Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Bài tập hữu cơ hay và khó để bồi dưỡng học sinh giỏi có lời giải chi tiết tất cả các bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.81 KB, 45 trang )

BÀI TẬP HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ – PHÂN LOẠI CAO
(BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI)
Câu 1 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacoxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C
tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2, sinh ra 0,14
mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan.
Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung
trong bình kín (chân không).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Thu được a gam khí.Giá
trị của a gần nhất với :
A.0,85 (gam)

B. 1,25 (gam)

C. 1,45 (gam)

D. 1,05 (gam)

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

CO 2 : 0,14(mol)
Ch¸y
M 
→
 H 2 O : a(mol)

BTNT.O

→ n Otrong M + 0,18.2 = 0,14.2 + a


→ n Otrong M = a − 0, 08

n Otrong ancol = n ancol = n H2O − n CO2 = a − 0,14
BTNT.O

→ n Otrong Y + Z = n Otrong M − n Otrong ancol = ( a − 0,08 ) − (a − 0,14) = 0, 06(mol)

Do đó :
 RCOONa : 0, 03 BTKL
NaOH
trong M
→ n ax
→ 3, 68 

→ R = 29
it + este = 0, 03 
 NaOH : 0, 02
CaO
N + 0, 012 NaOH 
→ 0, 03mol C 2 H 6

C 2 H 5COOH

→ a = 0, 03.30 = 0,9(gam)

Câu 2: Hỗn hợp X gồm C3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m
gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam
X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của
m gần nhất với :
1



A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Ta có :

Na
BTNT
 X 
→ nH2 = 0,15
→ n↑H = 0,3 = a + 0,25.a.2 → a = 0,2(mol)
nX = a(mol) → 
Ch¸y
→ nH2O = 0,63
 X 

Vì glixerol chiếm 25% về số mol nên ta tưởng tượng tách ancol đa chức này ra thành
C H O :0,25a(mol)
T¸ch
C3H8O3 
→ 3 8
O − O :0,25a(mol)


Khi đó

 CnH2n+2O
CnH2n
Na
Quy ®
æi
:a(mol) 
→ a = 0,2(mol) →


X  H2O
H2O :a(mol)

O − O :0,25a(mol)

Vậy khi đốt cháy X thỉ

CO :0,43(mol)
Ch¸y (nCO2 = nH2O )
CnH2n 
→ 2
H2O :0,63− 0,2 = 0,43(mol)

BTKL

→ m = 0,2.18
123 + 0,43.14
14 2 43 + 0,25.0,2.32

1 4 2 4 3 = 11,22(gam)
H2O

Anken

Oxi

Chú ý : Tư tưởng của bài toán này là quy X về Anken, H2O và O2.

Câu 3 : Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn
kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M , thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của
Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng.Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi
trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 31,68 gam.Phần trăm khối lượng muối của
Ala trong Z gần nhất với:
A.45%

B.50%

C.55%

D.60%

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Nhận xét thấy vì

n A = 0, 045

0, 045.2 < n KOH = 0,12 < 0, 045.3


nên E phải chứa đipeptit và tripeptit.
2


Giả sử :

X(dipeptit) : a(mol)
a + b = 0, 045
a = 0, 015(mol)
A
→
→
Y(tripeptit) : b(mol) 2a + 3b = 0,12 b = 0, 03(mol)

Với thí nghiệm 2 :
BTKL

→13,68 + 0, 64125.32 = m N + 31, 68 → n N = 0,18(mol)

BTNT.N
→

PhÇn 2 0,18
13, 68
=
=1,5 (lÇn) → nA = 0, 045(mol) ⇔ m A =
= 9,12(gam)
PhÇn1 0,12
1,5


BTKL
 
→ 44x + 18y = 31, 68
CO 2 : x(mol)
 x = 0,5175(mol)
 BTNT.O
→ 31,68
→  
→

2x
+
y
=
1,5(0,12.2

0,
075)
+
0,
64125.2
1 4 44 2 4 4 43
 y = 0, 495(mol)
H 2 O : y(mol)

O trong A


Với thí nghiệm 1 :

BTKL

→ 9,12 + ( 0, 015 + 0, 03.2 ) .18 + 0,12.56 = m Z + 0,12.18 → m Z = 15, 03(gam)

Z
→ n Trong
Gly −K =

Vậy

0,33832.15, 03
= 0, 045(mol)
75 − 1 + 39

BTNT.K
Gly − K : 0, 045  
→ 0, 045 + c + d = 0,12
c = 0, 06(mol)


Z Ala − K : c
→  BTNT.C
→
0,5175
→ 2.0, 045 + 3c + 5d =
= 0,345 d = 0, 015(mol)
Val − K : d
 
1,5




→ %m Ala − K =

0, 06(89 − 1 + 39)
= 50, 7%
15, 03

Câu 4: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X,Y đều mạch hở không phân nhánh và ancol Z.
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140ml dung dịch NaOH tM cần dùng 80ml dung
dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dung dịch B.Cô cạn B thu
được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được
chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 RH có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước
Brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H 2SO4 loãng dư
thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra, Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng
2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6:11 . Giá trị a gần nhất với :
3


A. 26

B. 27

C. 28

D. 29

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C

Đốt Z :


CO2 :11a(gam) BTKL
CO :0,09

→ 2,76+ 0,105.32 = 6a + 11a → a = 0,36 →  2

H2O :6a(gam)
H2O:0,12

BTNT.O


→ Z : C3H5 ( OH ) 3

n↑CO2 = 0,36

CH2 − OOC − CH3
CH4 :0,24

K = 20 → 
→ A CH − OOC − CH3
 RH :0,12
CH − OOC − CH = CH
2
 2

→ a = 0,12.230 = 27,6(gam)

Câu 5: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và
Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,01

mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết
tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam.

B. 23,61 gam

C. 11,84 gam

D. 29,52 gam

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A
CnH2n+1O2N

→ Y : C4nH8n− 2O5N 4

Gọi aminoaxit là :
O2
C4nH8n− 2O5N 4 
→ 4nCO2 + 2N 2 + ( 4n − 1) H2O

Đốt Y :
BTKL

→ mCO2 + mH2O = 0,05.4n.44 + 0,05(4n − 1).18 = 36,3

→ n= 3

BTNT.C
BTNT.C


→ n CO2 = 0, 01.9 = 0,09 
→ m = 0, 09.197 = 17, 73

Vậy X có 9C trong phân tử

Câu 6 : Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng
4


với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tổng số nguyên tử
trong các phân tử của X là:
A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Đốt cháy phần 1:
→C=

n CO2 = 0,35(mol) BTKL
7,1 − 0,35.12 − 0, 25.2
X


→ n Trong
= nX =
= 0,15(mol)

O
16
n H2O = 0, 25(mol)

0,35
= 2,33 →
0,15

Trong X có HCHO.

Với phần 2:

HCHO : a AgNO3 / NH3 a + b = 0,15
a = 0, 05(mol)

→
→

RCHO : b
4a + 2b = 0, 4 b = 0,1(mol)

BTKL

→ M RCHO = R + 29 =

7,1 − 0, 05.30

= 56 → R = 27
0,1

CH 2 = CH − CHO

Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 ancol bền, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử cacbon.Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít CO 2(đktc) và 7,2 gam
H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m
là:
A. 9,4

B. 9,7

C. 9,0

D. 8,5

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

CO : 0, 45(mol)
Ch¸y
X 
→ 2
 H 2O : 0, 4(mol)

Nhận xét thấy vì số C trong các chất như nhau nên nếu este thủy phân ra ancol thì :
0, 45
n X = ∑ n ancol = 0,1 → Sè C trong mçi chÊt =

= 4,5(V« lý)
0,1

n ancol = 0,1
→
n este = 0, 05

n este = n CO2 − n H2O = 0, 05
và số C trong mỗi chất là 3C.Lại thấy
5


 HCOOCH = CH 2 : 0, 05(mol)
→ X
→ m = 9, 4(gam)
CH 2 = CH − CH 2 − OH : 0,1(mol)

Câu 8: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MXchức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E
gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt
khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối
lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch
NaOH 1M là:
A.12,08

B. 11,04

C. 12,08

D. 9,06


Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Đốt cháy E:

8,58 − 0,32.12 − 0, 29.2
 n CO2 = 0,32(mol) BTKL
E

→ n Trong
=
= 0, 26(mol)

O
16
 n H2O = 0, 29(mol)

Vì E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa Ag nên X phải là HCOOH.
n este = n T = n CO2 − n H 2O = 0,32 − 0, 29 = 0, 03(mol)
Vì các axit no nên :

Lại có :

 n este = 0, 03(mol)
AgNO3 / NH3
E 
→ n Ag = 0,16(mol) → Trong E 
 n HCOOH = 0, 05(mol)

 HCOOH : 0, 05(mol)



→ 8,58  RCOOH : 0, 02(mol)
 RCOO − R '− OOCH : 0, 03(mol)

BTNT.O

BTKL

→ 0, 05.46 + 0, 02(R + 45) + 0, 03(44 + 45 + R + R ') = 8,58

R = 29
→ 5R + 3R ' = 271 → 
→ C 2 H 5COOH
R ' = 42

CH2 - OOCH
CH - OOCC2H5


CH3

6


BTKL

→ 8,58 + 0,15.40 = m + 0,
1407.18
2 43 + 0,

1403.76
2 43 → m = 11, 04(gam)
H2 O

Ancol

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H 2 và 0,3 mol buta – 1,3 - đien. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y
qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia
phản ứng là:
A. 8 gam.

B. 16 gam.

C. 32 gam.

D. 24 gam.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C

Ta có :

 H 2 : 0,5
17, 2
BTKL
X

→ m X = m Y = 17, 2(gam) → n Y =
= 0, 4(mol)
2.21,5

C4 H 6 : 0,3

øng
→ ∆n ↓= n Hph¶n
= n X − n Y = 0,8 − 0, 4 = 0, 4(mol)
2

BTLK. π
øng
øng
øng
n øng
→
n LK.π = n Hph¶n
+ n ph¶n
= 0,3.2 → n ph¶n
= 0, 2 → m ph¶
= 32(gam)
Br2
Br2
Br2
2

Câu 10 : X là hỗn hợp chứa 3 ancol và m gam X có số mol là 0,34 mol.Cho Na dư vào m
gam X thì thấy thoát ra 13,44 lít khí H 2 (đktc).Mặt khác,đốt cháy hết m gam X thu được
52,8 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là :
A. 36,68

B. 34,72


C. 38,42

D. 32,86

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

 n CO2 = 1, 2(mol)

Trong X
Trong X
= 1, 2(mol)
 n H2 = 0, 6(mol) → n − OH = n C

nên X phải chứa các ancol no.

BTKL

→ m = ∑ m(C, H, O) = 1,
2.12 + 1,
2.16 = 36, 68(gam)
{
{
12.2
44+22.0,34
4 43 + 1,
C

H


O

Khi đó

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C 2H3COOH, và
(COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là
7


A. 10,8 gam.

B. 9,0 gam.

C. 12,6 gam.

D. 8,1 gam.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C
NaHCO3
X
X 
→ n CO2 = 0,5(mol) → n − COOH = 0,5 → n Trong
= 1(mol)
O

Ta có :
BTNT.C
n CO 2 = 0,98(mol) 

→ n CTrong X = 0,98(mol)

Đốt cháy X :
BTKL
X

→ mTrong
= 29,16 − 0,98.12 − 1.16 = 1, 4(gam)
H

BTNT.H

→ m = 0, 7.18 = 12, 6(gam)

Câu 12: Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành
cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H 2
có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F
qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối
lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít
chỉ chứa các hydrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở
đktc. Giá trị của a là:
A.0,12 mol

B. 0,14 mol

C. 0,13 mol

D. 0,16 mol

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C


Ta có :

m F = 3, 68(gam) + m T

H O : 0, 24

Cháy
→ 2
→ 0, 24 − x = 0, 08 → x = 0,16
n T = 0, 08 
CO
:
x
2



BTKL

→ m T = ∑ m(C, H) = 0, 24.2 + 0,16.12 = 2, 4 → m F = 6, 08

n E = 0,3
 X : 0,16
6, 08 − 0,14.2

→ E
→ MX =
= 36, 25 → C 2,6875 H 4
6, 08


n
=
=
0,16
H
:
0,14
0,16
F
2


4.9,5

BTLK.π
→
0,16.(2, 6875.2 + 2) = 0,16.4 + 0,14.2 + 2a → a = 0,13

(mol)
8


Câu 13: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các
chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất
hiện.Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là
0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác
dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom
dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :

A.0,4

B.0,6

C.0,75

D.0,7

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C

Ta có :

ancol : 0,15
CO :1,35

Và  2
Axit : 0,1
H 2O : 0,95
Este : 0, 2


→ n Br2 = 0, 45.



1,35 − 0,95
17
= k −1 → k =
0,45
9


17
− 0,1 = 0,75 mol
9 {axit

(k là số liên kết π trong A)

→Chọn C

Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR

Câu 14: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức
(gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác
dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH
dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu
được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng
thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn
trong hỗn hợp A là
A. 35,52%

B. 40,82%

C. 44,24%

D. 22,78%

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

9



D : 22,89

RCOONa : 0, 2
→ m RCOONa = 17, 04 → R = 18, 2
NaCl : 0,1

+C
→ m A = 17, 04 + 0,1.1 − 0, 2.23 = 12, 64 → m Htrong.A
= 12, 64 − 0, 2.16.2 = 6, 24
khong.no
= 0, 46 − 0,36 = 0,1
CO 2 : a
12a + 2b = 6, 24
a = 0, 46  n axit
→ A + O 2 → 26, 72 
→
→
→  no
 H 2 O : b 44a + 18b = 26, 72 b = 0,36  n axit = 0, 2 − 0,1 = 0,1

12,64

HCOOH : 0,1
RCOOH : 0,1

→ R = 35, 4 →

CH 2 = CH − COOH : 0, 04

CH 2 = CH − CH 2 − COOH : 0, 06

→ C% = 22, 78

TH1:
12, 64

CH 3COOH : 0,1
RCOOH : 0,1

Có đáp án D rồi nên không cần làm TH2

Câu 15: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol
vinylaxetylen và 0,16 mol hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được
hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau,
hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30ml dung dịch brom 0,1M.
Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 27.

B. 29.

C. 26.

D. 25.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Ta có :


CH ≡ CH : 0, 08
CH CHO : 0, 06
 3
X
CH ≡ C − CH = CH 2 : 0, 09
H 2 : 0,16

BTKL
øng

→ m X = 9, 72 → n Y = 0, 23 → n ph¶n
= 0,16(mol)
H2

Trong Y ta tưởng tượng là chia thành hai phần:

10


Phần 1 :

CH ≡ CH : a
CAg ≡ CAg : a
CH CHO : 0,5a
Ag : a
 3

AgNO3
→ m 


CH ≡ C − CH = CH 2 : a
CAg ≡ C − CH = CH 2 : a
CH ≡ C − CH 2 − CH 3 : a
CAg ≡ C − CH 2 − CH 3 : a

Phần 2 : Gồm anken, ankan, ancol, ankadien.Ta đi bảo toàn liên kết pi với chú ý là lượng
øng
ph¶n øng
n Hph¶n
+ n Br
= 0,16 + 0, 003 = 0,163(mol)
2
2

sẽ làm cho các chất này biến thành no hoàn
toàn.Khi đó ta có ngay :

Phần chưa phản ứng với H2

CH ≡ CH : 0, 08 − a

CH 3CHO : 0, 06 − 0,5a
CH ≡ C − CH = CH : 0, 09 − 2a
2


CH ≡ C − CH 2 − CH 3 : a
Và một chút có phản ứng với H2 là :
BTLK. π
→

2(0, 08 − a) + (0, 06 − 0,5a) + 3.(0, 09 − 2a) + a = 0,163 → a = 0, 0436

→ m = 29,1248

Câu 16 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ
lệ số mol là

nA : nB : nC =

2 : 3 : 5.Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin ;

80,1gam Alanin và 117 gam Valin.Biết số liên kết peptit trong C,B,A theo thứ tự tạo nên
1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là :
A.226,5

B.262,5

C.256,2

D.252,2

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A
Để làm bài này mình xin đưa ra một kỹ thuật mang tên “Liên hoàn kế”.Với mục đích cuối cùng
là dồn (ghép) nhiều peptit thành 1 peptit tổng hợp.
Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit.
Tại sao phải làm vậy ?Làm như vậy để số mol 1 mắt xích bằng với số mol peptit tổng hợp.
Cần chú ý gì ? Khi kéo dài mạch ra n lần thì ta phải bỏ đi (n – 1)H2O.
11



Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích.
Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O.
Ta sẽ xử lý bài toán trên như sau :
Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit.

Ta có :

Kéo dài
[ A ] : 2a →
a [ A − A ] + aH 2O

Kéo dài
Ghép

→ a  X  + 9aH 2 O
[ B] : 3a → a [ B − B − B] + 2aH 2O
n

Kéo dài
C
:
5a
→
a
C

C

C


C

C
+
4aH
O
[
]
[ ]
2

Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích.

Ta có :

Gly : 0,8(mol)

 Ala : 0,9(mol) → ∑ n X = 2, 7 → a = 0,1(mol)
 Val :1(mol)


n = 27

Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O.
BTKL

→ m = 0,8.75
1 4 4 +440,9.89
2 4 4+ 1.117
4 43 − 26.0,1.18 + 9.0,1.18 = 226,5(gam)

A min oaxit

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB)
trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là
đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H 2SO4 đặc

1400 C

thu được hỗn hợp

Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều
là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
A.66,89%

B.48,96

C.49,68

D.68,94

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

Ta có :

n KOH = 0, 7(mol)

→ ∑ n este = 0, 7 − 0,3 = 0, 4(mol) = n Y


0, 7
n T = 0,3(mol) < 2 = 0,35

12


H 2O
n Tách
= 0, 4.60% = 0, 24(mol)
Ancol

BTKL

→ MY =

Khi cô cạn X :

→ n ete = n H 2O =

8, 04 + 0,12.18
= 42,5
0, 24

0, 24
= 0,12(mol)
2

CH 3OH : 0,1(mol)
→ Y
C 2 H5 OH : 0,3(mol)


54, 4 − 0,3.56
RCOOK : 0, 4
54, 4 
→ M RCOOK =
= 94 → R = 11
0, 4
KOH : 0,3

Khi đó xảy ra hai trường hợp :

Trường hợp 1 :

Trường hợp 2 :

Vậy :

 HCOOK : 0,1 BTKL
37, 6 − 0,1.84
37, 6 

→ M RCOOK =
= 97,33
0,3
 RCOOK : 0,3

(Loại)

HCOOK : 0,3 BTKL
37, 6 − 0,3.84

37, 6 

→ M RCOOK =
= 124 → R = 41(−C3 H5 )
0,1
RCOOK : 0,1

A : HCOOC 2 H 5 : 0,3
0,3.74
m
→ %HCOOC 2 H5 =
= 68,94%
B
:
C
H
COOCH
:
0,1
0,3.74
+
0,1.100
3 5
3


Câu 18: Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng
tổng số nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit lớn hơn
4.Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam
muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn

vào bình chứa Ca(OH)2 dư.Thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam.Giá trị của m là :
A.560,1

B.470,1

C.520,2

D.490,6

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B
Trước hết ta tìm số mắt xích trong X và Y tương ứng là n , m

∑ O = 13 = 2n + 2m− (n
{− 1) − (m
1 2−31)
OtrongH2O

OtrongH2O

m = 5
→ m+ n = 11 → 
n = 6

Ta có :

13


Xem A


X(m=5) : a(mol) BTNT.K a + b = 0, 7
a = 0, 3
n
3

→
→
→ X =

nY 4
Y(n=6) : b(mol)
5a + 6b = 3,9 b = 0, 4

Khi đó :

X : 3c Ghép H2O
 NH 2 − CH 2 − COOH : x(mol)
66, 075 

→ 66, 075 + 18.(3c.4 + 4c.5) 
Y : 4c
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH : y(mol)

Khi đó có ngay :

75x + 89y = 66, 075 + 576c
75x + 89y − 576c = 66, 075

5x + 7y



.18 − 576c = 147,825 → 133x + 195y − 576c = 147,825
( 2x + 3y ) .44 +
2

 x + y = 39c

3c.5 + 4c.6 = x + y

 NH 2 − CH 2 − COOH : x = 0, 45(mol)
 NH 2 − CH 2 − COOH :1,8(mol)

→ CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH : y = 0,525(mol) → 0, 7 mol A 
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH : 2,1(mol)
c = 0, 025

Dễ thấy 0,7 mol A được chia làm 4 phần được 66,075 gam A
BTKL

→ m = 1,8.( 75− 1+ 39) + 2,1.( 89− 1+ 39) = 470,1

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều
mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O.Mặt
khác,cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được m gam kết
tủa.Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8.Giá trị lớn nhất của m là :
A.40,02

B. 58,68

C.48,48


D.52,42

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C
Nhận xét :
H=

0,38
= 2,923 < 4
0,13

+

Số H trong phân tử ancol bất kì luôn không nhỏ hơn 4 nên chắc chắn

trong andehit có 2 nguyên tử H.
C=

+

0, 25
<2
0,13

nên có hai trường hợp xảy ra.

14


Trường hợp 1 : Nếu X là


CH 3OH : a BTNT.H a + b = 0,13
a = 0, 06

→
→

 4a + 2b = 0,38 b = 0, 07
 Andehit : b

Vì số mol O2 cần khi đốt > 0,27 nên andehit phải đơn chức.
BTKL

→ m X = ∑ m(C, H, O) = 0, 25.12 + 0,19.2 + 0,13.16 = 5, 46(gam)

→ M andehit =

5, 46 − 0, 06.32
= 50,57
0, 07

(Vô lý).

Trường hợp 2 : Nếu X là

 a + b = 0,13
a = 0, 07
→

 HCHO : a BTNT.H  2a + 4b = 0,38 b = 0, 06




 a + b = 0,13
a = 0,1
 Ancol : b

→
 2a + 6b = 0,38 b = 0, 03


 HCHO : 0, 07
Ag : 0, 07.4
→ m↓ = 40, 02 
→ X 
CH ≡ C − CH 2 − OH : 0, 06
CAg ≡ C − CH 2 − OH : 0, 06
→

 HCHO : 0,1
Ag : 0,1.4
→ X 
→ m↓ = 48, 48 

CH ≡ C − CH = CH − CH 2 − OH : 0, 06
CAg ≡ C − CH = CH − CH 2 − OH : 0, 03

Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn
chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom
dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br 2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu

được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2

B. 27

C. 32,4

D. 21,6

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

Ta có :


n CO = 0,175(mol)
Cháy
no
→ 2
→ n Không
 X 
Andehit = n CO 2 − n H 2O = 0, 05(mol)
n
=
0,125(mol)

 H2O

 pu
24

 n Br2 = 160 = 0,15


15


Dễ dàng suy ra X phải chứa HCHO vì nếu X không chứa HCHO thì
n X = 0, 05 + 0, 05 = 0,1 → C =

0,175
= 1, 75
0,1

(Vô lý ) vì không có andehit nào có 1C trong phân tử.

Vậy

 HCHO : 0, 025
X
BTKL
→ m X = ∑ m(CHO) = 0,175.12 + 0,125.2 + 0, 075.16 = 3,55(gam)
 R − CHO : 0, 05 

→ M R −CHO =

3,55 − 0, 025.30
= 56 → CH 2 = CH − CHO
0, 05

→ m Ag = (0, 025.4 + 0, 05.2).108 = 21, 6(gam)


Câu 21: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < MY); T là este hai
chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước.
Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag.
Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch
KOH 1M là :
A. 10,54 gam

B. 14,04 gam

C. 12,78 gam

D. 13,66 gam

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C
E pứ tráng bạc → X là HCOOH và este T có gốc HCOO- .
Đặt số mol X,Y,T lần lượt là a,b và c. CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol. BTNT


nOtrong E =

6,88− 0,25.12 − 0,18.2
= 0,22 = 2a+ 2b + 4c
Và 2a+2c = 0,12 → b + c = 0,05.
16

Axit Y có tổng số liên kết pi là k → tổng số liên kết pi trong este T là k+1
→0,25 – 0,18 = (k-1)b + (k+1-1)c → 0,07 = (b+c)k – b = 0,05k – b.
Áp dụng điều kiện : b < 0,05 →0,05k – 0,07 < 0,05 → k < 2,4.

Ta chọn k = 2 → b = 0,03 ; a = 0,04 ; c = 0,02.

16


(X)CH 2O 2 : 0, 04

(Y)C n H 2n-2 O 2 : 0, 03
→
→ 0,04 + 0,03n + 0,02m = 0,25
(T)C H O (m > 4) : 0, 02
m 2m-4 4

BTNT.C

→n =

21-2m
3

Ta chọn m=6 → n=3.

X là HCOOH,

Y là CH2=CH-COOH

T là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2.

Z là C2H4(OH)2


BTKL

→ m E + m KOH = m + m Z + m H2O

6, 88 + 0,15.56 = m + 62.0, 02 + 18.( 0,04 + 0, 03) → m = 12, 78 gam.

Câu 22 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng
khối lượng là m.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m
gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :
A. 22,28

B. 22,68

C. 24,24

D. 24,42

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

n O2 = 2, 45(mol)
BTNT.O

 
→ 2a + b = 4,9
CO
:
a


a = 1,56(mol)


2
Cháy
n
=
0,57



 X

 b + 0,35 − a = 0,57(*) → 
 b = 1, 78(mol)
H 2 O : b  14 H2O43

2

Pu
n = 0,35
 Br2

BTKL

→ m = ∑ m ( C, H ) = 1,56.12 + 1, 78.2 = 22, 28(gam)

Chú ý : Bản chất của bài toán khá đơn giản chỉ là BTKL và vận dụng tính chất của ankan khi đốt
n ankan = n H2 O − n CO2
cháy đó là


.Tuy nhiên cũng cần tư duy chút ít để hiểu là muốn X biến thành

ankan thì cần phải thêm 0,35 mol H2 .Và khi đó các em có phương trình (*).

17


Câu 23 : Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để
đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai amoniaxit no,đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng . Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn
qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2
lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là P(atm). Biết amoni axit khi cháy sinh
khí N2. Giá trị của P gần nhất với :
A.13

B.14

C.15

D.16

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Ta có :

CnH2n+1O2N : a
an + bm = 0,095

CnH2nHNO2 : a

→
CmH2m+1O2N : b ⇔ 
CmH2mHNO2 : b 0,095.14 + 47(a + b) = 3,21
 n + 1= m


C H O N : 0,025
a+ b = 0,04
→
→ 1,375 < n < 2,375 →  2 5 2
an + m(n + 1) = 0,095
C3H7O2N : 0,015
CO2 : 0,095

O2 : 0,17 A H2O : 0,115
→ 0,85

→
N2 : 0,02 + 0,6 = 0,62
N2 : 0,68
Odu : 0,15+ 0,04 − 0,1525 = 0,0375
 2
CO2 : 0,095

→ B N2 : 0,02 + 0,68 = 0,7
 du
O2 : 0,17+ 0,04− 0,1525 = 0,0575
p=

nRT 0,8525.0,082.(127 + 273)

=
= 13,981(atm)
V
2

Câu 24 :Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit
mạch hở C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH–
trong 3 phân tử A, B, C là 9) với tỉ lệ số mol

n A : n B : n C = 2 :1: 3

.Biết số liên kết peptit

18


trong A,B,C đều lớn hơn 1.Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam
glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam Valin. Giá trị của m là:
A. 349,8.

B. 348,9.

C. 384,9.

D. 394,8.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :


33,75

 nGly = 75 = 0,45(mol)

106,8

= 1,2(mol)
 nAla =
89

263,25

 nVal = 117 = 2,25(mol)


Vì số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1 và tổng liên

kết peptit là 9 nên chỉ có hai khả năng ứng với ba bộ số là (2, 3, 4) , (2,2,5) và (3, 3, 3).Dễ thấy

với bộ (3, 3, 3) không thỏa mãn. Nhận thấy

Mò ra ngay :

0,45 1,2 2,25
:
:
= 0,15:0,3:0,45 = 1: 2:3
3
4
5


A : Ala − Ala− Ala− Ala:0,3

B:Gly − Gly − Gly:0,15
C : Val − Val − Val − Val − Val :0,45


BTLK .peptit
→
nH2O = 0,3.3
{ + 0,15.2
123 + 0,45.4
1 2 3 = 3(mol)
A

B

C

BTKL

→ m = 33,75+ 106,8+ 263,25− 3.18 = 349,8(gam)

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức
cần 30,576 lít O2 (đktc).Thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2.Biết rằng trong phân tử X
chỉ chứa 1 nguyên tử N.Mặt khác,cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn
hợp Y chứa 2 ancol Z,T là
M Z < MT

A.31,22


vµ M Y = 39

đồng đẳng liên tiếp và m gam muối.Biết rằng

.Giá trị của m là :

B.34,24

C.30,18

D.28,86

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A
19


M Y = 39


CH 3OH vµ C2 H 5OH
nên hai ancol phải là

và số mol 2 ancol phải bằng nhau.Nghĩa

là X phải chứa 2 chức este và 1 chức amin.
X
n Trong
=a
N

BTNT.O
n X = a →  Trong X

→ 4a + 1,365.2 = 1,12.2 + n H2O → n H 2O = 4a + 0, 49
= 4a
n O

Do đó

BTKL + BTNT

→ 26, 46 +

30,576
.32 = 49, 28 + (4a
+ 40,
49).183+ a.14
14444
244444
{
22, 4
m
m
H 2O

→ a = 0,14(mol)

N2

Và ta

BTKL

→ m = 26, 46 − 0,14(15
+ 29)
144424443= 31, 22(gam)
14444424444
43+ 0,14.2.39
CH3 − ,C2 H5 −

K

Câu 26: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch
hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn
số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO 2 và 25,2 gam H2O.
Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75
%) thì số gam este thu được là
A. 17,10.

B. 18,24.

C. 25,65.

D. 30,40.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

n CO2 = 1,5(mol)
1,5

→ Sè C trong X vµ Y lµ :
=3

0,5
n H2O = 1, 4

Trường hợp 1 :

Trường hợp 2 :

.Có hai TH xảy ra.

a + b = 0,5
 C3 H 8O : a
a = 0, 3(mol)
→  BTNT.H
→

→ 8a + 2b = 2,8 b = 0, 2(mol)
C3 H 2 O 2 : b  

(loại)

a + b = 0,5
 C3 H 8 O : a
a = 0, 2(mol)
→  BTNT.H
→

→ 8a + 24 = 2,8 b = 0,3(mol)

C3 H 4 O2 : b  

→ mCH2 = CHCOOC3H7 = 0, 2.0, 75.114 = 17,1(gam)

20


Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan –
1,2 điol và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau).Người
ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy xuất hiện
170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng m gam.Giá trị của m là :
A.114,4

B.116,2

C.115,3

D.112,6

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C

Để ý thấy

C 2 H 4 O
C H O
 3 8
X
 C3 H 8 O 2
C2 H 6 O


X
X
n C3H8 O = n C3H8O2 → n Trong
= 2n Trong
C
O



BTNT.C
X
X


→ n Trong
= n ↓ = 1, 7 → n Trong
= 0,85(mol)
C
O

Nên


BTKL
X

→ 38,5 = ∑ m(C, H, O) → n Trong
= 38,5 − 1, 7.12 − 0,85.16 = 4,5(mol)
H


BTNT.H
ra

→ n Sinh
H 2 O = 2, 25(mol) → m B×
nh t¨ng = m CO2 + m H 2O = 1, 7.44 + 2, 25.18 = 115,3(gam)



Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC – CHO ,axit acrylic, vinyl
axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch
H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam,
bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 318,549.

B. 231,672.

C. 220,64.

D. 232,46.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

C n H 2n − 2 O 2
Vì các chất trong hỗn hợp đều có 2 nguyên tử O và 2 liên kết π nên ta đặt chung là
O2
C n H 2n − 2 O 2 
→ nCO 2 + (n − 1) H 2O

Ta có :

→ n CO2 =

BTNT.C




29, 064
.(n − 1) = 0, 756 → n = 2,8
14n + 30

0, 756.2,8
= 1,176 → m = 1,176.197 = 231, 672(gam)
1,8

21


Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol
C3 H 7 OH, C 4 H 9 OH

CH 3OH, C 2 H 5OH,

, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ).Thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và

hơi ở đktc.Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy
khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam.Giá trị của m là :
A. 7,32

B. 6,46


C. 7,48

D. 6,84

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A

Ta có :

CO : a(mol) a + b = 0,58
a = 0, 24
Ch¸y
X 
→ 2
→  BTKL
→
→12a + 2b = 5,16 − 16(b − a) b = 0,34
 H 2 O : b(mol)  
BTNT.C


→ n CaCO3 = n CO2 = 0, 24

Sục khí vào Ca(OH)2 dư :
BTKL

→ ∆m = 0,
0,34.18
1 24.44
4 44 2+ 4

4 43 − 0, 24.100 = −7,32(gam)
CO 2 + H2 O

Câu 30: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H,
O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu
được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3
0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu
được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là:
A. 22,26 %.

B. 67,90%.

C. 74,52%.

D. 15,85%.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D
Nhận xét : 50 < MX nên không có HCHO trong T.



n Ag = 0,52 → n − CHO = 0, 26

n HCO3− = 0, 04 → n − COOH = 0, 04

n CO2 = 0,3

nên T chỉ có nhóm CHO và COOH và không có gốc RH

22



Vậy T là

 X : HOC − CHO : a
 4a + 2b = 0,52 a = 0,12



 Y : HOC − COOH : b →  b + 2c = 0, 04 → b = 0, 02
 Z : HOOC − COOH : c a = 4(b + c)
c = 0, 01




→ %HOC − COOH =

0, 02.74
= 15,85%
0,12.58 + 0, 02.74 + 0, 01.90

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO,
CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 28,8 gam
H2O.Mặt khác,lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO 3/NH3 dư thấy xuất hiện
m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là :
A. 21,6

B. 32,4


C. 43,2

D. 54,0

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C

Ta có :

CO : a
Ch¸y
BTKL
X 
→ 2

→ 44a + 28,8 = 24, 4 + 2, 2.32 → a = 1,5(mol)
 H 2 O :1, 6

BTKL

→ m X = 24, 4 = ∑ m(C, H, O) → n OTrong X =

24, 4 − 1,5.12 − 1, 6.2
= 0, 2(mol)
16

X
X
→ n Trong
= n Trong
O

RCHO = 0, 2(mol) → m Ag = 0, 2.2.108 = 43, 2(gam)

Câu 32: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn
12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và
m gam H2O.Giá trị của m là :
A. 18,81

B. 19,89

C. 19,53

D. 18,45

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D

Ta có :

n O2 = a(mol)

BTKL
 
→12,95 + 32a = 0,85.44 + 0, 025.28 + 18b
n CO2 = 0,85(mol)
→  BTNT.O

→ 2a = 0,85.2 + b
n N2 = 0, 025(mol)  
n
 H 2O = b
23



a = 1,3625
→
→ m = 18.1, 025 = 18, 45(gam)
b = 1, 025

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no,mạch hở X bằng O 2 vừa đủ thu được
1,4 mol hỗn hợp khí và hơi có tổng khối lượng m gam.Giá trị của m là :
A. 34,2

B. 37,6

C. 38,4

D. 33,8

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

C n H 2n + 2 −k (NH 2 ) k
Ta có công thức tổng quát của amin no là :

 nCO 2

k
k
k
Ch¸y
X 
→  N2

→ 0, 2(n + n + 1 + ) = 1, 4
2
2
2
k

(n + 1 + 2 )H 2 O

→ 2n + k = 6 → H 2 N − CH2 − CH2 − NH 2

BTNT.O
n øng

→ n OPh¶
= 0,8(mol)
2

BTKL

→ m = 0, 2.60 + 0,8.32 = 37, 6(gam)

Câu 34 : Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở
t oC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol
HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 4
mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu
được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là?
A. 12,88 mol

B. 9,97 mol


C. 12,32 mol

D. 6,64 mol

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C
Bài toàn đơn giản chỉ là vẫn dụng hằng số Kc.

24


Ta có :

 HCOOH [ este ] [ H 2 O] 0, 6.1
=
=
= 1,5
K C
[ ancol] [ axit ] 1.0, 4


K CH3COOH = [ este ] [ H 2O ] = 0, 4.1 = 2
 C
[ ancol] [ axit ] 1.0, 6 3


Với thí nghiệm 2 :

Khi đó ta có :

ph¶n øng

n HCOOH = 0,8
→ n dC2 H5OH = a − b − 0,8
 ph¶n øng
n CH3COOH = b

 HCOOH [ este ] [ H 2 O ]
0,8.(0,8 + b)
=
=
= 1,5
K C
ancol
ax
it
(a

b

0,8).0,
2
[
]
[
]


b.(0,8 + b)
2
 K CH3COOH = [ este ] [ H 2 O ] =
=

C

[ ancol] [ axit ] (a − b − 0,8).(4 − b) 3


 a − b − 0,8 4
 0,8 + b = 1,5
b = 2,56(mol)
→
→
a = 12,32(mol)
 a − b − 0,8 = 3b
 0,8 + b
2(4 − b)

Câu 35: Hỗn hợp X gồm C3H8O3(glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m
gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam
X thu được 11,34 gam H2O.Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol.Giá trị đúng của
m gần nhất với :
A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B

Ta có :


Na
BTNT
 X 
→ nH2 = 0,15
→ n↑H = 0,3 = a + 0,25.a.2 → a = 0,2(mol)
nX = a(mol) → 
Ch¸y
→ nH2O = 0,63
 X 

25


×