Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc trong phát triển cụm ngành sản xuất điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 82 trang )

-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Thanh Tịnh


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright và các quý
thầy, cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin được gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Xuân Thành, người đã hướng dẫn tận tình, chia sẻ
thông tin và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình làm luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Sở Thông tin
và Truyền thông Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện để tôi được tham gia khóa học và hoàn thành
luận văn thạc sỹ này.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè – những người
đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, động viên để tôi có thêm động lực tham gia khóa học và hoàn
thành khóa học.


-iii-

TÓM TẮT


Nghiên cứu này đánh giá năng lực cạnh tranh (NLCT) của Vùng Hà Nội, Bắc Ninh,
Thái Nguyên và Vĩnh Phúc trong phát triển cụm ngành sản xuất điện thoại di động
(ĐTDĐ). Đây là các địa phương được lựa chọn theo tiêu chí: có vị trí địa lý tiếp giáp nhau;
gần Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; tương đồng trong chính sách phát triển công nghiệp
điện tử; có mức độ gắn kết cao về cơ sở hạ tầng, kinh tế và lao động, trong đó Bắc Ninh,
Thái Nguyên là địa phương đặt nhà máy sản xuất ĐTDĐ của Samsung và Microsoft.
Bức tranh kinh tế cho thấy Vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc (sau
đây gọi là Vùng) có vị trí quan trọng và đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam:
năm 2013 đóng góp gần 20% GDP, 3/4 địa phương có đóng góp vào ngân sách trung ương.
Nhiều ngành kinh tế của Vùng chiếm hơn 30% tỷ trọng cả nước như: vận tải, truyền thông
chiếm 58,9%, công nghiệp chế biến - chế tạo 33,4%, xây dựng 30,6%. Ngành công nghiệp
điện tử với đầu tư của Samsung, Microsoft từ 2008-2012 đã có tốc độ tăng tới 83%, chiếm
95,3% giá trị sản xuất công nghiệp (GTSXCN) của công nghiệp điện tử cả nước.
NLCT nền tảng của Vùng khá mạnh nhờ Các yếu tố sẵn có của địa phương với vị trí
địa kinh tế quan trọng, tài nguyên phong phú và NLCT vĩ mô với hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đầy đủ, khá phát triển, đồng bộ. NLCT vi mô là điểm yếu nhất trong NLCT nền tảng
của Vùng do những hạn chế bởi yếu tố môi trường kinh doanh.
Đánh giá NLCT Vùng cho phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ qua mô hình kim
cương cho thấy các điều kiện nhân tố đầu vào có mức độ cạnh tranh nhất, tiếp đến là các
điều kiện cầu; tương đồng với NLCT nền tảng, yếu tố về môi trường chính sách giúp phát
huy chiến lược kinh doanh và cạnh tranh có mức độ cạnh tranh kém nhất do những hạn
chế về: môi trường cạnh tranh thiếu bình đẳng; chính sách phát triển CNHT chưa hoàn
thiện, chưa được thực hiện mạnh mẽ; chất lượng dịch vụ công còn kém.
Để nâng cao NLCT của Vùng trong phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ, các nhóm
giải pháp ở quy mô Vùng gồm: i) Cải thiện môi trường kinh doanh; ii) Phát huy lợi thế từ
các liên kết Vùng; iii) Phối hợp tiếp thị thu hút thêm các nhà sản xuất ĐTDĐ; iv) Kiến tạo
môi trường, hỗ trợ hợp tác giữa doanh nghiệp (DN) với DN và với hệ thống giáo dục; v)


-iv-


Xây dựng kế hoạch thực thi các chính sách phát triển, hỗ trợ DN vừa và nhỏ; vi) Phối hợp
trong thu hút đầu tư cho phát triển hạ tầng.
Cùng với đó là nhóm giải pháp ở quy mô quốc gia gồm: i) Hoàn thiện các chính sách
phát triển CNHT, cụm ngành; ii) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về DN; iii) Xây dựng
chính sách hỗ trợ, phát triển DN vừa và nhỏ; iv) Xây dựng chính sách đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực; v) Xây dựng chính sách liên kết Vùng, DN, cụm công nghiệp.


-v-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, PHỤ LỤC .................................................................... ix
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 1
1.1. Bối cảnh .......................................................................................................................... 1
1.2. Vấn đề chính sách ........................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn thông tin ................................................................. 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.6. Khung phân tích .............................................................................................................. 4
1.7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................ 5
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VÙNG ........ 6
2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).............................................................................. 6
2.2. GDP bình quân đầu người .............................................................................................. 7
2.3. Cơ cấu kinh tế ................................................................................................................. 8

2.3.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế ............................................................................... 8
2.3.2. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế........................................................................ 9
2.4. Quy mô, tốc độ, tỷ trọng các ngành kinh tế của Vùng so với cả nước ........................... 9
2.5. Năng suất lao động Vùng.............................................................................................. 12
2.6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................................................... 12
2.7. Xuất nhập khẩu ............................................................................................................. 13
2.8. Hạ tầng các khu công nghiệp (KCN) ............................................................................ 13
CHƢƠNG 3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH NỀN TẢNG CỦA VÙNG .......................... 14
3.1. Các yếu tố sẵn có ............................................................................................................... 14
3.1.1. Vị trí địa kinh tế ......................................................................................................... 14
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................................. 15
3.1.3. Quy mô Vùng............................................................................................................. 16
3.2. Năng lực cạnh tranh cấp độ địa phương ....................................................................... 17
3.2.1. Cơ sở hạ tầng xã hội .................................................................................................. 17


-vi-

3.2.1.1. Văn hóa, giáo dục ................................................................................................... 17
3.2.1.2. Hạ tầng y tế ............................................................................................................. 17
3.2.2. Hạ tầng kỹ thuật ......................................................................................................... 18
3.2.2.1. Hạ tầng giao thông .................................................................................................. 18
3.2.2.2. Hạ tầng điện ............................................................................................................ 18
3.2.2.3. Hạ tầng bưu chính, viễn thông ................................................................................ 19
3.2.2.4. Hạ tầng cấp, thoát nước .......................................................................................... 19
3.2.3. Chính sách tài khóa, đầu tư, tín dụng......................................................................... 19
3.2.3.1. Chính sách tài khóa ................................................................................................. 19
3.2.3.2. Chính sách đầu tư, tín dụng .................................................................................... 22
3.3. Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp ........................................................................ 23
3.3.1. Môi trường kinh doanh .............................................................................................. 23

3.3.2. Trình độ phát triển cụm ngành ................................................................................... 24
3.3.2.1 Cụm ngành sản xuất xe máy .................................................................................... 24
3.3.2.2. Cụm ngành điện tử .................................................................................................. 25
3.3.3. Hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp ............................................................... 26
CHƢƠNG 4. CỤM NGÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VÀ MÔ HÌNH
KIM CƢƠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN CỤM
NGÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ................................................................. 27
4.1. Lịch sử hình thành cụm ngành sản xuất điện thoại di động của Vùng ......................... 27
4.2. Những tác động của Samsung, Microsoft và cụm ngành ................................................. 28
4.2.1. Thúc đẩy thương mại và cạnh tranh .......................................................................... 28
4.2.2. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ................................................. 29
4.2.3. Thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................................. 30
4.3. Sơ đồ cụm ngành sản xuất điện thoại di động .............................................................. 30
4.4. Bản đồ vị trí hoạt động kinh tế của cụm ngành ................................................................ 32
4.5. Mô hình kim cương năng lực cạnh tranh của Vùng ......................................................... 34
4.5.1. Điều kiện nhân tố đầu vào ......................................................................................... 34
4.5.1.1. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................... 34
4.5.1.2. Hạ tầng nhân lực .......................................................................................................... 36
4.5.1.3. Hạ tầng đổi mới sáng tạo ........................................................................................ 38
4.5.2. Điều kiện cầu ............................................................................................................. 39
4.5.2.1. Thị trường thế giới .................................................................................................. 39
4.5.2.2. Thị trường Việt Nam và Vùng ................................................................................ 40


-vii-

4.5.2.3. Thị hiếu người dùng điện thoại di động.................................................................. 41
4.5.3. Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh ...................................................................... 42
4.5.4. Các ngành hỗ trợ và liên quan ................................................................................... 42
4.5.4.1. Công nghiệp hỗ trợ ................................................................................................. 42

4.5.4.2. Thể chế hỗ trợ ......................................................................................................... 43
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .................................... 45
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 45
5.2. Khuyến nghị chính sách .................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 51
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 56


-viii-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

CNHT

Công nghiệp hỗ trợ

CN-XD

Công nghiệp và Xây dựng

DN

Doanh nghiệp

ĐTDĐ


Điện thoại di động

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng giá trị sản phẩm nội địa

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSXCN

Giá trị sản xuất công nghiệp

GRDP

Gross Region Domestic Product

Tổng giá trị sản phẩm địa phương

KCN


Khu công nghiệp

NGTK

Niên giám thống kê

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NN

Nông nghiệp

NSLĐ

Năng suất lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

PCI

Provincial Governance and Public
Administration Performance
Index

TM-DV


Thương mại và Dịch vụ

SDBN

Công ty TNHH Samsung Display Bắc
Ninh
Công ty TNHH Samsung Electro –

SEMV

Mechanics Việt Nam
Công ty TNHH Samsung Electronics

SEV

Việt Nam
Công ty TNHH Samsung Electronics

SEVT

Việt Nam Thái Nguyên
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển

SVMC

Điện thoại di động Samsung Việt Nam
VCCI

Vietnam Chamber of Commerce

and Industry


-ix-

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích, dân số trung bình và mật độ dân số của Vùng ....................................... 16
Bảng 3.3. Tổng thu ngân sách địa phương của các tỉnh, thành trong Vùng ........................... 20
Bảng 3.4. Tổng vốn đầu tư và đầu tư từ ngân sách của Vùng từ 2008-2013.......................... 22
Bảng 3.5. Chỉ số PCI của các địa phương trong Vùng từ 2008-2014 ..................................... 24
Bảng 4.1. Sản lượng, giá trị xuất nhập khẩu ĐTDĐ và linh kiện giai đoạn 2008-2013 ........ 29
Bảng 4.2. Số DN và sản phẩm phụ trợ trong cụm ngành của Vùng .................................... 43

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Khung phân tích NLCT địa phương .......................................................................... 4
Hình 1.2. Mô hình kim cương NLCT cho Vùng ....................................................................... 5
Hình 2.1. Tăng trưởng GRDP của Vùng giai đoạn 2008-2013 ................................................. 6
Hình 2.2. GDP bình quân đầu người của Vùng giai đoạn 2008-2013 ...................................... 7
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế bình quân của Vùng năm 2008 và 2013............................................ 8
Hình 2.4. Cơ cấu kinh tế bình quân Vùng theo thành phần kinh tế .......................................... 9
Hình 2.5. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng các ngành kinh tế so với cả nước ............ 10
Hình 2.6. Quy mô, tỷ trọng và tốc độ thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế của Vùng ............ 10
Hình 2.7. Quy mô, tốc độ tăng trưởng, tỷ trọng ngành CN chế biến, chế tạo của Vùng........ 11
Hình 2.8. NSLĐ bình quân của Vùng giai đoạn 2008-2013 ................................................... 12
Hình 3.1. Vị trí của Vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc ............................ 14
Hình 3.2. Cơ cấu chi NSNN của Vùng giai đoạn 2008-2013 ................................................. 21
Hình 3.3. Bình quân tổng đầu tư/GPD của Vùng với các địa phương, 2010-2013 ................ 23
Hình 3.4. Sơ đồ cụm ngành sản xuất, lắp ráp xe máy ............................................................. 25

Hình 3.5. Sơ đồ cụm ngành điện tử .......................................................................................... 26


-x-

Hình 4.1. Quá trình hình thành cụm ngành sản xuất ĐTDĐ của Vùng .................................. 27
Hình 4.2. Quy trình sản xuất ĐTDĐ của Samsung ................................................................. 31
Hình 4.3. Sơ đồ cụm ngành sản xuất ĐTDĐ của Vùng .......................................................... 31
Hình 4.4. Vị trí cụm các DN sản xuất linh phụ kiện ĐTDĐ tại Hà Nội ................................. 32
Hình 4.5. Vị trí cụm các DN trong cụm ngành sản xuất ĐTDĐ tại Bắc Ninh ....................... 32
Hình 4.6. Vị trí cụm các DN trong cụm ngành sản xuất ĐTDĐ tại Thái Nguyên ................. 33
Hình 4.7. Vị trí cụm các DN trong cụm ngành sản xuất ĐTDĐ tại Vĩnh Phúc ..................... 33
Hình 4.8. Bản đồ giao thông kết nối cụm ngành của Vùng..................................................... 34
Hình 4.9. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của Vùng so với các
địa phương khác ........................................................................................................................ 37
Hình 4.10. NSLĐ khu vực CN-XD của Vùng so với các địa phương .................................... 38
Hình 4.11. Số lượng ĐTDĐ bán ra theo nhà cung cấp giai đoạn 2009-2014 ......................... 39
Hình 4.12. Thị phần thị trường ĐTDĐ thế giới năm 2009, 2013 ........................................... 40
Hình 4.13. Tỷ lệ sử dụng ĐTDĐ thông minh tại một số quốc gia .......................................... 41
Hình 5.1. Đánh giá NLCT nền tảng của Vùng ........................................................................ 45
Hình 5.2. Đánh giá NLCT của Vùng trong phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ ............... 47

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. GRDP (giá thực tế) của Vùng giai đoạn 2008-2013 .............................................. 56
Phụ lục 2. Tốc độ tăng GRDP bình quân của Vùng giai đoạn 2008-2013 ............................. 56
Phụ lục 3. GDP bình quân đầu người của Vùng (giá thực tế) giai đoạn 2008-2013 .............. 57
Phụ lục 4. Cơ cấu kinh tế bình quân Vùng theo khu vực kinh tế ............................................ 57
Phụ lục 5. NSLĐ bình quân Vùng giai đoạn 2008-2013 ......................................................... 58
Phụ lục 6. Lũy kế số dự án FDI của Vùng đến 31/12/2013 .................................................... 58
Phụ lục 7. Xuất nhập khẩu của Vùng giai đoạn 2008-2013 .................................................... 59

Phụ lục 8. Diện tích, tỷ lệ lấp đầy và lĩnh vực ưu tiên đầu tư của các KCN trong Vùng ....... 59
Phụ lục 9. Hiện trạng sử dụng đất của Vùng ........................................................................... 62
Phụ lục 10. Hạ tầng Y tế của Vùng năm 2013 ......................................................................... 62
Phụ lục 11. So sánh các chỉ số thành phần PCI với các địa phương khác năm 2013 ............. 63
Phụ lục 12. Samsung và quá trình đầu tư tại Việt Nam ........................................................... 63


-xi-

Phụ lục 13. Danh mục các linh phụ kiện Samsung yêu cầu DN Việt Nam cung cấp ............ 64
Phụ lục 14. Yêu cầu đối với nhà cung cấp linh phụ kiện cho Samsung ................................. 66
Phụ lục 15. Số lượng ĐTDĐ bán ra theo nhà cung cấp giai đoạn 2009-2014 ........................ 67
Phụ lục 16. Các DN trong cụm ngành theo địa phương .......................................................... 67


-1-

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Bối cảnh
Tại Việt Nam, Canon, LG, Nokia, Intel là các tập đoàn điện tử lớn hàng đầu thế giới
đã lần lượt đến đầu tư, tuy nhiên hiện nay các DN Việt Nam vẫn chưa tham gia được nhiều
vào chuỗi giá trị toàn cầu của các tập đoàn này. Tại nơi đặt chân của các DN này cũng
chưa tận dụng điều kiện có DN dẫn đầu để phát triển cụm ngành tại địa phương và vùng.
Sự dịch chuyển chiến lược đầu tư của Tập đoàn Samsung vào Việt Nam gần đây đã
đưa Việt Nam từ “cơ hội tham gia chuỗi giá trị toàn cầu” trở thành “cứ điểm sản xuất
mới” và sau đó là “cứ điểm sản xuất toàn cầu hoàn chỉnh” của Tập đoàn này1 khi cung
cấp tới 200 triệu/400 triệu (chiếm 50%) sản phẩm điện thoại Samsung trên thế giới. Hiệu
ứng Samsung đã kéo theo nhiều DN phụ trợ từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan,… đầu
tư vào Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hà Nội, Vĩnh Phúc và các tỉnh xung quanh. Gần đây nhất,

Samsung đã yêu cầu và tạo điều kiện cho DN Việt Nam cung cấp 170 linh phụ kiện cho
lắp ráp ĐTDĐ – Đây là điều kiện thuận lợi cho các chính sách phát triển CNHT, cụm
ngành, là cơ hội để các DN tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất ĐTDĐ.
Cùng với đó, xu hướng dịch chuyển đầu tư hiện nay đang tạo ra nhiều lợi thế cho
Việt Nam trong thu hút các nhà đầu tư khi Trung Quốc – công xưởng của thế giới mất dần
ưu thế giá rẻ trong nhiều ngành công nghiệp, lợi thế cạnh tranh trong chuỗi giá trị sản xuất
và lắp ráp giá rẻ nhờ vào giá nhân công, chi phí sản xuất rẻ đang giảm dần. Ngành công
nghiệp điện tử, trong đó có công nghiệp sản xuất ĐTDĐ cũng được hưởng lợi từ xu hướng
này khi Samsung, Microsoft - chủ sở hữu của Nokia Việt Nam cũng quyết định chuyển dây
chuyền sản xuất ĐTDĐ từ Trung Quốc, Hungary, Mexico về Bắc Ninh - Việt Nam2.
Sau nhiều năm, quyết tâm của Chính phủ phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) cho
ngành công nghiệp điện tử (trong đó có công nghiệp sản xuất ĐTDĐ) được cụ thể hóa qua
“Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” và
1
2

Nguyệt Quế (2014).
Hùng Lê – Vân Ly (2014).


-2-

“Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp điện tử thực hiện Chiến lược công
nghiệp hóa của Việt Nam” với mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước sản xuất lớn về thiết
bị điện tử vào năm 2030. Theo đó, đã xác định rõ 6 vấn đề chiến lược cần thực hiện, trong
đó: 1) Phát triển CNHT phục vụ ngành công nghiệp điện tử; 2) Hình thành các cụm công
nghiệp điện tử là 2 trong 6 vấn đề chiến lược đề ra để hiện thực hóa hiện kế hoạch này.
1.2. Vấn đề chính sách
Với chiến lược và quy mô đầu tư rất lớn của Samsung, những hiệu ứng, tác động thu
hút hình thành và phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ đã vượt ra ngoài phạm vi địa lý địa

phương đặt nhà máy của Samsung. Chính vì vậy, việc đánh giá NLCT một địa phương
riêng lẻ sẽ không thể hiện hết quy mô của cụm ngành, dẫn đến không đủ thông tin đánh giá
để hoạch định chính sách. Do vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu, đánh giá NLCT trên quy
mô một Vùng gồm nhiều tỉnh, thành theo các tiêu chí: 1) Địa phương đặt nhà máy sản xuất
ĐTDĐ, 2) Có tính đồng nhất về chính sách thu hút, phát triển công nghiệp điện tử và tiếp
giáp với địa phương đặt nhà máy sản xuất ĐTDĐ, 3) Có sự gắn kết cao về cơ sở hạ tầng,
kinh tế, lao động giữa các địa phương và với địa phương đặt nhà máy sản xuất ĐTDĐ, 4)
Tiếp giáp với cảng hàng không Nội Bài - thuận lợi cho xuất khẩu linh phụ kiện.
Theo các tiêu chí trên, Vùng tác giả lựa chọn gồm các tỉnh, thành: Hà Nội, Bắc Ninh,
Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Trong đó Bắc Ninh, Thái Nguyên là địa phương đặt nhà máy
sản xuất của Samsung, Microsoft; Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của Vùng; Vĩnh
Phúc là tỉnh tiếp giáp với Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tiếp giáp với Hà Nội, Thái
Nguyên và có mức độ gắn kết về địa lý, kinh tế, lao động, giao thông rất cao với các địa
phương này. Bên cạnh đó, Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc cùng có định
hướng chính sách ưu tiên thu hút đầu tư, phát triển ngành công nghiệp điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin.
Như vậy, có thể thấy các yếu tố về DN dẫn đầu, vị trí địa lý, chính sách của trung
ương và địa phương,… đã được hình thành trong Vùng, đây là điều kiện thuận lợi để hình
thành và phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ. Vấn đề đặt ra là NLCT của Vùng có đủ để
cạnh tranh so với các địa phương lân cận, khu vực khác như Quảng Ninh, Hải Phòng hay
vùng Đông Nam Bộ hay không? Cần phải có chính sách gì để nâng cao NLCT Vùng và


-3-

phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ. Do đó, một cách tiếp cận theo hướng nghiên cứu
tổng thể về NLCT của Vùng dựa trên một khung phân tích khoa học sẽ giúp đánh giá được
toàn diện NLCT Vùng, qua đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong NLCT của Vùng
và đưa ra những khuyến nghị chính sách phù hợp nhằm nâng cao NLCT Vùng trong phát
triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ.

1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá NLCT của Vùng cho phát triển cụm ngành
sản xuất ĐTDĐ, qua đó dựng lên bức tranh tổng quát NLCT của Vùng và đưa ra những
khuyến nghị chính sách phù hợp để phát triển cụm ngành. Với mục tiêu này, luận văn trả
lời 2 câu hỏi gồm:
Câu hỏi 1: Vùng có NLCT như thế nào trong thu hút, hình thành và phát triển cụm
ngành sản xuất ĐTDĐ?
Câu hỏi 2: Chính phủ, chính quyền địa phương trong Vùng cần có giải pháp gì để
nâng cao NLCT của Vùng cho phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin
Luận văn thực hiện nghiên cứu định tính qua sử dụng các phương pháp thống kê mô
tả, tổng hợp phân tích số liệu, hệ thống chính sách,… để nghiên cứu theo khung phân tích
NLCT địa phương và cụm ngành của Micheal E. Porter.
Nguồn thông tin và số liệu phục vụ cho phân tích chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu
thập từ các cơ sở dữ liệu sẵn có, các ấn phẩm được phát hành, công bố chính thức từ các
nguồn chính thống: Niên giám thống kê (NGTK) các tỉnh, thành; Tổng cục Thống kê;
Tổng cục Hải Quan; các thông tin, số liệu công bố trên Cổng thông tin điện tử các địa
phương, cơ quan nhà nước trung ương; website của các tổ chức khoa học, DN có uy tín;....
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng là nhân tố cấu thành NLCT theo khung lý thuyết NLCT địa phương.


-4-

Phạm vi nghiên cứu: Vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Số liệu
được sử dụng để phân tích trong giai đoạn từ 2008 đến 2013.
1.6. Khung phân tích
Nghiên cứu sử dụng khung phân tích NLCT quốc gia của GS. Micheal E. Porter và
các điều chỉnh về mục tiêu, đối tượng nghiên cứu phù hợp với cấp địa phương (cấp tỉnh,
thành phố, một Vùng) của TS. Vũ Thành Tự Anh (2011). Theo đó, NLCT quốc gia được

đo lường qua năng suất sử dụng lao động, vốn và tài nguyên thiên nhiên, năng suất cao
đồng nghĩa với việc tạo ra GTGT cao và đó là yếu tố quyết định sự thịnh vượng của một
quốc gia hay một địa phương. Khung phân tích đưa ra ba nhóm nhân tố quyết định NLCT
của một địa phương (Hình 1.1), gồm: (1) Các yếu tố sẵn có của địa phương, (2) NLCT ở
cấp độ địa phương và (3) NLCT ở cấp độ DN.
Hình 1.1. Khung phân tích NLCT địa phƣơng

Nguồn: Porter (2008), Vũ Thành Tự Anh (điều chỉnh - 2011).

Nghiên cứu sử dụng mô hình kim cương của M. Porter (2008) để đánh giá NLCT
Vùng trong phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ qua các yếu tố trong mô hình kim cương


-5-

(Hình 1.2) gồm: (i) Điều kiện về yếu tố đầu vào, (ii) Điều kiện cầu, (iii) Chiến lược và hoạt
động của DN và (iv) Các ngành hỗ trợ và có liên quan.
Hình 1.2. Mô hình kim cƣơng NLCT cho Vùng

Nguồn: Porter (2008).

1.7. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu về bối cảnh chính sách, mục tiêu, vấn đề nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu và khung phân tích
Chƣơng 2: Tổng quan tình hình phát triển kinh tế của Vùng
Chƣơng 3: Phân tích, đánh giá NLCT nền tảng của Vùng
Chƣơng 4: Cụm ngành sản xuất ĐTDĐ và mô hình kim cương NLCT của Vùng
trong phát triển cụm ngành sản xuất ĐTDĐ
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị chính sách



-6-

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VÙNG
2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
Quy mô GRDP (giá thực tế) của Vùng năm 2013 đạt 620.540,47 tỷ đồng (tương
đương 29,2 tỷ USD), chiếm 17,31% GDP cả nước và gấp 2,6 lần năm 2008 (237.963,54 tỷ
đồng), tuy nhiên mức chênh lệch quy mô GRDP giữa các tỉnh trong Vùng khá lớn với Hà
Nội là 451.213 tỷ đồng - tương đương 21,2 tỷ USD, gấp 13,4 lần Thái Nguyên (33.683,30
tỷ đồng - tương đương 1,6 tỷ USD) là địa phương có quy mô GRDP nhỏ nhất. Số liệu này
cho thấy vị trí, tầm quan trọng của Vùng trong phát triển kinh tế của cả nước (Phụ lục 1).
Hình 2.1. Tăng trƣởng GRDP của Vùng giai đoạn 2008-2013

Nguồn: NGTK, Báo cáo tổng hợp KT-XH của các địa phương giai đoạn 2008-2013.

Tốc độ tăng GRDP (giá so sánh) bình quân của Vùng giai đoạn 2008-2013 đạt
12,21%/năm, gấp 2,12 lần tốc độ tăng bình quân của cả nước và cao hơn so với 10,17%
của TP. Hồ Chí Minh nhưng thấp hơn so với 13,24% của Bình Dương. Tốc độ tăng trưởng
của các địa phương có sự phân hóa và không đều, trong đó: Bắc Ninh bình quân giai đoạn


-7-

2008-2013 đạt 18,55%/năm (2010 là 21% và 2011 đạt 32% là các năm Samsung bắt đầu đi
vào hoạt động ổn định), tiếp đến là Vĩnh Phúc với 11,8%/năm, thấp nhất là Thái Nguyên
với 8,86%. Nhịp độ tăng trưởng của các tỉnh, thành trong Vùng thiếu sự ổn định so với TP.
Hồ Chí Minh, Bình Dương, đặc biệt là Bắc Ninh và Vĩnh Phúc (Phụ lục 2).
2.2. GDP bình quân đầu ngƣời
Bình quân GDP bình quân đầu người bình quân của Vùng (giá thực tế) năm 2013 là

54,7 triệu đồng/người gấp 2,6 lần so với năm 2008 và gấp 1,4 lần cả nước. GDP bình quân
đầu người của các tỉnh trong Vùng tăng khá nhanh, ngoại trừ Thái Nguyên thấp hơn bình
quân cả nước trong cả giai đoạn, Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc - GDP bình quân đầu người
qua các năm cao hơn gần 1,4 lần so với cả nước. Năm 2013, Hà Nội đạt 63,3 triệu
đồng/người (tương đương 2.979,4 USD), Bắc Ninh 67,7 triệu đồng/người, trong khi Thái
Nguyên là 29,1 triệu đồng/người. So với các địa phương, bình quân GDP bình quân đầu
người của Vùng cao hơn Đồng Nai (49,2 triệu đồng), Bình Dương (52,7 triệu đồng), nhưng
thấp hơn nhiều so với TP. Hồ Chí Minh (96,6 triệu đồng – 4.545USD), Quảng Ninh (63,7
triệu đồng) (Hình 2.2, Phụ lục 3).
Hình 2.2. GDP bình quân đầu ngƣời của Vùng giai đoạn 2008-2013

Nguồn: NGTK, Báo cáo tổng hợp KT-XH của các địa phương giai đoạn 2008-2013.


-8-

2.3. Cơ cấu kinh tế
2.3.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế
Cơ cấu kinh tế bình quân của Vùng trong giai đoạn 2008-2013 với khu vực công
nghiệp - xây dựng (CN-XD), thương mại - dịch vụ (TM-DV) chiếm tỷ trọng lớn, năm 2008
chiếm 84,43% và tăng lên 89,7% năm 2013; tỷ trọng khu vực nông nghiệp (NN) giảm dần
từ 15,57% năm 2008 xuống 10,3% năm 2013. Giai đoạn 2008-2013, có sự dịch chuyển
mạnh giữa khu vực NN và khu vực CN-XD khi tỷ trọng khu vực NN giảm 5,27% từ
15,57% (2008) xuống 10,3% (2013), trong khi CN-XD tăng 5,24% từ 50,02% (2008) lên
55,26% (2013), TM-DV tỷ trọng thay đổi không đáng kể.
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế bình quân của Vùng năm 2008 và 2013

Nguồn: NGTK các địa phương năm 2008, 2013.

Giai đoạn 2008-2013, tăng tỷ trọng khu vực CN-XD và TM-DV trong cơ cấu kinh tế

là xu hướng chung của các địa phương trong Vùng. Trong đó, Bắc Ninh có mức tăng tỷ
trọng CN-XD lớn nhất tới 12,83% từ 61,5% (2008) lên 74,33% (2013), trong khi TM-DV
giảm 5,35%, tiếp đến là Vĩnh Phúc và Thái Nguyên. Riêng Hà Nội, mức thay đổi tỷ trọng


-9-

này không đáng kể và xu hướng chuyển dịch cơ cấu từ năm 2014 là hướng về khu vực dịch
vụ (Phụ lục 4).
2.3.2. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Cơ cấu cho thấy thành phần kinh tế chuyển dịch theo hướng phát huy tiềm năng của
kinh tế ngoài quốc doanh và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đây cũng là hai thành phần
có tác động lớn và là động lực phát triển của Vùng, đặc biệt là Bắc Ninh, Vĩnh Phúc và
hiện nay là Thái Nguyên.
Hình 2.4. Cơ cấu kinh tế bình quân Vùng theo thành phần kinh tế

Nguồn: NGTK các địa phương năm 2008, 2013.

2.4. Quy mô, tốc độ, tỷ trọng các ngành kinh tế của Vùng so với cả nƣớc
Công nghiệp chế biến - chế tạo (giá hiện hành) có quy mô lớn nhất và có tốc độ tăng
trưởng cao nhất (12,26%) của Vùng. Về tỷ trọng, vận tải, truyền thông (58,9%); công
nghiệp chế biến - chế tạo (33,4%) và xây dựng (30,6%) đều chiếm hơn 30% cả nước.


-10-

Hình 2.5. Quy mô, tốc độ tăng trƣởng và tỷ trọng các ngành kinh tế so với cả nƣớc

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu TCTK, NGTK các địa phương 2008, 2013.


Hình 2.6. Quy mô, tỷ trọng và tốc độ thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế của Vùng

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu TCTK, NGTK các địa phương 2008, 2013.


-11-

Tốc độ thay đổi tỷ trọng giai đoạn 2008-2013 của các ngành kinh tế trong Vùng với
vận tải, truyền thông (12,9%); công nghiệp chế biến - chế tạo (8,1%) và xây dựng (7,5%)
là các ngành chiếm tỷ trọng và có tốc độ thay đổi tỷ trọng cao nhất của Vùng so với cả
nước (Hình 2.6).
Hình 2.7. Quy mô, tốc độ tăng trƣởng, tỷ trọng ngành CN chế biến, chế tạo của Vùng

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu TCTK, NGTK các địa phương 2008-2012.

Công nghiệp sản xuất ĐTDĐ thuộc ngành công nghiệp điện tử, có thể thấy rõ những
đóng góp của công nghiệp sản xuất ĐTDĐ qua tỷ trọng so với cả nước và tốc độ tăng
trưởng giai đoạn 2008-20123 của ngành công nghiệp điện tử (Hình 2.7). Năm 2013, ngành
công nghiệp điện tử của Vùng chiếm tới 95,3% GTSXCN (giá hiện hành) ngành công
nghiệp điện tử của cả nước, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2008-2012 lên tới 83%4.

3

Tác giả sử dụng số liệu đến 2012, do thấy có sai khác giữa số liệu TCTK và NGTK Bắc Ninh năm 2013.
Số liệu GDP, GTSXCN năm 2008 của Hà Nội theo giá so sánh 1994 được tác giả chuyển sang giá so sánh
2010 theo hướng dẫn tại TT 02/2012/TT-BKHĐT ngày 4/4/2012.
4


-12-


2.5. Năng suất lao động Vùng
Năng suất lao động (NSLĐ) phản ánh chất lượng nguồn nhân lực, yếu tố cốt lõi trong
cạnh tranh và phát triển. Theo OECD NSLĐ = GDP/Số lượng lao động5, NSLĐ trong
nghiên cứu này được tính bằng GDP (giá thực tế)/Số lao động từ 15 tuổi trở lên của năm.
Theo cách tính trên, NSLĐ bình quân của Vùng tăng lên qua từng năm, năm 2013
đạt 107,5 triệu đồng/người tăng gấp 2,4 lần so với năm 2008, gấp 1,6 lần cả nước. Bắc
Ninh gấp 3 lần, Vĩnh Phúc 2,5 lần so năm 2008 là các tỉnh có mức tăng NSLĐ cao nhất.
Mức độ chênh lệch NSLĐ năm 2013 giữa các địa phương trong Vùng khá lớn khi NSLĐ
của Hà Nội gấp 2,5 lần so với Thái Nguyên (Phụ lục 5).
Hình 2.8. NSLĐ bình quân của Vùng giai đoạn 2008-2013

Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu TCTK, NGTK các địa phương 2008-2013.

2.6. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Lũy kế đến hết 2013, tổng số dự án FDI còn hiệu lực của Vùng là 3.337 dự án chiếm
21% số dự án FDI của cả nước với tổng số vốn đăng ký 34.624 triệu USD tương ứng 15%
cả nước. Trong đó, Hà Nội tập trung nhiều nhất với 2.702 dự án, tổng vốn đăng ký 22.404
triệu USD, tiếp đến là Bắc Ninh 416 dự án với tổng vốn đăng ký 5.891 triệu USD và Vĩnh

5

Báo cáo nghiên cứu chỉ tiêu tăng năng suất Việt Nam 2006-2007 (2009, tr. 12).


-13-

Phúc 166 dự án với 2.774,2 triệu USD. Suất đầu tư bình quân đạt 10,38 triệu USD/dự án
cao hơn mức 7,25 triệu USD/dự án của TP. Hồ Chí Minh, 8,22 triệu USD/dự án của Bình
Dương nhưng thấp hơn nhiều so với Quảng Ninh (44,14 triệu USD/dự án), Hải Phòng

(25,5 triệu USD/dự án) (Phụ lục 6).
2.7. Xuất nhập khẩu
Giá trị xuất khẩu của Vùng tăng 4,5 lần trong giai đoạn 2008-2013, từ 8 tỷ USD lên
36,4 tỷ USD năm 2013, tương ứng tỷ trọng trong giá trị xuất khẩu cả nước tăng 2,2 lần từ
12,8% lên 27,6% năm 2013. Giá trị nhập khẩu tăng 1,9 lần từ 25,4 tỷ USD lên gần 48 tỷ
USD năm 2013, tương ứng với tỷ trọng trong giá trị nhập khẩu cả nước tăng 1,2 lần từ
31,51% lên 36,35% năm 2013. Ngoại thương của Vùng khá sôi động thể hiện độ mở của
nền kinh tế và đóng góp lớn vào giao dịch ngoại thương quốc gia. Mặc dù vậy, chênh lệch
cán cân xuất nhập khẩu của Vùng vẫn còn rất lớn (11,6 tỷ USD năm 2013), điều này thể
hiện phần nào giá trị gia tăng (GTGT) được tạo ra trong Vùng còn khá thấp (Phụ lục 7).
2.8. Hạ tầng các khu công nghiệp (KCN)
Tính đến hết năm 2013, Vùng có 48 KCN với tổng diện tích 14.600,2 ha, trong đó
Bắc Ninh 5.243 ha với 11 KCN (8 KCN đang hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt 79,6%); Vĩnh
Phúc 4.772,08 ha với 16 KCN (8 KCN đang hoạt động, tỷ lệ lấp đầy 72%), Hà Nội
3.165,11ha với 16 KCN (9 KCN đang hoạt động, tỷ lệ lấp đầy 87%) và Thái Nguyên 1.420
ha với 6 KCN (4 KCN đang hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt 75%, riêng tổ hợp Yên Bình, nơi
đặt nhà máy của Samsung là 8.000 ha) (Phụ lục 8).
Cơ sở hạ tầng các KCN đang hoạt động được xây dựng khá hoàn thiện, nhiều KCN
có tỷ lệ lấp đầy từ 80%-100% như: Nội Bài, Quang Minh I, Bắc Thăng Long, Thạch Thất –
Quốc Oai, Khai Quang, Thuận Thành III, VSIP,…. Giá thuê đất tại các KCN trong Vùng
giao động từ 45USD/m2 đến 110USD/m2/kỳ thuê đất, thấp hơn so với TP. Hồ Chí Minh
(1,14 triệu đồng – 10,5 triệu đồng tương đương 55USD/m2-504USD/m26), thấp nhất là giá
thuê trong các KCN tại Thái Nguyên (45USD-55USD/m2), Bắc Ninh, Vĩnh Phúc giá thuê
giao động từ 45USD/m2-90USD/m2.
6

Tỷ giá năm 2013: 1 USD xấp xỉ bằng 20.828 đồng, thời điểm 31/12/2013.


-14-


CHƢƠNG 3
NĂNG LỰC CẠNH TRANH NỀN TẢNG CỦA VÙNG
3.1. Các yếu tố sẵn có
3.1.1. Vị trí địa kinh tế
Vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc là trung tâm của miền Bắc, với
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, giáo dục và khoa học kĩ thuật, đồng thời là
trung tâm lớn về giao dịch kinh tế, quốc tế của cả nước; Thái Nguyên là trung tâm chính trị,
kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của Vùng Trung du Miền núi Đông Bắc nói chung, là cửa
ngõ kết nối vùng Trung du Miền núi với vùng Đồng bằng Bắc Bộ; Bắc Ninh là cửa ngõ kết
nối Hà Nội với Hải Phòng, Quảng Ninh – đầu mối giao thông đường biển trong nước, quốc
tế và Vùng Đông Bắc Bắc Bộ; Vĩnh Phúc là cửa ngõ kết nối Vùng với các tỉnh phía Tây Bắc
và cửa khẩu quốc tế đi Trung Quốc.
Hình 3.1. Vị trí của Vùng Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc

Nguồn: Tác giả thực hiện trên bản đồ nền từ Google.


×