Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an tuan 15/lop 5/2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.97 KB, 26 trang )

Tuần 15
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Biết phát âm chính xác tên người dân tộc: Y Hoa, già Rok(Rốc), biết đọc diêõn cảm với
giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với
những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
2. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn
hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
-Trả lời được câu hỏi 1,2,3
3. GD lòng quý mến thầy, cô giáo.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.Bài cũ:
-Cho 1-2 hs đọc thuộc bài:Hạt gạo làng ta
-Hỏi: Vì sao t/g gọi hạt gạo là hạt vàng ? nêu nội dung bài thơ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
28
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
-Gọi 1 HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm
-GV chia đoạn: 4 đoạn:
-Đoạn 1: từ đàu…khách quý
-Đoạn 2: tiếp…chém nhát dao
- Đoạn 3: tiếp…cái chữ nào
-Đoan 4: còn lại
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn 2 lần, kết hợp gv sử lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh
-Cho hs đọc theo cặp, mõi em đọc 2 lần


-GV đọc mẫu, hs lắng nghe
b.Tìm hiểu bài:
+ Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo trang
trọng và thân tình như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
+ Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân
nơi đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- GV chốt ý: Người Tây Nguyên rất thiết tha
muốn biết chữ thể hiện lòng khát khao được
học hành, được mở mang văn hoá, được đón
nhận ánh sáng cách mạng mà Đảng và Bác
Hồ đem lại.
-Hãy nêu nội dung của bài?
c.Đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nôùi tiếp 4 đoạn
-Cho hs nêu cách đọc cả bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài: Toàn
bài đọc với giọng kể chuyện, đọc trang
nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với nghi
thức trang trọng; vui, hồ hởi đoạn dân làng
xem cô giáo viết cái chữ; nhần giọng các từ
ngữ gợi cảm
- Luyện cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4:
+ Đọc mẫu
+ Để mở trường dạy học.
+ Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải

lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách,
trao cho cô giáo một con dao để cô chém một
nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở
thành người trong buôn.
+ Ùa theo già làng đề nghò cô giáo cho xem
cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi Y Hoa
viết. Mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong.
+Cô Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn
làng, cô rất xúc đôïng , tim đập rộn ràng khi
viết cho mọi người xem cái chữ
- HS trả lời theo suy nghó của mình: cho thấy
người Tây nguyên rất ham học, ham hiêûu
biết, / Người Tây Nguyên rất yêu quý cô
giáo, yêu quý cái chữ/ Người Tây Nguyên
hiểûu rằng chữ viết mang lại sự hiểu biết , ấm
no cho mọi người.
- Lắng nghe
*Nôïi dung: Bài văn thể hiện người Tây
Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em
được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
-HS khá nêu
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo hướng dẫn
của GV
- Lắng nghe
- Vài HS thi đọc. Lớp nhận xét
-Lắng nghe
29
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3,4

- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp
-1 HS đọc diễn cảm, lớp nhận xét
-3-4 hs thi đọc
3. Củng côù, dặn dò:
-Cho hs nhắc lại nội dung ; lên hệ, giáo dục hs biết yêu quý cô giáo
-Nhâïn xét giờ học, dặn dò: chuẩn bò bài sau: Về ngôi nhà đang xây
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có lời văn.( làm được
các bài 1(a,b,c) và bài 2(a),bài 3)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập
phân em làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 1d/71 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
B.Bài luyện tập:
1.Giới thiệu bài:

1.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 72:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/72:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 3/72:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.

-HS đọc: Đặt tính rồi tính
- 3
HS lên bảng làm, mỗi em làm 1
phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở
nháp.
-Nhận xét bài trên bảng
-Đổi vở chéo để kiểm tra kết quả
- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
a) x
×
1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
b) x

×
0,34 = 1,19
×
1,02
x
×
0,34 = 1,2138
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
c) x
×
1,36 = 4,76
×
4,08
x
×
1,36 = 19,4208
x = 19,2408 : 1,36
x = 14,28
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1 lít dầu hoả năng là:
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
30

Giáo viên Học sinh
-Chấm bài và chữa bài
Đáp số : 7 lít
-Nhận xét bài làm trên bảng
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Hoàn thành bài 1, bài 4-SGK và bài tập trong VBT
- Nhận xét tiết học.
Lòch sử
CHIẾN THẮÉNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:Giúp hs:
-Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dòch Biên Giới trên lược đồ:
-Lý do ta quyết đònh mở chiến dòch, trận đánh mở đầu ở Đong Khê, mất Đông Khê đòch
rút khỏi Cao Bằng theo theo đường số 4 đồng thời đưa lực lượng lên chiếm lại Đông
Khê; sau nhiều ngỳ dêm giao chiến Pháp đóng tren d]ờng số 4 phải rút chạy
-Nêu được ý nghiã cuả chiến dòch Biên giới thu – đông 1950.
-HS khá giỏi:Nêu được sự khác biệt giưã chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 và chiến
thắng Biên giới thu – đông 1950.
-Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu trong chiến dòch
- GD HS tự hào về lòch sử hào hùng của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Lược đồ chiến dòch Biên giới thu – đông 1950
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ
+Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+Thuật lại diễn biến chiến dòch Việt Bắc thu- đông 1947.
+Nêu ý nghiã cuả thắng lợi Việt Bắc thu – đông 1947

- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Sử dụng BĐ đểû chỉ đường biên giới Viêït Trung, nhấn mạnh: Pháp muốn khoá
chặt biên giơiù nhằm bao vây , cô lập căn cứ đòa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của ta với
quốc tế. Vì vậy ta quyết đònh mở chiến dòch Biên Giới.
2.Hoạt độâng 1:Nguyên nhân ta mở chiến dòch Biên Giới thu- đông 1950
*Cả lớp:
-Vì sao đòch âm mưu khoá chặt đường biên giới
Việt Trung
-Xác đònh những điểm đòch đóng quân để khoá
chặt biên giới tại đường số 4?
+Giải thích cụm cứ điểm:Tập hợp một số cứ
điểm trong cùng một khu vực phòng ngự, có sự
chỉ huy lớn nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
-Nêùu không khai thông được biên giới thì cuộc
kháng chiến của ta sẽ như thế nào?
-Vậy nhiệm vụ kháng chiến lúc này của ta là
gì?
-Cuộc kháng chiến của ta ngày càng được
nhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới
ủng hộ, Pháp khoá chặt bên giới nhằm cô
lập căn cứ đòa Việt Bắc.
-Đông Khê, Cao Bằng, Lạng Sơn … ngoài ra
còn nhiều cứ điểm khác
-Cuộc kháng chiến của ta sẽ bò cô lập dẫn
đến thất bại
-Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá
chặt biên giới cuả đòch. Khai thông biên
giới, mở rộng quan hệ giưã ta và quốc tế.
GV nêu : Trước âm mưu cô lập Việt Bắc khoá chặt biên giới Việt – Trung cuả đòch, Đảng và

Chính phủ ta đã quyết đònh mở chiến dòch biên giới thu – đông 1950 nhằm mục đích tiêu diệt
31
một bộ phận quan trọng sinh lực đòch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố
căn cứ đòa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghiã.

-Đầu tháng 8-1950 , Tổng tư lệnh Võ Nguyên
Giáp cùng cơ quan lên chỉ huy đường ra mặt
trâïn. Theo sự phân công của TW , Bác Hồ cũng
ra mặt trận để trực tiếp giúp đỡ bộ chỉ huy.
- Cho HS quan sát hình 1 tại chiến dòch BG, em
thấy Bác đang làm gì? Các anh bbộ đội quanh
Vác đang làm gì
-Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dòch BG gợi cho
em suy nghó gì ?
3.Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dòch
biên giới thu – đông 1950
*Chia nhóm 2 HS:
+Trận đánh mở màn cho chiến dòch là trận
nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.
+Sau khi mất Đông Khê, đòch làm gì ? Quân ta
làm gì trước hành động đó cuả đòch ?
+Nêu kết quả chiến dòch Biên giới thu – đông
1950.
-Gọi một số nhóm trình bày
-Cho HS qs hình 3:miêu tả:Đòch thiệt hại nặng
nề . Hàng nghìn tù binh mệt mỏi, nhêùch nhác
+QS hình 3, em có suy nghó gì?
-HS khá giỏi: Em có biết vì sao ta lại chọn
Đông Khê là trận mở đầu chiến dòch Biên giới
thu – đông 1950 không ?

4.Hoạt động 3:Ý nghiã cuả chiến thắng Biên
giới thu – đông 1950
*Lớp+Nêu điểm khác chủ yếu cuả chiến dòch
Biên giới thu – đông 1950 với chiến dòch Việt
Bắc thu – đông 1947. Điều đó cho thấy sức
mạnh của quân và dân ta như thế nào so với
những ngày đầu kháng chiến ?
-Kết luận: Chiến thắng Biên giới thu – đông
1950 cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng
thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta
có thể chủ động mở chiến dòch và đánh thắng
đòch.
*Nhóm 4 hs:
+Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 có tác
động thế nào đối với cuộc k/c của ND ta?
-GV tổ chức cho HS nêu ý kiến
-HS xem H1
? Người leo lên núi trực tiếp, qs trận đòa,
động viên bộ đội, thăm hỏi chiến só…mọi
người rất phấn khởi…
-Bác Hồ là vò lãnh tụ giản dò nhưng vó đại)
*Các nhóm thảo luận trình bày cho nhau:
+Trận đánh mở màn chiến dòch Biên giới
thu – đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày
16/9/1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê.
Đòch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng
máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh
thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng
chiến đấu. Sáng 18.9.1950 quân ta chiếm
được cứ điểm Đông Khê.

+Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bò
cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng,
theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau
nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân đòch
ở đường số 4 phải rút chạy.
+Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và
bắt sống hơn 8000 tên đòch, giải phóng một
số thò xã và thò trấn. Làm chủ 750 km trên
dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ đòa Việt
Bắc được củng cố và mở rộng.
+ 3nhóm HS cử đại diện trình bày. HS cả
lớp theo dõi nhận xét.
-Đó là một đôïi quân thâùt trậân , không còn
tinh thầøn chiến đấu
*HS:Ta đánh vào Đông Khê là nơi quan
đòch tương đối yêùu nhưng là vò trí quan trọng
của đòch trên tuyến đường CB-LS. Mâùt
Đông Khê đòch buộc phải cho quân lên ứng
cứu, ta có cơ hội để tiêu diệt chúng trong
vận động
+ Chiến dòch Biên giới thu – đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công đòch. Chiến dòch
Việt Bắc thu – đông 1947 đòch tấn công, ta
đánh lại và giành chiến thắng.
+Căn cứ đòa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh
của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế
được nối liền.
32
- GV : Hãy kể những điều em biết về gương

chiến đấu dũng cảm cuả anh La Văn Cầu. Em
có suy nghó gì về anh La Văn Cầu và tinh thần
chiến đấu cuả bộ đội ta ?
5.Củng cố:
- Chiến dòch biên giới thu- đông có ý nghóa gì
đối với cuộc kháng chiến trường kì chống thực
dân Pháp của nước ta?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức
học tập.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài 16.
-1-2 hs trình bày:Anh La Văn Cầu có nhiệm
vụ đánh bộc phá…
Thø 3 ngµy 8 th¸ng 12 n¨m 2009
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Các hành vi thểû hiện sự tôn trọng phụ nữ, trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không
phân biệt trai hay gái.
-Biết bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phiếu ghi các tình huống, bảng nhóm
-HS: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
được kính trọng?

+ Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 23.
- Nhận xét, đánh giá từng HS
B.Bài luyện tập
1. Giới thiệu bài
2. Xử lí tình huống (BT3SGK/24)
* Mục tiêu: Hình thành kó năng xử lí tình huống.
- Nhóm 4:
Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình
huống và giải thích vài sao lại chọn cách giải quyết
ấy.
-Gọi một số nhóm trình bày
-Hỏi: Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện sự tôn
trọng và quyền bình đẳng với phụ nữ chưa?
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm
GV kết luận:
* Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải
xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác
trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn
bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do Tiến là con trai.
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của
GV.
-Cho 1 hs đọc 2 tình huống trong
SGK
+ Các nhóm thảo luận các tình
huống của bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ý kiến.
-HS trả lời.
33

-GV kết luận : Thắng lợi cuả chiến dòch Biên giới thu – đông 1950 tạo một chuyển biến cơ
bản cho cuộc kháng chiến cuả nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn
chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc Bộ.
Giáo viên Học sinh
* Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
3. Làm bài tập 4SGK/24.
Mục tiêu: Học sinh biết những ngày và tổ chức xã hội
dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn
trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho 1-2 nhóm trình bày kết quả trên bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận:
* Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
* Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
* Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
4. Bài 5: - Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam
-GV tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể
chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính
trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai
phóng viên phỏng vấn các bạn.
-Mời các nhóm trình bày
Khen ngợi các nhóm có phong cách trình bày hay.
*Lớp:
+ Em hãy nêu suy nghó(Tình cảm) của em về người
phụ nữ VN) .
+ Họ đã có đóng góp như thế nào đối với xã hội, gia

đình?
- Học sinh làm việc theo nhóm 4.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, các nhóm khác nhận
xét bổ sung ý kiến.
-HS thảo luận, quyết đònh chọn một
thể loại để trình bày
-Đại diêïn nhóm trình bày
-Kiên cường, giàu nghò lực…
-Họ đã có đóng góp nhiều cho g/đ
và cho XH
6. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Người phụ nữ có thể làm được nhiều côngviệc, đảm đương được nhiều
trách nhiệm và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được
mọi người tôn trọng.
- Chuẩn bò bài: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
NGHE – VIẾT : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/ CH, THANH HỎI/ THANH NGÃ
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài Buôn Chư
Lênh đón cô giáo.
2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch.
- Rèn ý thức trau dồi chữ viết cho HS.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-1 Bảng nhóm ghi các câu cần điền của BT3a
-2 bảng nhóm cho hs làm bài 2a

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.. Kiểm tra bài cũ
-Hãy tìm tiếùng có chứa : trưng, chưng
- GV nhận xét, ghi điểm cho từng HS
B.Bài mới:
ứnH trình bày
- HS lắng nghe.
34
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài
3. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Buôn
Chư Lênh đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra …
đến hết.)
+ Theo em đoạn chính tả nói gì?
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
- GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi tiếp
sức.
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng.
Bài tập 3a
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3a.

- GV giao việc
- Cho HS làm bài (GV dán bảng phụ đã ghi các câu
có từ cần điền của bài tập lên bảng)
-Cho thi tiép sức : ghi các từ cần đièn theo thứ tự
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: cho,
truyện, chẳng, chê, trả, trở
+ Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho
thấy ông đánh giá sáng tác mới của nhà vua thế nào?
- HS lắng nghe và theo dõi trong
SGK
+ Y Hoa lên dạy cái chữ cho con em
mình bằng tất cả tấm lòng yêu quý
và trân trọng.
- Luyện viết những chữ dễ viết sai
vào bảng con: Y Hoa, phăng phắc,
gùi.
- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS viết chính tả
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho
bài viết sau.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm:
- Tìm những tiếng có nghóa: Chỉ khác
nhau ở âm đầu tr hay ch
- 2 nhóm tiếp sức nhau lên tìm nhanh
những tiếng có nghóa chỉ khác nhau

âm đầu tr / ch
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ ghi
trên bảng
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Mỗi HS đọc lại đoạn văn, tìm tiếng
có âm đầu viết là tr hay ch để điền
vào chỗ trống sao cho đúng.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức
- 1 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã
điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
- Lớp nhận xét
+ Câu nói của nhà phê bình ngụ ý:
sáng tác mới của nhà vua rất dở.
4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
35
- tra (tra lúa) – cha (cha mẹ) - trông (trông đợi) – chông (chông
gai)
- trà (uống trà) – chà (chà xát) - trồng (trồng cây) – chồng (chồng
lên)
- trả (trả lại) – chả (chả giò) - trồi (trồi lên) – chồi (chồi cây)
- trao (trao cho) – chao (chao cánh) - trèo (trèo cây) – chèo (hát chèo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-Thực hiện các phép tính đối với số thập phân

- So sánh các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
-Hoàn thành được các bài tập: 1.a,b,c; bài 2-cột 1; bài 4a,c
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm 1 số VBT
- Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 72:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết phần c của bài toán lên bảng
100 + 7 +
100
8
và hỏi: để viết kết quả của phép
cộng trên trước hết chúng ta phải làm gì?
- Hãy viết
100
8
dưới dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần a,b của bài.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/72:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm.
-Để so sánh được các số trên ta làm thếù nào?
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.

Bài 4/72:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Cho hs nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Trước hết chúng ta phải chuyển phân
số
100
8
thành số thập phân.
- HS nêu:
100
8
= 0,08
- HS thực hiện: 100 + 7 + 0,08 = 107,08
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số.
-Chuyển hỗn số về số thập phân rồi tính
-
2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép
tính. HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng
-HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng
làm bài
a) 0,8

×
x = 1,2
×
10
0,8
×
x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
b) 210 : x = 14,92 – 6,52
210 : x = 8,4
x = 210 : 8,4
x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25: 1,6
x = 15,625
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, số
chia chưa biết.
- HS theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
36
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu nghóa của từ hạnh phúc, tìm được từ đồng nghóa và từ trái nghóa với từ Hạnh phúc.
- Nêu được một số từ ngữ có tiếng phúc, xác đònh được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia
đình hạnh phúc
- Có ý thức đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mình và mọi người.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút da
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách viết hoa danh từ riêng
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1
-Cho thảo luận theo cặp, 1 nhóm trình bày kết quả
trên bảng nhóm
-Cho đính kết quả lên bảng, các nhó nhận xét
- Nhận xét, chốt ý đúng . (ý b)
- Cho HS nhắc lại nghóa của từ hạnh phúc.
Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2
- Cho HS thảo luận theo cặp
- Cho các nhóm phát biểu.
- Nhận xét, chốt ý:
+Từ đồng nghóa: sung sướng, may mắn…
+ Từ trái nghóa: bất hạnh, cực khổ, khốn khổ, cơ cực
Bài tập 3

- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 3
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét, khen các nhóm tìm được nhiều từ đúng
* Cho các em đặt câu với từ tìm được để hiểu nghóa
từ.
- GV bổ sung thêm:
+ Phúc ấm (phúc đức của tổ tiên để lại)
+ Phúc phận (phần may mắn được hưởng do số
phận)
+ Phúc tinh (cứu tinh)
+ Phúc thần (vò thần chuyên làm điều tốt)
-Cho hs ghi một số từ vào vở
Bài tập 4
- Cho HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- Cho HS làm việc cá nhân
- Cho HS nêu ý kiến
- Nhận xét: Các em xem yếu tố quan trọng nhất là
yếu tố gia đình mình đang có hoặc gia đình mình
đang thiếu … Nhưng GV chốt lại: Tất cả các yếu tố
trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhưng “mọi người sống hòa thuận” là quan
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-Các nhóm thảo luận
-Các nhóm trình bày, bổ sung cho
nhau
- 2 HS nhắc lại: Hạnh phúc là trạng
thái sung sướng vì cảm thấy hoàn

toàn đạt được ý nguyện.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Thảo luận theo cặp
- Lần lượt vài nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Một nhóm trình bày kết quả trên
bảng nhóm
+ Phúc đức, phúc lộc, phúc lợi, phúc
hậu.
+ Nhờ ăn ở phúc đức, gia đình bác ấy
phúc lộc dồi dào.
+ Bố tôi được hưởng nhiều phúc lợi
của cơ quan.
+ Bà tôi trông rất phúc hậu.
-HS ghi một số từ có tiếng phúc vào
vở
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Có thể dựa vào hoàn cảnh gia đình
hiện tại để chọn ý hoặc theo cách suy
nghó của mình.
- Dùng bảng chữ cái đưa ý mình chọn
(ý a, hoặc ý b, ý c)
37

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×