Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan quy trình thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.84 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu thế nền kinh tế mở cửa, tiến trình hội nhập kinh tế ngày
càng sâu rộng, đòi hỏi nước ta phải thay đổi dần nền kinh tế cho phù hợp với xu
thế mới, do đó công tác xuất nhập khẩu phải không ngừng được củng cố và nâng
cao. Hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu cũng là vấn đề nổi bật đáng lưu
tâm đối với Nhà nước lẫn các doanh nghiệp.
Nhắc đến hải quan thì không thể không nhắc đến các quy trình thủ tục hải
quan liên quan đến hàng nhập khẩu. Bởi đây là vấn đề cốt yếu, ảnh hưởng đến
không chỉ doanh nghiệp mà còn cả nền kinh tế.
Do đó, nhóm chúng em chọn đề tài “ Quy trình thủ tục hải quan cho hàng
nhập khẩu”, với mục đích tìm hiểu, giới thiệu quy trình thủ tục Hải quan và quy
trình thông quan hàng hóa hàng nhập khẩu hiện đang được áp dụng ở Việt Nam,
qua đó có một cái nhìn tổng quan về công tác Hải quan trong hoạt động xuất
nhập khẩu hiện nay.
Kết cấu của bài tiểu luận gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng
hoá.
Chương 2: Quy trình xử lý lô hàng.
Chương 3: Sai sót khi xử lý lô hàng và kinh nghiệm rút ra.

1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUY TRÌNH LÀM THỦ
TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
1.1. Khái niệm thủ tục hải quan:
1.1.1. Khái niệm thủ tục hải quan:
Ở mỗi nước, Chính phủ đều tổ chức ra một bộ phận để quản lý hàng hoá
xuất nhập khẩu, bộ phận đó được gọi là Hải quan. Để thực hiện chức năng quản
lý của mình, Hải quan có đề ra các thủ tục, hồsơ, chứng từ mà các đối tượng chịu
sự quản lý của Hải quan phải xuất trình, thủ tục đó được gọi là thủ tục Hải quan.


1.1.2. Vai trò của thủ tục hải quan:
Điều 11, luật Hải quan Việt Nam quy định nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam bao
gồm:
 Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải và con người.
 Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới.
 Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu.
 Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về Hải quan đối với
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và chính sách thu
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
1.2. Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hoá:
1.2.1. Quy trình làm thủ tục Hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu:

2


1.2.2. Bộ hồ sơ hàng hoá nhập khẩu:

 Hồ sơ cơ bản:
-

Giấy giới thiệu của công ty

-

Tờ khai hải quan: 1 bản in từ phần mềm

-

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chụp


-

Vận đơn (Bill of Lading): 1 bản chụp, có dấu doanh nghiệp + dấu hãng
vận chuyển biển (hãng tàu hoặc công ty forwarding)

-

Hóa đơn cước vận chuyển quốc tế (nếu điều kiện ExWork, FOB): 1 bản
chụp

-

Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): 1 bản gốc (nếu có)

-

Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu hàng phải kiểm tra): 1 bản gốc
có dấu xác nhận của cơ quan chuyên ngành
3


-

Chứng từ khác (nếu có, tùy theo loại hàng): bản chụp Chứng nhận chất
lượng (Certificate of Quality - CQ), Chứng nhận phân tích (Certificate of
Analysis - CA), Chứng nhận sức khỏe (Health Certificate)...

 Cách đăng ký tờ khai hải quan điện tử:
Sau khi nhận được giấy báo hàng đến từ hãng tàu hoặc forwarder thì doanh

nghiệp tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm Vnaccs để khai báo hải quan. Nếu
doanh nghiệp thuê dịch vụ mở tờ khai của bên forwarder thì forwarder là người
trực tiếp mở tờ khai hải quan.
 Các thông tin cần lưu ý khi mở tờ khai hải quan:
-

Loại hình XNK

-

Hải quan làm thủ tục HQ

-

Phương thức vận chuyển

-

Thông tin người xuất khẩu

-

Thông tin người nhập khẩu

-

Số vận đơn

-


Ngày vận đơn

-

Số kiện

-

Số kg

-

Địa điểm lưu kho

-

Tên phương tiện vận chuyển

-

Ngày hàng về

-

Cảng dỡ hàng

-

Cảng xếp hàng


-

Số lượng container

-

Giấy phép nhập khẩu ( Số, ngày)
4


-

Số hóa đơn

-

Ngày phát hành hóa đơn

-

Phương thức thanh toán

-

Đồng tiền thanh toán

-

Tổng trị giá hóa đơn


-

Điều kiện giao hàng

-

Số hợp đồng

-

Ngày hợp đồng

-

Tên hàng tiếng việt

-

Mã HS hàng hóa

Sau khi khai báo hệ thống Vcis sẽ tự động cấp số và phân luồng cho tờ khai
hải quan. Tùy thuộc vào tờ khai được phân luồng gì chúng ta sẽ thực hiện các
bước tiếp theo.
1.2.3. Nộp thuế cho tờ khai hải quan
 Phương pháp tính thuế:
Thuế NK = Trị giá tính thuế x Tỉ giá x Thuế suất
Thuế TTĐB =( Trị giá tính thuế + Số thuế NK) x Thuế suất (%)
Thuế GTGT = (Trị giá tính thuế + Số thuế NK + Số thuế TTĐB) x Thuế suất
Phụ thu = Trị giá tính thuế NK x Tỷ lệ phụ thu
Trong đó: Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu: tổng trị giá của hàng hóa

nhập khẩu tính tới cửa khẩu nhập đầu tiên, không bao gồm phí dỡ hàng ra khỏi
phương tiện vận chuyển; theo quy định tại Điều 5 Thông tư 39/BTC ngày 25
tháng 3 năm 2015; được xác định theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp trị giá giao dịch (doanh nghiệp luôn áp dụng):
2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt.
5


3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự.
4. Phương pháp trị giá khấu trừ.
5. Phương pháp trị giá tính toán.
6. Phương pháp suy luận.
(Áp dụng tuần tự sáu phương pháp và dừng ngay ở phương pháp xác định được
trị giá hải quan)
 Thời hạn nộp thuế:
Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hoá do Bộ
Thương mại công bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Trừ các trường
hợp sau:
-

Người nộp thuế có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế
là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ
khai hải quan.

-

Hàng hoá tiêu dùng trong Danh mục hàng hoá do Bộ Thương mại công
bố nhưng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên
cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế
nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai

hải quan.

-

Trường hợp kiểm tra, xác định hàng hoá không thuộc đối tượng xét miễn
thuế, người nộp thuế phải kê khai, tính lại thuế, tiền phạt chậm nộp thuế
(nếu có) theo thời hạn nộp thuế của hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng
hoá do Bộ Thương mại công bố.

 Hình thức nộp thuế:
-

Chuyển khoản qua ngân hàng: yêu cầu ngân hàng cắt tiền từ tài khoản của
công ty chuyển tới tài khoản của hải quan tại kho bạc nhà nước.

-

Nộp tiền mặt tại chi cục hải quan mở tờ khai (nếu có bộ phận thu).

6


-

Tờ khai sẽ bị tạm dừng làm thủ tục nếu trên hệ thống hải quan thể hiện
doanh nghiệp còn nợ thuế.

1.2.4. Xuất trình bộ hồ sơ / hàng hóa cho hải quan kiểm tra nếu luồng vàng/
đỏ:
 Bộ hồ sơ xuất trình cho hải quan gồm (Điều 16 TT38/TT-BTC) (Tờ khai

luồng vàng và tờ khai luồng đỏ):
-

Tờ khai hải quan

-

Commercial Invoice (1 bản chụp)

-

Giấy giới thiệu của cty: 1 bản chính

-

Vận đơn (1 bản chụp)

-

C/O (1 bản gốc nếu có)

-

Giấy phép nhập khẩu (1 bản gốc nếu có)

-

Chứng từ khác nếu có yêu cầu

 Sau khi hải quan tiếp nhận kiểm tra xong hồ sơ hải quan sẽchuyển sang bộ

phận hải quan kiểm hóa hàng thực tế. Người khai hải quan cầm phiếu xuất
kho xuống kho hànglấy hàng ra khu vực kiểm hóa để kiểm tra.
Các nội dung kiểm tra:
-

Tên hàng hóa

-

Chất liệu

-

Model, chủng loại hàng hóa

-

Serial/ part number

-

Nhà sản xuất, năm sản xuất

-

Xuất xứ hàng hóa…..

7



CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC XỬ LÝ LÔ HÀNG
2.1. Xuất xứ hàng hóa:
2.1.1. Giấy chứng nhận xuất xứ CO:
Lô hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa KV số C030-18-0006893
ngày 03/07/2018, cấp bởi Hải quan Busan Hàn Quốc theo quy định trong Hiệp
định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc.
Căn cứ vào phụ lục IV – Quy trình cấp và kiểm tra xuất xứ, ban hành kèm
Thông tư số 40/2015/TT-BCT, quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015
về việc ban hành quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu
có thể thấy CO trên là hợp lệ vì:
-

Thông tin CO trùng khớp với thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan cấp. ().

-

Áp dụng đúng form KV cho hàng cuất khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam
theo đúng như quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo thông tư số
40/2015/TT-BCT.

-

Được viết bằng tiếng Anh.

-

Được in, ký và đóng dấu bằng tay.

-


Bao gồm thông tin về mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng của hàng
hóa phù hợp với lô hàng được xuất khẩu.

-

Mang số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O ( C030-18-0006893 ).

-

Không có dấu hiệu tẩy xóa trên CO.

2.1.2. Xác định xuất xứ của lô hàng:
Căn cứ vào tiêu chí CTH – chuyển đổi mã số hàng hóa, phụ lục II: Quy
tắc cụ thể mặt hàng, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18
tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc. Lô hàng trên đã được
xác định là có xuất xứ Hàn Quốc bởi:
8


-

Lô hàng được sản xuất tại Hàn Quốc.

-

Hàn Quốc là nơi tạo ra sự chuyển đổi cơ bản cuối cùng từ Hạt nhựa PET
thành Tấm nhựa PET để đưa đi xuất khẩu.


-

Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

-

Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam theo quy định của
Bộ Công Thương.

-

Thỏa mãn tiêu chí CTH:
o Tấm PET 0.23t(450mmx510mm); 240,350 tấm, bằng nhựa, không
xốp chưa được gia cố, chưa được gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ,
không tự dính, không dùng để gói thực phẩm, mới 100%.
o Mã HS của lô hàng Tấm nhựa PET là: 3920.62.00
o Mã HS của nguyên liệu không xuất xứ (Hạt nhựa PET) dùng để sản
xuất lô hàng đều thuộc nhóm 3907.60.20
o Nguyên liệu Hạt nhựa PET đã chuyển đổi ở cấp 4 số so với lô hàng
nhập khẩu.

2.1.3. Phần thuế nhập khẩu:
Căn cứ vào Thông tư số 201/2015/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam (thuế suất VKFTA) để thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018, Nghị định 31/2016/NĐ-CP về
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018 và Nghị định số
149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn
Quốc giai đoạn 2018 - 2022, lô hàng trên được áp dụng thuế suất thuế VKFTA vì

đã đáp ứng các yêu cầu:

9


-

Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư
và Nghị định (Mã HS của hàng là 3920.62.00 có mức thuế suất là 0%
năm 2018).

-

Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

-

Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam theo quy định của
Bộ Công Thương.

-

Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại
tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa KV
(viết tắt là C/O KV) theo quy định của Bộ Công Thương.

Như vậy với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa này, hàng được hưởng mức thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo VKFTA là 0%.
2.2. Mã HS:
Tên hàng hóa: Tấm PET bằng nhựa, không xốp chưa được gia cố, chưa được gắn

lớp mặt, chưa được bổ trợ, không tự dính, không dùng để gói thực phẩm, mới
100%.
Các quy tắc, tên danh mục được nêu dưới đây được trích dẫn từ “Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính v/v Ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”.
Bước 1: Áp dụng quy tắc 1 “Tên cuả các phần, của chương hoặc của phân
chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý,
việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất
cứ chú giải của các phần, chương liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các
nhóm hoặc các chú giải đó không có yêu cầu nào khác” và quy tắc 2b) Một
nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay
hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác
cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một
chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong

10


cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu hay
hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3.
-

Tấm PET làm bằng nhựa, nên ta xác định hàng hóa thuộc Phần VII:
Plastic và các sản phẩm của plastic; cao su và các sản phẩm của cao su,

-

Hàng hóa không nằm trong danh mục chú giải loại trừ của phần.

Bước 2: Tiếp tục áp dụng quy tắc 1 và quy tắc 2b), xác định được hàng hóa nằm

trong Chương 39: Plastic và các sản phẩm của plastic.
-

Hàng hóa không nằm trong danh mục chú giải loại trừ của chương.

-

Đọc chú giải của chương 39, ta thấy mục chú giải chương số 10.” Trong
nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm phiến, màng, lá và dải" chỉ áp dụng
cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và
cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề
mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật ( kể cả
hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khí cắt như vậy
chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).”

Sản phẩm đang tìm kiếm có dạng “tấm”, do vậy, ta tìm đến nhóm 20 và 21 của
chương 39.
Bước 3: Tra mô tả nhóm 3920 và 3921.
-

3920: “Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa
được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp
tương tự với các vật liệu khác”.

-

3921: “Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic”.

Xét thấy, mô tả hàng hóa là: “Tấm PET bằng nhựa, không xốp chưa được gia cố,
chưa được gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ, không tự dính, không dùng để gói

thực phẩm”. Do đó, hàng hóa phù hợp với mô tả ở mục 39.20.
Bước 4: Đọc kĩ từng phân nhóm trong nhóm 3920, xét thấy phân nhóm 6210
“Từ poly - Dạng tấm và phiến”.
11


Vậy kết quả cuối cùng, sản phẩm cần tra có mã HS 3920.6210.
2.3. Trị giá hải quan:
2.3.1. Khái niệm :
Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
2.3.2. Phương pháp xác định:
Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng
cách áp dụng phương pháp trị giá giao dịch .
Phương pháp trị giá giao dịch :
Trị giá hải quan hàng nhập khẩu sẽ bao gồm : Giá mua ghi trên hóa đơn
thương mại ; Các khoản thanh toán chưa thể hiện trên hóa đơn thương mại &
Các khoản điều chỉnh cộng/ trừ.
 Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại:
Hóa đơn

thường cho phép xác định trị giá của lô hàng

đang làm trị giá hải quan.
- Các nội dung cơ bản trên hóa đơn thương mại
- Thông tin về người mua, người bán
- Thông tin về hàng hóa
- Đơn giá, tổng giá (thường kèm theo ĐKCSGH)
- Phương thức thanh toán
- Giảm giá (nếu có)
 Các khoản thanh toán chưa thể hiện trên hóa đơn thương mại:

- Tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc;
- Những khoản mà người NK trả cho bên thứ ba thay mặt người XK
hoặc những khoản thanh toán bù trừ, cấn trừ nợ có liên quan tới lô
hàng NK – Thanh toán gián tiếp
 Các khoản điều chỉnh cộng:
- Chí phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới
- Chi phí bao bì gắn liền với HH NK
- Chi phí đóng gói hàng hoá (cả NVL và nhân công)
- Khoản trợ giúp: trị giá HH, DV người mua cung cấp miễn phí/giảm
-

giá, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người SX hoặc người bán
Phí bản quyền/giấy phép trả cho việc sử dụng các quyền SHTT liên

-

quan đến HH NK
Các khoản tiền người NK phải trả từ số tiền thu được sau khi định
đoạt HH NK, được chuyển trực tiếp/gián tiếp cho người bán
12


-

Chi phí vận tải và mọi chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vận tải

HH NK cho đến khi HH đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- Chi phí bảo hiểm HH NK đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
 Các khoản điều chỉnh trừ:
- Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi NK HH

- Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh sau khi HH đã được vận chuyển
-

đến cửa khẩu nhập đầu tiên
Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở VN đã nằm trong giá mua hàng

NK
- Các khoản giảm giá
2.3.3. Xác định trị giá tính thuế:
Từ cơ sở lý thuyết trên ta có trị giá tính thuế của lô hàng KH-180628-01
gồm:
- Tổng trị giá hóa đơn : FOB – 39.865 USD
Các khoản điều chỉnh cộng :
- Phí vận chuyển (nằm trong hóa đơn cước) : 5.998.200 VND
- Phí CIC (phí cân bằng cont) : 5.536.800 VND
- Phí DO (phí lệnh giao hàng) : 807.450VND
- Phí VSC (phí vệ sinh cont) : 346.050 VND
Do khoản điều chỉnh cộng không bao gồm chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương
tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên nên phí THC (phí xếp dỡ ) không
thuộc các khoản điều chỉnh cộng.
- Tỷ giá tính thuế : 22.905 VND/USD
 Tổng trị giá tính thuế = 39.865x22.905 + 5.998.200 + 5.536.800 +
807.450 + 346.050 = 925.796.325 VND
Do doanh nghiệp xin nợ CO form KV trong vòng 30 ngày, nên doanh nghiệp vẫn
phải đóng thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Thuế nhập khẩu dành cho mặt hàng có mã HS 39206210 là 6%.
 Số tiền thuế NK = 925.796.325 x 6% = 55.547.779,5 VND
Thuế GTGT dành cho mặt hàng có mã HS 39206210 là 10%.
13



 Số tiền thuế GTGT = (925.796.325 + 55.547.779,5) x 10% = 98.134.410
VND
Số tiền thuế này sẽ được hoàn lại nếu DN xuất trình C/O đúng hạn.
Hoàn thuế nhập khẩu : 55.547.779,5 VND
Hoàn thuế GTGT : 5.554.778 VND
2.4. Khai báo VNCSS/VCIS:
Các chứng từ cần thiết để khai hải quan hàng nhập:
Để khai được tờ khai hải quan, cần có tối thiểu các chứng từ sau:
-

Vận đơn

-

Hóa đơn thương mại

-

Giấy thông báo hàng đến

-

Quy trình khai hải quan

-

Phần mềm VNACSS có các trường để nhập các thông tin cần thiết cho
một tờ khai điện tử.


Bước này thuần túy là nhập liệu từ các chứng từ đã có vào phần mềm, yêu cầu
tính chính xác. Nếu như có sai xót trong việc điền thông tin vào một số trường
trong quá trình khai hải quan điện tử thì doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính và
phải khai lại tờ khai mới.

14


Mã loại hình
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong
các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn.
Lưu ý: Đây là 1 trong 10 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã
khai chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện
khai chính thức tờ khai.
Mã Hải quan
(1) Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định
mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai.
(2) Trường hợp hệ thống không xác định hoặc xác định không chính xác, phải
nhập mã Chi cục Hải quan.
15


(3)

Tham

khảo




các

Chi

cục

Hải

quan

trên

website

Hải

quan:www.customs.gov.vn.
Lưu ý: Đây là 1 trong 10 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã
khai chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện
khai chính thức tờ khai.
Phân loại cá nhân/tổ chức
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau:
Mã "1": Cá nhân gửi cá nhân
Mã "2": Tổ chức/công ty gửi cá nhân
Mã "3": Cá nhân gửi tổ chức/công ty
Mã "4": Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty
Mã "5": Khác
Lưu ý: Được khai sửa vào phần ghi chú của tờ khai.
Mã hiệu phương thức vận chuyển

Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển(container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
Trong phần này, theo chứng từ của lô hàng thì chọn “Đường biển(container)”.
Ngày đăng ký tờ khai (Dự kiến)
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC.
16


Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
Lưu ý: Đây là 1 trong 10 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã
khai chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện
khai chính thức tờ khai.
Tên người nhập khẩu
Nhập tên của người nhập khẩu.
Lưu ý:
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu
là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan.
- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập "mã
người nhập khẩu" thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu.
Đây là 1 trong 10 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã khai
chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện khai
chính thức tờ khai.
Tên người xuất khẩu
(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp

gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra.

17


Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt).
Lưu ý:
- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số
của vận đơn đó.
18


(2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác.
Lưu ý: Khi nhập ngày vận đơn chương trình sẽ tự động nối ngày vận đơn vào
mục số vận đơn theo tiêu chí (ngày vận đơn (ddMMyy)+ Số vận đơn).
Số vận đơn là ANBHPH18060121 được ghi trên góc trên của vận đơn.
Số lượng kiện hàng
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,…).
Ghi số lượng kiện theo vận đơn: 20.
Đơn vị tính kiện hàng
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính.
Ví dụ:CS: thùng, BX: hộp,….
Đơn vị tính là PP: pallet.
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương
mại).
Dựa vào hóa đơn thương mại nhập trọng lượng là 17200.

Mã đơn vị tính trọng lượng (Gross)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là "LBR" (pound), xuất ra KGM.
Trong vận đơn ghi đơn vị là KGM.
19


Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
(1) Nhập mã địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan dự kiến.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải
quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng
hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng
đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03).
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải
quan Bắc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu
giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến)
thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).
Chọn kho trong danh sách với lưu ý: Hàng về kho nào tại cảng cửa khẩu thì chọn
kho đó (Có ghi trên BILL). Có thể sử dụng nút (…) để tìm kho theo khu vực
hoặc theo chi cục Hải quan quản lý kho.
Lưu ý: Đây là 1 trong 10 chỉ tiêu không được phép khai sửa tờ khai sau khi đã
khai chính thức, vì vậy doanh nghiệp cần nhập chính xác trước khi thực hiện
khai chính thức tờ khai.
Tên phương tiện vận tải
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,

…).
Tên phương tiện thường được ghi ở góc trên của vận đơn, trong bộ chứng từ cơ
sở, tên phương tiện vận tải là KHARIS HERITAGE 1723S.
Ngày hàng đến
Nhập ngày hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng
đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.
Mã địa điểm xếp hàng
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE.
Cảng xếp hàng được ghi trên vận đơn PUSAN.
20


Phân loại hình thức hóa đơn
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:
"A": Hóa đơn thương mại.
"B": Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc không có hóa đơn thương mại.
"D": Hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS).
Vì đây là mua hàng để kinh doanh nên chọn A.
Số hóa đơn
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn thương
mại hoặc số bảng kê hóa đơn.
Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải
nhập liệu vào ô này.
Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số
hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội
địa.
Mã phân loại giá hóa đơn
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn:
"A": Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền.
"B": Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C).

"C": Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền.
"D": Các trường hợp khác.
Chọn A vì là hóa đơn thương mại.
Tổng trị giá hóa đơn:
Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: $ 39865.
Mã điều kiện giá hóa đơn
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: FOB.
21


Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa
đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng
trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô "Điều
kiện giá hóa đơn" là CIF.
Mã đồng tiền của hóa đơn
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE: USD.
Mã phân loại khai trị giá
Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau:
"1": Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa
giống hệt.
"2": Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa
tương tự.
"3": Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
"4": Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán.
"6": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.
"7": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc
biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch.
"8": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh
tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng
dòng hàng

"9": Xác định trị giá theo phương pháp suy luận.
"T": Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt.
Chú ý:
- Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau,
thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nhất.
Trong mục này chọn 6
22


Mã phân loại phí vận chuyển
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau:
"A": Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung
cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
"B": Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C;
- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền
(ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng F.O.C người khai hải
quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá
tính thuế của dòng hàng F.O.C.
"C": Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô
hàng trên chứng từ vận tải.
"D": Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích.Khi khai mã này,
người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh,
tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính
thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ
thống VNACCS.
"E": Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ:
CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát
sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên

liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
"F": Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa
của lô hàng.

23


Mô tả hàng hóa
Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần
cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng
thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Tên hàng sẽ được ghi là: tấm PET 0.23t(450mmx510mm), 240350 tấm bằng
nhựa, không xốp, chưa được gia cố chưa được gắn lớp mặt chưa được bổ trợ
không tự dính không dùng để gói thực phẩm, mới 100%.
Mã số hàng hóa.
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập
khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính
ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 thì nhập mã số hàng hóa của 97
Chương tương ứng.

24


(3) Trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành thì nhập thêm
mã số quản lý chuyên ngành bên cạnh mã số theo Biểu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.
Mã HS: 39206210
Mã nước xuất xứ
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng

mã UN/LOCODE (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có
liên quan đến lô hàng).
Số lượng (1)
Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế
tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người
khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để
khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá
hóa đơn vào ô "Mô tả hàng hóa" theo nguyên tắc sau: "mô tả hàng hóa #& số
lượng" (không khai đơn giá vào ô "Đơn giá hóa đơn").
Mã đơn vị tính (1)
Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã đơn vị
tính là KGM.
Đơn giá hóa đơn
Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: Lưu ý:
25


×