Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng công cộng thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



PHẠM NGỌC NGUYÊN LINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



PHẠM NGỌC NGUYÊN LINH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TP.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Hướng nghề nghiệp
Mã số: 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015

 

 


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM” là kết
quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi. Các
số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy,
được xử lý trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất cứ công
trình nào.

Tác giả

Phạm Ngọc Nguyên Linh


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .................. 5
1.1. Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ................................................ 5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .................................................................................. 5
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ....................................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................... 7
1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ............................. 8
1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 9
1.2.1. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 11
1.2.2. Năng lực tài chính ..................................................................................... 12
1.2.3. Trình độ trang thiết bị và công nghệ ......................................................... 12
1.2.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ ......................................... 13


1.2.5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp ................................................. 14
1.2.6. Năng lực nghiên cứu và phát triển ............................................................. 15
1.2.7. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu .......................................................... 15
1.2.8. Năng lực quản trị doanh nghiệp ................................................................ 16
1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................. 16
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

TNHH MTV CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TP.HCM .......................................... 19
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM ............ 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 19
2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty ............................................................. 19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................. 20
2.1.4. Tình hình hoạt động SXKD của công ty .................................................. 20
2.2. Thiết kế nghiên cứu và thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM ....................................................... 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu
sáng Công cộng TP.HCM ................................................................................... 21
2.2.2. Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu
sáng Công cộng TP.HCM ................................................................................... 22
2.2.2.1. Giới thiệu về các đối thủ cạnh tranh .................................................. 22
2.2.2.2. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ công
ích chuyên ngành chiếu sáng công cộng ........................................................ 24
2.2.2.3. Xác định mẫu nghiên cứu .................................................................. 25
2.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................ 26
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công
cộng TP.HCM ......................................................................................................... 27
2.3.1. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 27
2.3.2. Năng lực tài chính ..................................................................................... 29


2.3.3. Trình độ trang thiết bị và công nghệ ......................................................... 35
2.3.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ ......................................... 37
2.3.5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp ................................................. 40
2.3.6. Năng lực nghiên cứu và phát triển ............................................................ 43
2.3.7. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu .......................................................... 45
2.3.8. Năng lực quản trị doanh nghiệp ................................................................ 48
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công

cộng TP.HCM qua ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................... 52
2.5. Đánh giá chung ................................................................................................ 54
2.5.1. Những thành công cần phát huy ............................................................... 54
2.5.1.1. Trình độ trang thiết bị và công nghệ ................................................. 54
2.5.1.2. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp .......................................... 54
2.5.1.3. Năng lực nghiên cứu và phát triển .................................................... 55
2.5.1.4. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu .................................................. 55
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cải thiện .................................. 55
2.5.2.1. Nguồn nhân lực ................................................................................. 55
2.5.2.2. Năng lực tài chính ............................................................................. 56
2.5.2.3. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ .................................. 56
2.5.2.4. Năng lực quản trị doanh nghiệp ........................................................ 56
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TP.HCM .............. 58
3.1. Mục tiêu phát triển và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM ....................................................... 58
3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty ................................................................ 58
3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty ............................ 59


3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV
Chiếu sáng Công cộng TP.HCM ............................................................................. 60
3.2.1. Giải pháp về Nguồn nhân lực ................................................................... 60
3.2.2. Giải pháp về Năng lực tài chính ............................................................... 62
3.2.3. Giải pháp về Trình độ trang thiết bị và công nghệ ................................... 63
3.2.4. Giải pháp về Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ .................... 65
3.2.5. Giải pháp về Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp ............................ 69
3.2.6. Giải pháp về Năng lực nghiên cứu và phát triển ...................................... 71
3.2.7. Giải pháp về Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu .................................... 73

3.2.8. Giải pháp về Năng lực quản trị doanh nghiệp .......................................... 75
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 78

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Dàn bài thảo luận nhóm
PHỤ LỤC 2: Danh sách chuyên gia đã thảo luận nhóm
PHỤ LỤC 3: Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia
PHỤ LỤC 4: Danh sách chuyên gia đã khảo sát
PHỤ LỤC 5: Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng
PHỤ LỤC 6: Tổng hợp kết quả lấy ý kiến chuyên gia về tầm quan trọng của các
yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
PHỤ LỤC 7: Tổng hợp kết quả ma trận hình ảnh cạnh tranh
PHỤ LỤC 8: Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH MTV Chiếu
sáng Công cộng TP.HCM
PHỤ LỤC 9: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng
TP.HCM
PHỤ LỤC 10: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2011-2014
PHỤ LỤC 11: Đội xe cơ giới và thiết bị thi công


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPH

Cổ phần hóa

CTNN


Công ty nhà nước

DTBD

Duy tu bảo dưỡng

DVCI

Dịch vụ công ích

KTTT

Kinh tế thị trường

MTV

Một thành viên

NXB

Nhà xuất bản

QLVH

Quản lý vận hành

QTKD

Quản trị kinh doanh


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Khung đánh giá các năng lực cạnh tranh ............................................... 17
Bảng 2.1: Trình độ lao động của công ty ............................................................... 27
Bảng 2.2: Bảng đánh giá nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh .................................... 28
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2011-2014 ............................ 31
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu năng lực tài chính của công ty từ năm 2011-2014 ............. 32
Bảng 2.5: Bảng đánh giá năng lực tài chính của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh .................................... 34
Bảng 2.6: Bảng đánh giá trình độ trang thiết bị và công nghệ của Công ty TNHH
MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh ....... 36
Bảng 2.7: Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ của Công

ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh
tranh........................................................................................................ 39
Bảng 2.8: Bảng đánh giá thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp của Công ty
TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh
tranh........................................................................................................ 41
Bảng 2.9: Bảng đánh giá năng lực nghiên cứu và phát triển của Công ty TNHH
MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh ....... 44
Bảng 2.10: Bảng đánh giá hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Công ty TNHH
MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh ....... 48
Bảng 2.11: Bảng đánh giá năng lực quản trị doanh nghiệp của Công ty TNHH
MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM với các đối thủ cạnh tranh ....... 50


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Quy trình xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực DVCI chuyên ngành chiếu sáng công cộng .................................... 10
Hình 1.2: Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI chuyên
ngành chiếu sáng công cộng .................................................................. 11
Hình 2.1: Doanh thu qua từng thời kỳ của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM .............................................................................. 20
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV
Chiếu sáng Công cộng TP.HCM............................................................ 21


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang xây dựng nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng

với việc tham gia sâu rộng vào kinh tế quốc tế đã đưa đến những thách thức không
nhỏ trong cạnh tranh đối với nhiều ngành nghề kinh doanh cũng như nhiều doanh
nghiệp trong nước. Quy luật cạnh tranh sẽ khiến những doanh nghiệp yếu kém bị
đào thải trong nền KTTT đầy khốc liệt. Các doanh nghiệp chỉ có thể đứng vững và
phát triển nếu có khả năng cạnh tranh tốt. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng các nhu cầu thực tế, tuân
theo quy luật cạnh tranh cũng như phục vụ lợi ích của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM, tiền thân là Công ty
Chiếu sáng Công cộng TP.HCM được thành lập ngày 26/01/1993, là CTNN hoạt
động công ích với nhiệm vụ: hoạt động QLVH, duy tu, sửa chữa hệ thống chiếu
sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông, camera quan sát giao thông, bảng thông tin
giao thông điện tử trên toàn TP.HCM. Công ty có năng lực chuyên môn về thiết kế,
thi công xây lắp, QLVH và duy tu, sửa chữa các hệ thống chuyên ngành. Đến trước
năm 2010, công ty là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, hoạt động chủ yếu dựa trên
việc được giao kế hoạch hàng năm.
Năm 2010, công ty được chuyển thành Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM do UBND TP.HCM làm chủ sở hữu theo Nghị định số
25/2010/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu, đến năm 2013 chuyển giao cho Công ty đầu tư tài chính
nhà nước TP.HCM (HFIC) làm chủ sở hữu và hoạt động cho đến nay. Công ty hiện
nay hoạt động chủ yếu dựa trên việc được chủ đầu tư là các cơ quan nhà nước (Các
Khu Quản lý Giao thông Đô thị, Trung tâm quản lý đường hầm sông Sài Gòn) đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, DVCI. Ngoài ra cũng tham gia đấu thầu
một số công trình xây lắp với các chủ đầu tư khác nhau, cả tư nhân lẫn nhà nước,


2

tuy nhiên tỉ lệ trúng thầu khá thấp. Cạnh tranh trong ngành đang ngày càng gay gắt

khi việc cung cấp sản phẩm, DVCI đang dần chuyển sang đấu thầu rộng rãi theo
Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
DVCI. Thị phần đã bị chia sẻ với nhiều doanh nghiệp khác, doanh thu của công ty
đã sụt giảm dần. Nhiều CTNN cũng như tư nhân khác cũng bắt đầu đăng ký thêm
ngành nghề kinh doanh để tham gia vào hoạt động mà trước đây chỉ mình công ty
được giao thực hiện. Công ty cũng đã bộc lộ một số hạn chế trong công tác quản lý
và khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác khi tham gia đấu thầu cung cấp
sản phẩm, DVCI cũng như đấu thầu xây dựng công trình.
Doanh thu của công ty trong 10 năm qua đạt đỉnh cao là năm 2012 với 711 tỷ
đồng, tuy nhiên với sự cạnh tranh khốc liệt, doanh thu năm 2013 đã sụt giảm đáng
kể chỉ còn 437 tỷ đồng, năm 2014 có tăng lên một chút 454 tỷ đồng (nhưng vẫn
chưa bằng năm 2011 là 525 tỷ). Lợi nhuận của công ty cũng đạt đỉnh cao năm 2012
với 104 tỷ đồng và sụt giảm mạnh năm 2013 còn 72 tỷ đồng, tăng lại nhẹ năm 2014
lên 73 tỷ đồng (cũng chưa bằng lợi nhuận năm 2011 là 95 tỷ đồng). Dữ liệu trên cho
thấy kết quả kinh doanh năm 2013, 2014 của công ty đã sụt giảm nhiều so với năm
2011, 2012.
Hiện nay, công ty đang trong quá trình hoàn thiện các thủ tục pháp lý để
CPH trong năm 2015 theo tiến trình mà Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo theo Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần. Vấn đề cạnh tranh theo KTTT sẽ còn trở nên gay gắt hơn. Công ty sẽ phải
đứng trước nhiều áp lực với nhiều thách thức hơn trước.
Để Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM có thể tồn tại và
phát triển trong nền KTTT thì việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh và đề ra
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công
cộng TP.HCM là việc hết sức cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả
chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM” để thực hiện luận văn của mình.


3


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố cấu thành các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
trong lĩnh vực DVCI chuyên ngành chiếu sáng công cộng.
- Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV
Chiếu sáng Công cộng TP.HCM.
- Đưa ra những giải pháp hiệu quả để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu của luận văn giới hạn từ năm 2011 đến hết tháng
04/2015.
- Không gian nghiên cứu của luận văn: Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng trong quá trình nghiên cứu. Trong đó:
- Nghiên cứu định tính: giúp xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh và thang đo. Tác giả dựa trên lý thuyết các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp và kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp để đề xuất các yếu
tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI chuyên ngành chiếu sáng
công cộng. Sau đó, tác giả tiến hành thảo luận nhóm với 10 chuyên gia để hiệu
chỉnh các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh và thang đo để đảm bảo đầy đủ, phù
hợp. Đây là cơ sở xây dựng bảng câu hỏi để phục vụ nghiên cứu định lượng.


4


- Nghiên cứu định lượng: Từ bảng câu hỏi xây dựng được từ nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng được sử dụng để phân tích thực trạng năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM, phương pháp
thống kê sử dụng là thống kê mô tả. Phiếu khảo sát được phát trực tiếp tới 2 nhóm
đối tượng: Nhóm đối tượng chuyên gia và Nhóm đối tượng khách hàng.
- Ngoài ra, dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu định lượng còn dựa vào các số
liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả muốn thông tin đến các nhà quản lý biết được
thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng
TP.HCM, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Chiếu
sáng Công cộng TP.HCM
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng TP.HCM


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.

Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

Cạnh tranh là quy luật vận hành của nền KTTT. Nó xuất hiện trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội mà trong đó hoạt động SXKD là một lĩnh vực quan trọng.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm cạnh tranh và sự cạnh tranh cũng chia
ra các cấp độ khác nhau, có thể ở cấp quốc gia, ngành, doanh nghiệp hay sản phẩm.
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành
giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi
nhuận siêu ngạch (Các Mác, 2004), nghĩa là sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh là
mối đe dọa tới lợi nhuận của các nhà kinh doanh. Từ đó dẫn tới việc hình thành các
hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh với mục đích triệt hạ các
đối thủ cạnh tranh giành lấy thị trường, khách hàng và lợi nhuận. Khái niệm cạnh
tranh này được nhìn dưới góc độ khá tiêu cực, cạnh tranh không bình đẳng, nếu một
bên có lợi thì bên kia chịu thiệt. Tuy nhiên nó cũng nói lên vai trò của cạnh tranh là
đổi mới sản xuất, phát triển kinh tế thông qua nỗ lực cạnh tranh của các nhà tư bản.
Theo từ điển bách khoa của Việt Nam (Từ Điển Bách Khoa, 1995) thì cạnh
tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa người sản xuất hàng hóa, giữa
các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền KTTT, chi phối quan hệ cung cầu,
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm
kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có (Michael E. Porter, 1980). Kết quả của quá trình cạnh tranh là sự
bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến giá cả
có thể giảm đi.


6

Như vậy, cạnh tranh có tác động thúc đẩy sản xuất, là động lực để tăng
trưởng kinh tế. Trong điều kiện cạnh tranh lành mạnh, buộc các doanh nghiệp phải
thực hiện tốt lợi ích của mình và lợi ích của khách hàng, lợi ích của cộng đồng, lợi
ích của xã hội, chính vì vậy, nền kinh tế không ngừng được đổi mới, phát triển,

nâng cao mức sống cho người dân.
Mỗi tác giả có một khái niệm khác nhau về cạnh tranh nhưng các khái niệm
này đều tựu trung một ý tưởng: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh
doanh cùng một loại sản phẩm hàng hóa và cùng tiêu thụ trên một thị trường để đạt
được mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh
Theo tác giả Nguyễn Hữu Lam thì lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân
biệt của công ty, trong đó những năng lực phân biệt này được khách hàng xem
trọng, đánh giá cao vì nó tạo ra giá trị cao cho khách hàng (Nguyễn Hữu Lam và
cộng sự, 2011).
Vậy lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân biệt của doanh nghiệp được
thị trường đánh giá cao, qua đó doanh nghiệp tạo ra được sự vượt trội so với các đối
thủ cạnh tranh khác trong ngành, trong đó năng lực phân biệt là điểm mạnh của
doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác.
Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra
cho khách hàng, lợi thế đó có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh
(trong khi lợi ích cho người mua là tương đương) hoặc cung cấp những lợi ích vượt
trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn
(Michael E. Porter, 1985).
Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, công ty phải tạo ra được lợi thế cạnh
tranh. Theo Micheal E. Porter, tựu trung lại có 2 loại lợi thế cạnh tranh mà doanh
nghiệp có thể sở hữu: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa.


7

- Chi phí thấp: tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh, giúp
chiếm lĩnh thị trường rộng, mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả cao hơn và có khả
năng chống lại việc giảm giá bán sản phẩm tốt hơn.
- Khác biệt hóa: sản phẩm có sự khác biệt, làm tăng giá trị cho người tiêu

dùng, hoặc làm giảm chi phí sử dụng sản phẩm, hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi
sử dụng sản phẩm. Lợi thế này giúp doanh nghiệp có khả năng buộc thị trường chấp
nhận mức giá cao hơn mức giá của đối thủ.
Khi doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ có cái mà các đối
thủ khác không có, nghĩa là hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc
mà đối thủ không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành
công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng lực
cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản
phẩm và dịch vụ ... Trong luận văn này sẽ chủ yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Cho đến nay cũng có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực
cạnh tranh.
Năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh (Michael E.
Porter, 1980). Michael E. Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo
ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao,
phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi
nhuận.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là năng lực duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp (Vũ Trọng Lâm, 2006). Quan niệm này khá
phổ biến tại các doanh nghiệp hiện nay, năng lực cạnh tranh theo đó được diễn giải
là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và khả năng thu lợi nhuận của các doanh
nghiệp so với đối thủ.


8

Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD, 2002) định nghĩa năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng
suất lao động, là sức sản xuất cao trên cơ sở sử dụng hiệu quả yếu tố sản xuất để

phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu
thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao
và bền vững (Nguyễn Hữu Thắng, 2008).
Tóm lại từ những khái niệm trên thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng doanh nghiệp tận dụng những nội lực bên trong cũng như khai thác những
thuận lợi của môi trường bên ngoài để tạo ra lợi thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp
tồn tại và phát triển trên thị trường.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mang tính tổng hợp của nhiều yếu tố
cấu thành khác nhau và có thể xác định cho nhóm doanh nghiệp hay cho từng doanh
nghiệp, tuy nhiên để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì
cẩn phải xem xét các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh tồn tại như một quy luật khách quan trong nền KTTT và do vậy
việc nâng cao năng lực cạnh tranh luôn được đặt ra đối với các doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và
quyết liệt, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay.
Thị trường ngày càng xuất hiện nhiều các đối thủ cạnh tranh với tiềm lực
mạnh về tài chính, công nghệ, quản lý và có sức mạnh thị trường. Nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp là một đòi hỏi cấp bách để doanh nghiệp đủ sức
cạnh tranh một cách lành mạnh và hợp pháp trên thương trường. Các doanh nghiệp
cần phải có các chiến lược và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượt
trội so với các đối thủ. Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.


9

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm khả năng bù đắp chi phí, duy
trì lợi nhuận và được đo bằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị

trường. Doanh nghiệp phải tăng cường năng lực cạnh tranh của chính mình bằng
việc thúc đẩy nghiên cứu và áp dụng công nghệ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực,
tăng hiệu quả hoạt động tài chính, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành sản phẩm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp, mà còn góp phần vào sự tăng trưởng của ngành và sự phát triển
của cả quốc gia.
1.2.

Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Có nhiều tác giả đưa ra lý thuyết về các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Mỗi tác giả có những quan điểm khác nhau tuy nhiên cũng có
nhiều điểm chung.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chỉ bao hàm các nhân tố chủ quan,
phản ánh nội lực của doanh nghiệp, không bao hàm các nhân tố khách quan, các
yếu tố môi trường kinh doanh (Phan Minh Hoạt, 2004).
Đối với đề tài này, tác giả chỉ tập trung phân tích các yếu tố bên trong là yếu
tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, còn các yếu tố bên ngoài
được xem như tạo ra thách thức và cơ hội như nhau cho mọi doanh nghiệp trong
ngành. Do đó, tác giả chỉ tập trung đến các yếu tố bên trong cấu thành nên năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp, từ đó phân tích đánh giá thực trạng và đề ra các giải
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI
chuyên ngành chiếu sáng công cộng tại Việt Nam, trước hết luận văn căn cứ vào lý
thuyết các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và
nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI chuyên
ngành chiếu sáng công cộng của Công ty TNHH MTV Chiếu sáng Công cộng



10

TP.HCM nói riêng. Trên cơ sở đó để hình thành đề cương thảo luận nhóm với các
chuyên gia (xem Phụ lục 1). Cuối cùng, trên cơ sở thảo luận nhóm với các chuyên
gia hình thành các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI
chuyên ngành chiếu sáng công cộng tại Việt Nam (xem Hình 1.1).

Các yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh
của Cty TNHH MTV
Chiếu sáng Công
cộng TP.HCM

Lý thuyết các yếu tố cấu
thành năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp

Thảo luận
với các
chuyên gia

Đề cương thảo luận
nhóm với các
chuyên gia

Các yếu tố cấu thành năng lực
cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI
chuyên ngành chiếu sáng công
cộng


Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Hình 1.1: Quy trình xây dựng yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực DVCI chuyên ngành chiếu sáng công cộng
Qua kết quả thảo luận nhóm với 10 chuyên gia trong lĩnh vực DVCI chuyên
ngành chiếu sáng công cộng (danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận xem Phụ
lục số 2), tác giả xác định được 8 yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực DVCI chuyên ngành chiếu sáng công cộng ở Việt nam, bao gồm:
1/ Nguồn nhân lực;
2/ Năng lực tài chính;
3/ Trình độ trang thiết bị và công nghệ;
4/ Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ;
5/ Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp;
6/ Năng lực nghiên cứu và phát triển;
7/ Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu;
8/ Năng lực quản trị doanh nghiệp.


11

Thương hiệu và uy tín
của doanh nghiệp

Nguồn nhân lực
Năng lực tài chính

Năng lực cạnh
tranh trong lĩnh
vực DVCI chuyên
ngành chiếu sáng

công cộng

Trình độ trang thiết
bị và công nghệ

Năng lực nghiên cứu
và phát triển
Hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu

Năng lực cạnh
tranh của sản phẩm
và dịch vụ

Năng lực quản trị
doanh nghiệp
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Hình 1.2: Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực DVCI
chuyên ngành chiếu sáng công cộng
1.2.1. Nguồn nhân lực
Nhân lực là một yếu tố có tính quyết định của lực lượng sản xuất, có vai trò
rất quan trọng trong sản xuất xã hội nói chung và trong cạnh tranh kinh tế hiện nay.
Trong doanh nghiệp, nhân lực vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực tiếp sử
dụng phương tiện, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ (Nguyễn
Minh Tuấn, 2010).
Nhân lực còn là lực lượng tham gia tích cực vào quá trình cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa quá trình sản xuất và góp sức vào những phát kiến và sáng chế … Do
vậy, trình độ của nguồn nhân lực tác động rất lớn đến chất lượng và độ tinh xảo của
sản phẩm, ảnh hưởng lớn đến năng suất và chi phí của doanh nghiệp. Đây là một

yếu tố tác động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trình độ nguồn nhân lực phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp, nếu một
doanh nghiệp có nguồn nhân lực thấp kém thì doanh nghiệp đó không thể tồn tại.
Để đánh giá trình độ nguồn nhân lực, phải xem xét về năng suất công việc, những
yêu cầu kỹ năng, đào tạo, các kế hoạch tuyển dụng, điều kiện làm việc. Một doanh
nghiệp có nguồn nhân lực mạnh sẽ là một doanh nghiệp mạnh bởi yếu tố con người


12

là quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Sức mạnh của một doanh nghiệp không chỉ
tồn tại trong một số cá nhân hay một nhóm mà trong sự đoàn kết, nhất trí hết mình
vì sự sống còn của doanh nghiệp nên một môi trường làm việc tốt, một tinh thần
làm việc vì tập thể sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng
huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản trị tài chính… trong doanh
nghiệp. Năng lực tài chính gắn với vốn là một yếu tố sản xuất cơ bản và là đầu vào
của doanh nghiệp. Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn nhanh có ý
nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm. Đồng thời,
vốn còn là tiền đề đối với các yếu tố sản xuất khác. Việc huy động vốn kịp thời
nhằm đáp ứng vật tư, nguyên liệu, thuê nhân công, mua sắm thiết bị, công nghệ, tổ
chức hệ thống bán lẻ …(Nguyễn Minh Tuấn, 2010).
Như vậy, năng lực tài chính phản ánh sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp, là
yêu cầu bắt buộc phải có nếu muốn doanh nghiệp thành công trong kinh doanh và
nâng cao năng lực cạnh tranh. Năng lực tài chính là yếu tố chính để doanh nghiệp
phát triển mở rộng quy mô hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
doanh nghiệp cả hiện tại và tương lai. Vì vậy, năng lực tài chính có tầm quan trọng
rất lớn trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.3. Trình độ trang thiết bị và công nghệ

Trình độ trang thiết bị và công nghệ của một doanh nghiệp là biểu hiện yếu
tố vật chất cần thiết, tối thiểu đối với quá trình SXKD. Số lượng, chất lượng, trình
độ kỹ thuật và tính đồng bộ của các loại trang thiết bị và công nghệ là yếu tố quyết
định đến số lượng và chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Nghĩa là
khả năng cạnh tranh và thu lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc một cách trực
tiếp và có tính chất quyết định vào các yếu tố này.


13

Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời
gian sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh đối với sản phẩm của
doanh nghiệp (Nguyễn Minh Tuấn, 2010).
Công nghệ còn tác động đến tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, nâng cao
trình độ cơ khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.
1.2.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ
Khi đề cập đến năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thì không thể không bàn tới năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ do doanh
nghiệp đó cung cấp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thì một yếu tố rất
quan trọng là hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp đó cung cấp phải có năng lực cạnh
tranh.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ thể hiện năng lực của sản phẩm,
dịch vụ đó có sự khác biệt vượt trội so với một sản phẩm, dịch vụ khác có thể do
chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc giá cả sản phẩm, dịch vụ hoặc cả hai.
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ luôn là vấn đề quan trọng đối với tất cả các
doanh nghiệp. Tùy theo mục tiêu mà các doanh nghiệp có thể có những góc nhìn
khác nhau về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm
hay từ đòi hỏi của thị trường. Doanh nghiệp nào có sản phẩm và dịch vụ chất lượng

tốt sẽ tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp tốt hơn trong tâm trí khách hàng, là lợi thế
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản
ánh các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Trình độ kỹ thuật chính là các chỉ tiêu
an toàn, vệ sinh, công dụng, chi phí sản xuất, chất lượng, chi phí sử dụng và chi phí
môi trường. Chất lượng có thể được xem xét ở hai khía cạnh là chất lượng chuẩn


14

mực và chất lượng vượt trội. Sản phẩm và dịch vụ luôn đổi mới sẽ tạo ra chất lượng
vượt trội từ đó tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
Giá cả sản phẩm và dịch vụ là yếu tố đầu tiên tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
trong thu mua hàng hóa sẽ giảm thiểu được chi phí cho hàng hóa khi đó sẽ có giá cả
dịch vụ thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh. Giá cả sản phẩm và dịch vụ luôn là vấn
đề mà các doanh nghiệp dành sự quan tâm hàng đầu.
Giá là một yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh nên khi định giá, các doanh
nghiệp không thể bỏ qua các thông tin về giá thành, giá cả và các phản ứng về giá
của các đối thủ cạnh tranh. Bởi vì giá là một trong những yếu tố rất nhạy cảm và sự
thay đổi về giá sẽ dễ dẫn đến cuộc cạnh tranh giá cả. Việc quan trọng của các nhà
quản trị là phải nắm bắt được thông tin đầy đủ về giá cả thị trường và chi phí sản
xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp để từ đó tính được mức giá phù hợp với người
tiêu dùng mà vẫn đảm bảo mức lợi nhuận mong muốn cho doanh nghiệp.
1.2.5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp
Thương hiệu – theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) là
một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hóa
hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một
tổ chức.
Thương hiệu còn là một thuật ngữ phổ biến thường được sử dụng khi đề cập

tới Nhãn hiệu hàng hóa (đối với thương hiệu Sản phẩm), Tên thương mại của tổ
chức, cá nhân dùng trong kinh doanh (đối với thương hiệu Doanh nghiệp) hoặc là
Các chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
Thương hiệu là trung tâm của chiến lược marketing. Thương hiệu mạnh sẽ
mang lại cho doanh nghiệp cơ hội thu được mức giá cao hơn từ khách hàng so với
sản phẩm cùng loại, củng cố tính bền vững cho doanh nghiệp và tạo ra khách hàng
trung thành. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp là kết quả của một quá trình


15

hoạt động kinh doanh. Tạo dựng được thương hiệu và uy tín trong tâm trí khách
hàng thì doanh nghiệp sẽ có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Do đó để nâng cao
năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp cần có ý thức xây dựng thương hiệu.
1.2.6. Năng lực nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu và phát triển là chiến lược dài hạn cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp nào đầu tư tốt cho nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp đó sẽ phát triển
bền vững trong tương lai. Nghiên cứu và phát triển hữu hiệu sẽ tạo ra sức mạnh
trong đổi mới công nghệ, có ưu thế trong việc giới thiệu sản phẩm mới thành công,
đa dạng sản phẩm dịch vụ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh.
Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố tổng hợp gồm
nhiều yếu tố cấu thành như nhân lực, nghiên cứu, thiết bị, tài chính cho hoạt động
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, khả năng đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp.
Năng lực nghiên cứu và phát triển có vai trò quan trọng trong cải tiến công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã, nâng cao năng suất, hợp lý hóa
sản xuất. Do vậy, năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố rất
quan trọng ảnh hưởng mạnh tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năng lực
này càng quan trọng trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh
mẽ trên thế giới hiện nay (Nguyễn Minh Tuấn, 2010).
1.2.7. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu

Ngày nay Công nghệ thông tin đã trở thành một phần của mọi doanh nghiệp
và là dẫn lái then chốt cho kinh tế. Việc sở hữu một hệ thống thông tin quản lý hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp khai thác tối đa sức mạnh của Công nghệ thông tin và
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp
thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và
quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp
thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.


×