Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

THuyết minh biện pháp thi công xây lắp phần thô và hoàn thiện chung cư cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.67 KB, 46 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Thuyết minh biện pháp thi công
Hạng mục :thi công xây lắp phần thô + hoàn thiện nhà ct2
Dự án : đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật và trờng dạy nghề, nhà ở kết
hợp nhà trẻ
Địa Điểm :phờng trung hoà - quận cầu giấy - hà nội

Mục lục
-

2-


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Tran
g

Danh mục

A. Giới thiệu chung

04


B. Tổ chức nhân sự

06

C. Tổ chức thi công

06

I. Bố trí tổng mặt bằng thi công
II. Thi công phần từ tầng 1 đến mái
1. Trình tự thi công phần thân công trình
2. Phân đoạn thi công
3. Phân phân đợt thi công theo phơng đứng
4. Các giải pháp chủ yếu
5. Trắc đạc
6. Biện pháp gia công & lắp dựng cốt thép
7. Biện pháp thi công cốp pha
8. Biện pháp thi công bê tông
9. Biện pháp thi công lắp ghép
10. Biện pháp xây trát
11. Biện pháp ốp lát, hoàn thiện
12. Công tác làm trần
13. Công tác thi công lắp đặt cửa
14. Công tác lăn sơn
15. Biện pháp thi công điện - nớc trong nhà
16. Biện pháp thi công công trình trong mùa ma bão:
37

D. Biện pháp giáo ngoài
I. Giới thiệu chung

II. Biện pháp giáo H:
III. Biện pháp lới an toàn:
IV. Tính toán hệ giáo H:
E. Biện pháp đảm bảo chất lợng
I. Kiểm soát chất lợng đầu vào
II. Lựa chọn và sử dụng công nghệ máy móc tiên
tiến phù hợp nhất trên công trờng.
III. Bố trí nhân lực thi công
IV. áp dụng nghiêm ngặt các qui chuẩn qui phạm
V. Kiểm soát quá trình thi công:
F. BP an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và
-

3-

40

44


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

bảo vệ môi trờng
I. Biện pháp an toàn lao động
II. Biện pháp phòng chống cháy nổ:
III. Biện pháp bảo vệ môi trờng


A. Giới thiệu chung
Gói thầu số 16 bao gồm các phần việc: xây dựng phần thô + hoàn
thiện nhà CT2 thuộc dự án: Đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật và trờng dạy
nghề, nhà ở kết hợp nhà trẻ tại phờng trung hoà - quận Cầu giấy - Hà nội.
Công trình bao gồm 25 tầng, một mái tum + bể nớc và 02 tầng hầm, công
trình có tổng chiều cao là +94.50m, trong đó tầng hầm 02 cao 2,9m, tầng
hầm 01 cao 3,2m dùng làm gara + kỹ thuật, tầng 1 là khu dịch vụ, tầng 2,3
là nhà trẻ & trờng dạy nghề, các tầng điển hình còn lại là các căn hộ chung
c, kết cấu chính của nhà là kết cấu khung, lõi cứng, dầm sàn lắp ghép. Kết
cấu khối ở chủ yếu nh sau :
- Lõi cứng thi công bằng công nghệ côppha trợt
- Vách, cột, sàn trong lõi đổ bê tông toàn khối.
- Dầm, sàn lắp ghép tấm và bê tông đổ bù mặt.
- Tại các tầng 5,10,15,20,mái (tầng khoá) bê tông dầm biên đổ toàn
khối.
Phơng án thi công khối ở:


Kết cấu bê tông cốt thép lõi đợc trợt trớc bởi công ty CP
xây dựng số 9 - Vinaconex.



Kết cấu bê tông cốt thép cột, vách đợc đổ tại chỗ.

-

4-



Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công



Lắp ghép kết cấu dầm sàn (toàn hệ cấu kiện lắp ghép
tiền chế nằm trên giáo PAL).



Bê tông bù mặt sàn đổ tại chỗ.

Để đảm bảo các yêu cầu chịu lực của cốp pha vách, dầm, giáo chống
đỡ dầm, tấm sàn lắp ghép, cũng nh quá trình thi công liên tục ta cần
tính toán lựa chọn phơng án cốp pha giáo chống và phân chia phân
đoạn cho tầng điển hình. Với chiều cao nhà 94,5m ta cần tính toán
chia đợt thi công cho phù hợp với khả năng làm việc của cẩu tháp.
Công trình do Công ty CP cơ giới lắp máy & xây dựng - VIMECO làm
Chủ đầu t và Công ty t vấn xây dựng công nghiệp & Đô thị Việt nam VCC làm T vấn giám sát.
B. tổ chức nhân sự
Sơ đồ tổ chức: việc tổ chức nhân sự đợc điều động và bố trí hợp lý
dựa trên năng lực và kinh nghiệm của từng ngời, từng tổ đội. (Sơ đồ tổ
chức đợc bố trí chi tiết tại bản vẽ BP-00 kèm theo).
Cơ cấu tổ chức nhân sự:
1. Chủ nhiệm công trình: Đội trởng - Phụ trách chung.
2. Phó chủ nhiệm công trình: Phụ trách kỹ thuật phần kết cấu.
3. Phó chủ nhiệm công trình: Phụ trách kỹ thuật phần kiến trúc
4. Tổ kỹ thuật 1: 05 kỹ s phụ trách phần cốp pha, cốt thép, bê tông

toàn khối và lắp ghép.
5. Tổ kỹ thuật 2: 03 kỹ s phụ trách xây và hoàn thiện
6. Ban an toàn lao động và bảo vệ môi trờng:



01 cán bộ chuyên trách An toàn lao động.
08 an toàn viên và bảo vệ môi trờng.

7. Tổ nghiệp vụ:


01 cán bộ điều độ cung ứng vật t.



02 cán bộ thủ kho.



02 cán bộ thanh toán



01 kế toán



01 thủ quỹ


8. Tổ phục vụ:


Bảo vệ: 07 ngời.



Tổ điện máy: 02 ngời.



Tổ trắc đạc: 03 ngời.

9. Tổ cốp pha: 02 tổ (mỗi tổ 12 ngời).
10.

Tổ thép: 01 tổ (35 ngời).

11.

Tổ bê tông: 01 tổ (17 ngời).

-

5-


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2


12.

Tổ lắp ghép: 02 tổ (mỗi tổ 09 ngời).

13.

Tổ xây và hoàn thiện: 05 tổ (mỗi tổ 20 ngời).

Công

c. Tổ chức thi công
I. Bố trí tổng mặt bằng thi công: (Xem BV biện pháp BP01-BP-03)
Quá trình thi công đợc phân làm 2 giai đoạn, giai đoạn thứ nhất thi
công phần thô công trình, giai đoạn 2 thi công phần hoàn thiện. Chi
tiết quá trình tổ chức mặt bằng thi công xem bản vẽ BP-01: BP-03 có
thể thay đổi một số vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn.
Mặt bằng đợc bố trí máy móc thi công nh sau :


01 cẩu Potain (bên ngoài lõi) theo phơng pháp nối thân cẩu phục
vụ công tác bê tông và lắp ghép toàn nhà



01 cẩu KB401 phục vụ phần bê tông và lắp ghép từ tầng 1-10,
sau đó đợc giữ lại để phục vụ công tác hoàn thiện từ tầng 1-14



Bố trí máy vận thăng Hoà Phát đặt tại trục A(1-2) để phục vụ

công tác hoàn thiện toàn nhà.



Các bãi tập kết, kho, xởng gia công cốt thép, xởng gia công cốt
pha, bãi tập kết cấu kiện tiền chế, bãi tập kết vật liệu hoàn
thiện, nhà bảo vệ ... cũng đợc xác đinh trên mặt bằng.

ii - thi công phần từ tầng 1 đến mái:
1. Trình tự thi công phần thân công trình:

-

6-


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Thi công
phần kết
cấu

Thi công
hoàn thiện
thô

Công

Thi công

phần
hoàn thiện

Tổng
nghiệm
thu, bàn

Thi công phần
sân hè ngoài
nhà, đờng dốc,
đại sảnh...v..v..

Thi công phần
điện chống sét,
nớc
2. Phân đoạn thi công: (xem bản vẽ BP-09, BP-10)

Để thi công liên tục đảm bảo các công việc hoạt động nhịp nhàng
nhằm tằng tiến độ thi công ta chia mặt bằng thi công phần thân từ tầng 1
đến tầng 11 đợc chia làm 03 phân đoạn:
Phân đoạn 1: Trục 1 8; F H
Phân đoạn 2: Trục 6 8; A F
Phân đoạn 3: Trục 1 6; A F
Từ tầng 11 đến mái đợc chia làm 02 phân đoạn:
Phân đoạn 1: Trục 1 8; F H
Phân đoạn 2: Trục 1 8; A F
3. Phân đợt thi công theo phơng đứng:
Theo biện pháp + tính toán giáo ngoài và điều kiện kỹ thuật + tiến
độ công trình ta phân làm 05 đợt:



Đợt 1: Thi công thô + lắp ghép từ sàn tầng 1 (+0.000) đến sàn
tầng 05 (+17.600)



Đợt 2: Thi công thô + lắp ghép từ sàn tầng 05 (+17.600) đến
sàn tầng 10 (+34.300)



Đợt 3: Thi công thô + lắp ghép từ sàn tầng 10 (+34.300) đến
sàn tầng 15 (+50.800)



Đợt 4: Thi công thô + lắp ghép từ sàn tầng 15 (+50.800) đến
sàn tầng 20 (+67.300)



Đợt 5: Thi công thô + lắp ghép từ sàn tầng 20 (+67.300) đến
sàn mái (+94.500)

4. Các giải pháp chủ yếu:
Giải pháp vận chuyển:

-

7-



Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

+ Vận chuyển trên mặt bằng công trình, bốc xếp nguyên vật liệu
theo phơng đứng bằng 02 cẩu tháp (vị trí lắp dựng xem bản vẽ : BP01BP03)
+ Vận chuyển một số vật liệu rời, vật liệu phục vụ quá trình hoàn
thiện tinh bằng vận thăng, và cẩu tháp.
+ Vận chuyển vật t lên các tầng cao còn đợc hỗ trợ bằng hệ sàn thao
tác định hình (xem BP-34)
+ Bê tông đợc đổ vào cấu kiện chủ yếu bằng cẩu tháp, các cấu kiện
cột vách đợc đổ bằng cẩu tháp nhờ ben bê tông chuyên dụng.
+ Cốt thép cho bê tông đợc gia công bằng máy, kết hợp với thủ công tại
trạm hiện trờng. Thép nguyên liệu và bán thành phẩm đợc xếp kho theo
từng loại, có bục kê cao 30-50 cm.
Giải pháp cốp pha, giáo chống:
+ Giải pháp cốp pha:


Cột vách toàn khối: sử dựng cốp pha gia công sẵn thành mảng
hoặc tổ hợp riêng lẻ (bản vẽ kèm theo)



Dầm toàn khối (dầm khoá), sàn mái toàn khối sử dụng tổ hợp
riêng lẻ cốp pha thép định hình, giáo chống + phụ kiện




Các kết cấu đổ bù, vấu chờ sử dụng cốt pha thép định hình với
phụ kiện liên kết, văng chống, bulông neo đồng bộ, kết hợp với
một phần nhờ cốp pha gỗ ván 2,7cm cho các kích thớc phi tiêu
chuẩn, nhỏ, lẻ, vá khe panel sàn đổ bù.

+ Giải pháp giáo chống: Chống cốp pha cột, dầm, sàn, bằng giáo thép
tam giác (còn gọi là giáo Pal), kết hợp với cây chống đơn bằng ống thép 48,
dài từ 1,2 4,5m, giáo Pal và cây chống đơn đều có bộ phận vi chỉnh độ
dài bằng kích tại cả 2 đầu, tối đa đợc 50cm theo nguyên tắc vít me, tại các
vách biên dùng thêm hệ tăng đơ cáp kéo D12. Hệ cốp pha đợc định vị
vững chắc, chính xác ổn định cả 3 chiều không gian.
+ Sàn thao tác (hệ giáo hoàn thiện) phục vụ công tác xây trát sử dụng
giáo thép minh khai với hệ tấm sàn thao tác bằng hợp kim nhôm chuyên
dụng, có cầu thang lên xuống đồng bộ kết hợp với giáo sàn thao tác.
Giải pháp phối hợp khi thi công phần thô:
Phần thô thân công trình gồm 2 công việc chủ yếu là: thi công kết
cấu BTCT, cột dầm sàn và xây bao che, ngăn cách từ mặt móng đến mái.
Có nhiều cách phối hợp thi công hoặc độc lập thi công giữa hai phần việc
đó, hoặc xen kẽ, hoặc kết hợp cả hai. Với kinh nghiệm của mình, dạng công
trình khung BTCT nhiều tầng nhà thầu chọn cách thi công sau đây:
Tiến hành thi công BTCT trớc một bớc nh sau:
+ Trớc hết lắp dựng cốt thép vách tầng 1 đến sàn tầng 2 cốt
+4.450m (từng khu vực một).
+ Ghép cốt pha thép đợc gia công đinh hình cho từng khu vực từ V1V4.

-

8-



Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

+ Tiến hành đổ bê tông cho từng khu vực cột vách từ cốt sàn tầng 1
đến đáy dầm của sàn tầng 2.
+ Khi cột vách, vấu chờ đợc đổ bê tông xong một số trục, tiến hành
ngay việc thi công giáo chống đáy dầm tiền chế kết hợp lắp tấm panel sàn
tầng 2
Từ tầng 2 đến hết tầng mái trình tự tơng tự nh trên .
Tại điểm thi công tầng kỹ thuật cốt +12.250 khi đã đủ thời gian cho
phép giải phóng cốp pha giáo chống tầng 1 đến hết sàn tầng 2 cốt +4.450,
lúc đó sẽ bắt đầu tiến hành mũi thi công thứ hai: đó là xây tờng ngăn,
công tác xây đợc thực hiện đồng bộ theo bảng tiến độ tổng thể dựa trên
cơ sở: phần xây luôn cách phần bê tông đổ bù sàn là 03 tầng giáo.
Từ đó trở đi hai mũi đổ bê tông cốt thép từ tầng KT trở lên và mũi
xây tờng bao che từ tầng 1 trở lên ... đợc tiến hành đồng thời theo phơng
pháp cuốn chiếu, xong đến đâu gọn đó cho đến mái. (theo bảng tổng
tiến độ thi công phần thân kèm theo).
Công tác trát tờng cũng đợc bắt đầu thực hiện khi các mảng tờng xây
đầu tiên đã đủ thời gian đặc chắc và khô hết nớc (ít nhất phải 15-20
ngày). Chi tiết theo bảng tổng tiến độ thi công phần thân.
Tiến độ thi công phần thân từ cốt +0.000 đến mái:
+ Thời gian phân bổ quá trình thi công phần thô thân công trình
từ cốt +0.000 đến mái nh sau: tổng thời gian thi công: 533 ngày.
- Từ tầng 1 đến tầng KT:


: 42 ngày

- Tầng 4 đến tầng 10 mỗi tầng 09 ngày

: 63 ngày

- Sau đó nghỉ trợt lõi kết hợp lắp giằng cẩu

: 45 ngày

- Tầng 11 đến tầng 25 mỗi tầng 15 ngày (tầng khoá 16 ngày) : 228
ngày
- Tầng mái + bể nớc mái

:18 ngày

+ Phần hoàn thiện: Công việc hoàn thiện bắt đầu ngay sau khi dỡ
giáo tầng 1.
+ Thời gian nghỉ tết: 14x2 = 28 ngày
(nghỉ tết nguyên đán: 14 ngày).
Với cách tổ chức nh trên đơn vị thi công sẽ tận dụng tối đa sự luân
chuyển cốp pha đà giáo, tận dụng tối đa thiết bị cẩu, xe bơm bê tông và
kết hợp xen kẽ giữa công tác thi công phần thô và hoàn thiện. (chi tiết xem
tiến độ thi công)
5. Trắc đạc:
- Sau khi đổ bê tông 12h sẽ tiến hành làm trắc đạt trên sàn
- Dựa vào 2 mốc chuẩn (m1-m2) có toạ độ đợc chủ đầu t và tvgs bàn
giao dùng máy toàn đạc xác định vị trí giao nhau giữa các trục của công
trình theo hồ sơ thiết kế, sau đó gứi các toạ độ đờng tim ra ngoài theo
kích thớc 1m


-

9-


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

- Trớc khi lắp ghép dầm sàn tiến hành chuyển cao độ mặt sàn, tim
trục lên đỉnh cột
* Phần định cao độ:
- Dùng máy thuỷ bình chuyển cao độ trên mốc chuẩn vào công trình
- Gửi các cao độ lên lõi đã trợt trớc
- Hoàn công mặt sàn panel sau khi lắp xong, chuyển TVGS và KTA
kiểm tra.
- Trớc khi lắp ghép dầm sàn tiến hành chuyển cao độ mặt sàn lên
đỉnh cột để căn cao độ
- Hoàn công mặt sàn bê tông đổ bù.
6. Biện pháp gia công & lắp dựng cốt thép:
Biện pháp gia công cốt thép: Cốt thép đợc đa tới công trình và đợc tập kết tại bãi có mái che chắn .
Thép gồm các loại CI, CII, CIII, và lới ứng lực trớc D5: Loại D<10 CI có Ra
= 2000kg/cm2. Loại d 10 CII có Ra = 2600kg/cm2. Loại d 18 CIII có
Ra=3400kg/cm2. Loại d 28 CIII có Ra=4000kg/cm2 Nguồn thép đợc lấy từ
các nhà sản xuất đảm bảo các yêu cầu theo thiết kế, đợc lu kho, gia công
và lắp dựng vào kết cấu công trình.
Thép đợc bốc xếp vận chuyển trên mặt bằng và lên các tầng cao
bằng cẩu tháp. Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn tại bãi hiện trờng.

Công tác kéo thép, nắn thép: Công tác này đợc thực hiện đối với thép
D <10 dùng tời kéo có mâm quay, không nắn bằng tay.
Trong trờng hợp thép không sạch đơn vị thi công sẽ tiến hành làm sạch
bằng bàn chải sắt lắp trên máy mài cầm tay, đánh nhiều lần rồi lau sạch
hoặc cũng có thể dùng phơng pháp kéo nhiều lần qua cát vàng .
Cắt cốt thép: Sử dụng máy cắt C150
Uốn cốt thép: Sử dụng máy uốn thép Viltara để gia công.
Trớc khi cắt uốn Kỹ s của đơn vị thi công sẽ tiến hành thống kê thép bản đề tay chuyển cho công nhân lành nghề đọc hiểu và cắt mẫu sau
đó cắt, uốn đại trà.
Để đảm bảo kích thớc thanh đợc chính xác sau khi uốn thì ta cần
phải tiến hành kiểm tra độ dài thanh trớc khi uốn, mọi tính toán độ dài
thanh cần phải dựa vào độ giãn dài của thép.
= 45o

độ giãn dài là 0,5 d

= 90o

độ giãn dài là 1,0 d

= 135o - 180o

độ giãn dài là 1,5 d

Với các kết cấu thép đòi hỏi độ chính xác về chiều dài thanh, tuyệt
đối quan tâm tới độ dài của thanh thép trớc khi uốn.
Công tác hàn cốt thép (với những mối nối yêu cầu hàn): Mối hàn phải
đảm bảo đặc chắc không rỗ, không vẩy.
Chiều dài mối hàn không < 10d ( 10d )/mối


-

10 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Buộc cốt thép: Liên kết thép cột, dầm sàn áp dụng cho công trình là
thép buộc, thép buộc đợc sử dụng là loại thép dây 1mm, chiều dài nối buộc
theo chỉ dẫn của thiết kế.
Biện pháp lắp dựng cốt thép:
+ Lắp dựng cốt thép cột: Xác định chính xác tim cốt của cột theo 2
phơng
Vệ sinh sạch sẽ khu vực chân cột + thép chờ bằng máy nén khí, bàn
chải sắt (cho những cây bị gỉ sét)
Kiểm tra số lợng, đờng kính, chủng loại thép theo hồ sơ thiết kế.
Căn chỉnh cốt thép dọc (chờ) cho đúng kích thớc
Lồng sẵn cốt thép đai với số lợng đã đếm đủ cho chiều dài tiêu
chuẩn kết cấu.
Đa cốt thép dọc chịu lực nối với thép chờ theo đúng tiêu chuẩn neo
nối.
Sau khi nối xong cốt thép dọc ta nâng cốt đai lên buộc theo khoảng
cách đai thiết kế yêu cầu cho tới độ cao 1,5m thì bắc giáo rồi buộc tiếp
lên phía trên.
Giữ ổn định cột bằng dây neo 2 phơng (nếu cần)
Nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu trớc khi mời t vấn giám sát nghiệm thu.
+ Lắp dựng cốt thép dầm (cho các dầm khoá toàn khối): Sau khi lắp

dựng xong ván đáy dầm ta tiến hành lắp dựng cốt thép của dầm.
Vệ sinh bề mặt cốp pha, lắp dựng giáo + sàn thao tác
Luồn cốt thép cấu tạo vào các thanh đỡ bên trên, cốt đai đợc đếm đủ
số lợng luồn vào thép cấu tạo và đợc gom thành từng bó phù hợp với số lợng
từng đoạn sau đó luồn cốt thép chịu lực vào cốt đai .
Rải cốt đai kết cấu theo thiết kế và buộc các cốt thép chịu lực vào
cốt đai tạo lên khung dầm theo đúng thiết kế về cấu tạo và hình học.
Rút thanh đỡ, hạ cốt thép xuống đáy dầm khi đã bố trí con kê bê tông
đầy đủ dới đáy dầm.
Nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu trớc khi mời t vấn giám sát thi công
nghiệm thu.
Lắp dựng ván thành sau khi lắp dựng xong cốt thép dầm đã đợc
nghiệm thu.
Lắp dựng cốt thép sàn: Cốt thép sàn đổ bù đợc lắp dựng sau khi đã
lắp dựng xong sàn bê tông dự ứng lực.
Chèn khe panel, kết hợp vệ sinh sạch sẽ bề mặt panel bằng máy nén
khí, bơm nớc..
Kiểm tra lại tim cốt, kích thớc hình học
Rải lới thép D5, thép zigzag tại các khe hở theo thiết kế
Buộc cốt thép theo phơng chịu lực hoặc cấu tạo. Buộc thành lới cốt
thép sàn bằng dây thép buộc 1 mm tại các nút. Các nút buộc có thể bố trí

-

11 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2


Công

buộc so le. Cốt thép âm, thép gia cờng sẽ đợc tổ hợp và lắp buộc sau cùng
khi lới thép sàn đã cơ bản ổn định về hình học.
Thép ngang mặt dầm phảI buộc 100% vào thép dọc của dầm.
Dùng các viên kê bê tông có chiều dày lớp bảo vệ theo thiết kế đợc qui
định cho công trình cho mỗi hạng mục, buộc chặt vào lới thép tại các nút.
Nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu trớc khi mời t vấn giám sát thi công
nghiệm thu
biện pháp l ắp buộc cốt t hép cột vách
mb bố t r ísàn công t ác

b

a-a

b-b

l an can

l an can

l an can

sàn công tác

b

l an can


sàn công t ác

sàn công t ác
giáo ngòai

a

a

200
300

200
300

300

300

biện pháp l ắp buộc cốt t hép dầmsàn

b

dây t hừng

dây an t oàn

a

b


t hép chờ cột , vách

xà gồ ngang

t hép chờ cột , vách

sàn công t ác

sàn công t ác

cột đã đổbê t ông

sàn công t ác (bằng t ôn)

a

dây t hừng (buộc vào t hép chờ cột )
đểmóc dây an t oàn

chi t iết l an can an t oàn

t hép chờ cột

sàn bê t ông đã đổ

t hép chờ cột

Dây t hừng (buộc vào t hép chờ cột )
đểmóc dây an t oàn

dây an t oàn

Dây t hừng (buộc vào t hép chờ cột )
đểmóc dây an t oàn
dây an t oàn
dây t hừng

l an can an t oàn

ống t hép
d42

l an can an t oàn

sàn công t ác
xà gồ ngang

sàn công t ác

xà gỗ đỡ đáy dầm

xà gỗ đỡ đáy dầm

500
dây neo xà gồ ngang xuống sàn

r âu t hép neo sẵn t r ong bê t ông
sàn bê t ông đã đổ

a-a


sàn bê t ông đã đổ

b-b

Công tác kiểm tra và nghiệm thu cốt thép:
-

12 -

ghi chú
- biện pháp này đuợ c áp dụng cho t ất cả các dầmbiên, giữa
- công t ác chuẩn bịphải xong và đuợ c cbkt nghiệmt hu
t r uớ c khi l àmviệc.


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

2. Sơ đồ quản lý chất lợng quá trình gia công lắp dựng cốt thép
Kiểm soát các chứng
chỉ của nhà sản xuất

Vận
Nhà cung
cấp

Chuyển


Kiểm soát quá trình
gia công (phân loại,
cắt, uốn)

Xởng gia công
thép tại công trờng

Kiểm soát quá trình
lắp dựng cốt thép

Nghiệm thu
Bớc 1

Lắp dựng cốt
thép vào kết
cấu

Kiểm soát quá trình
lắp dựng côppha và
đổ bê tông

Nghiệm thu
nội bộ +
TVGSTC
nghiệm thu

Vào
côppha


Kiểm tra công tác công tác cốt thép bao gồm các phần việc sau: Sự phù
hợp của các loại cốt thép đa vào sử dụng so với thiết kế. Công tác gia công
cốt thép; phơng pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép trớc khi gia
công.
Công tác hàn : Công trình không cho phép hàn nối cột thép, mọi công
tác hàn trên công trờng chủ yếu là phục vụ cho biện pháp thi công, vì vậy
vấn đề cần lu ý nhất trong quá trình hàn là biện pháp an toàn cháy nổ,
chập điện...
Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại hiện trờng để
đánh giá chất lợng công tác cốt thép so với thiết kế trớc khi đổ bê tông.
Biện pháp vận chuyển cẩu lắp: Do diện thi công rộng và phải vận
chuyển vật liệu theo phơng thẳng đứng, đơn vị thi công sử dụng cẩu
tháp kết hợp với vận thăng để vận chuyển thép từ vị trí bãi tập kết dới đất
lên sàn công tác trên cao.
Khâu chuẩn bị: Thép thành phẩm phải đợc bó chặt thành từng bó.
Cáp buộc, vật kê cần phải kiểm tra chuẩn bị đầy đủ. Sàn thao tác phải đủ
rộng và đảm bảo đủ độ chắc chắn để có thể tập kết thép thành phẩm.
Tổ chức thi công cốt thép
Để thi công liên tục, nhịp nhàng và đảm bảo các yêu cầu công việc
chúng ta chia mặt bằng thi công phần thân từ tầng 1 đến tầng 11 đợc
chia làm 03 phân đoạn:
Phân đoạn 1: Trục 1 8; F H
Phân đoạn 2: Trục 6 8; A F
Phân đoạn 3: Trục 1 6; A F
Từ tầng 11 đến mái đợc chia làm 02 phân đoạn:
Phân đoạn 1: Trục 1 8; F H
Phân đoạn 2: Trục 1 8; A F
An toàn lao động:
- Tuân thủ nội quy an toàn chung.
- Ngoài ra còn phải thực hiện các điều kiện sau:

+ Gia công cốt thép:


Trớc khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy.
-

13 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công



Tại các máy phải có nội quy an toàn riêng của từng máy.



Thợ vận hành máy phải là thợ có kinh nghiệm, đợc hớng dẫn
sử dụng máy và các quy trình vận hành an toàn.



Hết giờ làm việc phải cắt điện và che đậy máy đúng
yêu cầu.

+ Lắp buộc cốt thép:



Thi công đứng trên cao cách mặt sàn > 2m phải đeo dây
an toàn và móc vào vị trí chắc chắn.



Đứng trên giáo thi công phải neo buộc chắc chắn...



Thi công dầm biên phải có lan can an toàn chắc chắn,
công nhân làm việc phải deo dây an toàn.

7. Biện pháp thi công cốp pha:
7.1. Vật t sử dụng
Căn cứ vào hình dạng, kích thớc, tiết diện của các hạng mục kết cấu
công trình, đơn vị thi công chọn phơng án sử dụng cốp pha thép định
hình bao gồm:
- Các tấm ván khuôn định hình cho vách (theo bản vẽ BP-15 đến BP18)
- Các tấm góc (các tấm này đợc chế tạo bằng tôn có sờn cao 5cm, mặt
khuôn dày 1 - 2mm)
- Các phụ kiện liên kết móc thép U, chốt L, bu lông
- Tăng đơ + cáp kéo D12
- Xà gồ thép U100
- Cây chống kim loại (chống đơn)
- Hệ giáo chống (giáo chữ A, chữ H, giáo Minh khai)
Ưu điểm của ván khuôn kim loại:
- Có tính vạn năng, để lắp ghép cho các diện rộng kết cấu khác nhau
nh dầm, sàn.
- Lắp dựng nhanh có thể đẩy nhanh đợc tiến độ thi công.

- Đảm bảo bề mặt ván khuôn phẳng.
- Khả năng luân chuyển cao.
7.2. Phơng án tổ hợp
a. Cốp pha vách: Gồm 2 phơng án (theo phơng án tổ hợp tại bản vẽ BP22BP26):
Phơng án tổ hợp
1500x200,1500x100...

cốp

pha

tấm

nhỏ:

1500x300,

1500x250,



Các tấm đợc tổ hợp đứng (căn cứ theo kích thớc của cấu kiện)



Liên kết các tấm với nhau bằng chốt thép.



Đặt xen kẽ các tấm 1500x100 đã đợc gia công khoan lỗ trớc.

-

14 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công



Gông ngang và gông đứng dùng ống thép 48 dày 2.5mm.



Bu lông đợc luồn trong ống nhựa và xuyên qua vách tại các vị trí
đã đục lỗ sẵn ở các tấm 1500x100.



Dùng hệ cây chống thép và tăng đơ để căn chỉnh và cố định
vách.

Phớng án tổ hợp cốp pha tấm lớn: 3100x1200, 3100x1000, 3100x800 ...


Các tấm lớn đợc tổ hợp đứng (căn cứ theo kích thớc cấu kiện).




Đặt xen kẽ giữa các tấm lớn là các thanh U100 đã đợc gia công
khoan lỗ trớc.



Liên kết giữa các tấm và thanh đứng U100 bằng chốt thép.



Tại góc sử dụng thanh thép góc L50x5 và liên kết với các tấm lớn
bằng bu lông.



Gông ngang dùng các thanh thép U100 chạy song song theo từng
cặp ở hai phía của vách.



Bu lông đợc luồn trong ống nhựa và xuyên qua vách tại các vị trí
đã đục lỗ sẵn ở các thanh U100.



Dùng hệ cây chống thép và tăng đơ để căn chỉnh và cố định
vách.

b. Cốp pha dầm (cho dầm khoá toàn khối):



Giáo chống đáy dầm dùng hệ giáo PAL tổ hợp.



Xà gồ đỡ đáy dầm dùng xà gồ thép U100.



Cốp pha dầm đợc tổ hợp từ các tấm nhỏ.



Liên kết giữa các tấm cốp pha bằng chốt thép.



Liên kết giữa thành dầm và đáy dầm bằng thanh góc J.



Chống thành dầm bằng hệ chống thép L50x5.

7.3. Tính toán thiết kế biện pháp cốp pha vách
Tính toán ván khuôn vách (phơng án dùng tấm nhỏ)
a. Các loại tải trọng:
áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ:
Đổ bê tông vách làm 2 lớp mỗi lớp cao H = (3.3 - 0.8)/2 = 1.25 m
Bán kính tác động của dầm dùi R = 0.75 m
H>R nên lấy áp lực ngang của bê tông mới đổ theo công thức:

tt
qbt
nR =1.3*2.5*0.75 = 2.44 (t/m2).

Tải trọng chấn động phát sinh ra khi đổ bê tông:
Đổ bê tông vách bằng cẩu tháp với dung tích ben bằng 1m 3 đổ
tc
0,2t / m2
qua ống vòi voi nên lấy tải trọng chấn động qcd
tt
tc
qcd
nqcd
1.3* 0.2 0.26(t / m2)

-

15 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Tải trọng do dầm vữa bê tông tính bằng 0.2t/m2 bề mặt đứng của
ván khuôn
qdtt 1.3* 0.2 0.26(t / m2).
+ Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 bề mặt đứng của ván khuôn:
tt

tt
qcd
qdtt = 2.44 + 0.26 + 0.26 = 2.96 t/m2 .
q = qbt

b. Tính toán khoảng cách gông ngang
+ Cốp pha vách sử dụng cốp pha tôn định hình 1500x300, 1500x200
Tính toán mô men kháng uốn
2
J x J xi yGi
Fi 23.25cm4

Mô men kháng uốn:
Wx

Jx
23.25

5.28 (cm3).
ymax
4.4

+ Tải trọng tác dụng lên ván khuôn
p = 0.3*q = 0.3*2.96 = 0.89 (t/m) = 8.9 (Kg/cm).
+ Khoảng các giữa các gông ngang đợc tính toán theo 2 điều kiện:
Điều kiện bền: max

Mmax
R
W


Mmax

pl2
WR
8

l

8WR
8* 5.28* 2300

104
.5cm
p
8.9

5pl4
l
Điều kiện biến dạng: f

384
EJ 400
384
EJ
384* 2.1*106 * 23.25
3
101
.7cm
400* 5p

400* 5* 8.9

l 3

Từ 2 điều kiện trên chọn khoảng cách gông ngang là 600
c. Tính toán kiểm tra gông ngang
+ Tải trọng tác dụng lên gông ngang
q = 0.6*2.96 = 1.78 (t/m) = 17.8 (Kg/cm).
+ Sơ đồ tính toán gông ngang là sơ đồ dầm liên tục đặt trên các gối
tựa là các bu lông
Gông ngang sử dụng thanh thép U100 dày 4.8mm
J 2 J gong 2 *
W

J
ymax



D 4
d4
3.14 * 4.8 4
4.3 4
(1 4 ) 2 *
(1
) 18.54cm 4
64
64
D
4.8 4


18.54
7.73cm3
2.4
-

16 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Gông ngang đợc tính toán theo 2 điều kiện:
Điều kiện bền: max
Mmax

Mmax
R Mmax WR
W

ql2
10* 7.73* 2100
WR l
95.5cm
10
17.8

Điều kiện biến dạng: l

l 3

ql4
l

128
EJ 400

128
EJ 3 128* 2.1*106 *18.54

88.8cm
400
q
400*17.8

Chọn khoảng cách bu lông là 700
d. Tính toán kiểm tra bu lông
Rmax= 2.25 t Fa

R max 2250

1.07cm2 chọn bu lông 12 có Fa=1.13cm2.
Ra
2100
t hép neo D14

t hép neo D14

xà gồ chặn châ

n

cáp neo

Thép D28

xà gồ chặn châ
n


y chống đơn

t hép neo D14


y chống đơn

t hép neo D14
cáp neo

-

17 -

t ăng đơ


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2


Công

xà gồ t hép U100

cây chống đơn

cáp t hép d10+t ăng đơ

-

18 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

cốp pha tôn mớ i
bu l ông d16
ống nhựa

Xà gồ t hép 2U100

sàn công tác

sàn công tác

cáp t hép d10+tăng đơ


cây chống xiên

xà gồ chặn chân

t hép biện pháp D14

cốp pha t ôn mớ i
bu l ông d16
ống nhựa
xà gồ t hép u100

sàn công t ác

Cáp t hép D10+t ăng đơ

cây chống xiên

xà gồ chặn chân

t hép biện pháp D14

-

19 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công


Tính toán ván khuôn vách (phơng án dùng tấm lớn)
a. Các loại tải trọng:
áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ:
Đổ bê tông vách làm 2 lớp mỗi lớp cao H = (3.3 - 0.8)/2 = 1.25 m
Bán kính tác động của dầm dùi R = 0.75 m
H>R nên lấy áp lực ngang của bê tông mới đổ theo công thức:
tt
qbt
nR =1.3*2.5*0.75 = 2.44 (t/m2).

Tải trọng chấn động phát sinh ra khi đổ bê tông:
Đổ bê tông vách bằng cẩu tháp với dung tích ben bằng 1m 3 đổ
tc
0,2t / m2
qua ống vòi voi nên lấy tải trọng chấn động qcd
tt
tc
qcd
nqcd
1.3* 0.2 0.26(t / m2)

Tải trọng do dầm vữa bê tông tính bằng 0.2t/m2 bề mặt đứng của
ván khuôn
qdtt 1.3* 0.2 0.26(t / m2).
+ Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 bề mặt đứng của ván khuôn:
tt
tt
qcd
qdtt = 2.44 + 0.26 + 0.26 = 2.96 t/m2 .

q = qbt

b. Tính toán khoảng cách gông ngang
+ Cốp pha vách sử dụng cốp pha tôn mảng lớn 3100x1200, 3100x1000,
3100x900 ...

x

53

50 3

Tôn dày 3mm

y
400

400
1200

400

Tính toán mô men kháng uốn
+ Tìm tọa độ trọng tâm:
YG

F y
F
i


Gi

i



4* 4.8*1.42 120* 0.3* ( 0.15)
0.4cm
4* 4.8 120* 0.3

X G 0
+ Mô men quán tính
2
J x J xi yGi
Fi 4* (11.2 1.022 * 4.8)

Mô men kháng uốn:
-

20 -

120* 0.33
120* 0.3* 0.552 75.94cm4
12


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Wx


Công

Jx
75.94

16.51 (cm3).
ymax
4.6

+ Tải trọng tác dụng lên tôn
p = 1.2*q = 1.2*2.96 = 3.55 (t/m) = 35.5 (Kg/cm).
+ Khoảng các giữa các gông ngang đợc tính toán theo 2 điều kiện:
Điều kiện bền: max
tính

Mmax
R
W

Để đơn giản và thiên về an toàn ta

Mmax

pl2
WR
8

l


8WR
8*16.51* 2100

88.4cm
p
35.5

Điều kiện biến dạng: f
l 3

5pl4
l

384
EJ 400

384
EJ
384* 2.1*106 * 75.94
3
95.2cm
400* 5p
400* 5* 35.5

Từ 2 điều kiện trên để đảm bảo an toàn chọn khoảng cách gông
ngang là L= 600

cốp pha t ôn mớ i
bu l ông d16
ống nhựa


Xà gồ t hép 2U100

cáp t hép d10+tăng đơ

cây chống xiên

xà gồ chặn chân

thép biện pháp D14

-

21 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

c. Tính toán kiểm tra gông ngang
+ Tải trọng tác dụng lên gông ngang
q = 0.60*2.96 = 1.78 (t/m) = 17.8 (Kg/cm).
+ Sơ đồ tính toán gông ngang là sơ đồ dầm liên tục đặt trên các gối
tựa là các bu lông. Do cốp pha sử dụng là tấm lớn có hệ xơng bằng thép
bản dày 3mm và thép góc L50x5 nên bản thân tấm cốp pha cũng tham
gia chị lực cùng với gông ngang.
- Tính mô men quán tính của cốp pha và gông ngang.
Gông ngang sử dụng thanh thép U100 dày 4.8mm

J 2 J gong 2 *
W

J
ymax



D 4
d4
3.14 * 4.8 4
4.3 4
(1 4 ) 2 *
(1
) 18.54cm 4
4
64
64
D
4.8

18.54
7.73cm3
2.4

Mô men quán tính của cốp pha (cắt 1 dải cốp pha có chiều rộng
600)
Tìm tọa độ trọng tâm:
t ôn dày 3 l y
x


t hép U100
y

YG

F y
F
i

Gi



i

3* 5* 0.4* 2.5 85* 0.3* ( 0.15) 2* 3.14* (2.42 2.152) * 7.4
1.66cm
3* 5* 0.4 85* 0.3 2* 3.14* (2.42 2.152)

X G 0
+ Mô men quán tính
2
J x J xi yGi
Fi

3 * (

0.4* 53
85* 0.33

0.842 * 0.4* 5)
85* 0.3*1.812 18.54 7.14* 5.742 354
.2cm4
12
12
Mô men kháng uốn:
Wx

Jx
354
.2

43.5 (cm3).
ymax 8.14

+ Khoảng các giữa các bu lông đợc tính toán theo 2 điều kiện:

-

22 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Điều kiện bền: max
tính

Mmax
R

W

Để đơn giản và thiên về an toàn ta

Mmax

ql2
WR
8

l

8WR
8* 43.5* 2100

170
.3cm
q
25.2

5ql4
l
Điều kiện biến dạng: f

384
EJ 400
l 3

384
EJ

384* 2.1*106 * 354
.2
3
178
.3cm
400* 5q
400* 5* 25.2

Từ 2 điều kiện trên chọn khoảng cách bu lông là 120cm
d. Tính toán kiểm tra bu lông
Rmax= 1.2*0.85*2.96 = 3.02 (t) = 3020 (KG)
Fa

R max 3020

1.44cm2 chọn bu lông 14 có Fa=1.53cm2.
Ra
2100

-

Công

23 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công


7.5. Biện pháp lắp dựng ván khuôn vách, dầm, sàn
(Có bản vẽ biện pháp cốp pha vách, dầm sàn kèm theo)
Trình tự thi công cụ thể:
- Thi công cốp pha chia làm 03 phân đoạn đối với tầng 1 tầng 11)
Phân đoạn 1: Trục 1 8; H F
Phân đoạn 2: Trục 6 8; A F
Phân đoạn 3: Trục 1 6; A F
Và chia làm 02 phân đoạn đối với tầng 11 đến mái:
Phân đoạn 1: Trục 1 8; H F
Phân đoạn 2: Trục 1 8; A F
- Thi công cốp pha vách:
+ Công tác chuẩn bị:


Trắc đạc: Định vị tim và mép cốp pha trên mặt sàn bê
tông đã đổ. Đờng gửi cách tim cấu kiện 1000mm để
kiểm tra.



Hàn chân cữ vào vị trí các góc vách.



Vệ sinh sạch tấm cốp pha, bôi dầu chống dính.

+ Công tác lắp dựng:



Tổ hợp tôn đúng vị trí, kích thớc hình học



Lắp bu lông và hê gông theo 2 phơng.



Xiết chặt Êcu.



Lắp dựng chống chéo.



Căng cáp và tăng đơ.



Căn chỉnh thep phơng đứng (dùng cây chống và tăng
đơ)

Chèn các khe hở nhỏ bằng mút mềm hoặc vữa
7.6. Tháo dỡ cốp pha đà giáo:
Cốp pha đà giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cần thiết
để kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác
trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo, cần tránh không
gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
Các bộ phận đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đông rắn

(nh cốp pha thành bên của dầm, cột, vách) có thể đợc tháo dỡ khi bê tông đạt
các giá trị cờng độ trên 50 daN/cm2 - sau từ 12 đến 24 giờ.
Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, sàn, cột
chống), nếu không có các chi tiết chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì đợc
tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị cờng độ và đợc phép của tổ giám sát và
Chủ đầu t.
-

24 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Các kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ đợc tháo cột chống và cốp pha
đáy khi cờng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
Trình tự tháo dỡ cốp pha theo trình tự từ ngoài vào trong và từ trên
xuống dới.
Khi tháo dỡ cốp pha ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối phải giữ lại
toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn đổ bê tông nằm kề dới tấm sàn
sắp đổ bê tông, tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía
dới nữa và giữ lại các cột chống an toàn cách nhau 3 m dới các dầm có nhịp
lớn hơn 4m.
7.7. Tính toán luân chuyển cốp pha:
Tính toán luân chuyển cốp pha vách:
Cốp pha vách đợc luân chuyển theo từng tầng. Số lần luân chuyển
26 lần. Sau mỗi lần luân chuyển côppha vách đợc lau dầu, bảo dỡng để
giảm thiểu độ cong vênh ảnh hởng đến chất lợng bề mặt vách bê tông

thành phẩm.
Tính toán luân chuyển cốp pha dầm sàn, giáo chống:
Cốp pha dầm sàn phải đảm bảo đủ khối lợng cho 3 tầng. Khi thi công
cốp pha dầm sàn tầng thứ ba xong thì bắt đầu tháo cốp pha dầm sàn
tầng thứ nhất. Nh vậy số lần luân chuyển cốp pha, giáo chống: 27/3 = 9 lần
Bảng tổng hợp cốp pha dầm sàn
STT

Chủng loại

1
2
3
4
5
6
7

Giáo A 1,5m
Giáo A 1,0m
Giáo A 0,75m
Kích đầu
Kích chân
ống nối A
Giằng ngang
Xà gồ U100 L=6m
Xà gồ U100 L=6m
Chống đơn

8

9
11

Tổng số lợng 1
tầng
306
306
306
370
370
612
216

Tổng số lợng 3
tầng
918
918
918
1110
1110
1836
648

24

72

138

414


64

192

7.8. An toàn lao động:
- Tuân thủ các nội quy an toàn chung.
- Giáo, cốp pha tôn vận chuyển bằng cẩu tháp.
- ống nối và chân kích phải cho vào ben và vận chuyển lên cao.
- An toàn về điện khi sử dụng máy hàn.
- Thi công trên cao, ngoài mép công trình bắt buộc phải đeo dây an
toàn và móc buộc vào vị trí chắc chắn.
8. Biện pháp thi công bê tông:
-

25 -


Thuyết minh biện pháp thi công
trình: Phần thân nhà CT2

Công

Bê tông kết cấu công trình (cột, dầm, sàn...vv) sử dụng loại bê tông,
sản xuất tại: trạm thơng phẩm do Chủ đầu t là công ty VIMECO cung cấp, đợc trộn và vận chuyển tại công trờng bằng xe chuyên dụng vừa dừng vừa
quay, sức chứa tối đa là 7m3/xe, có thể yêu cầu đến khối lợng tối thiểu là
0,5m3/xe đối với bê tông của các kết cấu đặc biệt nh vai đỡ dầm, bê tông
giáp lõi...
Mẫu thí nghiệm đợc lấy theo lô, theo cấu kiện và theo chức năng đại
diện cho từng loại kết cấu (cột vách, bù sàn ...vv) theo tiêu chuẩn bằng khuôn

cơ khí chính xác 150x150x150, mỗi tổ gồm ba mẫu, trên mặt mẫu nghi rõ
ngày tháng mã mác (có biên bản lấy mẫu thí nghiệm kèm theo)..... bảo dỡng
tại hiện trờng ít nhất 72 giờ sau đó lập lý lịch chuyển đến phòng thí
nghiệm thành phố (hợp chuẩn quốc gia) tiếp tục bảo dỡng để nén ở tuổi 7
ngày và 28 ngày trớc sự chứng kiến của T vấn giám sát (VCC).
Bê tông đợc đổ bằng cẩu tháp - chủ yếu là cho cột vách và các khối lợng sàn đổ bù, vấu cột.
Đơn vị cấp bê tông sẽ trình bản thiết kế cấp phối bê tông các mác
thiết kế cho Chủ đầu t (VIMECO) và T vấn giám sát (VCC) trớc khi đa sản
phẩm bê tông vào sử dụng. Lấy mẫu bê tông tại hiện trờng nhằm đảm bảo
chất lợng cho việc đổ bê tông và kiểm tra cờng độ bê tông theo thời gian
ninh kết.
Kiểm soát kích thớc khối đổ bê tông và cao độ đổ bê tông bằng
máy thuỷ bình và thớc thép.
Kiểm tra cốp pha, cốt thép và chỉ đợc tiến hành đổ bê tông khi đã
đợc nghiệm thu nội bộ của đơn vị, nghiệm thu của Tổ t vấn giám sát thi
công.
8.1. Biện pháp thi công bê tông vách:
Trớc khi đổ bê tông cần vệ sinh bên trong cốp pha thông qua cửa vệ
sinh, tới nớc để cốt thép và ván khuôn có đủ độ ẩm tránh hiện tợng vữa bê
tông bị khô tại vị trí tiếp giáp với cốt thép và thành cốp pha
Công nhân đổ bê tông gồm 11 ngời:
+ 01 ngời đa ben vào xe.
+ 01 ngời xi nhan cẩu tháp.
+ 02 ngời đa ống vòi voi vào vị trí đổ.
+ 01 ngời xả ben.
+ 04 ngời đầm bê tông.
+ 02 ngời gõ thành cốp pha.
Cán bộ trực đổ bê tông vách gồm 01 ngời.
Máy đầm dùi: 03 cái.
Đổ bê tông thành nhiều lớp mỗi lớp dày 0.5m đều xung quanh sau

đó đổ lớp tiếp theo.
Đầm bê tông theo từng lớp. Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển của
đầm không vợt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu

-

26 -


×