Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững: hiện trạng và giải pháp đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HỒ CƯỜNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG – HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẾN
NĂM 2030

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HỒ CƯỜNG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG – HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2030

Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị

Mã số

: 60310102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH SƠN HÙNG

TP. Hồ Chí Minh - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Nội dung trong luận văn này chưa từng được ai công bố.

Tác giả luận văn

Trần Hồ Cường


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, hình
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 7
4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 7
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 7

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 9
8. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG10
1.1. Lý luận về phát triển du lịch bền vững .......................................................... 10
1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững ............................................................... 10
1.1.2. Khái niệm về phát triển du lịch bền vững................................................... 11
1.1.3. Nội dung phát triển du lịch bền vững sử dụng khai thác có hiệu quả tài
nguyên du lịch hiện tại và trong tương lai ........................................................... 12
1.1.4. Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững................................................... 13
1.1.5. Nguyên tắc phát triển du lịch bền vững...................................................... 13
1.2. Quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng – Nhà nước về phát triển bền
vững và phát triển ngành du lịch ở Việt Nam ...................................................... 14


1.2.1. Về phát triển bền vững ................................................................................ 14
1.2.2. Về phát triển du lịch .................................................................................... 15
1.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững của một số nước và bài học kinh
nghiệm cho TP.HCM. ............................................................................................. 16
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững................................................... 16
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch không bền vững ....................................... 19
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển du lịch bền vững ở TP.HCM. 20
Kết luận chương I ........................................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 ĐẾN 2013 ................................................ 22
2.1. Tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 22
2.2. Tài nguyên du lịch thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 22
2.2.1. Tài nguyên du lịch thiên nhiên ................................................................... 22
2.2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 23
2.2.1.2. Địa hình .................................................................................................. 23
2.2.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 23

2.2.1.4. Nguồn nước, sông ngòi .......................................................................... 24
2.2.1.5. Tài nguyên đất ........................................................................................ 24
2.2.1.6. Tài nguyên khoáng sản ........................................................................... 24
2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ...................................................................... 24
2.2.2.1. Các di tích lịch sử văn hóa ..................................................................... 25
2.2.2.2. Lễ hội ...................................................................................................... 26
2.2.2.3. Các ngành nghề thủ công truyền thống ................................................. 26
2.2.2.4. Các đối tượng văn hóa thể thao và hoạt động nhận thức khác ............. 27
2.2.3. Tài nguyên du lịch xã hội ............................................................................ 27


2.2.3.1. Dân cư, dân tộc ...................................................................................... 27
2.2.3.2. Phong tục tập quán lối sống ................................................................... 28
2.2.3.3. Chất lượng cuộc sống người dân ........................................................... 28
2.3. Thực trạng phát triển du lịch trên Thành phố Hồ Chí Minh trên quan
điểm phát triển bền vững trong giai đoạn 2006 – 2013 ....................................... 29
2.3.1. Tình hình hoạt động du lịch của thành phố Hồ Chí Minh ....................... 29
2.3.1.1. Khách du lịch nội địa ............................................................................. 29
2.3.1.2. Khách du lịch quốc tế ............................................................................. 29
2.3.1.3. Doanh thu du lịch, đóng góp của du lịch vào tăng trưởng GDP của
TP.HCM .............................................................................................................. 31
2.3.1.4. Sản phẩm du lịch .................................................................................... 34
2.3.1.5. Cơ sở hạ tầng du lịch ............................................................................. 36
2.3.1.6. Cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch ............................................................ 37
2.3.2. Thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch thành phố Hồ Chí Minh ...... 39
2.3.2.1. Lao động trong ngành du lịch ................................................................ 39
2.3.2.2. Cơ sở đào tạo nhân lực du lịch .............................................................. 41
2.3.3. Công tác xúc tiến, tuyên truyền quảng bá, phát triển sản phẩm du lịch .. 42
2.3.3.1. Công tác xúc tiến, tuyên truyền quảng bá các loại hình sản phẩm ....... 42
2.3.3.2. Công tác phát triển sản phẩm du lịch .................................................... 43

2.3.4. Các chính sách khuyến khích phát triển du lịch bền vững trên địa bàn
thời gian qua .......................................................................................................... 44
2.3.5. Công tác quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh45
2.3.5.1. Phối hợp với liên ngành tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các
quy định của Nhà nước........................................................................................ 45


2.3.5.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật về vệ sinh môi trường ................................................................... 46
2.3.6. Công tác thu hút quần chúng tham gia vào phát triển du lịch tại TP.HCM46
2.3.7. Công tác phát triển, quy hoạch du lịch so với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 47
2.4. Đánh giá tính bền vững của du lịch thành phố Hồ Chí Minh...................... 48
2.4.1. Đánh giá dưới góc độ kinh tế, xã hội, môi trường ..................................... 48
2.4.2. Đánh giá dưới góc độ khai thác tài nguyên du lịch .................................. 52
2.4.3. Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu ..................................................... 54
2.4.4 Những nguyên nhân của những thành công, tồn tại, hạn chế .................. 55
Kết luận chương II ...................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030 ..................................................................... 61
3.1. Quan điểm phát triển du lịch .......................................................................... 61
3.2. Phương hướng phát triển du lịch bền vững ở thành phố Hồ Chí Minh ..... 62
3.3. Mục tiêu phát triển du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh ................................ 67
3.3.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 67
3.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 67
3.4. Tiềm năng, cơ hội và thách thức đối với phát triển bền vững du lịch
TP.HCM ................................................................................................................... 68
3.4.1. Tiềm năng du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.......................... 68
3.4.2. Những cơ hội ............................................................................................... 69
3.4.3. Những thách thức ........................................................................................ 69

3.5. Một số giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch bền vững trên địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................... 70
3.5.1. Nhóm các giải pháp phát triển bền vững về kinh tế ................................. 70


3.5.1.1. Quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch du lịch ........................................ 70
3.5.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch............................................................... 71
3.5.1.3. Tăng cường đầu tư phát triển du lịch..................................................... 72
3.5.1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch ........................................ 73
3.5.1.5. Đẩy mạnh xúc tiến, tuyên truyền quảng bá du lịch mở rộng thị trường
và phối hợp giữa các ngành. ............................................................................... 74
3.5.2. Nhóm các giải pháp phát triển bền vững về tài nguyên môi trường ......... 75
3.5.3. Nhóm các giải pháp phát triển bền vững về văn hóa - xã hội ................... 76
3.5.3.1. Khuyến khích cộng đồng địa phương tham gia vào các hoạt động du
lịch, đồng thời nâng cao ý thức của cộng đồng .................................................. 76
3.5.3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường tự nhiên, văn hóa đối với khách du lịch....................................... 76
3.5.3.3. Tăng cường hợp tác liên kết giữa các cá nhân, doanh nghiệp tham gia
hoạt động du lịch bền vững ................................................................................. 77
Kết luận chương III ..................................................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Association of Southeast Asian
Nations)


CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC - HT

Cơ sở vật chất - hạ tầng

PTBV

Phát triển bền vững

PTDLBV

Phát triển du lịch bền vững

DLST

Du lịch sinh thái

DNDL

Doanh nghiệp du lịch

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

KH - CN

Khoa học - công nghệ

KT – XH

Kinh tế - xã hội

TP

Thành phố

MICE

Du lịch kết hợp Hội nghị (Meeting Incentive Convention Exhibition)

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (United
Nations Educational Scientific and Cultural Organization)


UNWTO

Tổ chức Du lịch thế giới (United National World Tourist
Organization)

UBND

Ủy ban nhân dân

VHTTDL

Văn hóa thể thao du lịch

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ
 Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của TP.HCM .......................... 28
Bảng 2.2: Khách du lịch trong nước đến TP.HCM do các ngành du lịch phục vụ
giai đoạn 2003 – 2006 .................................................................................................. 29
Bảng 2.3: Khách du lịch quốc tế đến TP.HCM và Việt Nam giai đoạn 2006 - 201330
Bảng 2.4: Doanh thu du lịch của TP.HCM và Việt Nam giai đoạn 2006-2013 ...... 31
Bảng 2.5: Bảng doanh thu du lịch so với GDP Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2006 - 2013 .................................................................................................................... 33
Bảng 2.6: Thực trạng cơ sở lưu trú của TP.HCM giai đoạn 2006- 2013................ 38
Bảng 2.7: Thực trạng doanh nghiệp lữ hành của TPHCM giai đoạn 2006- 2013 . 39

Bảng 2.8: Cơ cấu về trình độ lao động ngành du lịch của TP.HCM ...................... 40
Bảng 2.9: Thực trạng nguồn nhân lực du lịch của TP.HCM giai đoạn 2006 – 201341
Bảng 2.10: Cơ sở đào tạo chuyên ngành du lịch trên địa bàn TP.HCM năm 20112012-2013 ...................................................................................................................... 42
Bảng 3.1: Chỉ tiêu phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 ...... 68

 Danh mục hình
Hình 1.1: Quan niệm về phát triển bền vững ........................................................... 10

 Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ so sánh doanh thu du lịch TP.HCM và GDP của TP.HCM
giai đoạn 2006 - 2013 ................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu về trình độ lao động ngành du lịch của TP.HCM .................. 40
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và tốc độ tăng trưởng
hàng năm du lịch TP.HCM giai đoạn 2006-2013 ..................................................... 49
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa khách quốc tế đến TP.HCM và tốc
độ tăng trưởng hàng năm giai đoạn 2006-2013 ........................................................ 50


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay du lịch đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng đóng góp rất lớn
vào nền kinh tế của nước ta, các hoạt động kinh doanh du lịch ngày càng cao đã đưa
du lịch trở thành một ngành “công nghiệp không khói” góp phần không nhỏ vào việc
thực hiện CNH - HĐH đất nước, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của đất nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa
dạng, có cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử có giá trị. Thành phố Hồ Chí Minh còn
là nơi tập trung của nhiều thành phần tộc người cư trú, với sự đa dạng về văn hóa,
phong tục tập quán, lễ hội và lối sống. Có thể nói tiềm năng phát triển du lịch Thành

phố Hồ Chí Minh là rất lớn.
Tuy nhiên trong thời gian qua, du lịch Thành phố Hồ Chí Minh phát triển chưa
khai thác hết tiềm năng thế mạnh và chưa khai thác sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn tài nguyên du lịch. Việc phát triển du lịch của thành phố vẫn đang phải đối mặt
với những bất cập trong việc bảo vệ tài nguyên, nguy cơ ô nhiễm môi trường có xu
hướng gia tăng ngày càng trầm trọng, sự mất ổn định an ninh trật tự, suy thoái về văn
hóa trên địa bàn thành phố. Những tồn tại hạn chế này không chỉ ảnh hưởng tiêu cực
đến phát triển du lịch nói riêng, phát triển kinh tế - xã hội nói chung mà còn ảnh
hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống của thành phố Hồ Chí Minh.
Do vậy việc phát triển du lịch của TP.HCM cần phải hướng đến phát triển một
cách bền vững. Để phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà còn đảm
bảo sự phát triển trong tương lai. Phát triển không chỉ vì mục tiêu thế hệ hôm nay mà
còn phải hướng tới đạt những mục tiêu lâu dài và vì các thế hệ trong tương lai, thì
việc phát triển du lịch theo hướng bền vững là hết sức cần thiết.
Với lý do trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển du lịch Thành Phố Hồ Chí
Minh theo hướng bền vững – hiện trạng và giải pháp đến năm 2030” với mong
muốn góp phần đưa ra cái nhìn toàn diện về tiềm năng và định hướng phát triển du
lịch bền vững cho TP HCM.


2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay có một số các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển bền vững,
phát triển du lịch, phát triển du lịch bền vững có các công trình nghiên cứu tiêu biểu
như:
 Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển bền vững
- Phạm Xuân Nam, 1997. Đổi mới chính sách xã hội - luận cứ và giải pháp. Hà Nội:
Nxb Chính trị quốc gia. Trong công trình này tác giả làm rõ 5 hệ chỉ báo thể hiện
quan điểm bền vững: phát triển xã hội, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, phát
triển chính trị, tinh thần, trí tuệ, văn hóa. Ngoài ra công trình này còn tổng quan nội

dung cơ bản và quá trình hình thành và phát triển của khái niệm, chương trình hành
động, chỉ tiêu PTBV của Liên hợp quốc, các quốc gia và khu vực trên thế giới. Trên
cơ sở đó rút ra bài học về PTBV phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
- Lưu Đức Hải, 2000. Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững. Hà Nội: Nxb
Đại học quốc gia. Công trình này đã xác định PTBV qua các tiêu chí: bền vững kinh
tế, bền vững môi trường, bền vững văn hóa và hệ thống quan điểm lý thuyết và hành
động quản lý môi trường cho PTBV.
- UBND tỉnh Bến Tre, 2006. Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2006 – 2010 và đến năm 2020.
Nội dung công trình nghiên cứu này làm rõ các vấn đề về hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội - môi trường tỉnh Bến Tre 2006 – 2010 và các giải pháp chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội - môi trường tỉnh Bến Tre và tầm nhìn phát triển đến năm
2020. Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, đồng thời tạo
chuyển biến mạnh về chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; kết hợp
chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi
trường theo theo nội dung văn kiện Chương trình nghị sự 21 của chính phủ.
 Các công trình nghiên cứu liên quan về du lịch
- Đồng Minh Ngọc và Vương Lôi Đình, 2000. Kinh tế du lịch và du lịch học, Nxb
Đại học Giao thông Thượng Hải, được Nxb Trẻ dịch ra tiếng Việt năm 2001.
Nội dung của cuốn sách này chủ yếu là trình bày lịch sử sự ra đời và phát triển
ngành du lịch Trung Quốc và trình bày các khái niệm cơ bản cấu thành môn du lịch


3
học như: kinh tế du lịch, cơ chế điều tiết ngành, cấu thành du lịch, sản phẩm du lịch...
đặc biệt chỉ rõ kinh tế du lịch là hình thức tổ chức kinh doanh dựa trên cơ sở liên kết
đa ngành như các cơ sở lưu trú, các doanh nghiệp lữ hành, các hãng vận tải, vui chơi
giải trí.
- Đỗ Cẩm Thơ, 2007. Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có tính cạnh
tranh trong khu vực và quốc tế. Đề tài cấp Bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển du lịch

chủ trì.
Trong đó đề tài này đã trình bày được những vấn đề cơ bản về sức cạnh tranh
của sản phẩm du lịch, phân tích cấu thành sản phẩm du lịch của điểm đến và sản
phẩm theo các loại hình du lịch. Phân tích và đánh giá hệ thống sản phẩm du lịch của
các nước cạnh tranh trong khu vực. Từ đó định vị được sản phẩm du lịch Việt Nam
trên thị trường khu vực và quốc tế và đề cập đến đặc trưng của sản phẩm du lịch được
cấu tạo bởi sự liên kết hoạt động giữa các ngành và các các vùng.
- Nguyễn Thu Hạnh, 2011. Hiện trạng và giải pháp phát triển các khu du lịch biển
quốc gia tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Đề tài cấp Bộ. Viện nghiên cứu và Phát triển
du lịch chủ trì.
Đề tài này đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch biển và phát triển du
lịch biển quốc gia. Đề tài đã nêu ra việc tổ chức hình thành khu du lịch phải gắn liền
với mạng lưới giao thông, liên kết giữa các ngành nhằm gắn khu du lịch với các thị
trường quốc tế, đảm bảo cho khu du lịch phát triển và tăng trưởng ổn định và bền
vững.
- Nguyễn Trùng Khánh, 2012. Phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế: Kinh nghiệm của một số nước Đông Á và gợi ý chính sách cho
Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.
Nội dung cơ bản của luận án này là hướng vào phân tích lý luận liên quan đến
việc phát triển dịch vụ lữ hành du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Phân
tích kinh nghiệm phát triển dịch vụ lữ hành trong hội nhập kinh tế quốc tế của một số
nước Đông Á như Trung Quốc, Malayxia và Thái Lan từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.


4
Đặc biệt, tác giả luận án này qua nghiên cứu sự tác động từ chính sách của
Nhà nước tới phát triển ngành du lịch, trong đó có dịch vụ lữ hành du lịch, luận án đã
đưa ra bài học thành công về chiến lược phát triển, marketing, cung cấp dịch vụ, xây
dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo an ninh, phát triển nguồn nhân lực và bảo vệ môi

trường đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững.
- Hoàng Thị Lan Hương, 2012. Phát triển kinh doanh lưu trú du lịch tại vùng du
lịch Bắc Bộ của Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà
Nội.
Trong luận án này tác giả của luận án đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về
lưu trú du lịch và kinh doanh lưu trú du lịch, xây dựng được một hệ thống các tiêu
thức đánh giá về kinh doanh lưu trú du lịch.
Trong luận án phân tích các tiêu thức xác định kinh doanh lưu trú du lịch bền
vững, tác giả đã trình bày dựa trên việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên du
lịch tại điểm đến một cách hợp lý; phát triển kinh doanh lưu trú du lịch phải đi đối với
việc quá tải tài nguyên giảm thiểu chất thải ra môi trường; phải gắn với bảo tồn đa
dạng về tài nguyên, văn hóa, xã hội của môi trường du lịch; phải phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tổng thể của địa phương và quốc gia; phải chú trọng
đến việc chia sẻ lợi ích cộng đồng địa phương.
 Các công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch bền vững
- Trần Tiến Dũng, 2007. Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha – Kẻ Bàng. Luận
án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Luận án nêu rõ du lịch về một vùng cụ thể, có tính đặc trưng, phân tích các
quan niệm về hệ thống dánh giá về du lịch bền vững, các kinh nghiệm về du lịch bền
vững và không bền vững trên thế giới và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch bền
vững Phong Nha – Kẻ Bàng.
- Mai Thị Thùy Dung, 2007. Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển du lịch
tỉnh Dak Lak theo hướng bền vững. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Sư phạm TP.
Hồ Chí Minh.
Luận văn tham khảo hoạt động du lịch của Thái Lan, Trung Quốc và xu hướng
du lịch bền vững của thế giới và chủ yếu nghiên cứu tiềm năng và thực trạng và đề


5
xuất một số giải pháp cho ngành du lịch Dak Lak. Luận văn đưa ra nguồn thông tin

tham khảo để ngành du lịch Dak Lak điều chỉnh các hoạt động du lịch, nhằm thỏa
mãn nhu cầu đa dạng khách, mang lại hiệu quả kinh tế, nâng cao sức sống cộng đồng
địa phương, bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Nguyễn Thị Lan Hương, 2010. Nghiên cứu phát triển du lịch theo hướng bền vững
tại huyện đảo Vân Đồn- tỉnh Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
Nội dung luận văn nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát
triển và phát triển du lịch bền vững, đưa ra các nguyên tắc và các tiêu chí phát triển
du lịch bền vững (trên các góc độ về kinh tế, xã hội và môi trường) và các khuyến
nghị đối với ngành du lịch trong việc phát triển du lịch bền vững. Các chiến lược phát
triển du lịch trong những hoàn cảnh, điều kiện cụ thể cho từng giai đoạn cũng được
đề cập đến làm cơ sở để hoạch định các chính sách phát triển du lịch trong từng thời
kỳ.
 Các công trình nghiên cứu về du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Nguyễn Văn Quang, 2006. Chương trình phát triển du lịch TP.HCM giai đoạn
2006-2010. Sở du lịch TP.HCM chủ trì. Đề tài này đã tiến hành điều tra cơ bản về
nhận thức du khách, phân tích tổng hợp tình hình hoạt động du lịch, đánh giá kết quả
của các chương trình du lịch, dự báo phát triển du lịch và đề ra một số giải pháp cho
phát triển.
- Huỳnh Quốc Thắng, 2006. Khai thác lễ hội và các sự kiện góp phần phát triển du
lịch tại TP.HCM. Nội dung đề tài nói lên nhu cầu cấp thiết về phát triển hoạt động du
lịch tại thành phố liên quan việc nghiên cứu khai thác, phát huy các lễ hội và sự kiện.
Tập trung khai thác sâu rộng hơn các yếu tố đặc thù, các tiềm năng văn hóa, nghệ
thuật, các giá trị lịch sử, nhân văn của thành phố. Đồng thời đề tài khái quát các tiềm
năng tài nguyên du lịch và sự kiện của thành phố và nêu lên một số nhận định, đánh
giá về những thành tựu và những hạn chế, tồn tại đồng thời đưa ra những ý kiến đề
xuất về mô hình và giải pháp tổ chức khai thác lễ hội, sự kiện trong hoạt động du lich
TP.HCM.



6
- UBND thành Phố Hồ Chí Minh, 2008. Chương trình phát triển du lịch trên địa
bàn thành phố giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp.
Nội dung của chương trình này nhằm góp phần vào sự tăng trưởng chung của
ngành du lịch thành phố, đặc biệt là chỉ tiêu lượng khách du lịch đến thành phố, nâng
cao dần tính chuyên nghiệp trong hoạt động quảng bá, đẩy mạnh việc xã hội hóa
trong công tác quảng bá xúc tiến du lịch để khai thác có hiệu quả các nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước và đóng góp của các doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng các
chương trình ngang tầm với các nước trong khu vực.
- Phạm Chí Dũng, 2009. Đảm bảo an ninh trật tự lĩnh vực du lịch ở thành phố Hồ
Chí Minh – thực trạng và giải pháp. Văn phòng Thành ủy (Sở Khoa học Công nghệ
TP.HCM) chủ trì. Trong công trình này tác giả nêu lên mối quan hệ giữa các cơ quan
quản lý chuyên ngành về du lịch và cơ quan an ninh và các chủ thể kinh doanh du
lịch (bao gồm các doanh nghiệp du lịch trong nước, cộng đồng dân cư kinh doanh du
lịch). mối quan hệ giữa chủ thể kinh doanh du lịch với khách du lịch và xã hội.
- UBND thành Phố Hồ Chí Minh, 2012. Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015”.
Nội dung của chương trình này nhằm thúc đẩy tăng trưởng du lịch theo hướng
bền vững, tạo chuyển biến mạnh về chất lượng dịch vụ, sản phẩm du lịch; nâng cao
năng lực và hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch và đẩy mạnh cải
cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi đầu tư phát triển du lịch; tăng cường quảng
bá xúc tiến và hợp tác quốc tế. Chủ động hội nhập và cạnh tranh có hiệu quả với du
lịch khu vực trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế so sánh để nâng chất lượng dịch
vụ và đa dạng hoá sản phẩm du lịch.
- Qua các công trình đã được tổng quan: từ những nghiên cứu về mặt lý luận và
thực tiễn về khái niệm du lịch, kinh doanh du lịch, sản phẩm du lịch, nguồn nhân lực
du lịch, thị trường du lịch, kinh nghiệm phát triển du lịch ở một số nước... tác giả sẽ
kế thừa và tiếp tục phát triển theo hướng phù hợp với nội dung của đề tài luận văn.
Từ đó phát triển, hoàn thiện và đề xuất những giải pháp thích hợp, tăng cường khai
thác có hiệu quả những tiềm năng du lịch TP.HCM theo hướng bền vững.



7
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng quan lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững nói chung, phát triển
du lịch bền vững nói riêng.
- Phân tích hiện trạng phát triển du lịch bền vững ở Thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2006 - 2013.
- Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách phát triển du lịch bền vững tại Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
4. Giả thuyết nghiên cứu
- Phát triển bền vững nói chung, phát triển bền vững về du lịch nói riêng là xu
hướng phát triển của thời đại ngày nay.
- Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội và trong hội nhập.
- Đứng ở góc độ tiếp cận về phát triển bền vững, du lịch Thành phố Hồ Chí
Minh thời gian qua đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ nhưng cũng còn nhiều
tồn tại, hạn chế cần khắc phục.
- Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để phát triển du lịch Thành phố Hồ
Chí Minh theo hướng bền vững giai đoạn 2015 - 2030.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề PTBV du lịch ở TP.HCM trong giai đoạn
2006- 2013 từ đó đánh giá và đưa ra những giải pháp cơ bản để phát triển du lịch bền
vững ở TP.HCM trong những năm tới.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: được giới hạn trên địa bàn TP.HCM.
+ Về thời gian: thực trạng phát triển du lịch giai đoạn 2006- 2013 và đề xuất
giải pháp phát triển trong thời gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng đồng thời nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau trong

đó chủ yếu sử dụng các phương pháp như sau: phương pháp thống kê, phương pháp
phân tích, tổng hợp, so sánh, phương pháp chuyên gia, phương pháp suy diễn quy
nạp, logic lịch sử.


8
- Phương pháp thống kê
Sau khi thu thập thông tin, số liệu, tiến hành thống kê, sắp xếp chúng lại cho
phù hợp với cấu trúc của đề tài, trình tự thời gian và lập ra các bảng biểu về các di
tích lịch sử văn hoá, các danh lam thắng cảnh, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên
nhân văn quan trọng, thống kê đánh giá lượng khách, doanh thu tỷ trọng và mức độ
tăng trưởng du lịch. Tính toán cân đối các số liệu, từ đó xác định thực trạng và hiệu
quả phát triển du lịch Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh
Thông tin, số liệu sau khi thu thập sẽ được so sánh, phân tích, tổng hợp cho
phù hợp với nội dung luận văn. Quá trình tổng hợp sẽ có được cái nhìn bao quát về
du lịch Thành phố Hồ Chí Minh. Qua phân tích, các thông tin được chắt lọc với độ tin
cậy và mang lại hiệu quả cao nhất.
- Phương pháp chuyên gia
Thông qua các đợt Hội thảo chuyên đề về Du lịch (Hội thảo phổ biến nhãn
Bông Sen Xanh trong các cơ sở lưu trú du lịch các tỉnh Tây Nguyên, 2014; Hội thảo
nhãn Du lịch Bền vững Bông sen xanh trong hệ thống cơ sở lưu trú du lịch tại Việt
Nam, 2015; Hội thảo bảo vệ môi trường đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam,
2015) các đợt đào tạo của dự án Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách
nhiệm với Môi trường và Xã hội được tổ chức tại Đà Lạt, Dak Lak, các Hội chợ du
lịch Quốc tế được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã tiếp cận với các
chuyên gia du lịch đến từ Trung Ưng, các tỉnh, để trao đổi và xin ý kiến nhận xét
đánh giá giúp cho phần phân tích về thực trạng của luận văn mang tính thực tiễn và ý
nghĩa khoa học hơn.
- Phương pháp suy diễn quy nạp

Qua các tài liệu của UNWTO, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam,
Tổng cục Du lịch Việt Nam, Sở Du lịch Thành Phố Hồ Chí Minh, các công trình
khoa học đã được nghiên cứu về phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững,
từ các kết quả đạt được, tác giả đã rút ra những nội dung quan trọng, những yếu tố cơ
bản nhất để suy diễn, hệ thống lại nội dung làm cơ sở cho việc suy đoán, diễn giải,
xây dựng các giải pháp và phân tích trong nội dung của luận văn.


9
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống các vấn đề lý luận và tổng kết bài học kinh nghiệm về phát triển du
lịch bền vững.
- Hướng tiếp cận trọng tâm là: khai thác sử dụng có hiệu quả tài nguyên du
lịch theo tiêu chí phát triển bền vững.
- Phân tích tiềm năng, đánh giá thực trạng phát triển trên địa bàn TP.HCM.
Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn TP.HCM.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm có 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan lý luận về PTBV nói chung, PTBV du lịch nói riêng.
- Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển du lịch bền vững ở TP.HCM giai
đoạn 2006 – 2013.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững tại TP.HCM đến năm
2030.


10
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN
VỮNG
1.1. Lý luận về phát triển du lịch bền vững

1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững
Thuật ngữ phát triển bền vững (Sustainable Development) lần đầu tiên được
sử dụng trong bản “Chiến lược bảo tồn thế giới” do IUCN đề xuất năm 1980: “PTBV
phải cân nhắc đến hiện tượng khai thác các nguồn tài nguyên tái tạo và không tái
tạo, đến các điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn trong việc tổ chức các kế hoạch
hành động ngắn hạn và dài hạn đan xen nhau”.
Theo Ủy ban Thế giới về Phát triển và Môi trường (World Commission and
Environment and Development, WCED nay là Ủy ban Brundtland) năm 1987 đưa ra
định nghĩa về PTBV được sử dụng một cách chính thức trên quy mô quốc tế và được
định nghĩa như sau: “PTBV là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện
tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ
tương lai”.
Đến năm 1992, nội hàm về PTBV được tái khẳng định ở Hội nghị Thượng đỉnh
trái đất về môi trường và phát triển tại Rio de Janeiro, Brazin và được bổ sung, hoàn
chỉnh tại Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về PTBV ở Johannesburg, Nam Phi năm
2002: “PTBV là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa
ba mặt của sự phát triển, đó là sự phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường”.

Hình 1.1: Quan niệm về phát triển bền vững
Theo quan điểm này, PTBV phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã
hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. PTBV không cho phép con người
vì sự ưu tiên của hệ này mà gây suy thoái, tàn phá đối với hệ khác. Vì thế, tất cả các


11
thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau
thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường.
1.1.2. Khái niệm về phát triển du lịch bền vững
DLBV là một nhánh của phát triển bền vững. Khái niệm về PTDLBV không

tách rời khái niệm về phát triển bền vững. Hiện nay có nhiều khái niệm PTDLBV và
được định nghĩa theo Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) như sau: “sự phát triển bền
vững của ngành du lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại của du khách và của địa phương du
lịch, đồng thời bảo vệ và thúc đẩy cơ hội phát triển cho tương lai”.
Khái niệm này có nghĩa là sự quản lý của ngành du lịch phải cân bằng và đáp
ứng được nhu cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ mà vẫn duy trì được các giá trị của sinh
thái, văn hóa và môi sinh. Tuy nhiên định nghĩa này còn chung chung chỉ nêu lên nhu
cầu hiện tại và tương lai của du khách chưa nêu lên môi trường tự nhiên, cộng đồng
địa phương.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) đưa ra tại hội nghị về Môi trường và
Phát triển của Liên hiệp quốc tại Riode Janeriro năm 1992: “DLBV là việc phát triển
các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của khách du lịch và quan
tâm đến người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các
nguồn tài nguyên cho phát triển du lịch trong tương lai. DLBV sẽ có kế hoạch quản
lý các nguồn tài nguyên nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của
con người trong khi vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hoá, đa dạng sinh học, sự
phát triển của hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con người”
Theo khái niệm này, để PTDLBV nhiệm vụ trọng tâm, cốt lõi là phải đảm bảo
cân bằng, bảo tồn nguồn tài nguyên môi trường và các giá trị văn hóa, đồng thời phải
thảo mãn nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách du lịch. Khái niệm này đã bao
hàm đầy đủ các yếu tố về văn hóa, cùng với các tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sinh thái, văn hóa là yếu tố trực tiếp tạo nên môi trường DLBV, ở đó đảm bảo đồng
thời:
- Vừa khai thác, sử dụng, vừa bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên và gía trị
văn hóa cho hiện tại và cho cả tương lai.


12
- Quản lý để thảo mãn cả ba yêu cầu: kinh tế, xã hội, thẩm mỹ, vừa duy trì được
toàn vẹn văn hóa.

1.1.3. Nội dung phát triển du lịch bền vững sử dụng khai thác có hiệu quả tài
nguyên du lịch hiện tại và trong tương lai
- Về kinh tế: DLBV đóng góp có giá trị về kinh tế cho cộng đồng và tạo ra
những thu nhập công bằng và ổn định cho cộng đồng địa phương. Nó mang lợi ích
cho người chủ, cho nhân viên và cả người xung quanh. Nó không bắt đầu một cách
đơn giản để sau đó sụp đổ nhanh do các hoạt động kinh doanh nghèo nàn.
- Gần gũi về xã hội và văn hoá: DLBV không gây hại đến các cấu trúc xã
hội ,văn hoá của cộng đồng. Nó lại tôn trọng văn hoá và truyền thống địa phương.
Khuyến khích các bên liên quan (các cá nhân, cộng đồng, nhà điều hành tour, và quản
lý chính quyền) trong tất cả các giai đoạn của việc lập kế hoạch, phát triển và giám
sát, giáo dục các bên liên quan về vai trò của họ.
- Thân thiện môi trường: DLBV có tác động thấp đến nguồn lợi tự nhiên. Nó
giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường (động thực vật, các sinh cảnh sống,
nguồn lợi sống, sử dụng năng lượng và ô nhiễm …) và cố gắng có lợi cho môi
trường.
Ở góc độ khác, PTDLBV là giữ gìn và khai thác các nguồn tài nguyên du lịch
với hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường. Các nguồn tài nguyên du lịch cần được
khai thác và sử dụng có hiệu quả cao:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí
hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục
đích du lịch.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá,
văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao
động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể
được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
- Tài nguyên du lịch xã hội: là điểm hướng đến của nhu cầu khách quốc tế. Sự
khai thác tài nguyên du lịch xã hội là khai thác tài nguyên du lịch về chiều sâu thúc
đẩy ngành du lịch quốc tế phát triển theo chiều sâu. Do đó phát triển lấy quan điểm



13
thị trường để tiến hành nghiên cứu thang bậc quốc gia đa dân tộc, có lịch sử lâu đời
thể hiện phong tục tập quán vô cùng phong phú của văn hóa cổ đại.
- Tài nguyên du lịch kinh doanh: là tài nguyên có liên quan với kinh doanh du
lịch. Có thể chia ra gồm tài nguyên du lịch có hạn và tài nguyên du lịch vô hạn. Có
hạn và vô hạn gồm hai mặt thời gian và không gian. Tài nguyên du lịch sinh vật, tài
nguyên du lịch khí hậu có thể xem như là vô hạn, tài nguyên ăn uống khu du lịch, tài
nguyên du lịch hướng lồng ghép tiêu dùng du lịch, tài nguyên kiến trúc du lịch bất kể
thời gian hay không gian đều là có hạn. Đối với các tài nguyên du lịch ấy đặc biệt là
tài nguyên du lịch hữu hạn chúng ta cần tiến hành khai thác và bảo vệ hợp lý và làm
cho nó tăng trưởng ra giá trị mới.
1.1.4. Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững
- Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch vào kinh tế và môi trường.
- Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng bản địa.
- Đáp ứng cao độ các nhu cầu của du khách.
- Duy trì chất lượng môi trường.
1.1.5. Nguyên tắc phát triển du lịch bền vững
Muốn đảm bảo PTDLBV chúng ta cần phải tuân thủ chặt chẽ 10 nguyên tắc,
những nguyên tắc này cần được triển khai trong toàn bộ lĩnh vực phát triển du lịch.
Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN) đã đưa ra 10 nguyên tắc của
DLBV, đó là:
-

Nguyên tắc 1: Khai thác và sử dụng nguồn lực (tài nguyên) một cách bền vững,
bao gồm cả tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn.

-

Nguyên tắc 2: Giảm thiểu tiêu thụ quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải.


-

Nguyên tắc 3: Phát triển du lịch phải đặt trong quy hoạch phát triển tổng thể
kinh tế- xã hội.

-

Nguyên tắc 4: Duy trì tính đa dạng tự nhiên, đa dạng xã hội và đa dạng văn hoá.

-

Nguyên tắc 5: Phát triển du lịch phải hỗ trợ kinh tế địa phương phát triển.

-

Nguyên tắc 6: Lôi kéo sự tham gia của cộng đồng địa phương.

-

Nguyên tắc 7: Lấy ý kiến quần chúng và các đối tượng liên quan


14
-

Nguyên tắc 8: Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực.

-


Nguyên tắc 9: tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm (marketing du lịch).

-

Nguyên tắc 10: Coi trọng công tác nghiên cứu.

1.2. Quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng – Nhà nước về phát triển bền
vững và phát triển ngành du lịch ở Việt Nam
1.2.1. Về phát triển bền vững
Quan điểm PTBV đã được khẳng định trong Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25
tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong
thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trong đó nhấn mạnh: “Bảo vệ môi
trường là một nội dung cơ bản không thể tách rời trong đường lối, chủ trương và kế
hoạch phát triển KT - XH của tất cả các cấp, các ngành, là cơ sở quan trọng bảo
đảm PTBV, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
Đồng thời, trong báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của
Đảng (1996) cũng đã chính thức đề cập đến khía cạnh bảo vệ môi trường sinh thái, sử
dụng hợp lý tài nguyên như một cấu thành không thể tách rời của phát triển bền vững.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt
Nam đã xác định chiến lược phát triển của nước ta trong 20 năm tới là “Phát triển
nhanh, có hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hoá,
từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trường” và “sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài
nguyên, bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, coi đây là
một nội dung chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
kinh tế xã hội”.
Để thực hiện mục tiêu PTBV đất nước, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định
số 153/2004/QĐ-TTg năm 2004, về việc ban hành “Định hướng chiến lược PTBV ở
Việt Nam” (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam) trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hợp
lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Trong đó

nêu rõ 19 lĩnh vực hoạt động cần ưu tiên nhằm PTBV.


15
Năm 2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 432/QĐ-TTg: Phê
duyệt Chiến lược PTBV Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 cũng nhấn mạnh “PTBV là
yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển đất nước; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và
hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội”.
Như vậy PTBV trong tương lai tiếp tục là nội dung xuyên suốt của chiến lược
phát triển dài hạn của Đảng và Nhà nước ta. Trong những năm qua Việt Nam đã tận
dụng thời cơ thuận lợi, vượt qua nhiều thách thức khó khăn thực hiện PTBV đất nước
và đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội và môi trường. Vị thế của
Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao, tạo ra những tiền đề quan trọng để
PTBV và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
1.2.2. Về phát triển du lịch
Chỉ thị 46/CT-TƯ của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá VII tháng 10 năm
1994 đã khẳng định “Phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong
đường lối phát triển kinh tế - xã hội nhằm góp phần thực hiện công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nuớc”. Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước ngành Du lịch đã khởi sắc,
vươn lên đổi mới quản lý và phát triển, đạt được những thành quả ban đầu quan
trọng, ngày càng tăng cả quy mô và chất lượng, dần khẳng định vai trò, vị trí của
mình.
Ngành Du lịch được Đảng và Nhà nước xác định là “Một ngành kinh tế quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước” với mục tiêu: “Phát
triển mạnh du lịch, từng bước đưa nước ta trở thành trung tâm du lịch có tầm cỡ
trong khu vực”. Quan điểm đó được kiểm nghiệm trong thực tiễn phát triển du lịch
Việt Nam trong suốt nhiệm kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và đến nhiệm kỳ
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX được nâng lên: “Phát triển nhanh du lịch thật sự
trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn”.

Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục xác định đẩy mạnh
phát triển du lịch, tạo bước đột phá để phát triển vượt bậc khu vực dịch vụ, góp phần
thực hiện mục tiêu đưa Việt Nam sớm ra khỏi tình trạng kém phát triển.


×