Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 203 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM NGỌC TÂN

THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ NHU CẦU CHUYỂN
ĐỔI VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN
KHU VỰC TÂY NAM BỘ

Ng nh: X hội học
M số: 9310301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. ĐẶNG NGUYÊN ANH

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận án là trung thực. Các luận điểm kế thừa được
trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai khác
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phạm Ngọc Tân

i




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận 4
án ....................................................
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Phương pháp luận của nghiên cứu ...................................................................... 7
5. Đóng góp mới và hạn chế của luận án ................................................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 9
7. Cấu trúc luận án ................................................................................................ 1
0
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................... 11
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 1
5
1.2.1. Nghiên cứu về thanh niên và việc làm thanh niên ......................................... 1
5
1.2.2. Nghiên cứu về nhu cầu việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm ................. 2
1
1.2.3. Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc làm .......................................... 2
4
1.2.4. Nghiên cứu về khu vực Tây Nam Bộ............................................................. 2
6
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 3
3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 34

2.1. Các khái niệm chính sử dụng trong luận án .................................................... 3
4
2.2. Lý thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 4
1
2.2.1. Lý thuyết lựa chọn hợp lý ............................................................................. 4
1
2.2.2. Lý thuyết nhu cầu ......................................................................................... 4
2
2.2.3. Lý thuyết cung cầu ....................................................................................... 4
4
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
7
2.4. Khung phân tích ............................................................................................. 5
3
2.5. Quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về việc làm thanh niên ......... 5
4
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................. 56


Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN KHU
VỰC TÂY NAM BỘ VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ......................................... 57

ii


3.1. Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ...............57
3.1.1. Việc làm chính của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ....................57
3.1.2. Tần suất làm việc của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ................72
3.1.3. Những khó khăn về việc làm ở địa phương.................................................... 78
3.2. Các yếu tố tác động đến thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực

Tây Nam bộ............................................................................................................. 85
3.2.1. Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm chính..................................... 86
3.2.2. Các yếu tố tác động đến mức độ thích việc làm chính................................... 92
3.2.3. Các yếu tố tác động đến tần suất làm việc..................................................... 99
Tiểu kết chương 3..................................................................................................101
Chƣơng 4: NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG
THÔN KHU VỰC TÂY NAM BỘ VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG...................102
4.1. Thực tiễn và các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc làm.............................102
4.1.1. Sự chuyển đổi việc làm................................................................................102
4.1.2. Các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc làm..............................................104
4.2. Nhu cầu chuyển đổi việc làm và các yếu tố tác động......................................107
4.2.1. Nhu cầu chuyển đổi việc làm.......................................................................107
4.2.2. Các yếu tố tác động đến nhu cầu chuyển đổi việc làm.................................116
4.3. Nhu cầu tìm việc làm mới và các yếu tố tác động...........................................119
4.3.1. Nhu cầu tìm việc làm mới............................................................................119
4.3.2. Các yếu tố tác động đến nhu cầu tìm việc làm mới......................................127
4.4. Nhu cầu nâng cao tay nghề chuyên môn kỹ thuật...........................................132
4.4.1. Thực trạng trình độ đào tạo.........................................................................132
4.4.2. Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao tay nghề chuyên môn kỹ thuật............137
Tiểu kết chương 4..................................................................................................146
KẾT LUẬN........................................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 153
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 161

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN-XD

Công nghiệp - Xây dựng

CNH

Công nghiệp hóa

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

HĐH

Hiện đại hóa

HGĐ

Hộ gia đình

HN&TC

Học nghề và trung cấp

KT-XH


Kinh tế-xã hội

NCS

Nghiên cứu sinh

NN

Nông nghiệp

NT-ĐT

Nông thôn - đô thị

NT-NT

Nông thôn - nông thôn

NTL

Ngƣời trả lời

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TNNT

Thanh niên nông thôn

VAC

Vƣờn - Ao - Chuồng

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Đặc điểm mẫu phỏng vấn sâu 25 TNNT do nghiên cứu sinh triển khai
thực hiện.................................................................................................................. 49
Bảng 2.2. Đặc điểm mẫu khảo sát định lượng được chiết xuất sử dụng cho luận án
50
Bảng 3.1: Tóm tắt mô hình hồi quy về các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm
chính........................................................................................................................ 87
Bảng 3.2: Các yếu tố tác động đến sự lựa chọn việc làm chính..............................88
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của đặc điểm người trả lời đến mức độ thích việc làm chính
98
Bảng 3.4: Các yếu tố tác động đến tần suất làm việc............................................100
Bảng 4.1: Kết quả hồi quy logistic tìm hiểu các yếu tố tác động đến chuyển đổi việc
làm......................................................................................................................... 105
Bảng 4.2: Các yếu tố tác động đến nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên . 116


Bảng 4.3: Tóm tắt mô hình hồi quy về các yếu tố tác động đến nhu cầu tìm việc làm
mới của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.............................................128

v


DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1: Việc làm chính của thanh niên theo nhóm tuổi......................................... 57
Biểu 3.2: Việc làm chính của thanh niên theo giới tính........................................... 60
Biểu 3.3: Việc làm chính của thanh niên theo trình độ học vấn...............................62
Biểu 3.4: Việc làm chính của thanh niên theo dân tộc............................................. 63
Biểu 3.5: Việc làm chính của thanh niên theo tôn giáo............................................ 65
Biểu 3.6: Việc làm chính của thanh niên theo tình trạng hôn nhân.........................66
Biểu 3.7: Việc làm chính của thanh niên theo mức sống hộ gia đình.......................67
Biểu 3.8: Việc làm chính theo tình trạng theo dõi thông tin việc làm của thanh niên .. 69

Biểu 3.9: Tình trạng làm việc của thanh niên theo nhóm tuổi................................. 70
Biểu 3.10: Khu vực làm việc của thanh niên chia theo nhóm tuổi...........................71
Biểu 3.11: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo giới tính.............................72
Biểu 3.12: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo học vấn..............................73
Biểu 3.13: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo dân tộc............................... 74
Biểu 3.14: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo tôn giáo.............................74
Biểu 3.15: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo mức sống HGĐ..................75
Biểu 3.16: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo thông tin việc làm..............76
Biểu 3.17: Tần suất làm việc của thanh niên chia theo việc làm chính...................77
Biểu 3.18: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương (ĐVT: %; N=702)
78
Biểu 3.19: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo dân tộc 79


Biểu 3.20: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo tôn giáo
80
Biểu 3.21: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo mức sống
HGĐ........................................................................................................................ 81
Biểu 3.22: Những khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương chia theo việc làm
chính........................................................................................................................ 82
Biểu 3.23: Khắc phục khó khăn về lao động, việc làm ở địa phương (ĐVT: %;
N=531).................................................................................................................... 83
Biểu 3.24: Lịch sử di cư chia theo nơi sinh và nơi sống 5 năm trước của NTL (%) 84

vi


Biểu 3.25: Tần suất mức độ thích việc làm chính (ĐVT: %; N=597)......................93
Biểu 3.26: Điểm trung bình mức độ thích việc làm chính chia theo học vấn...........93
Biểu 3.27: Điểm trung bình mức độ thích các nhóm việc làm chính........................ 95
Biểu 3.28: Điểm trung bình mức độ thích việc làm chính chia theo mức sống HGĐ 96

Biểu 4.1: Chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ....102
Biểu 4.2: Chuyển đổi việc làm của thanh niên theo học vấn.................................103
Biểu 4.3: Chuyển đổi việc làm của thanh niên theo mức sống HGĐ.....................104
Biểu 4.4: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam
bộ........................................................................................................................... 107
Biểu 4.5: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo nhóm tuổi.........107
Biểu 4.6: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo dân tộc.............108
Biểu 4.7: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo tôn giáo............109
Biểu 4.8: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo tình trạng hôn nhân . 110

Biểu 4.9: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo mức sống hộ gia đình
111

Biểu 4.10: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo thông tin việc làm .. 112

Biểu 4.11: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo tần suất làm việc....113
Biểu 4.12: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên chia theo việc làm chính 114

Biểu 4.13: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên theo nhu cầu tham gia đào
tạo nâng cao tay nghề CMKT................................................................................115
Biểu 4.14: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo học vấn (N=202) 119
Biểu 4.15: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo học vấn...............120
Biểu 4.16: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo dân tộc................121
Biểu 4.17: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo tôn giáo...............122
Biểu 4.18: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên theo mức sống hộ gia đình . 123

Biểu 4.19: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên theo số người trong hộ gia
đình....................................................................................................................... 124
Biểu 4.20: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo thông tin việc
làm125
Biểu 4.21: Nhu cầu tìm việc làm mới của thanh niên chia theo việc làm chính.....126
Biểu 4.22: Trình độ đào tạo của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ........132

vii


Biểu 4.23: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo nhóm tuổi..........................133
Biểu 4.24: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo dân tộc..............................134
Biểu 4.25: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo tôn giáo.............................135
Biểu 4.26: Trình độ đào tạo của thanh niên chia tình trạng hôn nhân..................136
Biểu 4.27: Trình độ đào tạo của thanh niên chia theo mức sống HGĐ.................137
Biểu 4.28: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo nhóm
tuổi........................................................................................................................ 138

Biểu 4.29: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo học vấn
139
Biểu 4.30: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo dân tộc
140
Biểu 4.31: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo tôn giáo
141
Biểu 4.32: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo tình trạng hôn
nhân....................................................................................................................... 142
Biểu 4.33: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo tình trạng theo dõi
thông tin việc làm của thanh niên..........................................................................143
Biểu 4.34: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT của thanh niên theo việc làm
chính...................................................................................................................... 144
Biểu 4.35: Nhu cầu tham gia đào tạo nâng cao CMKT chia theo.........................145
nhu cầu chuyển đổi việc làm..................................................................................145

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình l nh đạo đất nƣớc, Đảng ta luôn đánh giá cao vai trò của
thanh niên, xây dựng chiến lƣợc, giáo dục, bồi dƣỡng, tổ chức thanh niên thành
lực lƣợng kế tục sự nghiệp cách mạng. Ng y nay, thanh niên đƣợc đặt ở vị trí
trung tâm trong chiến lƣợc bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực. Chăm lo, giáo
dục, bồi dƣỡng và phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa l động lực để phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm cho sự ổn định đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị lần
thứ bảy của Ban Chấp h nh Trung ƣơng khóa X "Về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa" đ chỉ rõ nhiệm vụ: "Nâng cao chất lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm,
tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho thanh niên" [85].

Nghị quyết 64/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/7/2016 về việc Ban hành
Chƣơng trình h nh động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng đ nêu rõ: “Đẩy mạnh phát triển thị trƣờng lao
động, tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trƣờng lao động trong nƣớc gắn với hội
nhập quốc tế; chú trọng giải quyết việc làm cho thanh niên và sinh viên mới tốt
nghiệp; hỗ trợ tạo việc làm, học nghề v đƣa lao động đi l m việc ở nƣớc ngo i
cho nhóm lao động yếu thế, nhất l lao động thuộc hộ nghèo, ngƣời khuyết tật,
lao động l ngƣời dân tộc thiểu số, thanh niên nông thôn”[11].

Chiến lƣợc Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đ xác
định rõ mục tiêu: “Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển to n diện;
có trình độ học vấn, nghề nghiệp v việc l m; hình th nh nguồn nhân lực trẻ có
chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa v hội nhập quốc tế. Đến năm 2020, có ít nhất 80% thanh niên đƣợc trang
bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia
đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình. Đồng thời, 80% thanh niên đạt
trình độ học vấn trung học phổ thông v tƣơng đƣơng; đạt 450
1


sinh viên trên một vạn dân; 70% thanh niên trong lực lƣợng lao động đƣợc đ
o tạo nghề; 100% thanh niên học sinh đƣợc giáo dục hƣớng nghiệp”[68].
Vấn đề tạo việc làm cho thanh niên có vai trò then chốt v ý nghĩa rất
quan trọng. Thiếu việc làm, không có việc làm hoặc việc làm với năng suất và
thu nhập thấp sẽ không thể giúp thanh niên bảo đảm cuộc sống và phát triển
ổn định. Đối với thanh niên nông thôn, việc l m liên quan đến yếu tố đất đai,
tƣ liệu lao động, công cụ sản xuất cùng với kỹ năng nghề và vốn khởi nghiệp.
Các yếu tố trên tác động mạnh đến nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh
niên. Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn, vì vậy là tiền đề quan
trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực này, tạo tiền đề cho sự phát triển

của thế hệ trẻ.
Quá trình công nghiệp hóa v đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở Việt
Nam giai đoạn vừa qua đ khiến cho diện tích đất nông thôn bị thu hẹp. Cùng
với quá trình gia tăng dân số đô thị là quá trình mở rộng nhanh chóng các khu
đô thị, l m thay đổi đời sống, nghề nghiệp, việc làm, thu nhập của ngƣời dân
(trong đó có thanh niên nông thôn). Những tác động đó là rất lớn, từ vấn đề
đất sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp dần, thay v o đó l đất sản xuất công
nghiệp và dịch vụ gia tăng, mật độ dân cƣ tập trung đông hơn, cơ cấu kinh tế
v phƣơng thức sản xuất thay đổi, nghề nghiệp/việc làm, thu nhập, mức sống,
cơ cấu dân cƣ, các quan hệ xã hội, cách nghĩ, cách l m, thói quen, các chuẩn
mực giá trị v văn hóa... Vấn đề việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông
thôn trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển
đổi mục đích sử dụng, lực lƣợng lao động thanh niên nông thôn dôi dƣ cần
đƣợc tạo nhiều việc làm và thu nhập nhằm ổn định đời sống đảm bảo thực
hiện tốt các mục tiêu phát triển xã hội.
Nghiên cứu thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của
thanh niên - nhóm dân số mới bƣớc chân vào thị trƣờng lao động - sẽ giúp
đánh giá đƣợc chất lƣợng lao động, việc làm hiện nay, cững nhƣ nắm bắt
2


đƣợc nhu cầu việc làm khi thực hiện các dự án giải quyết việc làm khi thực
hiện xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, cho đến nay, việc tìm hiểu hiện
trạng và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ còn ít đƣợc chú ý. Nhiều thanh niên phải chấp nhận làm những việc
không đúng với mong muốn, nguyện vọng của bản thân, không có điều kiện
phát triển kỹ năng v nâng cao tay nghề. Hậu quả l năng suất lao động thấp, thu
nhập không ổn định, kỹ năng v tay nghề chuyên môn yếu, dẫn đến thực trạng
nhân lực thấp kém.
Quyết định 245/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ

về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế
trọng điểm vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 đ xác định: "Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động gắn với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Vùng. Chú trọng tạo việc làm, nâng cao chất
lượng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động" [69].
Khu vực Tây Nam Bộ l nơi tập trung đông đảo lao động phổ thông dƣ
thừa. Đây cũng l nơi có số hộ nông dân đi l m thuê đông nhất nƣớc, lao động
từ khu vực nông nghiệp, nông thôn ra đô thị, thành phố lớn tìm kiếm việc làm
ng y c ng gia tăng [53]. Thực tế cho thấy, thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ vẫn đang loay hoay trên con đƣờng tìm việc làm. Nhiều trƣờng hợp
phải rời quê hƣơng ra thành phố v đến các khu công nghiệp tìm việc và sinh
sống với những rủi ro, khó khăn tại nơi đến. Nhu cầu việc làm và chuyển đổi
việc làm nhằm thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế vùng Tây Nam Bộ trở nên
hết sức cần thiết. Vấn đề cấp thiết cần đƣợc xem xét trong giai đoạn hiện nay
là nhận diện rõ thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh
niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai
đoạn mới. Chính vì vậy, thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm
của thanh niên nông thôn hiện nay là vấn đề cấp thiết rất cần đƣợc quan tâm,

3


nghiên cứu nhằm cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định các
chiến lƣợc chính sách đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Xuất phát từ những lý do trên đây, nghiên cứu sinh đề xuất nghiên cứu:
“Thực trạng việc làm và Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ” l m đề tài nghiên cứu luận án Tiến sĩ x hội học,
với mong muốn đóng góp thêm các luận cứ khoa học nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững của khu vực này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm, nhu cầu chuyển đổi việc
làm của thanh niên nông thôn vùng Tây Nam Bộ và các yếu tố tác động, đề tài
nhằm góp phần làm sáng tỏ vấn đề này trên cả hai phƣơng diện lý luận và
thực tiễn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận án triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu đề tài luận án.
- Thu thập thông tin và xử lý số liệu theo nội dung nghiên cứu.
- Phân tích, làm rõ thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm
của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ và nhận diện các yếu tố tác
động.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy giải quyết và chuyển đổi
việc làm cho thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, phục vụ yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ
nhƣ thế nào? (Hiện trạng việc làm của họ ra sao? Có hay không sự khác biệt
về thực trạng việc làm giữa các nhóm thanh niên?)

4


- Những yếu tố n o tác động đến thực trạng việc làm của niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ hiện nay?
- Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam Bộ hiện nay ra sao? (Có hay không nhu cầu chuyển đổi việc làm trong
thanh niên? Nếu có, nhu cầu chuyển đổi đó nhƣ thế nào và có sự khác biệt
giữa các nhóm thanh niên hay không?)
- Những yếu tố n o tác động đến thực tiễn và nhu cầu chuyển đổi việc

làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ hiện nay?
2.4. Giả thuyết nghiên cứu
- Việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ thiếu và
không ổn định. Có sự khác biệt về việc làm giữa các nhóm thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ.
- Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ
chịu tác động của một số yếu tố (cá nhân, gia đình v cộng đồng).
- Thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ hiện có nhu cầu chuyển
đổi việc làm. Có sự khác biệt về nhu cầu chuyển đổi việc làm giữa các nhóm
thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.
- Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây
Nam bộ chịu tác động của một số yếu tố (cá nhân, gia đình v cộng đồng).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ, và các
yếu tố ảnh hƣởng.
3.2. Khách thể nghiên cứu

Thanh niên trong độ tuổi 16-35 tuổi, sinh sống và làm việc ở khu vực nông
thôn Tây Nam Bộ, là những lao động liên quan trực tiếp đến thực trạng và nhu cầu

chuyển đổi việc làm.

5


3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài luận án tập trung nghiên cứu về thực trạng
việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực

Tây Nam Bộ qua việc phân tích bộ số liệu khảo sát của đề t i “Phát triển
nguồn nhân lực và nhân lực chất lƣợng cao phục vụ phát triển bền vững vùng
Tây Nam Bộ” (M số: KHCN/14-19/X05 thuộc Chƣơng trình Khoa học và
Công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ). Cuộc khảo sát
đƣợc thực hiện trên địa bàn 5 tỉnh Tây Nam Bộ là Cần Thơ, Tr Vinh, An
Giang, Long An và Tiền Giang. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án là các
địa bàn nông thôn đƣợc khảo sát tại các tỉnh thành nói trên, bao gồm 7 xã (xã
Vĩnh Hanh, xã An Hòa, xã Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang; xã
Đa Lộc, xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; xã An Thạnh, Bến
Lức, tỉnh Long An; và xã Mỹ Phong, Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Phạm vi thời gian: Đề tài luận án đƣợc thực hiện từ năm 2016 đến
năm 2020. Đây l thời gian nghiên cứu sinh tập trung phân tích dữ liệu thứ cấp
và bổ sung nghiên cứu định tính phục vụ cho luận án. Dữ liệu nghiên cứu
đƣợc sử dụng bao gồm bộ dữ liệu khảo sát năm 2016 của đề tài KHCN/1419/X05 và dữ liệu phỏng vấn sâu đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển
đổi việc làm có sự khác biệt rất nhiều giữa các nhóm thanh niên. Do những
hạn chế về nguồn lực và độ dài của luận án, công trình nghiên cứu này chỉ
dừng lại ở việc tìm hiểu và phác họa bức tranh việc làm và nhu cầu chuyển
đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam bộ thông qua việc
phân tích số liệu của 726 thanh niên (từ 16-35 tuổi và không bao gồm học
sinh, sinh viên) sinh sống tại các địa bàn nông thôn tại thời điểm khảo sát. Số
liệu n y đƣợc nghiên cứu sinh chiết xuất từ bộ số liệu gốc của Đề tài
KHCN/14-19/X05 nói trên.

6


4. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
l m cơ sở phƣơng pháp luận. Phƣơng pháp luận là lý luận về phƣơng pháp khoa

học, theo đó thế giới tự nhiên và thế giới xã hội đƣợc hình thành, tồn tại và phát
triển mang tính quy luật, do đó bằng các phƣơng pháp khoa học ngƣời ta hoàn toàn
có thể nhận thức về chúng. Nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách khách quan là

cách tốt nhất, đúng đắn nhất đề giải quyết vấn đề nghiên cứu một cách hiệu

quả. Do đó, thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ là hiện tƣợng khách quan có thể nhận thức đƣợc, từ đó
phục vụ cho yêu cầu phát triển bền vững.

Thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc l m đƣợc hình thành
và vận động trong một xã hội cụ thể, gắn với những điều kiện cụ thể của từng
thời điểm lịch sử. Do đó, khi nghiên cứu thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm không thể tách rời nó khỏi bối cảnh xã hội mà cần phải
đặt vào trong mỗi hoàn cảnh xã hội, điều kiện kinh tế - xã hội - môi trƣờng cụ
thể. Khu vực nông thôn l nơi nền kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, thu
nhập và việc làm của ngƣời lao động còn nhiều hạn chế. Thực trạng việc làm
và nhu cầu chuyển đổi việc làm cần đƣợc xem nhƣ một bộ phận cấu thành
của đời sống kinh tế - xã hội. Bên cạnh những yếu tố chủ quan (các đặc trƣng
nhân khẩu xã hội) thì những yếu tố khách quan (đặc điểm gia đình, đặc điểm
cộng đồng, thị trƣờng lao động, chính sách phát triển kinh tế - xã hội…) cũng
có tác động mạnh đến thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm.
Điều đó cho thấy nguyên lý tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Tuy nhiên,
cũng cần tìm hiểu các yếu tố khác, xem xét khả năng tác động của các yếu tố
cá nhân, gia đình, cộng đồng đến thực trạng việc làm và và nhu cầu chuyển
đổi việc làm cua thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ.

7



5. Đóng góp mới và hạn chế của luận án
5.1. Đóng góp mới của luận án:
Xem xét các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề luận án cho thấy có rất
ít nghiên cứu về nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên tại các khu vực,
vùng miền ở Việt Nam. Cho đến nay chƣa có nhiều công trình nghiên cứu sâu
và trực tiếp vào vấn đề n y đối với thanh niên nông thôn ở các tỉnh Tây Nam
Bộ. Công trình luận án này tập trung nhận diện thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ hiện nay
thông qua việc phân tích số liệu thứ cấp đƣợc chiết xuất từ bộ dữ liệu khảo sát
năm 2016 của đề tài KHCN/14-19/X05 và các dữ liệu phỏng vấn sâu đƣợc
thực hiện trong quá trình nghiên cứu.
Các giả thuyết nghiên cứu đƣa ra đ đƣợc minh chứng bằng những kết
quả trình bày trong nội dung của luận án. Kết hợp các dữ liệu định lƣợng và
định tính, NCS cũng đ vận dụng các lý thuyết nghiên cứu và những kết quả
của các nhà nghiên cứu đi trƣớc (qua các công trình đ đƣợc công bố) để lý
giải, làm rõ sự khác biệt về thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc
làm giữa các nhóm thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ và các yếu tố
tác động. Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho phép nhận diện những yếu tố
tác động (có ý nghĩa thống kê) đến thực trạng việc làm của thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ (bao gồm: tuổi, giới tính, dân tộc, trình độ học vấn,
tình trạng hôn nhân, mức sống hộ gia đình v tôn giáo) v đến nhu cầu chuyển
đổi việc làm của họ (bao gồm: tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, số
ngƣời trong hộ gia đình, số lao động trọng hộ gia đình, mức sống hộ gia đình,
theo dõi thông tin việc l m v địa b n cƣ trú).
Tuy nhiên, do hạn chế của một nghiên cứu với quy mô không lớn nên
chƣa thể khái quát chung cho toàn khu vực nông thôn Tây Nam Bộ. Kết quả
nghiên cứu có giá trị nhƣ một kênh tham khảo cho những nghiên cứu tiếp

8



theo về nhu cầu giải quyết và chuyển đổi việc làm cho thanh niên nông thôn
trong trong những năm tới.
5.2. Hạn chế của luận án:
Do kiện hạn chế về nguồn lực và sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp nên ở
một số chiều cạnh nghiên cứu chƣa lý giải hết vấn đề đặt ra. Hơn nữa, khách
thể nghiên cứu của luận án là những thanh niên đang sống và làm việc tại khu
vực nông thôn Tây Nam Bộ nên không thể tiếp cận đƣợc một số thanh niên đ
rời quê hƣơng, di cƣ ra th nh phố với thực trạng và nhu cầu việc l m đa dạng
và phức tạp.
Nghiên cứu sinh chiết xuất và phân tích số liệu thứ cấp (file số liệu bao
gồm 726 thanh niên đƣợc chiết xuất từ bộ số liệu của Đề tài KHCN/1419/X05) nên kết quả thu đƣợc chỉ có thể khái quát cho địa b n 7 x đƣợc khảo
sát mà thôi. Để có thể có kết luận chung cho toàn thể thanh niên nông thôn
khu vực Tây Nam Bộ thì đƣơng nhiên cần có thêm những nghiên cứu tiếp
theo đối với thanh niên ở nhiều địa bàn nông thôn khác nữa và thậm chí là cả
những thanh niên nông thôn đ di cƣ. Tuy nhiên những phát hiện thu đƣợc có
giá trị khoa học bởi đây l một nghiên cứu xã hội học về việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ hiện nay.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận:
Luận án góp phần bổ sung tƣ liệu về việc làm thanh niên nông thôn vốn
còn ít đƣợc nghiên cứu trong xã hội học, thông qua đó, l m rõ hơn về lĩnh vực
này, và có thể đóng góp cho chuyên ng nh x hội học là một lĩnh vực quan trọng
của khoa học xã hội Việt Nam hiện nay. Ý nghĩa lý luận của luận án còn thể hiện
ở chỗ nghiên cứu sinh đ hệ thống hóa một số khái niệm có liên quan, và thao tác
hóa các khái niệm này. Bên cạnh đó, việc vận dụng các quan điểm lý thuyết
trong luận án cũng góp phần áp dụng các quan điểm lý luận vào thực tiễn nghiên
cứu một nhóm xã hội - thanh niên nông thôn với những đặc điểm đa dạng.

9



Thông qua đó, luận án góp phần kiểm chứng cơ sở lý luận của nghiên cứu.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu sinh mong muốn đóng góp một phần vào việc tìm hiểu thực
trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu
vực Tây Nam Bộ. Từ việc nhận diện các yếu tố ảnh hƣởng, luận án có thể
cung cấp cách nhìn sâu hơn v nhận thức đầy đủ hơn về thực tiễn, mà cụ thể ở
đây l thực trạng việc làm và nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông
thôn khu vực Tây Nam Bộ. Kết quả nghiên cứu cung cấp các luận cứ khoa
học cho các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát
hơn trong các giải pháp nhằm giải quyết nhu việc làm và chuyển đổi việc làm
của thanh niên, cân đối tốt hơn giữa đ o tạo và sử dụng lao động, đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững khu vực Tây Nam Bộ.
7. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận án bao gồm
bốn chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận v Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn khu vực
Tây Nam Bộ và các yếu tố tác động.
Chƣơng 4: Nhu cầu chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn
khu vực Tây Nam Bộ và các yếu tố tác động.
Nhƣ vậy, kết cấu của luận án đƣợc thực hiện theo một trình tự logic,
bắt đầu từ việc đánh giá tổng quan các nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc về
chủ đề liên quan. Sau đó dựa v o cơ sở lý luận để triển khai nghiên cứu, rồi
mô tả, phân tích và giải thích sự vận hành của đối tƣợng nghiên cứu nhằm trả
lời các câu hỏi và giải quyết vấn đề đặt ra trong nghiên cứu này.

10



Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
Vấn đề thanh niên v lao động, việc l m đ

đƣợc nghiên cứu khá nhiều

ở các nƣớc trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc phát triển. Giáo dục, đ o tạo
và phát triển thanh niên đƣợc quy tụ trong nhân tố con ngƣời, đóng vai trò
quyết định trong sự phát triển, hƣng thịnh của nhiều quốc gia trên thế giới.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu nhu cầu của con ngƣời v đặc biệt là nhu cầu
việc làm có vai trò rất quan trọng đối với quá trình hoạch định chiến lƣợc
phát triển nguồn nhân lực. Các ấn phẩm nƣớc ngo i liên quan đến hƣớng
nghiên cứu này rất phong phú, bao gồm cả các nghiên cứu sâu về nhân lực và
nhân lực chất lƣợng cao, nhu cầu nguồn nhân lực, lao động và việc l m…
Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về chủ đề nghiên cứu nhằm
giúp cho tác giả hiểu sâu sắc hơn về những vấn đề lý luận, phƣơng pháp luận
nghiên cứu và tiếp thu đuợc những kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu về
thanh niên, lao động, việc làm, tìm hiểu nhu cầu chuyển đổi việc làm và giải
quyết tốt những vấn đề liên quan đến việc làm của lao động thanh niên để vận
dụng tiếp cận trong việc nghiên cứu đề t i “Thực trạng việc làm và nhu cầu
chuyển đổi việc làm của thanh niên nông thôn khu vực Tây Nam Bộ”.
Nghiên cứu lí luận về vấn đề nhu cầu đ đƣợc đề cập đến từ rất lâu và
còn có nhiều những quan niệm về khái niệm nhu cầu theo những góc nhìn
khác nhau. Theo các nhà tâm lý học, nhu cầu là một trạng thái tâm lý tƣơng
đối bền vững của cá nhân, đƣợc đặc trƣng bằng sự ham thích các vật và hiện
tƣợng đƣợc thể nghiệm nhƣ l điều kiện cần thiết của sự tồn tại của cá nhân
[22]. Về mặt kinh tế học, một số ngƣời đ định nghĩa giống Marx rằng “nhu

cầu là khả năng tiêu thụ”, một số khác lại coi “nhu cầu là quan hệ kinh tế giữa
ngƣời với ngƣời, do việc sử dụng các lợi ích vật chất v văn hóa m lao động
11


tạo ra nhằm thỏa mãn những yêu cầu của cá nhân và xã hội để đảm bảo phát
triển sản xuất vật chất và hoạt động sống của con ngƣời trong xã hội [22].
Theo Abraham Maslow, nhu cầu là một phần quan trọng tất yếu trong
bản thân của mỗi con ngƣời. Mọi giá trị, niềm tin và tập tục của con ngƣời là
khác biệt tùy theo từng quốc gia hay từng nhóm ngƣời tuy nhiên tất cả mọi
ngƣời sẽ đều có những nhu cầu chung giống nhau. Lý thuyết nhu cầu của ông
đ chỉ ra rằng nhu cầu của con ngƣời có những mức độ khác nhau, đƣợc sắp
xếp thành 5 nhóm từ thấp đến cao trong tháp nhu cầu và những nhu cầu ở phía
dƣới của tháp cần đƣợc đáp ứng trƣớc những nhu cầu ở mức cao hơn
(bao gồm: 1- Nhu cầu cơ bản; 2- Nhu cầu về an toàn, an ninh; 3- Nhu cầu về
xã hội; 4- Nhu cầu về đƣợc quý trọng; 5- Nhu cầu đƣợc thể hiện mình).
Trong nghiên cứu về “Mối tƣơng quan giữa định hƣớng xã hội với
định hƣớng nghề nghiệp” của Pilippov P.R. (1975) thì việc định hƣớng nghề
nghiệp của thanh niên, trƣớc hết là của những học sinh các trƣờng phổ thông,
là một trong những nhiệm vụ trung tâm đặt ra cho toàn bộ hệ thống giáo dục
quốc dân. Tầm quan trọng của nhiệm vụ đó đ đƣợc nhấn mạnh trong các nghị
quyết của Đại hội Đảng Cộng sản Liên Xô lần thứ 24. Các biện pháp cụ thể để
thực hiện các nhiệm vụ n y đ đƣợc vạch rõ trong Nghị quyết của Ban Châp h
nh Trung ƣơng Đảng Cộng sản Liên Xô và Hội đồng Bộ trƣởng Liên Xô về
việc “ho n th nh công cuộc chuyển sang nền giáo dục trung học phổ thông đối
với thanh niên và phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông (tháng 6 năm
1972). “Các nguyên tắc pháp luật của Liên Xô v các nƣớc cộng hòa liên Bang
về giáo dục quốc dân” (điều 19) do Xô Viết tối cao thông qua trong các kỳ
họp thứ 6 (phiên họp thứ 8) đ ghi rõ rằng việc đ o tạo học sinh nhằm đƣa họ
“đến việc tích cực tham gia hoạt động lao động và hoạt động xã hội, đến việc

tự giác lựa chọn nghề nghiệp”…. Trong công trình n y, tác giả đ nghiên
cứu hiện tƣợng định hƣớng xã hội tập trung vào nội dung chính là sự nhận
thức của thanh niên đối với chỗ đứng của mình trong cơ cấu xã hội, việc lựa
12


chọn vị trí xã hội tƣơng lai của mình, các biện pháp để thực hiện sự lựa chọn
ấy và những việc thay đổi có thể có về sau [26].
Trong công trình nghiên cứu “Mô hình hóa nhu cầu đối với lao động kỹ
năng thấp/giá rẻ: Khám phá việc cắt giảm việc làm của một Mức lương
sống” (Modelling demand for low skill/low paid labor: Exploring the
employment trade-offs of aliving wage), tác giả Rebecca Riley (2013) đ phân
tích nhu cầu lao động kỹ năng thấp, lao động giá rẻ để tìm hiểu những việc
l m liên quan đến việc chuyển sang Mức lƣơng sống. Sử dụng dữ liệu bảng
ngành công nghiệp, tác giả đ phân loại mô hình nhu cầu lao động thành 5
nhóm đƣợc xác định theo độ tuổi v trình độ học vấn cao nhất. Mức lƣơng
thấp là phổ biến trong nhóm kỹ năng thấp và trẻ. Trong số 11 nhóm ngành
công nghiệp thị trƣờng đ xem xét, có 3 nhóm ngành sẽ đối mặt với sự tăng
lƣơng lớn nhất để đạt Mức lƣơng sống là: (1) Bán buôn và Bán lẻ, Khách sạn
và Dịch vụ ăn uống; (2) Các dịch vụ cộng đồng, xã hội và cá nhân khác; (3)
Các ngành công nghiệp sản xuất kỹ năng thấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
có điều kiện về mức độ đầu ra và nỗ lực của ngƣời lao động, những chi phí
tăng n y sẽ làm giảm nhu cầu của ngƣời sử dụng lao động trẻ có tay nghề thấp
trong khu vực tƣ nhân khoảng 300.000. Phân tích nhấn mạnh tầm quan trọng
của việc cho phép thay thế lao động trong việc xem xét các tác động nhu cầu
việc làm của những thay đổi ngoại sinh về tiền lƣơng. V tổng giảm nhu cầu
lao động có điều kiện với Mức lƣơng sống là khoảng 160.000; đây l khoảng
một nửa sự giảm nhu cầu về nhân viên trẻ có tay nghề thấp vì ngƣời sử dụng
lao động thay thế trẻ hơn với nhiều công nhân có kinh nghiệm hơn. Số lƣợng
nhân viên sẽ thấy thu nhập của họ tăng lên với Mức lƣơng sống vƣợt xa mức

giảm ƣớc tính về nhu cầu lao động [102].
Bên cạnh đó, trong nghiên cứu “Làm thế nào để kết hợp việc nhập cảnh
của những người trẻ tuổi trong thị trường lao động với việc duy trì công nhân
lớn tuổi hơn?” (How to Combine the Entry of Young People in the Labour
13


Market with the Retention of Older Workers?), tác giả Werner Eichhorst
(2013) đ cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình việc làm của các công
nhân trẻ và già ở các nƣớc th nh viên EU, đƣa ra sự phát triển gần đây nhất
trong cuộc khủng hoảng v đối phó với các chính sách thực hiện để thúc đẩy
việc làm của cả hai nhóm. Bằng chứng thu thập cho thấy rằng không có sự
cạnh tranh giữa công nhân trẻ v ngƣời già trên thị trƣờng lao động. Các chính
sách cơ bản hoặc chung để tăng cƣờng hoạt động của thị trƣờng lao động EU
là rất quan trọng để cải thiện tình hình của cả hai nhóm. Tuy nhiên, trách
nhiệm về chính sách việc làm vẫn chủ yếu nằm trong các nƣớc thành viên của
Liên minh châu Âu, mặc dù các sáng kiến ở cấp EU có thể cung cấp giá trị gia
tăng, đặc biệt thông qua việc kích thích trao đổi kinh nghiệm và tạo điều kiện
thuận lợi cho khu vực và xuyên biên giới [104].
Công trình nghiên cứu “Nâng cao kỹ năng: Nhu cầu lao động có kỹ
năng cao khi nguồn lao động dồi d o?” (Upskilling: Do employers demand
greater skill when workers plentiful?) của Alicia Sasser Modestino và cộng sự
đ chỉ ra rằng: Trong sự phục hồi của cuộc Đại suy thoái ở Hoa Kỳ, các nhà
hoạch định chính sách và các học giả đ b y tỏ lo ngại về các yêu cầu kỹ năng
của nhà tuyển dụng gia tăng. Sử dụng một cơ sở dữ liệu lớn về đăng tuyển
dụng trực tuyến cho nghề nghiệp trung cấp, các tác giả đ chứng minh rằng
ngƣời sử dụng lao động có cơ hội nâng cao yêu cầu về kinh nghiệm và giáo
dục, trong ngành nghề, để đáp ứng với việc tăng nguồn cung ứng ngƣời tìm
việc có liên quan. Mối quan hệ này là mạnh mẽ đối với nhiều thử nghiệm cho
các yếu tố có khả năng gây nhiễu, hiện diện ngay cả trong các cặp tiêu đề

công việc, và phù hợp với các dự đoán của một mô hình tìm kiếm nhà tuyển
dụng tiêu chuẩn. Họ tiếp tục xác định hiệu ứng này bằng cách khai thác thí
nghiệm tự nhiên phát sinh từ việc rút quân tại Iraq v Afghanistan nhƣ một cú
sốc ngoại sinh đối với nguồn cung lao động địa phƣơng, nghề nghiệp cụ thể.
Kết quả nghiên cứu ngụ ý rằng số lƣợng ngƣời tìm kiếm việc l m tăng lên có
14


thể chiếm khoảng 30% tổng số yêu cầu kỹ năng sử dụng lao động đƣợc quan
sát từ năm 2007 đến năm 2010. V từ năm 2007 đến năm 2012, tỷ lệ thất
nghiệp tăng 6,4 điểm phần trăm đối với lao động ngo i đại học, tƣơng ứng với
mức tăng 2,3 điểm phần trăm đối với lao động có trình độ đại học. Theo khảo
sát của cộng đồng ngƣời Mỹ, những ngƣời lao động đƣợc đ o tạo đại học là 2
điểm phần trăm ít có khả năng bị thất nghiệp từ năm 2007 đến năm 2012
trong vòng mã số nghề nghiệp gồm sáu chữ số [93].
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.2.1. Nghiên cứu về thanh niên và việc làm thanh niên
Trong công trình nghiên cứu về Thanh niên như một nhóm nhân khẩu xã hội: Đặc trưng, vấn đề và triển vọng (2004) Đặng Nguyên Anh và cộng sự
đ chỉ ra rằng: tỷ trọng nhóm thanh niên trong dân số Việt Nam đứng vào
hàng cao so với các nƣớc trong khu vực châu Á do mức sinh cao diễn ra trong
những năm sau chiến tranh. Năm 1979, tỷ trọng dân số thanh niên nhóm 1524 tuổi chiếm 20,7% tổng dân số thì năm 1999 l 19,9%, năm 2004 tỷ trọng
này là 19,3% dân số, năm 2009 con số này là 18,3% dân số [17].
Trong giai đoạn “dân số v ng”, đ có nhiều cơ hội cho thanh niên Việt
Nam tham gia các hoạt động sản xuất, nghề nghiệp, đóng góp tích cực vào sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc [15], [82].
Kết quả Điều tra Lao động - Việc l m h ng năm của Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội cho thấy quy mô và tỷ lệ lao động thanh niên tham gia
các hoạt động kinh tế ở nƣớc ta đều tăng qua 10 năm (từ 2002 đến 2012). Từ
thời điểm năm 2000 với lực lƣợng lao động thanh niên chƣa đến 14 triệu, đến
năm 2007 đ tăng lên khoảng 16 triệu ngƣời. Năm 2009, số thanh niên tham gia
hoạt động kinh tế gần 17 triệu ngƣời, chiếm 75,4% tổng số thanh niên và 36,6%

lực lƣợng lao động xã hội [15]; năm 2010 số thanh niên tham gia hoạt động kinh
tế (năm 2010) l 17,1 triệu ngƣời, chiếm 75,9% tổng số thanh niên và 33,7% lực
lƣợng lao động xã hội [15], [82]; năm 2012 con số đó l 17,5

15


×