Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5
Nhưng với tiêu chí:’ “Chất lượng là hàng đầu...........................................................3
Chữ tín là quan trọng.................................................................................................3
Khách hàng là trên hết”.............................................................................................3
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu......................................................................13
Biểu 01. Hợp đồng mua bán....................................................................................15
Người mua hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị...........................................................16
(ký,họ tên) (ky,họ tên) (ký,đóng dấu)......................................................................16
Biểu 0 3. Ủy nhiệm thu............................................................................................16
Biểu 4. Giấy báo Có................................................................................................17
Mẫu biểu số 05: Sổ chi tiết TK 5111.......................................................................18
Biểu 06: Sổ nhật kí chung ( Trích)...........................................................................20
Biểu 07 : Sổ cái TK 511...........................................................................................21
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................22
Biểu 08: Mẫu phiếu xuất kho hàng hóa...................................................................26
Biểu 09 : Sổ chi tiết TK 632....................................................................................27
Biểu số 09: Mẫu Sổ chi tiết tổng hợp giá vốn cho TK 632......................................29
Biểu 10: Sổ cái TK 632 :giá vốn hàng bán..............................................................30
Biểu 15 . Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................38
Người mua hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị...........................................................38
2.4 Kế toán chi phí – doanh thu tài chính............................................................41
Biểu 19 : Sổ cái TK 515..........................................................................................42
Biểu 20 : Sổ cái TK 635..........................................................................................43
Mẫu biểu số 21: Sổ cái TK 911...............................................................................47
Mẫu biểu số 22: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................47
Biểu 23: Sổ Nhật ký chung......................................................................................49
3.1 Đánh giá chung về tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty. 51
SV: Bùi Thị Mai
1
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI
CSDL
:
Cơ sở dữ liệu
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
GIS
:
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu địa lý (Geographic
DN
:
Doanh nghiệp
GIÁ
:
Giá trị gia tăng
NKC
:
Nhật ký chung
XĐKQ
:
Xác định kết quả kinh doanh
KD
:
Kinh doanh
HTKT
:
Hạch toán kế toán
ĐK
:
Đầu kỳ
TK
:
Trong kỳ
SL
:
Số lượng
TK
:
Tài khoản
SV: Bùi Thị Mai
2
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
TSCĐ
:
Tài sản cố định
CKTM
:
Chiết khấu thương mại
PPKK
:
Phương pháp kiểm kê định kỳ
PPKK
:
Phương pháp kê khai thường xuyên
SV: Bùi Thị Mai
3
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ....................15
Sơ đồ 1.1: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu.........................................................16
Biểu 01: Hợp đồng mua bán ................................................................................17
Biểu 02: Hóa đơn giá trị gia tang mua vào.............................................................18
Biểu 03: Ủy nhiệm thu............................................................................................19
Biểu 04:Giấy báo có................................................................................................19
Biểu 05: Sổ chi tiết TK 511.....................................................................................20
Biểu 06: Nhật ký chung...........................................................................................23
Biểu 07.Sổ cái TK 511.............................................................................................24
Biểu 08:Phiếu xuất kho hàng hóa............................................................................28
Biểu 09: Sổ chi tiết TK 632.....................................................................................29
Biểu 10: Sổ cái TK 632...........................................................................................32
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh...34
Biểu 11: Phiếu chi ...................................................................................................36
Biểu 12 : Sổ chi tiết TK 64212................................................................................37
Biểu 13 : Lệnh chi...................................................................................................38
Biểu 14: Sổ chi tiết TK 64221 ...............................................................................39
Biểu 15:Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................40
Biểu 16: Sổ chi tiết TK 64222 ................................................................................41
Biểu 17: Sổ chi tiết TK 64223.................................................................................42
Biểu 18: Sổ cái TK 642...........................................................................................43
Biểu 19: Sổ cái TK 515...........................................................................................45
Biểu 20: Sổ cái TK 635...........................................................................................46
Biểu 21: Sổ cái TK 911............................................................................................49
Biểu 22: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................50
Biểu 23: Sổ Nhật ký chung......................................................................................51
SV: Bùi Thị Mai
4
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
LỜI MỞ ĐẦU
Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường trong thời kỳ nền
kinh tế mở cửa thì giữa các đơn vị kinh tế đó luôn có sự cạnh tranh để tồn tại
và đứng vững trên thị trường. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững
trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố như môi trường kinh doanh,
trình độ quản lý .Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào có cách
nhìn mới, có phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt, có cách quản lý phù
hợp, có những quyết định đúng đắn, kịp thời và có biện pháp sử dựng nguồn
nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu tốt nhất
sẽ tồn tại và phát triển. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định
đúng phương hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình
về các điều kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó
việc nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy
mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của
doanh nghiệp. Đồng thời còn cho thấy phạm vi, xu hướng ảnh hưởng của các
yếu tố đến kết quả bán hàng của doanh nghiệp từ đó đề ra các quyết định
đúng đắn và kịp thời trong tương lai
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng
Sơn cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của quá trình phát triển tạo ra. Công
ty đó tìm cho mình các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
giúp quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả cao, tạo được nhiều thị phần cho mình. Để đạt được điều đó đòi hỏi người
quản lý của Công ty phải có kiến thức về kinh tế sâu rộng, phải biết đánh giá
SV: Bùi Thị Mai
5
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
vị trí của doanh nghiệp mình trong nền kinh tế và đưa ra hướng đi đúng trong
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua công tác thực tập
tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn, được sự hướng dẫn tận tình
của cô Nguyễn Thị Mỹ cùng với sự tận tình giúp đỡ của các cán bộ công nhân
viên phòng kế toán công ty giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề
tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn ”. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3
chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn .
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Hồng Sơn.
Do thời gian có hạn, phạm vi đề tài rộng nên khó tránh khỏi những thiếu
sót và khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các nhân viên phòng kế toán công ty để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!.
SV: Bùi Thị Mai
6
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT HỒNG SƠN
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty
1.1.1 Danh mục hàng bán của công ty
Stt
I
1
2
Tên sản phẩm
Băng keo trong đục
Quy cách
48mm x 400gr
48mm x500gr
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
3
4
5
III
48mm x 700gr
48mm x 750gr
48mm x800gr
48mm x900gr
48mm x 1.05kg
48mm x1.2kg
48mm x1.4kg
48mm x1.5kg
Băng giấy
48mm x 14y
25mm x14y
20mm x 14y
15mm x14y
12mm x14y
Băng pvc
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
30y
40y
50y
80y
100y
120y
150y
180y
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
5f
2,5f
2f
1,5f
1,2f
1
48mm x 8m
Cuộn
2
36mm x8m
Cuộn
3
48mm x 5m
Cuộn
4
36mm x 5m
Cuộn
IV
Băng HBG
1
48mm
SV: Bùi Thị Mai
ĐVT
Ghi chú
Cuộn
Cuộn
13y
15y
Cuộn
1
5f
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
2
25mm
Cuộn
2,5f
3
20mm
Cuộn
2f
4
15mm
Cuộn
1.5f
5
10mm
Cuộn
1f
V
Băng OPP
1
48mm,36mm xanh
Cuộn
2
48mm,36mm đỏ
Cuộn
3
48mm,36mm vàng
Cuộn
4
48mm,36mm trắng
Cuộn
5
48mm,36mm ghi
Cuộn
VI
Băng Xốp
1
48mm x5m
Cuộn
5f
2
25mm x5m
Cuộn
2,5f
3
20mm x 5m
Cuộn
2f
4
VII
15mm x5m
Keo 502
Cuộn
1,5f
1
2
3
Keo 502 bond
Keo 502 R
Keo 502 S
lọ
lọ
lọ
4
Keo 502 V
lọ
Keo 502 M
Mặt hàng khác
Cắt băng
lọ
5
VIII
1
Cái
Sản phẩm công ty rất phong phú với nhiều mã loại tiêu chuẩn hoặc có thể
thiết kế theo mẫu đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm có chất lượng tuyệt đối
và mẫu mã đa dạng. Chẳng hạn như băng OPP dán thùng là loại băng dính
được sử dụng phổ biến trong quá trình đóng gói hàng hóa với những tính năng
SV: Bùi Thị Mai
2
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
cơ bản như độ đàn hồi cao đọ dính tốt và khả năng chụi những lực tác động
rất lớn, chụi được nhiệt độ thấp nhất là -20 độ C cho đến 60 độ C.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại cùng nguồn nguyên liệu ổn định được
nhập từ Đài Loan và với kinh nghiệm tích lũy được chúng tôi thấu hiểu tầm
quan trọng của việc cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao, mức giá lại
hợp lý, cạnh tranh phù hợp với nhu cầu của thị trường và thị hiếu cuả người
tiêu dùng.
1.1.2 Thị trường của công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn
Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn là một doanh nghiệp có
quy mô nhỏ, đi vào sản xuất kinh doanh trong thời gian chưa lâu nên thị
trường hiện nay của công ty chỉ trong phạm vi nội thành Hà Nội.
Nhưng với tiêu chí:’ “Chất lượng là hàng đầu
Chữ tín là quan trọng
Khách hàng là trên hết”
Công ty đang được các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng sản phẩm và
yêu cầu là nhà cung cấp sản phẩm chính
Hiện nay, công ty có gần 100 khách hàng mua hàng thường xuyên với
mức tiêu thụ hàng hoá của công ty đều đặn hàng tháng.Sau đây là danh sách
khách hàng chủ lực của công ty:
STT
Khách hàng
1
Công ty máy tính Trần Anh
2
Công ty bánh kẹo Hải Hà
3
Công ty Đại Dương
SV: Bùi Thị Mai
3
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
4
Công ty Tân Hoang Long
5
Công ty Tân Thành An
6
Công ty giấy Plus
7
Công ty giày Thượng Đình
8
Công ty Vinamilk
9
Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Hoàng Phúc
10
Công ty máy tính Gia Long
1.1.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của công ty
TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn
Phương thức bán hàng của Công ty
Hiện tại, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Tú áp dụng các
phương thức bán hàng sau:
oPhương thức bán hàng trực tiếp
- Theo phương thúc này người bán hàng giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng kho qua kho của doanh ngiệp. Số
lượng hàng khi được bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ
mà người bán mất quyền sở hữu về số hàng mà người bán đã giao
Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp
nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
oPhương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
- Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua sẽ thanh toán một phần
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận thanh toán
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Thông thường tiền
trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm. Phương thức này về mặt kinh tế kế toán khi giao hàng cho
người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Về mặt thực chất chỉ
SV: Bùi Thị Mai
4
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở
hữu.
Doanh nghiệp chỉ kế toán vào tài khoản 511-Doanh thu bán hàng,phần doanh thu
bán hàng thông thường( bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi là
một khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và kế toán vào tài khoản 515- Thu
nhập từ hoạt động tài chính.
o Phương thức bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán hàng
đúng giá hưởng hoa hồng
- Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý,ký giử (còn gọi là bên đại lý) để bán .Bên nhận đại lý, ký gửi
phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và được hưởng hoa hồng đại
lý.Thời điểm ghi nhận DT là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hàng hay chấp nhận thnah toán hoặc thông báo hàng đã bán được.
oPhương thức bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
-Là phương thức bán hàng mà việc tiến hành mang sản phẩm,hàng hoá
để đổi lấy một loại sản phẩm, hàng hóa khác phục vụ nhu cầu của sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các phương thức thanh toán trong công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Hồng Sơn
Công tác bán hàng trong công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn
có thể tiến hành theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc
bán hàng nhất thiết phải gắn liền với việc thanh toán của người mua. Việc
thanh toán với người mua được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
SV: Bùi Thị Mai
5
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người mua và người bán. Khi nhận
được hàng hoá vật tư, lao vụ đã hoàn thành thì bên mua xuất tiền ở quỹ trả
tiền trực tiếp cho người bán hoặc người cung cấp lao vụ dịch vụ.
- Thanh toán bằng chuyển khoản
Thông qua hệ thống ngân hàng, các đơn vị thanh toán với nhau bằng cách
chuyển khoản hay thanh toán bù trừ (thường đối với các doanh nghiệp vừa là
khách hàng vừa là nhà cung cấp)
- Thanh toán bằng nghiệp vụ ứng trước tiền hàng
Với phương thức này, đơn vị bán hàng sẽ nhận được tiền ứng trước trước khi
chủ hàng hoá xuất bán. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi đơn vị bán
hàng cung ứng hàng.
- Thanh toán chậm: Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi giao
hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào bên
mua và bên bán.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH thương
mại kỹ thuật Hồng Sơn
* Cơ cấu tổ chức quản lý bán hàng của công ty:
Sơ đồ phòng ban trong công ty được bố trí cũng khá hợp lí:
Ban giám đốc
Phòng
hành
chính
Phòng
tài vụ
SV: Bùi Thị Mai
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
kỹ
thuật
6
Phòng
Marketing
Kho
vận
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Đứng đầu bộ máy là Ban giám đốc: là cơ quan đầu não chỉ đạo mọi
4phụ trách chung toàn bộ hoạt động của công ty, tiếp nhận các kế hoạch,
chính sách của công ty.
Giám đốc : Là người đúng đầu có trách nhiệm quản lý điều hành và chỉ
đạo mọi hoạt động, tổ chức quản lý, lãnh dạo công nhân viên trong toàn công
ty, thực hiện cũng như định hướng kế hoạch kinh doanh của công ty đề ra.
Các phòng ban liên quan trực tiếp đến bộ phận quản lý bán hàng:
+Phòng tài vụ
+Phòng kinh doanh
+Phòng marketing
+Kho vận
*/ Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ khảo sát tìm hiểu thị trường giúp ban giám đốc ra những
quyết định phù hợp trong hoạt động kinh doanh, đôn đốc các thành viên của
công ty thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra, kết nối giữa các bạn hàng. Phòng
kinh doanh có vai trò quan trọng trong lĩnh vực giúp ban giám đốc nắm bắt
thông tin thị trường, lập phương án kinh doanh cho công ty.
*/ Kho vận :
Kho vận là nơi chứa sản phẩm đã hoàn thành tại khâu sản xuất cuối
cùng.Từ kho ta có thể vận chuyển hàng trực tiếp cho khách hàng.
Kho của công ty gồm nhiều nhân viên đảm nhiệm các công việc khác
nhau,nhưng đều làm việc dưới quyền của thủ kho.
+ Thủ kho : là người chịu trách nhiệm chính trong kho ,quản lý và ra
quyết định cho các nhân viên dưới quyền.
+ Kế toán kho: là người chịu trách nhiệm báo cáo cho thủ kho về số tình
hình xuất, nhập trong kho, trực tiếp viết hoá đơn tài chính.
SV: Bùi Thị Mai
7
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
+ Vận chuyển : đứng đầu khâu vận chuyển là 1 nhân viên nam chịu trách
nhiệm chính về bến bãi,xe cộ.
Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Hồng Sơn đã trải qua những khó khăn,
thử thách và đến thời điểm hiện nay công ty đã có chỗ đứng trên thị trường
sản phẩm băng keo.
*/ Phòng marketing
Phòng marketing có nhiệm vụ chủ lực trong bán hàng đó là công tác
tiếp thị.Một doanh nghiệp có công tác tiếp thị tốt sẽ giới thiệu được sản phẩm
của mình đến người tiêu thụ một cách tích cực nhất,sẽ bán được nhiều hàng
và sẽ có nhiều khách hàng hơn,dẫn đến doanh thu tăng, đấy là mục đích chính
của công tác tiếp thị và cũng là mục đích chung của sản xuất kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại.
Phòng marketing có tổng số có 10 người .
+ Đứng đầu là trưởng phòng marketing: giữ chức vụ này là người có
bằng cấp cao cử nhân marketing và có kinh nghiệm lâu năm nhất
+ Đứng sau trưởng phòng marketing là 2 phó phòng marketing:hai người
này cũng bằng cấp tương đương trưởng phòng nhưng ít năm kinh nghiệp
hơn.2 phó phòng này có tuổi trẻ và sự năng động ,nhiệt tình phù hợp với tính
chất của công việc.1 phó phòng quản lý công tác tiếp thị và 1 người quản lý
công tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại.
Phó phòng marketing quản lý công tác tiếp thị: dưới quyền của phó
phòng này là 5 nhân.Các nhân viên này làm công tác tiếp thị sản phẩm của
công ty tới khách hàng.Những nhân viên này ,đều ở độ tuổi 23 đến 27 ,đây là
độ tuổi rất phù hợp với tính chất của việc quảng bá thương hiệu của công ty
đến thị trường.
. Phó phòng marketing quản lý công tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu
thương mại: dưới của phó phòng này có 2 nhân viên.1người chịu trách nhiệm
SV: Bùi Thị Mai
8
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
trong công tác bảo hành sản phẩm,1người chịu trách nhiệm trong công tác
chiết khấu thương mại cho khàch hàng
Nhân viên chịu trách nhiệm trong công tác bảo hành sản phẩm: bảo hành
sản phẩm là một công đoạn không thể thiếu trong công tác bán hàng của một
doanh nghiệp thương mại.Đi cùng với việc tiếp thị về mặt hàng của công ty là
tạo lòng tin cho khách hàng bằng cách bảo hành sản phẩm.Nhân viên này có
nhiệm vụ cung cấp thông tin với khách hàng về mảng bảo hành sản phẩm của
công ty .Và mỗi trường hợp bảo hành khách hàng yêu cầu bảo hành ,nhân
viên marketing sẽ xem xét xem có phù hợp với chế độ bảo hành của công ty
hay không,sau khi đã ra quyết định bảo hành sản phẩm cho khách hàng sẽ
chuyển cho phòng kỹ thuật để thực hiện bảo hành sản phẩm.
Nhân viên chịu trách nhiệm công tác chiết khấu bán hàng:chiết khấu bán
hàng là một việc làm cần thiết cho quảng cáo sản phẩm tới khách hàng ,sẽ thu
hút được sự chú ý của khách hàng hơn ,đúng tâm lý của người mua sản phẩm
chất lượng sản phẩm tốt ,giá sản phẩm hợp lý.Chiết khấu thương mại còn
khuyến khích khách hàng mua sản phẩm với số lượng nhiều vì sẽ được ưu đãi
về giá cả hay về sản phẩm.Sau khi nhân viên marketing này quyết định chiết
khấu thương mại theo đúng quy định công ty đã định sẵn sẽ chuyển đến
phòng tài chính để ký duyệt.
Với công tác tiếp thị ,công ty luôn áp dụng song song việc quảng cáo
,bảo hành sản phẩm và chiết khấu bán hàng cho khách hàng. Tuy nhiên công
tác tiếp thị này cũng đòi hỏi công ty bỏ ra khá nhiều khinh phí.Trong những
năm đầu tiên ,công ty mới thành lập, công ty đã phải bỏ chi phí quảng cáo sản
phẩm gấp đôi chi phí sản xuất. Đây cũng là một đề xuất khá táo bạo của
phòng marketing mà trực tiếp đề xuất ý kiến về công tác tiếp thị tốn kém này
là trưởng phòng marketing.Và rồi đề xuất đó của phòng đã được đi vào thực
tế với nhiều cách thức quảng cáo như:
SV: Bùi Thị Mai
9
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
+ Ký gửi hàng
+ In biển quảng cáo nếu hộ kinh doanh nào treo biển của công ty sẽ được
trả tiền hàng ngày.
+ Phát tờ rơi quảng cáo sp, đi đến từng công ty, từng cửa hàng đưa bảng
báo giá .
+ Mỗi khi giới thiệu tới hộ kinh doanh nào cũng để lại sản phẩm mẫu và
kèm theo quà.
+ Lập trang web riêng .
+ In bao bì với thiết kế riêng của công ty.
+ Mỗi sản phẩm của công ty đều đính kèm theo quà tặng
+ Trang bị giá để hàng mang thương hiệu của công ty cho từng đơn vị
khách hàng
+ Thu hồi lại hàng hỏng
+ Đổi hàng nếu đơn vị mua không tiêu thụ được
+ Trả lại tiền nếu khách hàng không tiêu thụ được hàng cho công ty
+ Quà những ngày lễ tết:
.Lịch vạn liên,lịch treo trường,tranh ảnh đặc trưng của tết.
.Bánh trung thu,bánh kẹo, rượu ,bia , thuốc lá (tuỳ từng đối tượng khánh
hàng,từng dịp )
.Lì xì tiền(theo mức độ mua của khách)
+ Thăm hỏi, quà cáp khi ốm đau cho những khách hàng chủ lực
+ Tạo mối quan hệ thân thiết lâu dài với khách hàng (cưới xin, ma chay)
+ Không tính chi phí vận chuyển, bốc dỡ .
+ Chịu hoàn toàn phí khi nhận tiền chuyển qua ngân hàng ,bến bãi.
SV: Bùi Thị Mai
10
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT HỒNG SƠN
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Để thực hiện kế toán doanh thu bán hàng kế toán công ty sử dụng những
chứng từ sau:
• Đơn đặt hàng
• Hợp đồng mua hàng (nếu có)
• Hóa đơn giá trị gia tăng
Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty được thực hiện theo hình
thức bán buôn vận chuyển thẳng, và bán lẻ tại kho hàng của công ty.
Trước khi làm thủ tục xuất hàng kế toán phải viết phiếu xuất kho căn
cứ vào giấy yêu cầu từ các phòng kinh doanh và phiếu được lập thành 3 liên.
Sau đó kế toán viết hoá đơn giá trị gia tăng lập thành 3 liên:
Liên 1 : lưu lại cùng với cuống sổ.
Liên 2 : giao cho khách hàng.
Liên 3 : giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho sau đó thủ kho
sẽ chuyển hoá đơn lên phòng kế toán để kế toán tiến hành nhập liệu cho hoá
đơn này
- Sau khi khách hàng nhận hàng nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập
phiếu thu thành 3 liên. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho
thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
SV: Bùi Thị Mai
1 Liên thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ .
11
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
1 Liên giao cho khách hàng.
1 liên lưu nơi lập phiếu
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế toán.
- Sau khi nhận hàng nếu thanh toán bằng chuyển khoản:
Khi khách hàng trả tiền cho công ty vào tài khoản tại ngân hàng mà
công ty có mở tài khoản giao dịch thì ngân hàng sẽ gửi cho công ty giấy báo
Có .
Trên giấy báo Có sẽ ghi rõ nguyên nhân làm tăng tài khoản và số tiền
trong tài khoản tăng lên là bao nhiêu.
còn nếu bằng chuyển khoản thì căn cứ xác định là giấy báo có của ngân hàng.
Công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăng và
doanh nghiệp sử dụng “hóa đơn giá trị gia tăng”.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ.
Khách hàng đến trực tiếp công ty mua hàng hóa hay nhân viên bán
hàng đến đơn vị mua hàng chuyển giao đào tạo, thành phẩm, kế toán ghi nhận
doanh thu và thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp nhà nước.
SV: Bùi Thị Mai
12
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Quá trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ
Chứng từ kế toán
Tổng hợp chứng từ gốc:
Phiếu chi, phiếu khác…
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI TK
511,131.111.112
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 511.131
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
SV: Bùi Thị Mai
13
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Sơ đồ 1.1 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu :
Sổ tổng hợp chi tiết
TK 511
Hoá đơn bán hàng
- Căn cứ vào hoá đơn kế toán luân chuyển từ nội bộ kế toán mở sổ nhật ký
bán hàng chi tiết các TK 511. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng đều được
phản ánh trong sổ nhật ký bán chi tiết, cuối tháng kế toán dựa trên sổ chi tiết
bán hàng lập sổ công nợ khách hàng mua.
Ví dụ : Ngày 10/11/2011, Công ty có bán cho khách hàng là Công ty CP
Biển Xanh một lô băng keo trong đục (gồm 600 cuộn) với tổng giá trị thanh
toán là 36.000.000 VND, VAT 10% , thanh toán bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là Hợp đồng mua bán
xe ô tô, Hóa đơn giá trị gia tăng, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có.
Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
- Ngày 10/11/2011 đại diện Công ty và ông Nguyễn Hồng Sơn_Đại diện
Công ty CP Biển Xanh ký hợp đồng mua bán băng keo
- Ngày 10/11/2011 Công ty giao băng keo cho khách hàng kèm theo hóa đơn
giá trị gia tăng(liên 2) đồng thời lập Ủy nhiệm thu gửi tới ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh 211, kèm theo bộ chứng từ về mua bán băng keo.
- Sau khi nhận được tiền từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ gửi giấy
báo Có cho Công ty.
SV: Bùi Thị Mai
14
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
- Kế toán thực hiện ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Biểu 01. Hợp đồng mua bán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN
- Căn cứ luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của 2 bên)
Hôm nay, ngày 10 tháng 11 năm 2011 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN MUA (Bên A): Công ty CP Biển Xanh
Địa chỉ: Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:
BÊN BÁN (Bên B): Công ty TNHH Thương Mại kỹ thuật Hồng Sơn
Địa chỉ: Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại:
04.36339255
Fax: 04.37795559
Tài khoản: 21110000013616 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Mã số thuế: 0101058782
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng mua bán băng keo trong đục với các điều khoản:
Điều 1: Chủng loại hàng hóa giá cả
TT
Tên hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Băng keo trong đục
1
600
60.000
Loại 40y
Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu đồng chẵn.
Giá trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng10%
Điều 2 : Chất lượng và quy cách hàng hóa….
Điều 3: Thanh toán …………
Điều 4: Địa điểm và thời gian giao nhận……
Điều 5: Trách nhiệm bên A
Điều 6: Trách nhiệm bên B
Điều 7 : Hiệu lực hợp đồng
Đại diện bên A
SV: Bùi Thị Mai
Thành tiền
36.000.000
Đại diện bên B
15
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
(ký tên,đóng dấu)
(ký tên,đóng dấu)
Biểu 02 . Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT –
Liên 2: Giao khách hàng
Ký hiệu: PG/2011B
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
Số: 0087034
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Hồng Sơn
Địa chỉ: Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
Số TK:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty CP Biển Xanh
Địa chỉ : Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số TK: 1460205110345 NH NN&PTNT Nam Hà Nội
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền
A
01
B
C
Băng keo trong đục
Cuộn
1
2
600
3=1x2
60.000
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
36.000.000
36.000.000
10%
Tổng tiền thanh toán
3.600.000
39
600.000
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
Người mua hàng
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên)
(ky,họ tên)
(ký,đóng dấu)
Biểu 0 3. Ủy nhiệm thu
FROM: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Hồng Sơn
Dec 10 2011 11:11AM
BIDV
SV: Bùi Thị Mai
RECEIVE ORDER
16
PHONE NO:
Ngày/Date: 10/11/2011
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Số tiền bằng số/Amount in figures: 39.600.000 VND
0018
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Ba mươi chín triệu sáu trăm
nghìn đồng chẵn
Nội dung/Remarks:
Thu tiền bán hàng
Nội dung/Remarks:
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: Công ty TNHH Thương Mại
Kỹ Thuật Hồng Sơn
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK:211100013616
Tại NH/At Bank: Đầu tư và phát triển Hà nội
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Phí trong:
Charge include
Phí ngoài:
Charge exclude
ĐƠN VỊ/NGƯỜI TRẢ TIỀN: Công ty CP Biển Xanh
APPLICANT:
SỐ CMND:…………………………………………………
Ngày cấp/Date:……….Nơi cấp/Date:……………………..
Số TK: 1460205110345
Tại NH/At Bank: NN&PTNT – Chi nhánh Nam
Hà Nội
NGÂN HÀNG TRẢ/PAYING BANK
Giao Dịch viên
Kiểm soát
viên
NGÂN HÀNG NHẬN/RECEIVING BANK
Giao Dịch viên
Kiểm soát viên
Biểu 4. Giấy báo Có
NHĐT&PTVNTrang: 1
Chi nhánh 211 CN NHĐT&PTVN
10/11/2011
Ngày
9/05/09
Trang: 1
Ngày:
Giờ:
Sao kê tài khoản khách hàng
TK
số:
21110000013616Loại
ngoại
tệ:
VNĐ
Loại ngoại tệ: VNĐ
Mã GD
Số sec PS Nợ PS Có
Số dư
Diễn giải
Số dư đầu
29.895.620
8213
39.600.000
69.495.620 Thu tiền
bán băng keo
Tổng
39.600.000
Số dư cuối
69.495.620
Từ ngày 9/11/11 đến 10/11/11
Lập bảng
Xác nhận của ngân hàng
Hàng ngày ngoài việc cập nhập bán hàng kế toán cần phải phản ánh các bút
toán lên sổ nhật ký chung
Cuối kỳ kết chuyển các bút toán lên sổ chi tiết 511.
SV: Bùi Thị Mai
17
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
Mẫu biểu số 05: Sổ chi tiết TK 5111
Đơn vị: Cty TNHH thương mại kỹ thuật
Hồng Sơn
Mẫu số : S03a1-DNN
(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên SP: Băng keo trong đục
Từ ngày 01/11 - đến ngày 30/11/2011
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
SH
NT
5934
10/11
5938
…
12/11
..
5972
22/11
30/11
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Doanh thu hàng
bán Băng keo
Công ty CP Biển Xanh trong đục
112
Cty TNHH PTDV
Bán băng keo
XNK Hương Xuân
trong đục cho
111
…
…
…
…
Thu tiền bán
băng keo trong
đục Cho Công ty
Công ty CP Biển Xanh CP Biển Xanh
131
Kết chuyển DT
911
7.464.788.400
511 sang TK 911
7.464.788.400
Cộng phát sinh trong kỳ
Có
36.000.000
16.747.
200
…
60.000.000
7.464.788.400
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
• Tài khoản sử dụng :
SV: Bùi Thị Mai
18
Lớp KT11B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ
- TK 511: “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: TK này dùng để phán
ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
nghiệp vụ:bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
-
TK 512:Doanh thu bán hàng nội bộ. TK này dùng để phản ánh doanh thu
và các khoản ghi giảm doanh thu về số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ
nội bộ giữ các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty.Ngoài ra TK này
còn được sử dụng để theo dõi các khoản một số nội dung được coi là tiêu
thụ nội bộ khác nhau như: Sử dụng sản phẩm hàng hóa dịch vụ vào hoạt
động sản xuất kinh doanh hay trả lương thưởng cho công nhân viên chức.
-
TK 532: Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài
hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân sau:
+ Do khách hàng quen thuộc
+ Khách hàng mua với số lượng lớn trong thời gian ngắn
+ Hàng hóa sản phẩm kém chất lượng
• Kết cấu của TK 511 như sau:
Bên có: doanh thu tăng khi công ty bán hàng hóa
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định kết quả kinh doanh.
Vì Công ty chưa phát sinh những khoản giảm trừ doanh thu từ khi hoạt
động đến nay, do đó, bên có của TK 511 chỉ phản ánh nghiệp vụ kết chuyển
511 sang 911
SV: Bùi Thị Mai
19
Lớp KT11B