thiết kế thí nghiệm

TN

Thực nghiệm

TS

Tiến sĩ


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Khảo sát mức độ tự học của học sinh ....................................... 11
Biểu đồ 1.2. Khảo sát mức độ tiếp cận Ebook .............................................. 12
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc bài học điện tử 1.................................................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ nội dung kiến thức .............................................................. 25
Hình 1.1. Gợn sóng lan truyền khi tay chạm mặt nƣớc ................................ 25
Hình 2.1. Mô tả sự lan truyền sóng trên dây ................................................. 28
Hình 3.1. Mô tả hình ảnh bƣớc sóng ............................................................. 29
Hình 4.1. Đồ thị sóng .................................................................................... 30
Hình 5.Đồ thị sóng cơ tuần hoàn theo không gian........................................ 31
Hình 3. 1. Mô phỏng đồ thị dao động âm ..................................................... 43
Hình 3.2. Chim bồ câu .................................................................................. 43
Hình 3.3: Voi ................................................................................................. 43
Hình 3. 3. Chó và dơi .................................................................................... 44
Hình 3. 4. Âm thoa ........................................................................................ 44
Hình 3. 4. Đàn bầu và đàn ghi ta ................................................................... 45
Hình 3.5. Ống sáo và ống nghiệm ................................................................. 45

Hình 3. 6. Đàn và tần số nốt nhạc ................................................................. 45
Biểu đồ 3.1.Tổng hợp điểm kiểm tra của hai lớp 12a2 và 12a6 ................... 52

iii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 2
5. Vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 2
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
9. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............... 4
1.1 Dạy học phát triển năng lực ..................................................................... 4
1.1.1 Dạy học là gì? ....................................................................................... 4
1.1.2. Dạy học phát triển năng lực? ............................................................... 4
1.2. Năng lực .................................................................................................. 4
1.2.1. Định nghĩa ............................................................................................ 4
1.2.2. Phân loại ............................................................................................... 5
1.2.3. Năng lực tự học .................................................................................... 5
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển ebook................................................... 7
1.4.1 Trên thế giới .......................................................................................... 7
1.5.Sơ lƣợc về ebook...................................................................................... 9

1.5.1 Ebook là gì? .......................................................................................... 9
1.5.2. Ƣu và nhƣợc điểm của ebook .............................................................. 9
1.6. Khảo sát việc tự học và đọc sách điện tử của học sinh trƣờng THPT
Kim Liên ...................................................................................................... 10
1.6.1. Đối tƣợng điều tra .............................................................................. 10
1.6.2. Nội dung điều tra ............................................................................... 10
1.6.3. Kết quả điều tra .................................................................................. 10
1.6.4.Kết luận điều tra .................................................................................. 12
iv


CHƢƠNG 2: NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ EBOOK ................................... 13
2.1. Nguyên tắc chung thiết kế nội dung của E-book .................................. 13
2.1.1. Nguyên tắc sƣ phạm cốt lõi ............................................................... 13
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế cốt lõi ................................................................. 15
2.2. Nguyên tắc chung thiết kế kịch bản của E-book .................................. 19
2.2.1: Kịch bản của E-book là gì? ................................................................ 19
2.2.2: Cấu trúc của một bài học điện tử ....................................................... 19
2.3. Thiết kế kịch bản cho chƣơng sóng cơ, vật lý 12 cơ bản ..................... 24
2.3.1. Tổng quan kiến thức chƣơng 2”sóng cơ” .......................................... 24
2.3.2. Nội dung kịch bản .............................................................................. 25
2. Đặc trƣng sinh lý(dựa trên khả năng cảm thụ của tai ngƣời) .................. 47
CHƢƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM ................................................ 48
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm............................................................ 48
3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................... 48
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 49
3.4. Tiến hành thực nghiệm.......................................................................... 49
3.4.1. Chuẩn bị ............................................................................................. 49
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................... 49
3.4.3. Xử lý số liệu ....................................................................................... 50

3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 50
3.5.1. Kết quả bảng kiểm quan sát hoạt động của học sinh dựa trên tiêu chí
đã xây dựng .................................................................................................. 50
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra ........................................................................... 50
3.5.3.Kết quả khảo sát mức độ tiếp nhận ebook .......................................... 53
3.6. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài.......................................................... 53
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 55
PHỤ LỤC

v


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Khoảng năm 1760, sự ra đời của động cơ hơi nƣớc đầu tiên đã đánh dấu cho
sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất với vai trò cơ giới hoá
sản xuất. Đến những năm 1870 dƣới sự bùng nổ của các phát minh khoa học vĩ đại
thì cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai diễn ra với vai trò thúc đẩy sản xuất hàng
loạt. Cuộc cách mạng lần thứ ba bắt dầu diễn ra khoảng những năm 1970 đƣợc gọi
là cuộc cách mạng kỹ thuật số nhờ sự ra đời của chất bán dẫn, máy tính cá nhân và
mạng internet. Cho tới ngày nay cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ đƣợc nẩy
nở nối tiếp từ cuộc cách mạng lần thứ ba, làm mờ đi ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật
và ngành sinh học. Hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh
mẽ ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, châu Âu, và một phần châu Á. Bên cạnh những
cơ hội mới, cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra cho nhân loại nhiều thách thức
phải đối mặt. Việt Nam tất yếu cũng phải đón nhận chủ động cuộc cách mạng này.
Điều này đòi hỏi Việt Nam phải có nguồn nhân lực có đủ năng lực và trình độ để
tiếp cận và phát triển song hành cuộc cách mạng này. Do đó trong những năm gần
đây, nhà nƣớc đã tích cực thúc đẩy nền giáo dục nƣớc nhà đổi mới toàn diện về dạy

và học. Chú trọng phát triển năng lực của ngƣời học.
Đối với môn vật lý là một trong ba ngành khoa học quan trọng trong cuộc
cách mạng 4.0, là một môn khoa học gắn liền với thực tiễn, nên việc dạy học phát
triển năng lực của ngƣời học sẽ dễ dàng đƣợc tối ƣu hóa. Và học là suốt đời, sau khi
rời ghế nhà trƣờng học sinh còn cần phải không ngừng nỗ lực tự học để nâng cao
trình độ trong thời đại công nghệ phát triển nhanh nhƣ vũ bão. Tự học là quá trình
con ngƣời tự tìm tòi tài khám phá để chiếm lĩnh tri thức làm giàu phát triển năng lực
bản thân. Nhƣng hiện nay việc tự học của học sinh trung học phổ thông hay học
sinh nói chung còn ở mức độ thấp. Vậy làm thế nào để nâng cao năng lực tự học
cho học sinh? Một phƣơng án đƣa ra là tạo ra những tài liệu dễ tìm dễ đọc, tạo đƣợc
nhiều hứng thú của học sinh kích thích quá trình tự học. Và với sự phát triển công
nghệ thông tin thì hình thức tự học ở nhà thông qua internet đã và đang là một xu
hƣớng giáo dục mới ắt sẽ phải diễn ra ngày càng mạnh.
1


Do đó để đáp ứng chƣơng trình đổi mới tổng thể giáo dục, đáp ứng xu thế học
hiện đại , giúp học sinh có thể dễ dàng tự học, em chọn đề tài: “Thiết kế và sử dụng
ebook chƣơng “ sóng cơ”, Vật lý 12 nhằm phát triển năng lực tự học của học ”
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và thiết kế sách điện tử về phần sóng cơ trong chƣơng trình vật lý
lớp 12 cơ bản Trung Học Phổ Thông nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực tự
học của ngƣời hoc
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực tự học
+ Nghiên cứu nguyên tắc chung của việc thiết kế ebook và thiết kế ebook cho
chƣơng II sóng cơ, vật lý 12 cơ bản.
+Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của sách
ebook trong quá trình tạo hứng thú tự học của học sinh.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu:
Năng lực tự học của học sinh trƣờng THPT Kim Liên- Đống Đa –
Hà Nội.
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Các nguyên tắc thiết kế ebook, cách thiết kế ebook ứng dụng cho nội dung
chƣơng sóng cơ vật lý 12 cơ bản.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu vấn đề cơ bản sau:
- Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế sách điện tử sao cho hấp dẫn tạo
hứng thú cho ngƣời đọc giúp phát triển năng lực tự học
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc ebook phần sóng cơ tốt sẽ giúp học sinh phát triển đƣợc
năng lực tự học cho phần này có hiệu quả.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Thiết kế ebook cho phần sóng cơ vật lý 12.
2


8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài :
Tạo ra học liệu dƣới dạng sách điện tử nhằm tạo hứng thú cho học sinh, từ đó
học sinh có thể tự học một cách dễ dàng và phát triển các năng lực khác.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận về năng lực, lí luận về
năng lực tự học, và nghiên cứu các nguyên tắc thiết kế ebook.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (điều tra, quan sát, chuyên gia...):
+ Nghiên cứu thực tiễn việc tự học của học sinh thông qua phiếu điều tra
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:

Tiến hành dạy song song lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Một lớp học bình
thƣờng và một lớp sử dụng ebook.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: nhằm phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sƣ phạm.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự
kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2: Nguyên tắc thiết kế ebook
Chƣơng 3: Tổ chức thực nghiệm

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Dạy học phát triển năng lực
1.1.1 Dạy học là gì?
1.1.1.1 Khái niệm chung về quá trình dạy học
“Dạy học là hoạt động đặc trƣng nhất, chủ yếu nhất của nhà trƣờng, diễn ra
theo một quá trình nhất định từ to đến tn gọi là quá trình dạy học . Đó là một quá
trình xã hội bao gồm và gắn liền với hoạt động dạy và hoạt động học trong đó học
sinh nhận thức của mình dƣới sự điều khiển chỉ đạo, tổ chức, hƣớng dẫn của giáo
viên nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học”[2,tr10]
“Quá trình dạy học là chuỗi liên tiếp các hành động dạy, hành động của
ngƣời dạy và ngƣời học đan xen và tƣơng tác với nhau trong khoảng không gian và
thời gian nhất định , nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học”.[2,tr10]
1.1.1.2. Dạy học vật lý
“Là quá trình giáo viên tổ chức, kiểm tra, định hƣớng hành động của học
sinh sao cho học sinh tự chủ chiếm lĩnh, xây dựng tri thức vật lí và kĩ năng của

mình, đồng thời năng lực trí tuệ và nhân cách toàn diện của học sinh từng bƣớc phát
triển.”[2, tr12]
1.1.2. Dạy học phát triển năng lực?
“Dạy học Theo định hƣớng phát triển năng lực là phƣơng pháp dạy học chú ý
tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ, rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ
với hoạt động thực hành thực tiễn”.[4]
1.2. Năng lực
1.2.1. Định nghĩa
Năng lực là tổng hợp những khả năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của
ngƣời học nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động
cơ, xã hội… và kỹ năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt.

4


1.2.2. Phân loại
Việc phân loại năng lực là một vấn đề phức tạp. Dựa trên quan điểm tiếp cận
mà ngƣời ta chia năng lực thành các dạng thức khác nhau và từ đó cũng xuất hiện
nhiều kiểu năng lực khác nhau. Nhƣng phổ biến nhất vẫn là cách phân loại năng lực
thành năng lực chung và năng lực riêng( còn gọi là năng lực chuyên biệt)
1.2.3. Năng lực tự học
1.2.3.1. Khái niệm tự học:
Là ngƣời học tự quyết định việc lựa chọn mục tiêu học tập, lựa chọn các hoạt
động học tập và các hình thức phƣơngS pháp kiểm tra , đánh giá thích hợp, từ đó tổ
chức, xây dựng, kiểm tra, kiểm soát tiến trình học tập của cá nhân với ý thức trách
nhiệm.
1.2.3.2. Các hình thức tự học
Có 5 hình thức tự học:

- Tự học hoàn toàn: không có sự xuất hiện của giáo viên trong suốt quá trình
học tập.
- Tự học qua phƣơng tiện truyền thông(học từ xa): Học sinh đƣợc nghe giảng
quan sát giáo viên qua các bài giảng điện tử, nhƣng không tƣơng tác trực tiếp đƣợc ,
để giải quyết những khó khăn nhất thời.
- Tự học có hƣớng dẫn qua tài liệu hƣớng dẫn.
- Tự học trong một giai đoạn hay một khâu của quá trình học tập.
- Tự học trong quá trình tự học ở trƣờng.
Trong luận văn này đáp ứng hình thức “ tự học có hƣớng dẫn qua tài liệu
hƣớng dẫn” cụ thể thông qua sách điện tử
1.2.3.3. Năng lực tự học
Thầy Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Năng lực tự học đƣợc hiểu là một thuộc
tính kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ
và thói quen tƣơng ứng, làm cho ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu mà
công việc đặt ra” [5]. Năng lực tự học là sự bao hàm cả cách học, kỹ năng học và
nội dung học: “Năng lực tự học là sự tích hợp tổng thể cách học và kỹ năng tác
động đến nội dung trong hàng loạt tình huống – vấn đề khác nhau” [5]
5


1.2.3.4. Vai trò của năng lực tự học
Tự học, tự nghiên cứu là một trong những xu thế của thời đại. Đây cũng là chủ
trƣơng của Đảng, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đƣợc cụ thể hoá trong luật Giáo
dục”Cải tiến phƣơng pháp giảng dạy và học tập theo hƣớng tích cực hoá hoạt động
học tập , phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh…”(NQ
TW2- Luật giáo dục)
Trong các năng lực thì “tự học “ đƣợc xếp đầu tiên chính vì tự học có ý nghiã
quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi ngừơi . Tự học là con đƣờng tự khẳng định
của mỗi ngƣời. Tự học giúp con ngƣời giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp
về học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học là con đƣờng

tạo ra tri thức bền vững cho mỗi ngƣời . Tự học khắc phục nghịch lí: học vấn thì vô
hạn mà tuổi học đƣờng thì giới hạn. Tự học đang trở thành chìa khoá vàng trong
thời đại bùng nổ thông tin ngày nay. Học sinh, sinh viên phải biết tự học vì học tập
là một quá trình suốt đời. Tự học góp phần dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục một
cách có hiệu quả nhằm phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên
trong cộng đồng. Để phát triển năng lực tự học cần chú ý việc xây dựng kế hoạch
học tập, rèn luyện khả năng đọc, ghi chép, nhận xét, giải quyết vấn đề…
1.2.3.5. Các thành tố của năng lực tự học
Tác giả Taylor khi nghiên cứu về vấn đề tự học của học sinh trong trƣờng phổ
thông đã xác định năng lực tự học có những biểu hiện sau:
-

Về thái độ:

+ Có ý thức tự chịu trách nhiệm với việc hoc tập của chính mình
+ Có tinh thần đối mặt với những thách thức
+ Mong muốn đƣợc thay đổi và mong muốn đƣợc học
-

Về tính cách

+ Có động cơ học tập rõ ràng, có tính độc lập, kỉ luật cao
+ Có tính tự tin, thích học, có tính tò mò ở mức độ cao.
+ Có tính kiên nhẫn, chủ động thể hiện kết quả học tập
-

Kỹ năng

+ Có kỹ năng thực hiện tốt các hoạt động học tập.
6



+ Có kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch tốt
1.2.3.6. Phương pháp phát triển khả năng tự học của học sinh
- Giáo viên thay đổi phƣơng pháp dạy học để khuyến khích sự phát triển nội
lực của học sinh sẽ kích thích quá trình lĩnh hội tri thức và phát triển trí tuệ. Từ đó
học sinh dần dần tự tìm tòi khám phá thông qua tự đọc tài liệu, tự làm thí nghiệm
- Giáo viên cần thƣờng xuyên giao các nhiệm vụ học tập cho học sinh và có
biện pháp kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Đồng thời nhiệm vụ
học tập phải đa dạng, có mức độ phức tạp và khó khăn tăng dần. Bên cạnh đó giáo
viên cần phải hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp để học tập có hiệu quả nhất.
Đặc biệt cần khen thƣởng động viên kịp thời khi học sinh có bƣớc đầu
tự học.
-Cung cấp cho học sinh những tài liệu tham khảo mang tính hấp dẫn lôi cuốn
sự thích thú của hoc sinh trong quá trình tự học.
1.4. Lịch sử hình thành và phát triển ebook
Dựa vào xu hƣớng dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực, mà năng lực
tự học nhƣ chúng ta biết ở trên nó có vai trò quyết định để ngƣời học có thể đáp ứng
yêu cầu của thời kỳ công nghệ đang phát triển nhƣ vũ bão. Một trong những cách
giúp phát triển khả năng tự học đó chính là cung cấp tài liệu hấp dẫn học sinh –
chính là ebook. Vậy ebook hình thành và phát triển ra sao?
1.4.1 Trên thế giới
Lịch sử của ebook bắt đầu manh nha từ trƣớc cuộc chiến tranh thế giới lần thứ
II với Vannevar Bush, ngƣời đã nghĩ ra bản ghi nhớ nhƣ một cách để các cá nhân
lƣu trữ và đọc các thông tin sẵn có ngày càng tăng.
Nhƣng phải đến năm 1971, các nhà điều hành máy tính lớn Xerox Sigma V tại
Đại học IIIinois đã cho Michael S. Hart thời gian sử dụng máy tính rộng rãi để tìm
kiếm một cách sử dụng xứng đáng tài nguyên này. Và ông đã tạo ra taì liệu điện tử
đầu tiên của mình bằng cách nhập “Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ” vào một máy tính
bằng văn bản thuần tuý. Hart đã lên kế hoạch tạo tài liệu bằng văn bản thuần tuý để

giúp chúng dễ dàng tải xuống và xem trên thiết bị.
7


Sau đó, Project Gutenberg đã đƣợc đƣa ra để tạo ra các bản sao điện tử nhiều
văn bản hơn- đặc biệt là sách
Năm 1992, Sony ra mắt Data Discman, một trình đọc sách điện tử đƣợc lƣu
trữ trên dĩa CD. Một trong những ấn phẩm điện tử có thể đƣợc phát trên Discman
đƣợc gọi là” Thƣ viện của tƣơng lai. sách điện tử ban đầu thƣờng đƣợc viết cho các
lĩnh vực đặc biệt và đối tƣợng hạn chế, chỉ đƣợc đọc bởi các nhóm lợi ích nhỏ và
tận tuỵ. phạm vi của chủ đề của các cuốn sách điện tử này bao gồm các hƣớng dẫn
kỹ thuật cho phần cứng, kỹ thuật sản xuất và các chủ đề khác. Trong những năm 90
, tính khả dụng chung của internet khiến cho việc chuyển các tệp điện tử đƣợc dễ
dàng hơn nhiều, bao gồm cả sách điện tử.
Vào năm 1993, Paul Baim đã phát hành một ngăn xếp HyperCard phần mềm
miễn phí, đƣợc gọi là Ebook, cho phép dễ dàng nhập bất ký tệp văn bản nào để tạo
ra một phiên bản có thể phân trang tƣơng tự nhƣ một cuốn sách bìa mềm điện tử.
Một tính năng đáng chú ý là tự dộng theo dõi trang cuối cùng để đọc trở lại “cuốn
sách” sẽ đƣa bạn đến nơi bạn đọc lần cuối. Tiêu đề của ngăn xếp này có thể là ví dụ
đầu tiên của thuật ngữ Ebook đƣợc sử dụng trong bối cảnh hiện đại.
Khi các sách điện tử xuất hiện và tăng sinh, một số hỗ trợ thu đƣợc từ các
công ty phần mềm lớn, chẳng hạn nhƣ Adobe với định dạng pdf đƣợc giới thiệu vào
năm 1993. Không giống nhƣ hầu hết các định dạng khác, các tài liệu thƣờng đƣợc
gắn cụ thể với một kích thƣớc và bố cục, thay vì điều chỉnh linh hoạt với trang hiện
tại, cửa sổ hoặc kích thƣớc khác. Các thiết bị đọc sách điện tử khác nhau, hầu hết
chúng chúng chỉ chấp nhận sách chỉ trong một hoặc một vài định dạng. Đồng thời
do tính độc quyền và độc giả hạn chế của sách điện tử, nên thị trƣờng xuất bản và
phân phối sách điện tử bị hạn chế.
Vào cuối những năm 90 , một tập đoàn đƣợc thành lập để phát triển định dạng
Epub nhƣ một cách để các tác giả và nhà xuất bản cung cấp một tài liệu nguồn duy

nhất mà nhiều nền tảng phần mềm đọc sách có thể xử lý.
Từ đó sách điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. các thƣ viện sách cũng dần
đƣợc số hoá thành thƣ viện điện tử. Do tính tiện lợi , nên số lƣợng sách điện tử đƣợc
mƣợn từ thƣ viện số tăng kỷ lục
8


1.4.2. Ở Việt Nam
Với dân số trên 93 triệu, trong đó khoảng 55 triệu ngƣời sử dụng internet, là
một con số lí tƣởng cho sự phát triển kinh tế số. Tuy nhiên khi nói về ebook thì số
lƣợng ngƣời đọc và mua ebook không đạt mong muốn nhƣ mục tiêu đề ra.
Vào năm 2014 , nền tảng xuất bản điện tử Waka đã kết hợp với hơn 50 nhà
cuất bản uy tín trong nƣớc nhƣ : nhà xuất bản Thông tin và Truyền Thông,
Alphabook, Thaihabook, nhà sách Phƣơng Nam…và là đối tác thƣờng xuyên của
hơn 1000 tác giả và dịch giả. Điều này giúp cho Waka có số lƣợng đầu sách điện tử
phong phú về số lƣợng, chất lƣợng và thể loại, giúp đáp ứng đầy đủ hơn về nhu cầu
của ngƣời đọc. Từ đó dần dần khoảng 3 triệu ngƣời Việt đã tiếp cận và sử dụng
ebook.
Trong giáo dục , việc viết sách điện tử cung cấp tài liệu học tập cho học sinh
trong những năm gần đây bắt đầu có sự phát triển nhƣng rất ít, chƣa có tính phổ
biến rộng rãi.
1.5.Sơ lƣợc về ebook
1.5.1 Ebook là gì?
Là một ấn phẩm sách đƣợc xuất bản và phát hành cho các thiết bị kỹ thuật số,
gồm hình ảnh, văn bản, hoặc cả hai, có thể đọc đƣợc trên hình phẳng của máy tính
hoặc các thiết bị điện tử khác
1.5.2. Ưu và nhược điểm của ebook
1.5.2.1. Ưu điểm
- Khả năng lƣu trữ cao: có thể lƣu trữ hàng trăm thậm chí hàng nghìn ebook
trong một thiết bị duy nhất

- Tính linh động cao: chúng ta chỉ cần mang theo một thiết bị điện tử chứa
toàn bộ ebook trong đó.
- Giá cả: Nhìn chung ebook rẻ hơn sách in.
- Độ bền: gần nhƣ không bị hƣ hại Theo thời gian, không phụ thuộc vào sự
hỏng hóc của thiết bị điện tử, trừ vi rút.
- Sách điện tử có thể truy cứu các thôg tiên liên quan nhờ từ điển trực tuyến
- Có tính sinh động cao.
9


1.5.2.2 Nhược điểm
- Sách điện tử đều bị hạn chế chia sẻ.
- Gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ: ánh sáng trên thiết bị điện tử gây hại cho mắt
nếu tiếp xúc trong thời gian dài.
- Thời gian xuất bản : luôn xuất bản sau sách
- Không có cảm giác trải nghiệm thật của một cuốn sách in nhƣ: có thể sờ
thấy, có thể ngửi hƣơng giấy…
1.6. Khảo sát việc tự học và đọc sách điện tử của học sinh trƣờng THPT Kim
Liên
1.6.1. Đối tượng điều tra
Gồm 120 học sinh lớp 12 trƣờng THPT Kim Liên
1.6.2. Nội dung điều tra
Gồm hai nhóm và 8 tiêu chí(phụ lục 1)
1.6.3. Kết quả điều tra
1.6.3.1. Kết quả điều tra mức độ tự học của học sinh
Khảo sát mức độ tự học các kiến thức của môn học trong chƣơng trình phổ thông
Mức độ tự học

Kênh tự học
Thƣờng


Tỷ lệ

Thỉnh

Tỷ lệ

Không

Tỷ lệ

xuyên

(%)

thoảng

(%)

thƣờng

(%)

xuyên
Bài giảng trên giấy của giáo 60

50

39


32,5

21

17,5

44,2

21

17,5

26

41,3

10

23

19,2

75

62,8

viên
Internet(trang web học trực 53
tuyến, youtube…)
Sách báo , tạp chí chuyên 12

ngành(vật lý tuổi trẻ, tạp trí
khoa học…)

10


Biểu đồ 1.1. Khảo sát mức độ tự học của học sinh
Thường xuyên

Số HSKS

Thỉnh thoảng

Không thường xuyên

140
120
120

120

120

100
80
75

60
60


53

40
39

20

21

21

26

12

23

0
Vở ghi

Internet

Sách báo

Nhận xét: Từ kết quả khảo sát ta thấy, học sinh THPT Kim Liên học tập rất
chăm chỉ, thể hiện ở tỷ lệ các con tự học thông qua bài giảng trên giấy hay nói cách
khác là qua vở ghi và sách giáo khoa chiếm 50% . Bên cạnh đó một điều rất đáng
chú ý đó là tỷ lệ học sinh tự tìm hiểu kiến thức thông qua các trang học trực tuyến
nhƣ Hocmai.vn ; Moon.vn, qua các kênh Youtube…chiếm tỷ lệ rất cao tƣơng
đƣơng với tỷ lệ tự học qua vở thầy cô giảng bài. Điều này chứng tỏ khả năng tiếp

cận công nghệ thông tin của học sinh rất tốt.
1.6.3.2. Khảo sát tiếp cận về ebook
Bảng kết quả
Số HSKS

Chƣa
giờ
nói

bao Đã

từng Đã

nghe nghe nhƣng ebook
chƣa
bao giờ

đọc các

đọc Đã

đọc Đã

về ebook
nội nội

dung:

các


truyện, thơ.

học

về ebook về
dung cả

trong bên

có tƣơng tác
trực tuyến
15

59

32

11

8

hai

môn nội dung

nhà trƣờng,

120

đọc


6


Biểu đồ 1.2. Khảo sát mức độ tiếp cận Ebook

7%

5%

Chưa nghe nói bao giờ

12%

Đã nghe nhưng chưa đọc

27%
Đã đọc ebook về các nội dung:
truyện, thơ

49%

Đã đọc ebook về các nội dung là
môn học trong trường
Đã đọc cả hai nội dung trên

Nhận xét: Qua biểu đồ chúng ta thấy số lƣợng học sinh Kim liên biết về ebook
rất lớn chiếm gần 50%, điều này một lần nữa khẳng định mức độ tiếp xúc với các
ứng dụng số của các con rất cao. Tuy nhiên khi các con thực sự sử dụng ebook trên
các thiết bị tích hợp sẵn trên ứng dụng điện thoại thì các sản phẩm ấy đơn thuần là

sách truyện, chƣa đọc nhiều về sách liên quan đến môn học các con đang đƣợc học
trên trƣờng.
1.6.4.Kết luận điều tra
Qua thực tiễn điều tra ta thấy, đối với học sinh THPT Kim Liên – là một trong
những trƣờng tốp đầu của khối công lập Hà Nội thì việc các em có rất nhiều cơ hội
tiếp xúc với công nghệ thông tin, do đó các em có hiểu biết về ebook một cách nhất
định. Song bên cạnh đó, thể loại của ebook mà các em tiếp xúc chủ yếu là sách
truyện, chƣa có sách khoa học giáo dục. Các em chƣa thực sự đƣợc thúc đẩy khả
năng tự học tự nghiên cứu trong các môn khoa học.

12


CHƢƠNG 2
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ EBOOK
2.1. Nguyên tắc chung thiết kế nội dung của E-book
Để đảm bảo cho nội dung học tập kỹ thuật số phù hợp với mục đích dạy học
thì khi thiết . kế E-book chúng ta cần tuân theo những nguyên tắc nhất định. Các
nguyên tắc thiết kế nội dung đƣợc chia làm hai nhóm đó là: nguyên tắc sƣ phạm cốt
lõi và nguyên tắc thiết kế cốt lõi
2.1.1. Nguyên tắc sư phạm cốt lõi
-

Bao hàm và truy cập: Nội dung học tập đƣợc cung cấp phải dựa trên thực

tiễn . Điều này bao gồm lựa chọn các phƣơng pháp sƣ phạm và tài nguyên phù hợp.
Trong hầu hết các trƣờng hợp, tài nguyên học tập kỹ thuật số nên hỗ trợ các thực
tiễn bao gồm trong thiết kế của họ và trong các tài liệu hỗ trợ mà họ cung cấp cho
các ngƣời học. Ví dụ, họ có thể làm điều này bằng cách cung cấp tính linh hoạt để
điều chỉnh các tài nguyên theo các sở thích học tập khác nhau hoặc bằng cách đề

xuất các cách khác giải quyết các dự định học tập mục tiêu, nơi học tập kỹ thuật số
nguồn lực có hạn liên quan.
-

Sự tham gia của ngƣời học: việc dạy học nên tạo ra thách thức và thúc đẩy

ngƣời học, kích thích sự hào hứng tham gia của ngừơi học. Điều này đòi hỏi một số
yêu cầu sau :
• Tạo động lực, trong đó nó khuyến khích văn hóa học tập, thú vị và đƣợc các
học viên tích cực trải nghiệm và ngƣời học nhƣ nhau
• Có một mục tiêu giáo dục đáng giá và không chỉ đơn giản là chiếm lĩnh hoặc
giải trí ngƣời học
• Không tạo ra phản ứng đối với việc học có khả năng làm giảm động lực
chung để học hoặc điều đó có thể ngăn cản ngƣời học sử dụng CNTT để học.
Sự tham gia và động lực đạt đƣợc thông qua một sự pha trộn phức tạp của
thiết kế thẩm mỹ, kỹ thuật và giáo dục và có thể đƣợc củng cố bởi bối cảnh.
-

Học tập hiệu quả

13


Kinh nghiệm học tập hiệu quả thúc đẩy sự phát triển hoặc thay đổi nhận thức
và hành vi hiệu quả. Nguyên tắc này có thể đƣợc thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, bao gồm:
• Việc sử dụng một loạt các phƣơng pháp tiếp cận cho phép ngƣời học chọn
một cái phù hợp với họ, hoặc có thể đƣợc cá nhân hóa cho ngƣời học, hoặc điều đó
sẽ mở rộng các tiết mục của ngƣời học về cách tiếp cận học tập
• Cung cấp bằng chứng rằng học tập kết quả đã đƣợc thực hiện

• Sự hài lòng của một loạt các đặc điểm của học tập hiệu quả, bao gồm hỗ trợ
ngƣời học thích hợp cơ quan và tự chủ, khuyến khích các kỹ năng siêu nhận thức và
trật tự cao hơn suy nghĩ, và cho phép hoặc khuyến khích phản ánh và hợp tác
• Việc cung cấp học tập đích thực (xác thực cho các tình huống bên ngoài môi
trƣờng học tập ngay lập tức và ngƣời học về quan điểm hiện có và tình huống)
• Việc cung cấp nhiều quan điểm về một chủ đề (một khía cạnh khác của tính
xác thực).
-

Đánh giá để hỗ trợ học tập

Để hỗ trợ việc học, việc dạy và học nên kết hợp đánh giá chính thức về những
gì đã hoặc chƣa, đã đƣợc học hoặc hiểu. Điều này bao gồm cung cấp thông tin phản
hồi cho ngƣời học về việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng của họ. Các phản hồi nên
đƣợc đặc biệt nhằm mục đích cải thiện việc học và nên cung cấp hoặc chỉ ra các
hoạt động khác hỗ trợ thêm cho việc học.
-

Đánh giá tổng kết

Đánh giá tổng kết nên đƣợc sử dụng để cung cấp thông tin về hiệu suất của
ngƣời học có thể đƣợc sử dụng để hƣớng dẫn hoặc lựa chọn liên quan đến giáo dục
hoặc cơ hội làm việc trong tƣơng lai. Không phải tất cả việc học tập đƣợc tăng
cƣờng công nghệ sẽ bao gồm đánh giá tổng kết, nhƣng ở đây thì phải:
• Hợp lệ và đáng tin cậy: nó đánh giá những gì có nghĩa là đƣợc đánh giá và
mang lại kết quả nhất quán cho những ngƣời học cụ thể hoặc những ngƣời dùng
khác.
• Thông tin: nó có thể sử dụng và dễ hiểu bởi các học viên, ngƣời học, phụ
huynh và ngƣời sử dụng lao động (nếu thích hợp)
14



• Có thể đối phó với một loạt các cấp độ thành tích
• Có thể đƣợc ngƣời dùng giữ lại và truy cập theo thời gian, nếu họ muốn làm
nhƣ vậy, làm bằng chứng để hỗ trợ cho tiến trình hoặc tuyên bố về việc học của
chính họ
-

Dễ sử dụng

Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên rõ ràng nhất có thể cho ngƣời dùng sử
dụng. Về mặt hƣớng dẫn phù hợp cho ngƣời học, tài nguyên học tập kỹ thuật số
không nên yêu cầu đào tạo hoặc hƣớng dẫn sâu rộng mà bản thân chúng không phải
là một phần của mục tiêu giáo dục của việc học tập công nghệ.
-

Cách tiếp cận sáng tạo

Tài nguyên học tập kỹ thuật số có thể đƣợc đổi mới trong thiết kế và sử dụng
công nghệ và / hoặc đổi mới trong cách tiếp cận giảng dạy và học mà họ cung cấp.
-

Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên đƣợc liên kết với một chƣơng trình

hoặc chƣơng trình hoạt động học tập phù hợp bằng cách có:
• mục tiêu rõ ràng, đƣợc chỉ định ở cấp độ thích hợp
• nội dung có liên quan, chính xác, đáng tin cậy và có thẩm quyền
• các hoạt động học tập phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy
• đánh giá (nơi có mặt) phù hợp với mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy.
Sự phù hợp của tài nguyên học tập kỹ thuật số với bốn chiều ở trên càng phù

hợp và nhà phát triển càng hiểu rõ sự phù hợp đó, thì những ngƣời sử dụng tài
nguyên học kỹ thuật số sẽ dễ dàng hơn trong việc lên kế hoạch phƣơng pháp tiếp
cận đƣợc áp dụng phù hợp với mục tiêu dự định, bối cảnh và đánh giá hoạt động
của ngƣời học. Các học viên cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc lên kế hoạch rõ ràng
cho ngƣời học, để họ có thể tham gia học tập hiệu quả.
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế cốt lõi
- Thiết kế tài nguyên học tập kỹ thuật số
Việc áp dụng nguyên tắc này vào thiết kế sản phẩm phản ánh chặt chẽ nhiều
yếu tố đƣợc tìm thấy trong các nguyên tắc sƣ phạm. Tài nguyên học tập kỹ thuật số
nên khai thác các cơ hội do CNTT-TT cung cấp để tăng cƣờng học tập và giảng
dạy. Cụ thể, họ có thể làm điều này bằng cách:
15


• Mang lại lợi ích rõ ràng đối với các nguồn lực phi CNTT-TT
• Cung cấp kích thích giáo dục và phản hồi thích hợp
• Đƣa ra các nhiệm vụ thách thức ngƣời học mục tiêu một cách thích hợp
• Cho phép làm việc hợp tác, khi thích hợp cho phép các học viên khai thác,
điều chỉnh và phân biệt các nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu cụ thể
• Hỗ trợ ngƣời học trong việc lựa chọn lộ trình của riêng họ thông qua tài
nguyên học tập kỹ thuật số, khi thích hợp
• Hỗ trợ ngƣời dùng tùy chỉnh tài nguyên
• Sử dụng kết hợp phƣơng tiện thích hợp cho mục tiêu học tập (ví dụ đồ họa,
hoạt hình, ảnh, video, âm thanh) để thu hút ngƣời học vào các mục đích giáo dục
• Cung cấp phƣơng tiện lƣu trữ hồ sơ cho ngƣời học và ngƣời học, khi thích hợp
• Tận dụng mọi cơ hội cụ thể đƣợc cung cấp bởi nền tảng đƣợc sử dụng (ví dụ:
máy tính bảng, máy tính bảng, điện thoại di động).
- Mạnh mẽ và hỗ trợ hiệu quả
- Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên hỗ trợ ngƣời dùng một cách thích hợp
bằng cách:

• Có các chức năng trợ giúp xác định các vấn đề phổ biến của ngƣời dùng và
giải pháp của họ
• Có các hành động điều hƣớng có thể đƣợc hoàn tác
• Đƣa ra phản hồi nhanh chóng, có thể nhìn thấy và nghe đƣợc đối với hành
động của ngƣời dùng
• Cho phép ngƣời dùng thoát bất cứ lúc nào
• Không bị ảnh hƣởng bất lợi bởi thử nghiệm và lỗi của ngƣời dùng. Nếu
ngƣời dùng gặp lỗi, họ có thể
Phục hồi nhanh chóng và, khi thích hợp, đƣợc thông báo về bản chất của lỗi
-

Tƣơng tác giữa công nghệ và con ngƣời

Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên tạo điều kiện tƣơng tác giữa ngƣời và công
nghệ bằng cách có:
• Các biểu tƣợng rõ ràng và đƣợc sử dụng nhất quán
• Điều hƣớng phù hợp và phù hợp với ngƣời dùng
• Các hệ thống hành động tuân theo các quy ƣớc thƣờng đƣợc sử dụng

16


• Chức năng minh bạch, đáp ứng mong đợi của ngƣời dùng và giúp ngƣời học
thích nghi với chức năng đó
• Tín hiệu thị giác và thính giác thích hợp và phản hồi
• Thẩm mỹ hỗ trợ các mục tiêu giáo dục.
- Chất lƣợng tài sản
Tài nguyên học tập kỹ thuật số cần đảm bảo rằng tài sản phù hợp với bối cảnh
sử dụng. Điều này có nghĩa là:
• Tài sản có thể đƣợc truy cập dễ dàng và nhất quán, ổn định về mặt kỹ thuật

và đƣợc trình bày hoặc cung cấp ở định dạng tệp thƣờng đƣợc chấp nhận hoặc mở
• Tài sản đƣợc lựa chọn tốt đối với các mục tiêu học tập
• Quyền thích hợp cho mục đích sử dụng.
Nó cũng có thể có lợi cho ngƣời dùng nếu tài sản có thể đƣợc sửa đổi và /
hoặc tách rời (vấn đề quyền cho phép). Tuy nhiên, điểm này khác với chất lƣợng
nội tại của tài sản
- Khả năng tiếp cận
Thiết kế có thể truy cập đƣợc của các tài nguyên học tập kỹ thuật số đảm bảo
rằng không có ngƣời dùng, ngƣời thực hành hoặc ngƣời học nào bị ngăn chặn một
cách vô lý khi đƣợc hƣởng lợi từ tài nguyên chỉ vì yêu cầu truy cập hoặc sở thích
của họ. Vẫn còn nhiều tranh luận xung quanh các phƣơng pháp tốt nhất để tiếp cận,
nhƣng các khía cạnh cốt lõi mà tất cả các nhà thiết kế phải giải quyết là:
• Các vấn đề tiếp cận phải đƣợc xem xét từ thời điểm sớm nhất của quá trình
phát triển
• Khả năng tiếp cận không chỉ đơn giản là vấn đề kỹ thuật và tất cả các khía
cạnh của thiết kế phải đƣợc xem xét, ví dụ nhƣ giao diện ngƣời dùng và bố cục
thông tin và tài liệu hỗ trợ
• Tài nguyên phải cung cấp thông tin liên quan về các tính năng trợ năng đƣợc
bao gồm và / hoặc thông số kỹ thuật có liên quan.
Thông số kỹ thuật quan trọng và hƣớng dẫn cho khả năng tiếp cận đã tồn tại.
Hầu hết trong số này tập trung vào các khía cạnh kỹ thuật của khả năng truy cập
liên quan đến các trang web. Tuy nhiên, khả năng truy cập phải đƣợc xem xét liên
quan đến tất cả các tài nguyên học tập kỹ thuật số, bất kể nền tảng phân phối đƣợc
sử dụng. Một số tài nguyên học tập kỹ thuật số có thể đƣợc thiết kế để giải quyết

17


các nhu cầu cụ thể, ví dụ để hỗ trợ ngƣời học mắc chứng khó đọc. Tuy nhiên, không
có tài nguyên nào nên loại trừ ngƣời dùng một cách không cần thiết hoặc bất hợp lý

chỉ vì chúng chƣa đƣợc xem xét trong quá trình phát triển
- Khả năng tƣơng tác
Nguyên tắc tƣơng tác có nhiều lợi ích giáo dục tiềm năng cho ngƣời học và
những điều này đƣợc áp dụng trên nhiều khía cạnh của giáo dục, ví dụ nhƣ việc sử
dụng nền tảng học tập và danh mục đầu tƣ điện tử, và chuyển dữ liệu của ngƣời học
qua các tổ chức. Mặc dù khái niệm về khả năng tƣơng tác thƣờng đƣợc thảo luận
với tham chiếu đến các thông số kỹ thuật chi tiết, nhƣng điều này không nên
che khuất tầm quan trọng hoặc sự đơn giản tƣơng đối của chính nguyên tắc.
Tài nguyên học tập kỹ thuật số nên
• Sử dụng các từ vựng thích hợp để mô tả nội dung và cơ hội học tập
• Đƣợc lƣu trữ để nội dung hoặc học tập có sẵn cho tất cả mọi ngƣời
• Dễ dàng tìm thấy và xác định thông qua các dịch vụ khám phá tài nguyên
• Sử dụng các tiêu chuẩn tƣơng tác đƣợc công nhận để nội dung chạy hoặc
phát trong môi trƣờng đƣợc xác định, ví dụ nhƣ trình duyệt hoặc nền tảng học tập
• Đƣợc tái sử dụng và chia sẻ bất cứ khi nào có thể, và có các quyền của họ
đƣợc mô tả theo những cách chung và đồng ý. Nó đƣợc thừa nhận rằng sự phát triển
của các tiêu chuẩn tƣơng tác đang diễn ra.
- Kiểm tra và xác minh
Một quy trình phát triển đƣợc lên kế hoạch tốt với các quy trình đánh giá và
phản hồi hiệu quả đảm bảo rằng các tài nguyên học tập kỹ thuật số là:
• Phù hợp với đối tƣợng mục tiêu
• Phù hợp về mặt văn hóa và thực tế chính xác
• Thách thức phù hợp
• Mạnh mẽ và phù hợp với môi trƣờng mục tiêu.
Cần lƣu ý rằng nguyên tắc này về cơ bản là về thử nghiệm và xác minh tài nguyên
mà Ý định đã tuyên bố và sự phù hợp của các tài liệu của nó. Nó không liên quan đến
việc đề xuất các quy trình phát triển cụ thể, phƣơng pháp quản lý dự án, v.v.
- Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp hiệu quả là một nguyên tắc cơ bản phụ thuộc vào việc thực hiện các
nguyên tắc thiết kế và sƣ phạm cốt lõi có liên quan. Tuy nhiên, đó là một nguyên


18


×