Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu ô tô trộn bê tông của công ty cổ phần kinh doanh thương mại và dịch vụ trường thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 36 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển theo xu hướng tồn cầu hóa, khu
vực hóa, Việt Nam cũng nằm trong xu hướng phát triển đó. Phát triển kinh tế ngày
càng được phát triển nhất là trong việc giao thương với các nước trong khu vực và trên
thế giới, đẩy mạnh việc thúc đẩy sự phát triển thương mại quốc tế. Cùng với sự phát
triển đó thì dịch vụ Logistics cũng ngày càng đóng vai trị quan trọng, quyết định đến
tính cạnh tranh và ưu thế đối với mỗi quốc gia. Logistics cũng là công cụ, là phương
tiện có khả năng liên kết giữa các nước, giữa các khu vực, cũng là công cụ chiến lược
cho các doanh nghiệp, là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi cung ứng, sản
xuất, lưu thông và phân phối, mở rộng thị trường cho hoạt động kinh tế. Nghiệp vụ hải
quan và các dịch vụ đại lý hải quan là một thành phần không thể thiếu trong logistics
và thương mại quốc tế.
Quy trình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa ln phải chấp hành những quy định
và thủ tục hải quan cụ thể. Trước xu thế toàn cầu hóa, cơng tác quản lí hải quan nói
chung và quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại ở
Việt Nam nói riêng cần được chú trọng và cải tiến khơng ngừng.
Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu thương mại ở Việt Nam thơng qua một trường hợp cụ thể trong thực tế,
nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu
ô tô trộn bê tông của Công ty Cổ phần Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ Trường
Thịnh”. Bài tiểu luận của chúng em gồm 4 phần chính:
Chương 1: Quy trình nhập khẩu lơ hàng
Chương 2: Tra cứu mã HS
Chương 3: Xuất xứ
Chương 4: Trị giá hải quan
Do còn hạn chế về kiến thức chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế nên
bài tiểu luận cịn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong muốn nhận được sự nhận xét, góp
ý, bổ sung của cơ để có thể hồn chỉnh bài tiểu luận một cánh tốt nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

0




1. CHƯƠNG 1. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU LƠ HÀNG
1.1. Tóm tắt quá trình

Quy trình thực hiện thủ tục hải quan thực tế lô hàng như sau:
 Người Nhập khẩu - Công ty CP kinh doanh thương mại và dịch vụ Trường
Thịnh nhận bộ chứng từ và kiểm tra bộ chứng từ bao gồm:
 Hợp đồng

 Hóa đơn thương mại

 Phụ lục liên quan

 Phiếu đóng gói

 Chứng từ chuyển tiền

 Giấy chứng nhận xuất xứ

 Chứng từ L/C
 Thông số kỹ thuật
 Khi xe hàng đến cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn, Công ty CP kinh doanh
thương mại và dịch vụ Trường Thịnh sử dụng bộ chứng từ bên trên để làm thủ
tục hải quan điện tử và truyền tờ khai lên hệ thống VNACCS/VCIS sau đó nhận
được kết quả lô hàng phân vào luồng đỏ.
o

Công ty CP kinh doanh thương mại và dịch vụ Trường Thịnh tiến hành
nộp thuế, gửi công văn xin đưa hàng về bảo quản.


o

Hải quan tiến hành kiểm hóa lơ hàng, tham vấn doanh nghiệp và thông
quan cho lô hàng.

1


1.2. Phân tích bộ chứng từ làm thủ tục hải quan
1.2.1. Hóa đơn
 Ngày phát hành: 09/07/2019
 Số hóa đơn: YA196209XS – 5
 Số LC: T1916201015HNB
 Ngày phát hành LC: 11/06/19
 Điều kiện thương mại: DAP (Incoterms 2010)
 Thanh toán: 5,664$ đã được trả qua TT và 88,736 sẽ được trả qua LC
 Giao hàng: Từ Sơn Đông, Trung Quốc đến Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn,
Việt Nam
 Mô tả hàng hóa:
STT

1

Hàng hóa

Ơ tơ trộn bên tơng hiệu CNHTC

Số


Đơn

Tổng

lượng

giá

(USD)

2

(USD)
47200

94400

(6x4)
-Loại: ZZ5257GJBN4047D1
-12m3 SUNHUNK
-Loại động cơ: D10.38-40
-Cơng suất: 380H (276Kw)
Sản xuất hồn tồn tại Trung
Quốc trong năm 2019
- Các thông số kỹ thuật khác như
tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tổng

94400


1.2.2. Phiếu đóng gói

2


STT Hàng hóa

1

Ơ tơ trộn bên tơng hiệu CNHTC

Số

Khối

Khối

Kích

lượng

lượng

lượng cả

thước

2

tịnh

15430

bao bì
15430 kgs

10060 *

(6x4)

kgs

2500*

-Loại: ZZ5257GJBN4047D1

3990

-12m3 SUNHUNK
-Loại động cơ: D10.38-40
-Cơng suất: 380H (276Kw)
- Sản xuất hoàn toàn tại Trung
Quốc trong năm 2019
- Các thông số kỹ thuật khác như
tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tổng

02

30860


30860 kgs

kgs
Hàng khơng có bao bì
 Ngày phát hành: 09/07/2019
 Số hóa đơn: YA196209XS – 5
 Số hợp đồng: YA196209XS
HỢP ĐỒNG SỐ YA196209XS
Ngày: 05/04/2019
- Seller: Công ty SINOTRUK
- Buyer: Công ty CP Kinh doanh TM và DV Trường Thịnh
- Hàng hóa: ơ tơ trộn bê tơng (10m3, 12m3, 14m3)
- Điều kiện giao hàng: DAP cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn Việt Nam (Incoterms
2010)
- Tổng giá trị hợp đồng: 1,678,500 USD
- Thanh toán: 1577790 USD qua LC và 100710 USD qua T/T
STT Hàng hóa

Số

3

Đơn

Tổng


1

Ơ tơ trộn bên tơng hiệu CNHTC (6x4)


lượng

giá

(USD)

10

(USD)
46,700

467,000

20

48,200

964,000

5

49,500

247,500

- Loại: ZZ5257GJBN4047D1
- 12m3 SUNHUNK
- Loại động cơ: D10.34-40
- Công suất: 340Hp (276Kw)

- Tiêu chuẩn khí thải Euro 4
- Sản xuất hồn tồn tại Trung Quốc trong năm
2019
- Các thông số kỹ thuật khác như tiêu chuẩn của
2

nhà sản xuất
Ơ tơ trộn bên tông hiệu CNHTC (6x4)
- Loại: ZZ5257GJBN4047D1
- 12m3 SUNHUNK
- Loại động cơ: D10.38-40
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 4
- Sản xuất hồn tồn tại Trung Quốc trong năm
2019
- Các thơng số kỹ thuật khác như tiêu chuẩn của

3

nhà sản xuất
Ơ tơ trộn bên tông hiệu CNHTC (6x4)
- Loại: ZZ5257GJBN4047D1
- 12m3 SUNHUNK
- Loại động cơ: D10.38-40
- Công suất: 380Hp (276Kw)
- Tiêu chuẩn khí thải Euro 4
- Sản xuất hồn tồn tại Trung Quốc trong năm
2019
- Các thông số kỹ thuật khác như tiêu chuẩn của
nhà sản xuất


4


4

Tổng

35

5

1,678,500


PHỤ LỤC SỐ 04 HỢP ĐỒNG YA196209XS
Ngày: 10/06/2019

Công ty SINOTRUK INTERNATIONAL và người mua ký bản hợp đồng
YA196209XS vào ngày 05/04/2019 (được xem như là bản hợp đồng gốc), bản hợp
đồng gốc sẽ có hiệu lực khi thực hiện. Xét đến biến động tỷ giá ngoại tệ (được thay đổi
từ 6.7 – 6.85), hợp đồng này đã được ký giữa hai bên dựa trên bản hợp đồng đã ký
YA196209XS, và hai bên đã đồng ý giao hàng từng phần. Đối với đợt giao hàng thứ tư

6


của 2 sản phẩm, đơn giá, tổng số tiền, các điều khoản thanh toán của hợp đồng số
YA196209XS vào ngày 5/4/19 sẽ được điều chỉnh như sau:
- Giao hàng từng phần
- Hàng hóa: Ơ tơ trộn hiệu CNHTC dung tích 12m3

- Đơn giá: 47,200 USD/chiếc
- Tổng giá trị: 94,400 USD
- Thanh toán: T/T +L/C

1.3. Khai báo hải quan điện tử trên hệ thông VNACCS/VCIS
1.3.1. Chọn doanh nghiệp khai báo

7


Khởi động phần mềm Ecus5 VNACCS, từ giao diện chính của phần mềm, vào
tab Hệ thống, chọn dòng 7: “Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu”

Nhập các thông tin về công ty Trường Thịnh, nhấn “Chọn” để bắt đầu khai báo:

Vào mục “Tờ khai Hải quan” chọn “Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” và
bắt đầu khai

8


1.3.2. Thông tin chung
Tiến hành nhập liệu vào các ô có dấu sao (*) màu đỏ, theo “Hướng dẫn nhập
liệu” của mỗi ơ, ở góc trái bên dưới hoặc tham khảo Phụ lục II Thơng tư 39/2018:

Nhóm loại hình:
 Mã loại hình: điền A11 - Nhập kinh doanh tiêu dùng

9



 Cơ quan hải quan: 15BB – Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị
 Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: ta chọn mã là 00 - Đội thủ tục xử lý hàng hóa XNK
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu 4, vận chuyển bằng đường bộ
Đơn vị XNK
 Thông tin người NK: hệ thống tự điền
 Thông tin người XK
 Tên: SINOTRUK INTERNATIONAL
 Địa chỉ: 14F AND 15F SINOTRUK TOWER, INNOVATION ZONE, NO. 777
HUA'AO ROAD, JINAN, SHANDONG, CHINA.
Vận đơn: điền các thông tin cơ bản trên vận đơn như:
 Số vận đơn: (do nhập khẩu bằng đường bộ nên khơng có vận đơn)
 Ngày vận đơn:
 Số lượng kiện: 2 PCE
 Tổng trọng lượng: 30,860 Kgm
 Mã địa điểm lưu kho: 15BBC01 - CTY XUAN CUONG
 Ngày hàng đến: 15/07/2019
 Điểm xếp hàng: CNTNA - JINAN
 Điểm dỡ hàng: VNHUGT - CUA KHAU HUU NGHI (LANG SON)

10


1.3.3. Thơng tin chung 2
Hóa đơn thương mại
 Hình thức hóa đơn thương mại: Hóa đơn thương mại
 Số: YA196209XS; Ngày phát hành: 09/07/2019
 Phương thức thanh toán: chọn KC vì thanh tốn trước bằng T/T sau đó bằng
L/C

 Phân loại giá: A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả
 Điều kiện: DAP
 Tổng trị giá: 94,400 USD
Tờ khai trị giá:
 Mã phân loại: 6 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
 Phí vận chuyển: khơng có

11


 Phí bảo hiểm: khơng có
 Các khoản điều chỉnh có: khơng có
 Chi tiết khai trị giá: 11/07/2019 THANH TỐN TRẢ TRƯỚC BẰNG T/T.
PHẦN CỊN LẠI THANH TỐN BẰNG L/C, DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
MANG HÀNG VỀ KHO BẢO QUẢN

Thông tin khác:
Phần ghi chú: HỢP ĐỒNG SỐ YA196209XS. C/O FORM E SỐ E193707004541802
NGÀY 10/07/2019

1.3.4. Danh sách hàng
Nhập từ danh sách hàng mà bên phía Trung Quốc gửi cho Trường Thịnh

12


Mã biểu thuế nhập khẩu: B05 (CO form E)

Mã biểu thuế VAT: VB901 (Thuế giá trị gia tăng 10%)


13


Do chỉ có một mặt hàng nên chỉ cần khai một tờ khai
1.3.5. Ghi lại và khai thác trước thông tin tờ khai (IDA)
 Ghi lại để lưu các thông tin đã khai
 Khai trước thông tin tờ khai sẽ sáng lên, click vào đó. Sử dụng USB chữ ký số
của Trường Thịnh và nhập mật khẩu
 Hệ thống trả lại kết quả và cấp số tờ khai
1.3.6. Khai chính thức (IDC) và lấy kết quả phân luồng
Nhân viên khai hải quan sẽ in thử tờ khai để check và đối chiếu các thông tin trên
tờ khai với chứng từ. Khơng phát hiện sai sót, click vào dịng 3: Khai chính thức tờ
khai (IDC) để truyền tờ khai và đợi hệ thống trả về thơng báo.
Sau đó chọn dịng 4: Lấy kết quả phân luồng, thông quan và chờ Hải quan phản
hồi.
1.4. Nộp thuế

14


 Phương thức nộp thuế: Vay ngân hàng VP Bank
 Quy trình nộp thuế:
 B1: Chuẩn bị giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu C1-02/NS (Theo
Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính) gồm:
 Tên cơ quan quản lý thu: Chi cụ Hải quan Hữu Nghị, Lạng Sơn
 Số tờ khai: 10275292905
 Ngày đăng ký TKHQ: 12/07/2019
 Loại thuế phải nộp: Thuế GTGT (10%, loại hình XNK, A11)
 Tổng số thuế phải nộp: 218,913,600 VNĐ


 B2: Tra cứu nộp thuế trên trang tổng cục hải quan

15


1.5. Tham vấn
Trình tự thực hiện:
 Bước 1: Cơng ty CP kinh doanh thương mại và dịch vụ Trường thịnh
nộp hồ sơ đề nghị tham vấn gồm:
Hợp


đồng

Phụ


lục liên quan



Hóa đơn thương mại



Phiếu đóng gói



Giấy chứng nhận chất lượng an tồn

kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

Chứ



ng từ chuyển tiền
Chứ


ng từ L/C


Thô
ng số kỹ thuật

16


Bước 2: cơ quan hải quan:



 Tiếp nhận hồ sơ tham vấn
 Kiểm tra hồ sơ, chứng từ do người khai hải quan nộp để làm rõ
các dấu hiệu nghi vấn trị giá khai báo
 Lập biên bản tham vấn: ghi rõ kết luận vào biên bản tham vấn
theo một trong các trường hợp “không đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai
báo”, hoặc “đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”, hoặc “đủ cơ sở bác
bỏ trị giá khai báo nhưng người khai hải quan không chấp nhận”.

Bước 3: các bên tham gia tham vấn cùng ký vào biên bản tham

o
vấn

1.6. Thơng quan và giải phóng hàng
Sau khi điều kiện đăng kí tờ khai được kiểm tra và được chấp nhận, hệ thống tự
động cấp số tờ khai hải quan và phân luồng. Theo như thông tin trên tờ khai hải quan,
lơ hàng có mã phân loại kiểm tra là 3 tức hàng hóa được phân luồng đỏ (Kiểm tra các
chứng từ liên quan thuộc Hồ sơ Hải quan do người khai hải quan nộp và các chứng từ
có liên quan trên Cổng thơng tin một cửa quốc gia và nhận chỉ thị kiểm tra chi tiết thực
tế lô hàng). Do vậy lô hàng nhập khẩu này phải được cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ
và kiểm tra thực tế 5% lô hàng nếu không phát hiện vi phạm sẽ kết thúc kiểm tra trước
khi quyết định có thơng quan hay khơng. Từng bên tham gia phải thực hiện các công
việc sau:
1.6.1. Đối với người khai hải quan – Công ty Trường Thịnh
Công ty đã thực hiện những nghĩa vụ sau:


Nhận phản hồi của hệ thống về kết quả phân luồng



Nộp bộ hồ sơ giấy gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói, Giấy báo hàng
đến, Tờ khai cho Chi cục Hải quan Cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn để kiểm
tra chi tiết hồ sơ



Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, lệ phí


17




Thực hiện cho kiểm tra thực tế 5% lô hàng

1.6.2. Đối với cơ quan hải quan
Thực hiện kiểm tra, xử lí tờ khai trên màn hình hệ thống VCIS
a. Lãnh đạo chi cục:


Phân công cho công chức thực hiện kiểm tra hồ sơ thơng qua Màn hình quản lí
q trình xử lý tờ khai (NA02A)



Chỉ đạo các nội dung công chức cần kiểm tra, phê duyệt đề xuất của công chức
kiểm tra hồ sơ, quyết định việc tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm
dừng hoàn thành kiểm tra thông qua chức năng tạm dừng và Hủy tạm dừng
CEA/CEE tại màn hình kiểm tra thơng tin tờ khai- Kiểm tra hồ sơ. Việc chỉ đạo
và phê duyệt phải được cập nhật vào Hệ thống tại ô “Cập nhật ý kiến của Lãnh
đạo”

b. Công chức hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ


Ngay sau khi nhận đủ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải


quan nộp trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống; căn cứ ý kiến chỉ đạo của Chi cục trưởng,
các chỉ dẫn nghiệp vụ của Hệ thống VCIS, ghi nhận các ý kiến đề xuất, các nội dung
cần xin ý kiến lãnh đạo, kết quả kiểm tra, xử lý tờ khai vào ơ tương ứng trên “Màn
hình kiểm tra tờ khai”.
Tiêu chí để kiểm tra tờ khai: Kiểm tra bộ hồ sơ khai hải quan với hai tiêu chí đầy
đủ về mặt số lượng chứng từ và nội dung khai hải quan có tính đồng nhất.


Sử dung nghiệp vụ CEA để nhập Hoàn hành kiểm tra hồ sơ đối với luồng đỏ

sau khi Lãnh đạo cơng chức được phân cơng xử lí tờ khai đã ghi nhận các nội dung
trên thỏa mãn các tiêu chí kiểm tra tờ khai.


Sử dụng nghiệp vụ IDA01 để nhập nội dung hướng dẫn/ yêu cầu các thủ tục,

sửa đổi nội dung khai báo, ấn định thuế và gửi cho người khai hải quan để thực hiện.

18


Người khai hải quan đề nghị đưa hàng về kho bảo quản do đó cơng chức đề xuất
Chi cục trưởng phê duyệt đưa hàng về bảo quản tại ô “Cập nhật ý kiến của cơng chức
xử lý” tại Màn hình kiểm tra thông tin tờ khai - Kiểm tra hồ sơ, trong đó ghi nhận cụ
thể căn cứ chấp nhận đưa hàng về bảo quản;
Sau khi được Chi cục trưởng phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo”, thông báo
cho người khai hải quan cho phép đưa hàng về bảo quản tại ô “Chỉ thị của Hải quan”
trên Tờ khai hải quan thông qua nghiệp vụ IDA01 (mã B). Nội dung thông báo phải
ghi cụ thể tên, địa chỉ của địa điểm cho phép đưa hàng về bảo quản;
Cập nhật quyết định cho phép đưa hàng về bảo quản tại Hệ thống.




c. Công chức hải quan thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng


Công chức được phân công tại ơ “Tên người phụ trách kiểm hóa” trên Màn
hình kiểm tra thông tin tờ khai - Kiểm tra thực tế hàng hóa sử dụng nghiệp vụ
CKO để thơng báo cho người khai hải quan về hình thức, địa điểm và thời gian
kiểm tra thực tế hàng hóa và việc chuyển luồng theo đúng nội dung chỉ đạo của
Chi cục trưởng



Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định và các chỉ dẫn của Chi cục
trưởng. Kết quả kiểm tra hàng hóa xác định rõ những nội dung phù hợp của
hàng hóa thực tế nhập khẩu so với khai báo của người khai hải quan, đồng thời
xác định đầy đủ các thơng tin về hàng hóa làm căn cứ tính thuế và phải được cập
nhật tại ơ “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý” và ghi nhận tại Phiếu ghi kết
quả kiểm tra. Trong trường hợp này, hàng hóa kiểm tra đúng khai báo, cơng
chức hải quan ghi nhận kết quả kiểm tra hàng hóa tại các ô số 1, số 2, số 4 mục
IIA hoặc IIB tương ứng với hình thức kiểm tra trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra
trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra trên Hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra như sau:



Ghi nhận kết quả kiểm tra đã ghi nhận tại Phiếu ghi kết quả kiểm tra vào Hệ
thống tại ô “Cập nhật ý kiến của công chức xử lý”;




Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa thơng qua chức năng CEA/CEE;

1.6.3. Đối với hệ thống tự động

19


Với lô hàng này, hệ thống hải quan đã tự động đã thực hiện công việc sau:


Xuất ra cho người khai Tờ khai hải quan có nêu rõ kết quả phân luồng tại Mã
phân loại kiểm tra là 3 tức luồng đỏ.



Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ CEA, hệ thống tự
động thực hiện các công việc sau: xuất cho người khai “Chứng từ ghi số thuế
phải thu”. Khi người khai hải quan đã thực hiện nộp thuế, lệ phí và hệ thống
VNACCS đã nhận thơng tin về việc nộp thuế, lệ phí thì hệ thống xuất ra “Quyết
định thơng quan hàng hóa”.

20


2. CHƯƠNG 2. TRA CỨU MÃ HS
2.1. Mặt hàng nhập khẩu của công ty
Sau khi thỏa thuận, công ty cổ phần kinh doanh thương mại và dịch vụ Trường
Thịnh nhập khẩu từ đối tác Trung Quốc mặt hàng xe ô tơ trộn bê tơng
Mơ tả hàng hóa: Ơ tơ trộn bê tông nhãn hiệu CNHTC


-

Ký hiệu: D10.38 – 40

-

Công thức bánh xe: 6x4

-

Công suất định mức: 380Hp (276Kw)

-

Động cơ tiêu chuẩn khí thải Euro 4

-

Thể tích làm việc: 9726 cm3

-

Loại nhiên liệu: Diesel

-

Thiết bị đặc trưng: Hệ thống thủy lực dẫn động cơ cấu quay thùng trộn bê tông

-


Sản xuất: Trung Quốc, 2019

2.2. Quy trình tra cứu mã HS của mặt hàng
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam, áp dụng Quy tắc 1:” Tên của các phần, của chương hoặc của phân chương được
đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng
hóa phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các phần,

21


chương liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các chú giải đó
khơng có u cầu nào khác.”, quy trình xác định mã HS của hàng hóa trên như sau:
Bước 1: Định hình khu vực của hàng hóa
Với tên hàng hóa có xuất hiện “xe ô tô”, hàng hóa trên thuộc phần XVII “xe cộ,
phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp”
Bước 2: Đọc các chú giải của phần XVII
Căn cứ vào phần chú giải của phần này thì hàng hóa “xe ơ tơ trộn bê tơng” khơng
nằm trong các chú giải loại trừ. Do vậy, hàng hóa này thuộc phần XVII là đúng.
Bước 3: Kiểm tra các chương thuộc phần XVII
Theo danh mục hàng hóa XNK 103/2015/TT-BTC, phần XVII gồm 4 chương
như sau:
-

Chương 86: Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng;

vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị
tín hiệu giao thơng bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại.
-


Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ

phận và phụ kiện của chúng
-

Chương 88: Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

-

Chương 89: Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nối

Dựa theo tên của các chương, có thể thấy sản phẩm “xe ơ tơ trộn bê tông” thuộc
chương 87 “Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận
và phụ kiện của chúng”
Bước 4: Kiểm tra chú giải chương, nhóm và nội dung các nhóm
Kiểm tra chú giải của chương 87 thì nhận thấy hàng hóa đều thỏa mãn điều kiện
đó. Chương 87 có 16 nhóm như sau:
870

Xe kéo (trừ xe kéo thuộc nhóm 87.09).

1

22


870

Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.


2
870

Ơ tơ và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các

3

loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ơ tơ chở người có khoang hành lý chung (station
wagons) và ơ tơ đua.

870

Xe có động cơ dùng để chở hàng.

4
870

Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở

5

người hay hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe chữa cháy, xe trộn bê
tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chụp X-quang).

870

Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01

6


đến 87.05.

870

Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến

7

87.05.

870

Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05.

8
870

Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ,

9

thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển
hàng hóa trong phạm vi gần; xe kéo loại chạy trên đường ray sân ga (*); bộ
phận của các loại xe kể trên.

871

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc khơng lắp


0

kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.

8711 Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ,
có hoặc khơng có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).
871

Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lơ ba bánh chở hàng), không lắp

2

động cơ.

23


871

Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc khơng lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy
cơ khí khác.

871

Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13.

4
871

Xe đẩy trẻ em và bộ phận của chúng.


5
871

Rơ-mc và sơ mi rơ-mc; xe khác, khơng có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận

6

của chúng.
Theo quy tắc 3(a) “Hàng hóa được phân loại vào nhóm có mơ tả cụ thể, mang

tính đặc trưng cơ bản nhất sẽ phù hợp hơn xếp vào nhóm có mơ tả khái quát. Tuy
nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên
liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến
một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để
bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang nhau về những
hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có mơ tả đầy đủ hơn hoặc
chính xác hơn về những hàng hóa đó.”, sản phẩm xe cơ giới nhập khẩu “ơ tơ trộn bê
tơng” thuộc nhóm 8705.
Bước 5: Áp dụng quy tắc 6, tiếp tục tìm kiếm phân nhóm sản phẩm:
Mơ tả các phân nhóm của nhóm 8705:
8705100

- Xe cần cẩu

0
8705200

- Xe cần trục khoan


0
8705300

- Xe chữa cháy

0
8705400

- Xe trộn bê tông

0

24


×