Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------***-------

NGUYỄN TẤN HƢNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------***-------

NGUYỄN TẤN HƢNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: " Các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn TP.HCM " là kết quả của quá trình học tập
nghiêm túc và là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng bản thân tác giả.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng;
được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình
nghiên cứu đã được công bố...Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước những quy
định của nhà trường.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ........ tháng ....... năm 2015
Người cam đoan

Nguyễn Tấn Hưng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
..................................................................................................................................... 5
1.1 TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................. 5
1.1.1 Khái niệm về DNNVV .............................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm của DNNVV.............................................................................. 9
1.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế.................................................. 10
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................. 12
1.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................... 12
1.1.4.2 Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .......... 13


1.1.4.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ............................. 14
1.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV............................................................... 16
1.2.1 Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................................... 16
1.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 17
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của
DNNVV ................................................................................................... 19
1.2.3.1 Tổng tài sản của doanh nghiệp ........................................................ 19

1.2.3.2 Số năm hoạt động của doanh nghiệp ............................................... 19
1.2.3.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 20
1.2.3.4 Vốn tự có .......................................................................................... 20
1.2.3.5 Tài sản đảm bảo ............................................................................... 21
1.2.3.6 Kết quả kinh doanh. ......................................................................... 22
1.2.3.7 Năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp ......................................... 22
1.2.3.8 Các khoản nợ của doanh nghiệp ..................................................... 22
1.2.3.9 Quan hệ với ngân hàng .................................................................... 23
1.3 MÔ HÌNH SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ........................................... 23
1.3.1 Mô hình cơ sở .......................................................................................... 23
1.3.2 Mô hình tổng quát .................................................................................. 25
Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................. 27
CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM.. ............. 28
2.1 THỰC TRẠNG VỀ CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .................... 28
2.1.1 Về loại hình doanh nghiệp của các DNNVV tại TP.HCM .................... 28
2.1.2 Về quy mô lao động của các DNNVV ..................................................... 29


2.1.3 Về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DNNVV tại TP.HCM ............. 29
2.1.4 Về đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc ..................................................... 30
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM ............................................................................................................... 31
2.2.1 Tổng quan về Eximbank ....................................................................... 31
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam ................................................................................................ 33
2.2.2.1 Huy động vốn .................................................................................... 34
2.2.2.2 Hoạt động cho vay ............................................................................ 35
2.2.2.3 Các hoạt động khác........................................................................... 36

2.3 THỰC TRẠNG CHO VAY DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM ........................................................................................................... 37
2.3.1 Các sản phẩm cho vay đƣợc EximBank áp dụng cho các DNNVV ... 37
2.3.2 Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại EximBank trên địa
bàn TP.HCM ................................................................................................. 38
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN
HÀNG CỦA DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........ 41
2.4.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 41
2.4.2 Đặc điểm các DNNVV đƣợc khảo sát ..................................................... 42
2.4.2.1 Thời gian hoạt động và số lượng lao động ........................................ 43
2.4.2.2 Loại hình doanh nghiệp ..................................................................... 43
2.2.2.3 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 44
2.4.2.4 Thông tin về người quản lý doanh nghiệp ......................................... 45
2.4.2.5 Một số thông tin về tài chính doanh nghiệp ....................................... 46
2.2.2.6 Tình hình tiếp cận vốn Eximbank địa bàn TP.HCM của các DNNVV
được khảo sát ................................................................................................. 47
2.4.3 Nghiên cứu định lƣợng .......................................................................... 48


2.4.3.1 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ...................................................... 48
2.4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lượng .......................................................... 53
Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................. 57
CHƢƠNG 3: SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN
NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA
BÀN TP.HCM .......................................................................................................... 58
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DNNVV CỦA EXIMBANK
TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................... 58
3.1.1 Định hƣớng phát triển chung của Eximbank trong giai đoạn 2015 –
2020 ..................................................................................................................... 58

3.1.2 Định hƣớng phát triển tín dụng DNNVV của Eximbank trong giai
đoạn 2015 – 2020 ................................................................................................ 59
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA CÁC
DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ....................................... 60
3.2.1 Đới với các DNNVV .................................................................................. 61
3.2.1.1 Về trình độ của người quản lý doanh nghiệp..................................... 61
3.2.1.2 Về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp .............................................. 62
3.2.1.3 Về mối quan hệ với Eximbank ............................................................ 62
3.2.1.4 Về hệ thống sổ sách kế toán ............................................................... 63
3.2.1.5 Về kế hoạch kinh doanh và kế hoạch vay vốn .................................... 63
3.2.2 Đối với Eximbank ..................................................................................... 64
3.2.2.1 Về tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng ............................................. 64
3.2.2.2 Về quy trình, thủ tục vay vốn.............................................................. 65
3.2.2.3 Về chính sách đối với DNNVV ........................................................... 65
3.2.3 Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền ..................................................... 66
3.2.3.1 Ổn định nền kinh tế vĩ mô .................................................................. 66


3.2.3.2 Hoàn thiện khung pháp lý .................................................................. 67
3.2.3.3 Hỗ trợ đào tạo, phát triển nhân lực ................................................... 67
3.2.3.4 Hỗ trợ đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật...... 68
3.2.3.5 Hỗ trợ về thông tin và tư vấn ............................................................. 68
3.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 68
3.4 HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................ 69
Kết luận Chƣơng 3 .................................................................................................. 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu ............................................... 5
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu
vực ............................................................................................................................... 6
Bảng 1.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế..................................................... 8
Bảng 1.4: Tổng quát các nhân tố của một số bài nghiên cứu liên quan................... 26
Bảng 2.1: Số lượng lao động làm việc trong các DNNVV trên địa bàn TP.HCM từ
năm 2009 – 2013 ....................................................................................................... 29
Bảng 2.2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DNNVV trên địa bàn TP.HCM giai
đoạn 2009 – 2014 ...................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các DNNVV trên
địa bàn TP.HCM từ năm 2009 – 2014 ...................................................................... 30
Bảng 2.4: Tổng vốn huy động của Eximbank giai đoạn 2009 – 2014 ...................... 34
Bảng 2.5: Tổng dư nợ cho vay của Eximbank giai đoạn 2009-2014 ........................ 35
Bảng 2.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của Eximbank đối với các
DNNVV ...................................................................................................................... 41
Bảng 2.7: Thời gian hoạt động và số lượng lao động của DNNVV được khảo sát
trong năm 2014 ......................................................................................................... 43
Bảng 2.8: Loại hình doanh nghiệp của các DNNVV được khảo sát trong năm 2014 ..
................................................................................................................................... 43
Bảng 2.9: Lĩnh vực hoạt động của các DNNVV được khảo sát trong năm 2014 ..... 44
Bảng 2.10: Trình độ học vấn của người quản lý DNNVV được khảo sát trong năm
2014 ........................................................................................................................... 45
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu tài chính của DNNVV được khảo sát trong năm 2014
................................................................................................................................... 46
Bảng 2.12: Tỷ lệ DNNVV đã từng có quan hệ tín dụng tại Eximbank trên địa bàn
TP.HCM từ năm 2011 đến nay .................................................................................. 47



Bảng 2.13: Những khó khăn trở ngại khi DNNVV tiếp cận vốn của Eximbank địa
bàn TP.HCM .............................................................................................................. 47
Bảng 2.14: Diễn giải các biến trong mô hình thực nghiệm ...................................... 52
Bảng 2.15: Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận vốn Eximbank trên địa bàn
TP.HCM của DNNVV ................................................................................................ 53
Bảng 2.16: Kiểm định mô hình ................................................................................. 55
Bảng 2.17: Mức độ dự báo của mô hình tổng thể..................................................... 56


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM năm
2013 ........................................................................................................................... 28
Hình 2.2: Tình hình cho vay của EximBank khu vực TP.HCM giai đoạn 2009 – 2014
................................................................................................................................... 38
Hình 2.3: Tình hình cho vay tại Eximbank khu vực TP.HCM theo đối tượng khách
hàng từ năm 2008 – 2013 ................................................................................. 39
Hình 2.4: Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM giai đoạn 2009
– 2014................................................................................................................ 40


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

DN

: Doanh nghiệp


DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Eximbank

:Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại Cổ phần

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

UN/ECE

: Ủy Ban kinh tế Châu Âu Liên Hiệp Quốc


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đông Nam Á thường được biết đến là một trong những khu vực có sự phát triển kinh
tế sôi động nhất trên thế giới với phần lớn các nước thành viên là các nền kinh tế đang
phát triển. Thành công của các nền kinh tế trong khu vực này đánh dấu sự đóng góp quan
trọng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, gia tăng sự tăng trưởng kinh tế và huy động các nguồn lực xã
hội tham gia vào quá trình đầu tư phát triển. Bên cạnh đó, DNNVV cũng được xem là
nhân tố đo lường sự tác động của các chính sách kinh tế mới được ban hành có tác động
như thế nào khi đưa vào triển khai thực tế đối với cộng đồng doanh nghiệp. Tại Đông
Nam Á, 98% tổng số doanh nghiệp là DNNVV và 60% lao động trung bình của mỗi quốc
gia tính từ năm 2007-2012 hiện đang làm việc trong các DNNVV1. Tại Việt Nam,
DNNVV đã không ngừng phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
số doanh nghiệp đăng ký thành lập; sự phát triển của DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ thất
nghiệp, ổn định tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho người lao động và
nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước nên tập trung

rất nhiều tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trung gian. Tính đến
31/12/2014 thì thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 165.000 DNNVV chiếm hơn 30% số
lượng DNNVV trên cả nước.
Mặc dù tiềm năng của các DNNVV tại TP.HCM là rất lớn nhưng việc tiếp cận vốn
ngân hàng của các DNNVV rất hạn chế. Qua khảo sát của Viện Phát triển Doanh nghiệp
(Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) năm 2011 thì chỉ có 30% các DNNVV
tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng (trong số 75% doanh nghiệp muốn tìm
vốn bằng hình thức vay ngân hàng), 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ
1

Nguồn: Tổ chức Lao động quốc tế và Ngân hàng Phát triển Châu Á, 2014. Cộng đồng ASEAN 2015


2

nguồn vốn khác (trong số này có nhiều doanh nghiệp phải chịu vay ở mức lãi suất cao từ
15-18%/năm). Đồng thời, những năm gần đây do nền kinh tế nước ta đang lâm vào tình
trạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu chững lại: năm 2009 là
37,53%, năm 2010 là 31,13%, năm 2011 là 10,90%, năm 2012 là 7% và năm 2013 đạt
khoảng 9%. Bên cạnh đó, việc Việt Nam gia nhập vào WTO làm cho cuộc cạnh tranh
giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài ngày càng trở nên khốc liệt,
đăc biệt là đối với các DNNVV. Do đó, việc đầu tư vào công nghệ, kỹ thuật, nguồn nhân
lực… nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp.
Do đó, vốn là yếu tố cực kỳ quan trọng để các doanh nghiệp thực hiện được điều đó và
ngân hàng là kênh cung cấp vốn quan trọng nhất, chủ yếu nhất đối với các doanh nghiệp,
đặc biệt là các DNNVV.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu
Việt Nam với khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, hai năm
trở lạ đây dư nợ cho vay DNNVV của Eximbank có chiều hướng giảm dù ngân hàng đã
đưa ra nhiều chương trình ưu đãi vay vốn cho các doanh nghiệp. Trong khi đó, các

DNNVV lại rất cần vốn vay ngân hàng để mở rộng kinh doanh, đầu tư kỹ thuật… đặc biệt
trong giai đoạn khó khăn này. Và tình trạng ngân hàng thừa vốn muốn đẩy mạnh tín dụng
trong khi các doanh nghiệp thiếu vốn nhưng lại không vay được xảy ra. Phải chăng không
có sự “gặp gỡ” nhau giữa DNNVV và Eximbank. Đó là vấn đề mà các DN cũng như ngân
hàng luôn muốn tìm ra lời giải. Vì vậy, đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay
vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM” được thực hiện để tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng vay vốn của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó
đưa ra các giải pháp phù hợp cho các DNNVV có thể tiếp cận vốn vay một cách hiệu quả
nhất.


3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Hệ thống lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của
DNNVV
 Phân tích thực trạng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
 Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV
tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV
tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của
DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
 Phạm vi nghiên cứu: Eximbank khu vực TP.HCM
 Thời gian nghiên cứu:
Đối với dữ liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu các năm 2011, 2012 và 2013
Đối với dữ liệu sơ cấp: Sử dụng số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi được gửi đến
các DNNVV có nhu cầu vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM trong giai

đoạn 2011 đến nay
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng
phương pháp phân tích định tính và định lượng
 Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử,
phương pháp phỏng vấn tay đôi nhằm thiết lập nhân tố được cho là ảnh hưởng đến
khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng


4

tham gia là các chuyên gia thẩm định trực thuộc văn phòng khu vực TP.HCM và
các cán bộ tín dụng doanh nghiệp tại một số chi nhánh của Eximbank.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng: dùng hồi quy Logit đa biến để xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn
TP.HCM
 Phương pháp điều tra khảo sát: mẫu điều tra được lấy theo phương pháp lấy mẫu
thuận tiện. Đối tượng tham gia trả lời bảng câu hỏi là các DNNVV trên địa bàn
TP.HCM
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu này sẽ hữu ích cho các nhà quản trị của Eximbank, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn TP.HCM:
 Các nhà quản lý của Eximbank dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các yếu tố
trong quá trình xây dựng và ra quyết định về chính sách về tín dụng doanh nghiệp
để đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng.
 Dựa kết quả nghiên cứu các DNNVV sẽ có những biện pháp thích hợp để nâng cao
khả năng vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP HCM.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN: Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn chia làm 3
chương

 Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân
hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Chương 2: các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM
 Chương 3: Sử dụng kết quả nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị đối với khả năng
vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam trên địa bàn TP.HCM


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1 Khái niệm về DNNVV
Trong lịch sử kinh tế thế giới có rất nhiều khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể của từng quốc gia, tùy thuộc vào từng giai đoạn phát
triển của nền kinh tế xã hội đất nước mà các nhà kinh tế, các chính phủ sẽ đưa ra các khái
niệm khác nhau về DNNVV.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB), doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng
với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh
nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động
từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người).2
Theo EU thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có dưới 250 công nhân,
doanh thu dưới 50 triệu euro/năm và tổng tài sản trên bảng cân đối dưới 43 triệu euro. Cụ
thể như sau:
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu
Company
category


Balance
Employees Turnover or sheet
total

Medium-sized < 250

≤ € 50 m

≤ € 43 m

Small

< 50

≤ € 10 m

≤ € 10 m

Micro

< 10

≤€2m

≤€2m

Nguồn: index_en.htm

2


Nguồn: Wikipedia


6

Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu
vực.
Quốc

gia/Khu

vực

Phân loại DN nhỏ và vừa

Số lao động bình
quân

Vốn đầu tƣ

Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
Nhỏ và vừa

0-500

Không quy định


Không quy định

- Đối với ngành sản xuất

1-300

¥ 0-300 triệu

Không quy định

- Đối với ngành thương mại

1-100

¥ 0-100 triệu

- Đối với ngành dịch vụ

1-100

¥ 0-50 triệu

3. Australia

Nhỏ và vừa

< 200

Không quy định


Không quy định

4. Canada

Nhỏ

< 100

Không quy định

< CDN$ 5 triệu

Vừa

< 500

1. Hoa kỳ

2. Nhật

CDN$

5

-20

triệu
5. New Zealand

Nhỏ và vừa


< 50

Không quy định

Không quy định

6. Korea

Nhỏ và vừa

< 300

Không quy định

Không quy định

7. Taiwan

Nhỏ và vừa

< 200

< NT$ 80 triệu

< NT$ 100 triệu

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand


Nhỏ và vừa

Không quy định

< Baht 200 triệu

Không quy định

2. Malaysia

- Đối với ngành sản xuất

0-150

Không quy định

RM 0-25 triệu

3. Philippine

Nhỏ và vừa

< 200

1,5-60triệu Peso

Không quy định

4. Indonesia


Nhỏ và vừa

Không quy định

< US $ 1 triệu

< US $ 5 triệu

5.Brunei

Nhỏ và vừa

1-100

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia

Nhỏ

1-249

Vừa


250-999


7

2. China

3. Poland

4. Hungary

Nhỏ

50-100

Vừa

101-500

Nhỏ

< 50

Vừa

51-200

Siêu nhỏ


1-10

Nhỏ

11-50

Vừa

51-250

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Nguồn: 1) APEC, 1998. Doanh nghiệp vừa và nhỏ; 2) UN/ECE, 1999. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và
nhỏ; 3) OECD, 2000. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ

Căn cứ vào bảng 2 thì trên thế giới hiện nay phổ biến có 4 tiêu chí để xác định
DNNVV:
 Tiêu chí thứ nhất: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV phải gắn bó với từng
ngành đồng thời phải tính đến số lượng lao động và vốn tham gia vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Theo tiêu chuẩn này có Nhật Bản là tiêu biểu.

 Tiêu chí thứ hai: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV không phân biệt ngành
nghề mà chỉ căn cứ vào số lượng lao động và vốn tham gia váo hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Các nước theo tiêu chí này gồm có: Philippine, Thái
Lan…
 Tiêu chí thứ ba: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV bao gồm số lượng lao
động, vốn kinh doanh và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Các nước theo
tiêu chí này gồm có Canada, Đài Loan, Malaysia, Indonesia…
 Tiêu chí thứ tư: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV dựa vào số lượng lao động
của doanh nghiệp có hoặc không có phân biệt ngành nghề. Các nước theo tiêu chí
này gồm Hoa Kỳ, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc…


8

* Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ
về hỗ trợ giúp phát triển DNNVV định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp lệnh hiện hành, có vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”.
Sau đó, ngày 30/06/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về
trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/08/2009 và thay thế
cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được
xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế
DN siêu nhỏ
Ngành/Nghề


Số lao động
(ngƣời)

I. Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
II. Công nghiệp và xây
dựng
III. Thương mại và
dịch vụ

DN nhỏ

DN vừa

Tổng nguồn
vốn
đồng)

(tỷ

Số lao động Tổng

nguồn Số lao động

(ngƣời)

vốn (tỷ đồng)

(ngƣời)


<10

<20

11 – 200

20 – 100

201 – 300

<10

<20

11 – 200

20 – 100

201 – 300

<10

<10

11 – 50

10 – 50

51 – 100


Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ


9

1.1.2 Đặc điểm của DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc trưng rất riêng biệt khi so sánh với doanh
nghiệp quy mô lớn, một số đặc trưng cơ bản như sau:
Thứ nhất, DNNVV có nguồn vốn hạn chế, việc khởi sự kinh doanh, mở rộng đầu
tư, mua sắm trang thiết bị chủ yếu được thực hiện bằng vốn tự có hoặc từ nguồn tín dụng
không chính thức như vay mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài chính và phi tài
chính trong xã hội.
Thứ hai, DNNVV thường hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống,
những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường lớn nên huy động được các
nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân, tận dụng được các nguồn nguyên
liệu, nhân lực tại chỗ.
Thứ ba, phần lớn các DNNVV sử dụng nhiều lao động phổ thông, trình độ tay
nghề chưa cao, đa số sử dụng lao động hộ gia đình. Các chủ DNNVV thường không đủ
khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thuê những người có tay nghề
lao động cao do hạn chế về nguồn tài chính. Bên cạnh đó, định kiến của người lao động
về khu vực này còn khá lớn vì họ cho rằng làm trong các DNNVV rủi ro mất việc lớn
nhưng đồng thời lương thấp, cơ hội thăng tiến không cao... Đồng thời người lao động tại
DNNVV ít được đào tạo, đào tạo lại do kinh phí hạn hẹp.
Thứ tư, công nghệ và máy móc của các DNNVV thường lạc hậu, do chi phí đầu tư
công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao vượt quá khả năng của các DNNVV với quy mô
vốn hạn chế.
Thứ năm, nhạy cảm với những biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng
nhanh phú hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Tuy nhiên, các sản phẩm sản xuất thường
không được coi trọng về chất lượng, tuổi đời.
Thứ sáu, DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có mức đầu tư

ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguôn lực tại chỗ. Do đó, các DNNVV


10

có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp và cả dễ dàng giải thể doanh nghiệp.
Thứ bảy, trình độ quản lý chưa cao. Bộ máy quản lý của các DNNVV thường gọn
nhẹ, trình độ tổ chức quản lý chưa cao. Các DNNVV được thành lập chủ yếu dựa trên
năng lực và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp nên bộ máy tổ chức rất gọn nhẹ, chủ
doanh nghiệp thường quản lý tất cả các mặt trong hoạt động của doanh nghiệp, các quyết
định cũng được nhanh chóng đưa ra.
1.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển,
DNNVV luôn là nền tảng của nền kinh tế, chiếm tới 90% số lượng doanh nghiệp, tạo
công ăn việc làm cho khoảng 50-70% lực lượng lao động, đóng góp từ 25-33% GDP hàng
năm. Trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, các doanh nghiệp này chiếm tới 98%
tổng số các doanh nghiệp, tạo ra 60% việc làm của khu vực kinh tế tư nhân, đóng góp
30% giá trị xuất khẩu. Một số vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền
kinh tế:
Đóng góp phần lớn vào tổng sản phẩm quốc nội và tăng trưởng kinh tế. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tuy có doanh thu, quy mô vốn thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn
nhưng đây là thành phần chiếm số đông trong các doanh nghiệp của nền kinh tế vì vậy
đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội rất đáng kể. Đồng thời các doanh nghiệp nhỏ và
vừa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt đối với
các nền kinh tế kém phát triển. Các số liệu thực tế cho thấy rằng nhiều nền kinh tế trên thế
giới trong giai đoạn tăng trưởng thì thành phần doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có sự gia
tăng đáng kể. Đài Loan tăng trưởng nhanh cũng dựa trên nền tảng của khối doanh nghiệp
nhỏ và vừa, giai đoạn tăng trưởng vàng của Colombia từ cuối thập niên 1960 đến hết thập
niên 1970 đi cùng với sự tăng trưởng nhanh ở khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tổng số



11

lao động trực tiếp trong các DNNVV là trên 12 triệu lao động, chiếm trên 40% lực lượng
lao động của cả nước và tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm (Hồ Sỹ Hùng, 2007)
Tạo được nhiều việc làm, góp phần đào tạo lực lượng lao động. Vì chiếm số lượng
lớn nên doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thu hút một lượng lao động lớn trong nền kinh tế,
đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Theo báo cáo của Tổ chức Lao Động Quốc Tế năm 2013,
doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp hai phần ba số việc làm tại các quốc gia đang phát
triển ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ La Tinh và 80% số việc làm tại các quốc gia có thu
nhập thấp. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp khoảng 85% nhu cầu
việc làm cho lực lượng lao động (Lê Xuân Bá và cộng sự, 2007).
Đóng góp vào quá trình đổi mới công nghệ. Do áp lực cạnh tranh ngày càng khốc
liệt nên các DNNVV phải thường xuyên đổi mới , cải tiến công nghệ để tạo ra sự khác
biệt để có thể thành công trên thương trường. Đồng thời với sự linh hoạt của mình, các
DNNVV luôn đi tiên phong trong việc áp dụng những phát minh, cải tiến , sang kiến kỹ
thuật.
Đóng góp vào xuất khẩu. Với đặc điểm nền kinh tế đang phát triển thì các ngành
nghề ở nông thôn chủ yếu là sản xuất nhỏ và là các nghề truyển thống, ngoài ra các ngành
nghề có khả năng xuất khẩu như dệt may, chế biến thủy sản… cũng được rất nhiều
DNNVV tham gia. Vì vậy, các DNNVV là lực lượng rất quan trọng trong việc tăng
cường xuất khẩu.
Các DNNVV còn góp phần làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế. Với sự tồn tại của nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm
bớt sự độc quyền và buộc các DN phải chấp nhận cạnh tranh, phải liên tục thay đổi để tồn
tại và phát triển. Với sự linh hoạt của mình, các DNNVV cũng sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh
lên các DN lớn, thậm chí các công ty đa quốc gia… và người được lợi sẽ là người tiêu
dùng. Đồng thời các DNNVV còn dóng góp vai trò như là vệ tinh cho các DN lớn, thúc



12

đẩy quá trình chuyên môn hóa, phân công lao động trong sản xuất, làm tăng hiệu quả của
chính các DNNVV và các DN hợp tác (Nguyễn Thế Bính, 2013).
Góp phần đào tạo lực lượng lao động cơ động, linh hoạt và có chất lượng. Các
DNNVV có thể tham gia góp phần vào công việc đào tạo, nâng cao tay nghề cho người
lao động và phát triển nguồn nhân lực. Một bộ phận lớn lao động trong nông nghiệp và số
lao động bất đầu tham gia thị trường lao động có thể được thu hút vào các DNNVV để
thích ứng các tác phong công nghiệp và một số ngành dịch vụ liên quan.
Ngoài ra, các DNNVV có một số đóng góp khác như: đẩy mạnh tiến trình hội nhập
quốc tế, phát huy được tiềm lực trong nước trong điều kiện nền kinh tế có xuất phát điểm
với nguồn vốn thấp, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu, trình độ kỹ năng của lao động còn
yếu, góp phần tạo lập sự phát triển canh bằng giữa các vùng, miền trong nước. Với sự tạo
lập dễ dàng, các DNNVV có thể phát triển rộng rãi ở các vùng miền, tạo ra các sản phẩm
phong phú, đa dạng góp phần tích cực trong khâu phân phối hàng hóa, đảm bảo nhu cầu
tiêu dùng của toàn xã hội và bình ổn giá giữa các vùng và các địa phương.
Tóm lại, có thể thấy sự đóng góp của DNNVV cho nền kinh tế quốc dân là khá
lớn, đồng thời các DNNVV ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong
nền kinh tế. Hơn nữa, vai trò và sự đóng góp của DNNVV đang ngày càng gia tăng và có
tầm quan trọng hơn. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các
DNNVV với những hạn chế về quy mô, trình độ công nghệ, vốn… phải đối mặt với rất
nhiều thách thức, khó khăn.
1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,
trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên
cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa



13

thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay
khi đến thời hạn thanh toán.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, đối tượng chủ yếu là cho vay dưới hình thức
bằng tiền. Chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng ngân hàng là các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, các tầng lớp dân cư... Nguồn vốn mà các ngân hàng cho vay được hình
thành từ các nguồn huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư, các tổ chức
kinh tế, đoàn thể.
1.1.4.2 Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV như đã trình bày ở trên, mối quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và DNNVV có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, về quy mô tín dụng: rất thấp nếu tính bình quân trên một DNNVV.
Thứ hai, về thời hạn tín dụng: chủ yếu là ngắn hạn.
Thứ ba, về đảm bảo tín dụng: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi vay
vốn các NHTM.
Thứ tư, về mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu là sử dụng bổ sung vốn lưu động.
Thứ năm, về lãi suất: ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các ngân
hàng thương mại do DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ các NHTM.
Thứ sáu, về khả năng hoàn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ
vay khi có sự biến động trên thị trường tài chính, tiền tệ như: lạm phát, khủng hoảng kinh
tế, tài chính ….
Với đặc điểm của các DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV, nên
quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các ngân hàng thương mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
 Tình trạng thông tin bấc cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt được các dấu
hiệu rủi ro của DNNVV một cách toàn diện và đầy đủ, do đó các ngân hàng dễ bị
mất vốn khi quyết định cho vay.



×