Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy xy lanh lớn ( Full bản vẽ 2D + thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 50 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kĩ thuật nói chung, ngành cơ khí
chế tạo máy có vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong viêc chế tạo ra máy móc thiết
bị để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Khoa học ngày càng phát triển, máy móc ngày càng hiện đại do đó người kĩ sư
phải có kiến thức chuyên môn và tay nghề để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Mục tiêu của Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là giúp tổng hợp lại những
kiến thức đã học như máy cắt kim loại, công nghệ chế tạo dung sai… Ngoài ra còn
giúp sinh viên làm quen với việc tìm kiếm tài liệu, sổ tay, các bảng tra tiêu chuẩn, ứng
dụng lý thuyết vào thực tế sản xuất.
Một chi tiết máy có rất nhiều phương án gia công khác nhau. Do đó đòi hỏi
người lám công nghệ phải đưa ra nhiều phương án. So sánh ưu nhược điểm của từng
phương án sau đó tổng hợp và đưa ra quy trình công nghệ gia công chi tiết để sản xuất
một cách hiểu quả, đơn giản, chi phí thấp và đạt được năng suất cao.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy TRẦN QUỐC HÙNG đã giúp em hoàn thành
nội dung thiết kế: “ Quy trình công nghệ gia công xi lanh lớn”
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn của thầy Trần Quốc Hùng
và các thầy trong bộ môn công nghệ chế tạo máy.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Duy Thoại

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

1



Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

Tp Hồ Chí Minh
Ngày….. tháng…..năm…..

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

2


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

Tp Hồ Chí Minh
Ngày….. tháng…..năm…..

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

3


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN SẢN XUẤT

I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
II. Tính công nghệ trong kết cấu
III. Xác định dạng sản xuất
CHƢƠNG II: CHỌN PHÔI VÀ PHƢƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

I.
II.
III.
IV.

Xác định phương pháp chế tạo phôi
Thiết kế bản vẽ lồng phôi
Thiết kế bản vẽ khuôn đúc
Mẫu đúc

CHƢƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

I. So sánh và lựa chọn phương án
II. Lập quy trình công nghệ
CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG, TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT

I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.

VIII.
IX.
X.
XI.

Nguyên công I
Nguyên công II
Nguyên công III
Nguyên công IV
Nguyên công V
Nguyên công VI
Nguyên công VII
Nguyên công VIII
Nguyên công IX
Nguyên công X
Nguyên công XI

CHƢƠNG V: TÍNH LƢỢNG DƢ NGUYÊN CÔNG VI
CHƢƠNG VI: TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT NGUYÊN CÔNG VI
CHƢƠNG VII: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

I.
II.
III.
IV.
V.

Tính lực kẹp cần thiết cho đồ gá
Lực kẹp do đai ốc sinh ra
Chọn kích thước cơ cấu kẹp

Tính toán sai số cho phép của đồ gá
Bảo quản đồ gá

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

5

5
5
6
7
7
9
9
10
11
11
12
15
15
16
18
19
22
24
27
29

31
33
35
36
41
47
47
48
48
48
49
50

4


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

CHƢƠNG I
PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
- Chi tiết xi lanh lớn có đặc điểm của chi tiết dạng hộp.
- Những bề mặt làm việc của chi tiết là lỗ Ø70, Ø90, 2 lỗ Ø10, 12 lỗ Ø10, 6 lỗ
Ø18, 2 mặt đầu của các lỗ và mặt đáy.
- Trong đó, mặt đáy, 2 mặt đầu, lỗ Ø70 và 2 lỗ Ø10 là những bề mặt lắp ghép.
- Lỗ Ø70 của xi lanh được lắp lỏng với pistong, 2 lỗ Ø10 dùng để lắp chốt định vị.
- Khi lắp pistong với lỗ Ø70, piston khi làm việc sẽ chuyển động tịnh tiến dọc theo
chiều dài lỗ.

- Lỗ Ø90 có tác dụng định vị 1 chi tiết khác lắp vào xi lanh lớn.
- Mặt đáy cần đảm bảo độ song song với tâm lỗ Ø70, nó được lắp với chi tiết khác
rồi dùng bulong lắp vào lỗ Ø18 siết lại.
- Hai mặt đầu của xi lanh cần đảm bảo độ vuông góc với tâm lỗ Ø70, 2 mặt đầu
này dùng kết nối xi lanh với chi tiết khác, các lỗ Ø10 dùng lắp bulong.
II. Tính công nghệ trong kết cấu:
- Kết cấu chi tiết đơn giản.
- Tất cả các bề mặt của chi tiết cần gia công đều là mặt phẳng và lỗ. Do đó có thể
sử dụng những phương pháp gia công phổ biến như phay, khoan…
- Vật liệu gang xám có độ bền và chống rung động tốt, thuận tiện cho việc chế tạo
phôi bằng phương pháp đúc.
Tra dung sai cho chi tiết gia công:
Dựa vào những phân tích chức năng làm việc của chi tiết ta chọn dung sai cho
các bề mặt cần gia công
- Lỗ Ø90 cần đạt cấp chính xác 11, miền dung sai kích thước lỗ là H11, độ nhám
Rz25. Tra bảng 1 trang 177 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường ta
được Ø90+0,14, chiều sâu lỗ 10±0,03.
- Lỗ Ø70 dùng để lắp pistong, yêu cầu có độ hở nên ta chọn miền dung sai kích
thước lỗ là H7. Lỗ đạt cấp chính xác 7, độ nhẵn Ra=1,6. Tra bảng 1 trang 177
sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường ta được Ø70+0,03 .
- Hai lỗ Ø10 dùng để lắp chốt định vị, yêu cầu cấp chính xác 7, ta chọn miền
dung sai H7. Tra bảng 1 trang 177 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường
ta được Ø10+0,015. Ngoài ra cũng phải đảm bảo khoảng cách giữa 2 lỗ là
234mm, đạt cấp chính xác 7, tra bảng 1 trang 178 sách dung sai lắp ghép và kỹ
thuật đo lường ta được 234±0,023.
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

5



Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

- Các lỗ Ø18, Ø10 dùng để lắp bulong nên chọn cấp chính xác 12. Tra bảng 1
trang 176 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường ta được Ø18+0,18,
Ø10+0,15.
- Dung sai khoảng cách tâm lỗ Ø70 và lỗ mặt đáy đạt cấp chính xác 10. Tra bảng
1 trang 178 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường ta được 125±0,125.
- Dung sai khoảng cách mặt đầu các lỗ Ø18 và mặt đáy đạt cấp chính xác 12. Tra
bảng 1 trang 178 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường ta được
22±0,105.
- Dung sai khoảng cách giữa 2 mặt đầu xi lanh đạt cấp chính xác 12. Tra bảng 29 trang 70 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy 1 ta được 601±0,35.
Yêu cầu kĩ thuật:
- Độ không vuông góc của lỗ Ø70 so với 2 mặt đầu không quá 0,03mm (Tra
bảng 8 trang 191 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường, cấp chính xác 8).
- Độ không song song giữa tâm lỗ Ø70 và mặt đáy không quá 0,05mm . (Tra
bảng 8 trang 191 sách dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường, cấp chính xác 9).
III. Xác định dạng sản xuất
1. Xác định số lƣợng chi tiết:

   
N  N 1.m.1 

100 

( Công thức trang 31 sách hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ Nguyễn Đắc Lộc)
- N1: số lượng chi tiết cần gia công trong 1 năm theo kế hoạch
- N: tổng số lượng chi tiết cần trong 1 năm

- Số lượng chi tiết trong 1 sản phẩm m=1
- α: lượng sản phẩm dự phòng do sai hỏng khi chế tạo phôi.
- β: lượng sản phẩm dự trù hỏng hóc, và phế phẩm trong quá trình gia công
- Chọn α=3%, β=5%.

 0,03  0,05 
N  50000 *1 * 1 
  50040
100


2. Tính khối lƣợng chi tiết:

Q1  V .
- Q1: là khối lượng của chi tiết ( kg)
- V: thể tích của chi tiết (dm3)
- γ : trọng lượng riêng của gang γ=(6,8-7,4)kg/dm3
Dùng phần mềm Creo 2.0 tính được thể tích của chi tiết V= 10,253854 dm3.
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

6


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

Q1  10,253854 * 7,2  73,8kg
 Dạng sản xuất hàng khối.

CHƢƠNG II
CHỌN PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Xác định phƣơng pháp chế tạo phôi:
Phương pháp chế tạo phôi phụ thuộc vào dạng sản xuất, vật liệu, chức năng,
yêu cầu kỹ thuật, hình dáng bề mặt… của chi tiết.
Chọn phôi là chọn vật liệu chế tạo, chọn phương pháp chế tạo phôi, xác định
lượng dư gia công các bề mặt, kích thước, dung sai cho quá trình chế tạo phôi.
Các dạng phôi thường dùng trong ngành chế tạo máy:
1. Phôi thép thanh:
Để chế tạo các loại chi tiết như: con lăn, các loại trục, xi lanh, pittong, bánh răng
có đường kính nhỏ, bạc…
2. Phôi dập:
Dùng cho các chi tiết như: trục răng côn, trục răng thẳng, các loại bánh răng
khác, các chi tiết dạng càng,..các chi tiết này được dập trên máy búa nằm ngang hoặc
máy dập đứng. chi tiết đơn giản thì dập không có bavia, chi tiết phức tạp sẽ có bavia.
3. Phôi rèn tự do:
Dùng trong sản xuất đơn chiếc và hang loạt nhỏ, ưu điểm của loại phôi này là giá
thành thấp
4. Phôi đúc:
Phôi đúc được dùng trong các loại chi tiết như: gối đỡ, các chi tiết dạng hộp, các
loại càng phức tạp, các loại trục chữ thập…Vật liệu dùng cho phôi đúc là gang, thép,
đồng, nhôm và các loại hợp kim khác.
Đúc được thực hiện trong khuôn cát, khuôn kim loại, trong khuôn vỏ mỏng và
các phương pháp đúc ly tâm, đúc áp lực, đúc theo mẫu chảy. Tùy theo dạng sản xuất,
dạng vật liệu, hình dáng và khối lượng chi tiết mà chọn phương pháp đúc hợp lý.
Các phƣơng pháp đúc:
4.1 Đúc trong khuôn cát:
+ Mẫu gỗ:
Chất lượng bề mặt không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản, thích hợp
cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ. Loại phôi này có cấp chính xác: IT16  IT17 .

Độ nhám bề mặt: Rz=160μm
I.

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

7


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

+ Mẫu kim loại:
Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao
hơn so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng
loạt vừa và lớn. Loại phôi này có cấp chính xác:IT15÷IT16. Độ nhám bề mặt:
Rz=80μm.
4.2 Đúc trong khuôn kim loại:
Độ chính xác cao nhưng giá thành và thiết bị đầu tư lớn, phôi có hình dáng gần
giống với chi tiết, giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hang
loạt lớn và hang khối. Loại phôi này có cấp chính xác: IT14 – IT15. Độ nhám bề mặt:
Rz=40μm.
4.3 Đúc li tâm:
Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình xuyến
4.4 Đúc áp lực:
Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong long khuôn. Phương pháp này thích hợp
với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao, trang thiết bị đắt nên giá thành
sản phẩm cao.
4.5 Đúc trong khuôn vỏ mỏng:

Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất hàng
loạt lớn và hàng khối.
KẾT LUẬN:
Sau khi so sánh các phương pháp tạo phôi ta chọn phôi đúc vì:
- Phù hợp sản xuất hàng khối, hàng loạt.
- Giá thành chế tạo vật đúc thấp
- Độ nhám bề mặt và cấp chính xác kích thước phù hợp để thực hiện nguyên
công tiếp theo
Chọn phương pháp đúc:
- Với yêu cầu kĩ thuật chi tiết, tính kinh tế, dạng sản xuất hàng khối ta chọn đúc
trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy
- Phôi đạt cấp chính xác II
- Cấp chính xác kích thước IT14-IT17
- Độ nhám bề mặt Rz80.

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

8


Đồ án công nghệ chế tạo máy

II.

Thiết kế bản vẽ lồng phôi

III.

Thiết kế bản vẽ khuôn đúc


Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

9


Đồ án công nghệ chế tạo máy

IV.

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

Mẫu đúc

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

10


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

CHƢƠNG III
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
I.













Lập qui trình công nghệ so sánh và lựa chọn phƣơng án
Qua tìm hiểu đưa ra được 2 phương án để gia công chi tiết:
Phƣơng án I:
NC 1: Phay thô mặt đáy C
NC 2: Phay thô mặt D
NC 3: Phay bán tinh mặt đáy C
NC 4: Khoan, doa thô 2 lỗ Ø10
NC 5: Phay thô cùng lúc mặt đầu A,B
NC 6: Khoét thô, khoét bán tinh, doa thô, doa tinh lỗ Ø70
NC 7: Phay bán tinh cùng lúc mặt đầu A,B
NC 8: Khoét thô, khoét bán tinh lỗ Ø90
NC 9: Khoan 6 lỗ Ø18
NC 10: Khoan 12 lỗ Ø10
NC11: Tổng kiểm tra

Phƣơng án II:
NC 1: Phay thô mặt đáy C
NC 2: Phay thô mặt D

NC 3: Phay bán tinh mặt đáy C
NC 4: Khoan, doa thô 2 lỗ Ø10
NC 5: Phay thô cùng lúc mặt đầu A,B
NC 6: Khoét thô, khoét bán tinh, doa thô, doa tinh lỗ Ø70
NC 7: Phay bán tinh cùng lúc mặt đầu A,B
NC 8: Khoét thô, khoét bán tinh lỗ Ø90
NC 9: Khoan 6 lỗ Ø18
NC 10: Khoan 12 lỗ Ø10
NC11: Tổng kiểm tra
Qua 2 phương án này trình tự gia công giống nhau chỉ khác nhau về kết cấu
nguyên công và dụng cụ cắt.
Nếu kết hợp 2 phương án này ta sẽ được 1 phương án hiệu quả hơn nên khi lập
quy trình công nghệ tùy nguyên công mà t có thể chọn theo phương án 1 hoặc 2.
Kết luận: kết hợp 2 phƣơng án sẽ hợp lý và hiệu quả hơn.












Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

11



Đồ án công nghệ chế tạo máy

II.

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

Quy trình công nghệ gia công xilanh lớn

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

12


Đồ án công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

13


Đồ án công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337


GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

14


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
I.

Nguyên công I: phay thô mặt đáy C
1-Sơ đồ gá đặt

2- Định vị: Mặt D-3BTD, mặt bên-2BTD.
+ Cấp chính xác 12
+ Kích thước đạt đước 27±0,105
+ Độ nhám: Rz40
3- Kẹp chặt: lực kẹp có có hướng vuông góc mặt định vị D.
4 - Chọn máy: Máy phay ngang 6H13 có công suất N=10Kw
5 - Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng,
D=315mm, d=60mm, B=75, z=18 răng.( bảng 4-95, STCNCTM 1 trang 376).
6 - Chia bƣớc: Nguyên công gồm 1 bước phay thô mặt đáy C
7 - Tra chế độ cắt phay thô:
+ t=3mm
+ Sz = 0,18 mm/răng ( bảng 5-125 trang 113 sổ tay CNCTM 2)
+ Tốc độ cắt V=136 m/ph (bảng 5-127 trang 115 sổ tay CNCTM 2)
Hệ số điều chỉnh vận tốc: (bảng 22-5 trang 152 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của gang K1=1,12
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2=0,8
- Hệ số phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1
- Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công không có vỏ cứng K4=1
- Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=0,89
- Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng K6=1
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

15


Đồ án công nghệ chế tạo máy

Vận tốc tính toán:
Số vòng quay thực:

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

Vt  Vb.k1.k 2.k 3.k 4.k 5.k 6  108,45(mm / ph)

nt 

1000.V 1000 *108,45

 109,65(v / ph)
D
3,14 * 315

Tra số vòng quay của máy nm=118 v/ph

Vận tốc thực:

Vt 

nt. .D 109,65.3,14.315

 108,45(mm / ph)
1000
1000

S ph  Sz * z * n  0,18 *18 *118  382,32(mm / ph)
Chọn Sph=370 (mm/ph) (trang 221 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)
Công suất cắt thô N=7,8 Kw (tra bảng 5-130 trang 118 sổ tay CNCTM tập 2)
Thời gian gia công:

T0 

L  L1  L2 353  160,5  5

 1,36 ph
Sph
382,32

L=353 mm
L1=0,5*D+3=0,5*315+3=160,5 mm
L2=5
Tổng thời gian cho bước phay thô: T=T0+0,26T0=1,36+1,36*0,26=1,7136 (ph)
 Vậy chế độ cắt là : t=3 mm. Sph=382,32 (mm/ph). T=1,7136 ph. Nc=7,8 Kw.
II. Nguyên công II: phay thô mặt D
Bƣớc 1: Phay thô phần bên trái

1-Sơ đồ gá đặt

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

16


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

2- Định vị: Mặt đáy C-3BTD, mặt bên-2BTD.
+ Cấp chính xác 12
+ Kích thước đạt đước 23±0,105
+ Độ nhám: Rz40
3- Kẹp chặt: lực kẹp có hướng vuông góc mặt C
4 - Chọn máy: Máy phay đứng 6H13 có công suất N=10 Kw
5 - Chọn dao: Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng. D=100, B=50, d=32,
số răng Z=8 răng ( bảng 4-95 so tay CNCTM1 trang 376 Nguyễn Đắc Lộc)
6 - Chia bƣớc: Nguyên công chia thành 2 bước phay thô mặt D.
7-Tra chế độ cắt :
+t=4 mm.
+Sz=0,14mm/răng ( bảng 5-125 sổ tay CNCTM2 trang 113 Nguyễn Đắc Lộc)
+V=204mm/ph ( bảng 5-127 sổ tay CNCTM2 trang 115 Nguyễn Đắc Lộc)
- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của gang K1=1,12
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2=0,8
- Hệ số phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1
- Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công không có vỏ cứng K4=1
- Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=1

- Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng K6=1
Vậy vận tốc tính toán Vt=204.1,12.0,8=182,8 (mm/ph)
+ Số vòng quay :

nt 

1000.V 1000 *182,8

 582(v / ph)
D
3,14 *100

Chọn số vòng quay thực của máy nm=375(v/ph)
Vận tốc thực của máy là

Vt 

nt. .D 375.3,14.100

 117,8(mm / ph)
1000
1000

Lượng chạy dao phút : Sph=Sz.Z.n=0,14.8.375=420 mm/ph, ta chọn
Sph=370(mm/ph)
( trang 221 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)
+ Công suất cắt: Nc=9,4Kw ( bảng 5-130 sổ tay CNCTM2 trang 118 Nguyễn Đắc
Lộc)
+ Thời gian gia công : T=T0+0,26T0
Thời gian gia công cơ bản : T0 

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

L  L1  L2 353  53  5

 0,98 ph
Sph
420
17


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

L=353 mm
L1=0,5D+3=0,5.100+3=53mm
L2=5 mm
T=T0+0,26T0=0,98+0,26.0,98=1,24 phút
Chế độ cắt khi phay thô mặt D phía bên trái : t=4 mm, Sph=370 m/ph,
nm=375v/ph, Nc=9,4Kw, T=1,24 phút.
Bƣớc 2 : phay thô phần phía bên phải : chế độ cắt giống như bước 1.
III. Nguyên công III : phay bán tinh mặt đáy C
1-Sơ đồ gá đặt

2- Định vị: Mặt D-3BTD, mặt bên-2BTD.
+ Cấp chính xác 12
+ Kích thước đạt đước 22±0,105
+ Độ nhám: Rz25
3- Kẹp chặt: lực kẹp hướng vuông góc mặt định vị D.

4 - Chọn máy: Máy phay đứng 6H13 có công suất N=10 Kw
5 - Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng,
D=315mm, d=60mm, B=75, z=18 răng.( bảng 4-95, STCNCTM 1 trang 376).
6 - Chia bƣớc: Nguyên công chia thành 1 bước phay bán tinh mặt đáy C.
7-Tra chế độ cắt :
+t=1mm.
+Sz=0,18mm/răng ( bảng 5-125 sổ tay CNCTM2 trang 113 Nguyễn Đắc Lộc)
+ Tốc độ cắt V=136 m/ph (bảng 5-127 trang 115 sổ tay CNCTM 2)
Hệ số điều chỉnh vận tốc: (bảng 22-5 trang 152 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)
- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của gang K1=1,12
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

18


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2=0,8
- Hệ số phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1
- Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công không có vỏ cứng K4=1
- Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=0,89
- Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng K6=1
Vậy vận tốc tính toán Vt=136.1,12.0,8.0,89=108,45 mm/ph
+ Số vòng quay :

nt 


1000V 1000 *108,45

 109,65(v / ph)
D
3,14 * 315

Chọn số vòng quay thực của máy nm=118 (v/ph)
Vận tốc thực của máy là

Vt 

nt. .D 109,65.3,14.315

 109,64(m / ph)
1000
1000

Lượng chạy dao phút : Sph=Sz.Z.n=0,18.18.118=382,32 m/ph. Do bề mặt gia
công nhỏ nên ta chọn Sph=370 (m/ph)
+ Công suất cắt: Nc=3,8Kw ( bảng 5-130 sổ tay CNCTM2 trang 118 Nguyễn Đắc
Lộc)
+ Thời gian gia công : T=T0+0,26T0
Thời gian gia công cơ bản :

T0 

L  L1  L2 353  160,5  5

 1,36 ph
Sph

382,32

L=353 mm
L1=0,5D+3=0,5.315+3=160,5mm
L2=5mm
T=T0+0,26T0=1,36+0,26.1,36=1,72 phút
Chế độ cắt khi phay bán tinh mặt A: t=1mm, Sph=370 m/ph, nm=118 v/ph,
N=3,8Kw, T=1,72 phút.
IV. Nguyên công IV: gia công 2 lỗ Ø10
Bƣớc 1: khoan 2 lỗ Ø9,8+0,09
1- Định vị
Mặt C-3 BTD, mặt bên -2BTD
+ Cấp chính xác 12
+ Kích thước đạt được Ø9,8+0,09.
2- Máy : 2A55
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

19


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

3- Sơ đồ định vị :

4- Chọn dao: mũi khoan ruột gà vật liệu P18
5- Kẹp chặt: lực kẹp hướng vuông góc mặt định vị C
6- Tính chế độ cắt :

+ t=4,9 mm
+ Bước tiến S
Tra bảng 5-92 trang 87 sổ tay CNCTM 2 chọn S=0,9 mm/vg
Tra thuyết minh thư máy trang 220 sổ tay chế độ cắt Sm=0,79 mm/vg
+ Tốc độ cắt:
Cv .D Zv
V  m Yv .K v (m / ph)
Theo công thức :
T ..S
Tra bảng 3-3 trang trang 84 sách chế độ cắt
Cv
Zv
Xv
Yv
17,1
0,25
0
0,4

m
0,125

Tra bảng 4-3 trang 85 T=25’; Klv=1
Tra bảng 5-3 trang 86 Kmv=1 ; Knv=0,7 ; Kuv=1
Mà Kv=Klv. Kmv. Knv. Kuv=1*1*0,7*1=0,7
Thay vào ta được
17,1 * 9,80, 25
V  0,125
.0,7  15,6(m / ph)
25 .0,790, 4


+ Số vòng quay:

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

n

1000 * V 1000 *15,6

 507(v / ph)
 *D
3,14 * 9,8

20


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

Tra thuyết minh thư máy trang 220 chọn nm=475v/ph
Vận tốc thực của máy:
vt 

n. .D 3,14.475.9,8

 14,6m / ph
1000
1000


- Momen xoắn và chiều trục:
M=CM.DzM.SyM.KmM (KG.m)
P0=Cp.Dzp.Syp.Kp
(KG)
Tra bảng (7-3) trang 87 sách chế độ cắt
CM
0,021

ZM
2

YM
0,8

Cp
42,7

Zp
1

Yp
0,8

Tra bảng (5-9) trang 9 sách sổ tay CNCTM II Nguyễn Đắc Lộc
 HB 
K mp  K mM  

 190 
Thay vào công thức:


0, 6

 190 


 190 

0, 6

1

M  0,021* 9,82 * 0,790,8 *1  1,67 KGm
P0  42,7 * 9,81 * 0,790,8 *1  346,54KG
So sánh với công suất P0-Công suất:
Mn 1,67 * 475
N

 0,82 Kw
975
975

N=0,82-Thời gian gia công:
T0 

L  L1  L2
S .n


L1 

D
9,8
* cot g  2 
* cot g 600  2  4,83mm
2
2

T0 

22  4,83  3
 0,1 ph
0,79.475

Chế độ cắt khi khoan lỗ Ø9,8mm: t=4,9mm; S=0,79mm/vg; n=475vg/ph ;
V=14,6m/ph; P0=346,54KG ; T0=0,1ph
Bƣớc 2 : doa thô lỗ Ø10+0,015
+ Cấp chính xác 7
+ Kích thước đạt được Ø10+0,015.
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

21


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG


- Tính chế độ cắt :
+ t=0,1mm
+ s=2,2mm/vg ( tra bảng 5-112 trang 104 sổ tay CNCTM 2)
+ v=7,3m/ph ( tra bảng 5-114 trang 106 sổ tay CNCTM 2)
Số vòng quay:
1000 * 7,3
n
 232,5(v / ph)
3,14 *10
Tra thuyết minh thư máy trang 220 chon nm=225v/ph
Vận tốc thực:
vt 

n * 3,14 * D 225 * 3,14 *10

 7,1m / ph
1000
1000

Thời gian gia công:
T0 

L  L1  L2
S .n

L1 

Dd
10  9,8
* cot g  2 

* cot g150  2  2,4mm
2
2

T0 

22  2,4  3
 0,1 ph
2,2.225

Vậy chế độ cắt khi doa lỗ Ø10+0,015 : t=0,1mm; S=2,2mm/vg; V=7,1m/ph;
T0=0,1ph.
V.

Nguyên công V : phay thô 2 mặt đầu A và B
1.Sơ đồ gá đặt :

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

22


Đồ án công nghệ chế tạo máy

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

2.Định vị : Mặt đáy C-3BTD, lỗ Ø10-2BTD, lỗ Ø10-1BTD.
+ t=4,5 mm
+ Cấp chính xác 12

+ Kích thước đạt được 603±0,35
+ Độ nhám Rz40
3.Kẹp chặt : Lực kẹp hướng vào mặt đáy C.
4.Chọn máy: máy phay ngang 6H82, công suất 7Kw.
5.Chọn dao: dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió D=315mm, B=40mm,
số răng 26 ( bảng 4-84, STCNCTM I trang 369).
6.Chia bƣớc: gồm 1 bước phay thô.
7.Tính chế độ cắt :
+ Chiều sâu cắt t=4,5 mm
+ Bƣớc tiến S: Sz = 0,3mm/răng ( bảng 14-5 trang 129 sổ tay chế độ cắt gia
công cơ khí)
+ Tốc độ cắt V=32 m/ph (bảng 64-5 trang 149 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)
Hệ số điều chỉnh vận tốc: (bảng 52-5, 53-5, 54-5, 55-5 sổ tay chế độ cắt gia công cơ
khí)
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kì bền của dao K1=1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc bề mặt gia công K2=0,75
- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng gang K3=1
- Hệ số phụ thuộc dạng gia công K4=1
Vận tốc tính toán:
Vt  Vb.k1.k 2.k 3.k 4.k 5.k 6  32.0,75  24(m / ph)
Số vòng quay thực:

nt 

1000 * 24
 24,26(vg / ph)
3,14 * 315

Tra số vòng quay của máy nm=37vg/ph


Vt 

Vận tốc thực:

3,14 * 315 * 37
 36,6(m / ph)
1000

S ph  Sz * z * n  0,3 * 26 * 37  288,6(mm / ph)
Chọn Sph=300(mm/ph) (trang 221 sổ tay chế độ cắt gia công cơ khí)
Công suất cắt thô N=127 Kw (tra bảng 5-175 trang 159 sổ tay CNCTM tập 2)
Thời gian gia công:

T0 

L  L1  L2 200  160,5  5

 1,22 ph
Sph
300

L=200mm
L1=0,5*D+3=0,5*315+3=160,5mm
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

23


Đồ án công nghệ chế tạo máy


GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

L2=5
Tổng thời gian cho bước phay thô: T=T0+0,26T0=0,85+0,85*0,26=1,54(ph)
- Vậy chế độ cắt là : t=4,5mm. Sph=300 (mm/ph). T=1,54 ph. Nc=1,2Kw.

VI. Nguyên công VI : gia công lỗ Ø70
Bƣớc 1 : Khoét thô lỗ Ø68
1-Sơ đồ gá đặt :

2- Định vị : mặt đáy C-3BTD, lỗ Ø10-2BTD, lỗ Ø10-1BTD.
+ Cấp chính xác 12
+ Kích thước đạt được Ø68+0,3, 125±0,2.
+ Độ nhám Rz40
3- Chọn máy : máy doa ngang 2620B, công suất 10Kw.
4- Chọn dao: mũi khoét hợp kim cứng.
4- Tính chế độ cắt :
+ t=3,5 mm
+ s=2,2 mm/vg (tra bảng 5-107 trang 98 sổ tay CNCTM 2)
+ v=54 m/ph (tra bảng 36-3 trang 102 sách chế độ cắt)
Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc tuổi bền của mũi khoét K1=1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi K2=1
- Hệ số phụ thuộc vào hợp kim cứng K3=1
Số vòng quay:
1000 * v 1000 * 54
n

 253(v / ph)

Thời gian gia công:
3,14 * 68 3,14 * 68

Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

24


Đồ án công nghệ chế tạo máy

T0 

L  L1  L2
S .n

T0 

GVHD: TRẦN QUỐC HÙNG

L1 

Dd
68  61
* cot g  2 
* cot g 300  2  8,1mm
2
2

601  8,1  3

 1,1 ph
2,2 * 253

t=3,5 mm; S=2,2 mm/vg; V=54 m/ph; nm=250 v/ph ; T0=1,1ph
Tra bảng 5-111 trang 103 sổ tay CNCTM 2 Nc=8,7 KW.
Bƣớc 2 : khoét bán tinh lỗ Ø69,7+0,12
+ Cấp chính xác 10
+ Kích thước đạt được Ø69,7+0,12, 125±0,125.
+ Độ nhám Rz25
Tính chế độ cắt :
+ t=0,85 mm
+ s=2 mm/vg (tra bảng 5-107 trang 98 sổ tay CNCTM 2)
+ v=60 m/ph (tra bảng 36-3 trang 102 sách chế độ cắt)
Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc tuổi bền của mũi khoét K1=1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi K2=1
- Hệ số phụ thuộc vào hợp kim cứng K3=1
Số vòng quay:
1000 * v
1000 * 60
n

 274(v / ph)
3,14 * 69,7 3,14 * 69,7
Thời gian gia công:

T0 

L  L1  L2
S .n


Dd
69,7  68
* cot g  2 
* cot g 300  2  3,5mm
2
2
601  3,5  3
T0 
 1,2 ph
2 * 274

L1 

t=0,85 mm; S=2 mm/vg; V=60 m/ph; nm=270 v/ph ; T0=1,2ph
Tra bảng 5-111 trang 103 sổ tay CNCTM 2 Nc=2,5 KW.
Bƣớc 3 : doa thô lỗ Ø69,9+0,074
+ Cấp chính xác 9
+ Kích thước đạt được Ø69,9+0,074, 125±0,125.
+ Độ nhám Ra=2,5.
Chọn dao : mũi doa gắn mảnh hợp kim cứng.
Nguyễn Duy Thoại
MSSV: 13143337

25


×