Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn Huyện Long Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


VÕ THỤY VY

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------

VÕ THỤY VY

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG THÀNH

CHUYÊN NGÀNH

: KINH TẾ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG



MÃ SỐ

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TIẾN SĨ TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2011


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến : Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo
Sau Đại học trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
cho tôi trong suốt khoá học và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Mộng
Tuyết, người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp… đã
động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác./.


Người viết

Võ Thụy Vy


I

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ------------------------------------ 01
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh --------- 01
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh --------------------------------------------------------- 01
1.1.1.2 Lợi thế cạnh tranh ------------------------------------------------------------- 02
1.1.1.3 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ------------------------------------- 02
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM -------------------------- 03
1.2.1 Năng lực cạnh tranh của NHTM ------------------------------------------------- 03
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM -------------- 03
1.2.2.1 Môi trường kinh doanh ------------------------------------------------------- 03
1.2.2.2 Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế ----- 04
1.2.2.3 Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan
đến ngành ngân hàng --------------------------------------------------------- 05

1.2.3 Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM --------------------- 05
1.2.3.1 Năng lực tài chính ------------------------------------------------------------- 05
1.2.3.2 Mức độ rủi ro ------------------------------------------------------------------ 07


II

1.2.3.3 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ---------------------------------------- 09
1.2.3.4 Nguồn nhân lực --------------------------------------------------------------- 09
1.2.3.5 Năng lực công nghệ ---------------------------------------------------------- 10
1.2.3.6 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng ------------------------------------ 10
1.2.3.7 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác ------------------------------------ 11
1.2.4 Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực ngân hàng ----- 12
1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NHTM NƯỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ĐƯỢC RÚT RA CHO VIỆT NAM --------------------------------------------- 12
1.3.1 Phân tích năng lực của hệ thống tài chính và ngân hàng Thái Lan từ
khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 ------------------------------------- 12
1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Trung Quốc 13
1.3.3 Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ Trung Quốc và Thái Lan để
nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng Thương mại
Việt Nam ----------------------------------------------------------------------------- 16
1.3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ------------------------------------------------ 16
1.3.3.2 Các giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam -------------------------------------------------- 17
Kết luận Chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI
NHÁNH NHNo& PTNT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG
THÀNH
2.1 VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
HUYỆN LONG THÀNH ---------------------------------------------------------------------- 21

2.2 TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) --------------------------- 22
2.2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của Agribank --------------- 22


III

2.2.1.1 Lịch sử ra đời của Agribank ------------------------------------------------- 22
2.2.1.2 Những giai đoạn phát triển của Agribank ---------------------------------- 23
2.2.2 Tình hình hoạt động của Agribank ----------------------------------------------- 25
2.2.2.1 Các sản phẩm chủ yếu -------------------------------------------------------- 25
2.2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007- 2011 -------------------------- 25
2.2.3 Phân tích năng lực tài chính, khả năng sinh lời và hệ số CAR của Agribank
với các NHTM khác ------------------------------------------------------------------- 29
2.3 GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN LONG THÀNH ------------ 31
2.3.1 Lịch sử ra đời của Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Long Thành --------- 31
2.3.2 Kết quả hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2007 - 2011--------------------- 32
2.4 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH
AGRIBANK HUYÊN LONG THÀNH ----------------------------------------------------- 39
2.4.1 Điểm qua tình hình hoạt động của các TCTD đang hoạt động trên địa
bàn huyện Long Thành------------------------------------------------------------ 39
2.4.2 Phân tích khả năng cạnh tranh của Agribank Long Thành với các đối
thủ khác ------------------------------------------------------------------------------ 43
2.4.2.1 Năng lực nội tại và hiệu quả hoạt động------------------------------------- 43
2.4.2.2 Thị phần hoạt động ------------------------------------------------------------ 43
2.4.2.3 Tính đa dạng của sản phẩm -------------------------------------------------- 45
2.4.2.4 Chất lượng tín dụng ----------------------------------------------------------- 46
2.4.2.5 Năng lực công nghệ ----------------------------------------------------------- 47
2.4.2.6 Chất lượng nhân sự ------------------------------------------------------------ 47
2.4.2.7 Các yếu tố khác ---------------------------------------------------------------- 48

2.4.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Agribank trên địa bàn
huyện Long Thành bằng mô hình SWOT -------------------------------------- 48


IV

2.4.3.1 Điểm mạnh (Strengths) ------------------------------------------------------- 48
2.4.3.2 Điểm yếu (Weaknesses) ------------------------------------------------------ 49
2.4.3.3 Cơ hội (Opportunities) -------------------------------------------------------- 49
2.4.3.4 Nguy cơ (Threats) ------------------------------------------------------------- 49
2.5 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI AGRIBANK LONG THÀNH ------------------------------- 50
2.5.1

Độ tuổi bình quân khách hàng đến giao dịch ------------------------------- 50

2.5.2

Phân loại khách hàng theo thành phần kinh tế ----------------------------- 50

2.5.3

Danh mục sản phẩm đang cung ứng khách hàng -------------------------- 51

2.5.4

Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về Agribank Long Thành -- 52

2.5.5


Sản phẩm huy động vốn --------------------------------------------------------- 53

2.5.6

Dịch vụ chuyển tiền và các dịch vụ khác ------------------------------------- 53

2.5.7

Đối với việc vay vốn--------------------------------------------------------------- 55

2.5.8 Đánh giá về cơ sở vật chất của Agribank Long Thành --------------------- 55
2.5.9

Khách hàng đánh giá thế mạnh của Agribank Long Thành -------------- 57

2.5.10 Sản phẩm hạn chế của Agribank Long Thành trong mắt khách hàng-- 57
2.5.11 Ý kiến đóng góp cho sự phát triển của Agribank ---------------------------- 58
2.6 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH
AGRIBANK LONG THÀNH ---------------------------------------------------------------- 59
2.6.1

Thành tựu đạt được -------------------------------------------------------------- 59

2.6.2

Các mặt hạn chế và phân tích nguyên nhân --------------------------------- 60

Kết luận Chương 2



V

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT VIỆT NAM
TRÊN BÀN HUYỆN LONG THÀNH
3.1 CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP ----------------------------------------------------------- 63
3.1.1 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của chi nhánh ------------------ 63
3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank -------------------------------------------- 64
3.1.2.1 Định hướng phát triển của NHNo& PTNT Việt Nam ------------------------- 64
3.1.2.2 Định hướng phát triển của NHNo& PTNT Long Thành --------------------- 65
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI
NHÁNH AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG THÀNH-------------------- 66
3.2.1
Thành

Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Agribank Long
669

3.2.1.1 Chiến lược thị trường ------------------------------------------------------------- 66
3.2.1.2 Nâng cao công tác quản trị tài sản nợ, tài sản có ------------------------------ 67
3.2.1.3 Hoàn thiện công tác tín dụng ----------------------------------------------------- 68
3.2.1.4 Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới ------ 69
3.2.1.5 Hoàn thiện và phát triển đồng bộ công nghệ thông tin ------------------------ 71
3.2.1.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ ----------------------------------------------------- 71
3.2.1.7 Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối -------------------------------------------- 72
3.2.1.8 Tiếp tục củng cố, phát triển nguồn nhân lực ----------------------------------- 73
3.2.1.9 Giải pháp về công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ------------------------------ 75
3.2.2 Nhóm giải pháp riêng --------------------------------------------------------------- 76
3.2.2.1 Đối với Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Long Thành ----------------------- 76
3.2.2.2 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ------------------------------------------------ 76



VI

3.2.2.3 Đối với cơ quản quản lý là Ngân hàng Nhà nước ------------------------------ 78
Kết luận Chương 3
KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------- 79
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CBVC: Cán bộ viên chức
CMND: Chứng minh nhân dân
CP: Cổ phần
CSH: Chủ sở hữu
CSXH: Chính sách xã hội
CSTT: Chính sách tiền tệ
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
KBNN: Kho bạc Nhà nước
HTX: Hợp tác xã
HCSN: Hành chính sự nghiệp
HSXKD: Hộ sản xuất kinh doanh
NHNo&PTNT VN: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD: Ngân hàng thương mại quốc doanh
NHTM NN: Ngân hàng thương mại nhà nước 

NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHNNg: Ngân hàng nước ngoài
PGD: Phòng giao dịch
Phòng HC-TC: Phòng Hành chính Tổ chức
QĐ-NHNN: Quyết định của Ngân hàng Nhà nước
TCTD: Tổ chức Tín dụng


TCTC: Tổ chức tài chính
TCKT: Tổ chức kinh tế
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
TD : Tiêu dùng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TPKT: Thành phần kinh tế
TIẾNG ANH
ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
AMC: Công ty quản lý tài sản
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
E_banking: Ngân hàng điện tử
Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
IPCAS: Phần mềm giao dịch của Agribank
MB: Ngân hàng TMCP Quân đội
Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
Techcombank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Trust Bank: Ngân hàng TMCP Đại Tín
UNDP: Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
Vietinbank: Ngân hàng Công thương

Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thương
VNR: Bảng xếp hạng Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
WU: Western Union.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn Agribank giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.2 : Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế Agribank giai đoạn 2007 –
2011
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán quốc tế Agribank giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.4 : Tình hình tài chính Agribank giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.5 : Vốn chủ sở hữu, tổng tài sản các NHTM năm 2010
Bảng 2.6 : Một số chỉ tiêu tài chính NHTM năm 2010
Bảng 2.7 : Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Agribank Long Thành
Bảng 2.8 : Nguồn vốn huy động Agribank Long Thành giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.9 : Tình hình hoạt động tín dụng Agribank Long Thành giai đoạn 2007 –
2011
Bảng 2.10 : Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Agribank Long Thành
2007 – 2011
Bảng 2.11: Tình hình trích lập, xử lý quỹ dự phòng và thu hồi nợ đã XLRR giai
đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.12: Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ ngân hàng giai
đoạn 2007 - 2011
Bảng 2.13 : Kết quả kinh doanh của Agribank Long Thành giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 2.14: Nợ quá hạn của các ngân hàng 2009 – 2010
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Nguồn vốn huy động của Agribank giai đoạn 2007 – 2011
Biểu đồ 2.2 : Tỷ trọng cho vay theo TPKT của Agribank năm 2010
Biểu đồ 2.3 : Tình hình tài chính Agribank giai đoạn 2007 – 2011

Biểu đồ 2.4 : Nguồn vốn chủ sở hữu, tài sản của một số NHTM
Biểu đồ 2.5 : Một số chỉ tiêu tài chính các NHTM năm 2010
Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2007 – 2011 phân theo kỳ hạn
Biễu đồ 2.7 : Dư nợ theo TPKT giai đoạn 2007 – 2011


Biễu đồ 2.8 : Cơ cấu huy động vốn 2009 của các NHTM trên địa bàn
Biễu đồ 2.9 : Cơ cấu huy động vốn 2010 của các NHTM trên địa bàn
Biểu đồ 2.10 : Cơ cấu dư nợ 2009 của các NHTM trên địa bàn
Biểu đồ 2.11 : Cơ cấu dư nợ 2010 của các NHTM trên địa bàn
Biểu đồ 2.12 : Độ tuổi bình quân khách hàng
Biểu đồ 2.13 : Thành phần kinh tế của khách hàng (nghề nghiệp)
Biểu đồ 2.14 : Sản phẩm đang cung ứng
Biểu đồ 2.15 : Mức độ hài lòng của khách hàng
Biểu đồ 2.16 : Nguyên nhân khách hàng gửi tiết kiệm ở chi nhánh
Biểu đồ 2.17 : Nguyên nhân khách hàng chuyển tiền ở chi nhánh
Biểu đồ 2.18 : Nguyên nhân khách hàng chọn vay vốn ở chi nhánh
Biểu đồ 2.19a: Sự khang trang của trụ sở giao dịch
Biểu đồ 2.19b: Sự bố trí hợp lý của trụ sở giao dịch
Biểu đồ 2.19c: Nơi để xe thuận tiện
Biểu đồ 2.19d: Không gian chờ phục vụ thoải mái
Biểu đồ 2.19e: Thời gian chờ phục vụ nhanh chóng
Biểu đồ 2.20 : Sản phẩm là thế mạnh của Agribank trong mắt khách hàng
Biểu đồ 2.21 : Sản phẩm là hạn chế của Agribank trong mắt khách hàng
Biểu đồ 2.22 : Ý kiến đóng góp cho sự phát triển của chi nhánh


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank với

mạng lưới rộng khắp, hơn 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch, đây được xem là thế
mạnh nổi bật của Agribank so với các TCTD khác trên lãnh thỗ Việt Nam. Với mạng
lưới trải dài từ thành thị đến nông thôn, từ miền núi xa xôi đến đồng bằng đã giúp cho
Agribank có những lợi thế riêng như: thị phần ổn định, số lượng khách hàng dồi dào, là
ngân hàng chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn. Những đặc điểm đó đều được
thể hiện đậm nét ở từng chi nhánh của Agribank, trong đó có Chi nhánh Agribank
huyện Long Thành. Với vai trò là Chi nhánh Cấp 2 Loại 5, Agribank Long Thành gồm
có Hội sở Trung tâm và 04 Phòng Giao dịch, là Chi nhánh ngân hàng xuất hiện sớm
nhất và có nhiều Phòng giao dịch nhất trên điạ bàn, với thị phần chiếm ưu thế. Tuy
nhiên, những lợi thế trên sẽ không còn kéo dài khi địa bàn nông thôn đang trở thành thị
trường mục tiêu mà các NHTMCP đang hướng đến. Việc tồn tại quá lâu ở vị thế gần
như độc quyền tại địa bàn hiện nay lại trở thành rào cản Chi nhánh trong quá trình cạnh
tranh với các NHTMCP mới mở trên địa bàn. Thể hiện qua thị phần của Chi nhánh
không ngừng bị giảm sút, lợi nhuận không đạt được như kỳ vọng. Do đó, việc phân
tích, đánh giá điểm mạnh - điểm yếu của Agribank Long thành so với các đối thủ cạnh
tranh để tìm ra nguyên nhân và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững
thị phần trên địa bàn Huyện Long Thành là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ tính cấp thiết đó, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa
bàn huyện Long Thành” làm luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau:
- Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM.


- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank trên địa bàn huyện
Long Thành. Nghiên cứu các số liệu tài chính và một số yếu tố phi tài chính của Chi
nhánh, từ đó đánh giá mức độ cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn
- Từ cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank
Long Thành, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Agribank Long Thành trong điều kiện có sự gia tăng không ngừng các đối thủ cạnh
tranh trong tương lai với công nghệ hiện đại, năng lực tài chính lớn mạnh, trình độ
quản lý chuyên nghiệp từ các NHTMCP trong nước, ngân hàng liên doanh và ngân
hàng nước ngoài, cũng như trong nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển
và hội nhập, chưa thật sự bền vững và dễ dàng bị đổ vỡ khi có những biến động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Agribank trên cơ sở so
sánh, đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Long thành với các NHTMCP trên
địa bàn về chỉ tiêu dư nợ, huy động vốn và nợ xấu. Các dữ liệu sử dụng để phân tích
chủ yếu là 2007 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin, dữ liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Long Thành, số liệu của Chi cục Thống kê Huyện, báo cáo thường niên của
ngân hàng, tạp chí công nghệ ngân hàng, các bài báo kinh tế và các thông tin khác có
liên quan. Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các thông tin và dữ liệu
nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. Ngoài ra, đề tài sử dụng phương
pháp khảo sát thực tế để bổ sung cho các phân tích, đánh giá.
5. Điểm mới của đề tài:
Đây là đề tài đầu tiên phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank Long thành
một cách hệ thống, có sự so sánh tương quan với các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa


bàn, từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh, xây
dựng Agribank Long Thành hoạt động ngày càng hiệu quả và phát triển bền vững.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh NHNo&PTNT Việt
Nam trên địa bàn huyện Long Thành.
Chương 3: Một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh

NHNo&PTNT VN trên địa bàn huyện Long Thành./.


-1-

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
- Cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh giữa các cá nhân hay các
nhóm, các loài vì mục đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận,
địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác.
- Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa
những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích
nhất cho mình. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận
cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh
tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu, dẫn
đến hệ quả giá cả có thể giảm đi.
Cạnh tranh của một doanh nghiệp là chiến lược của một doanh nghiệp với
các đối thủ trong cùng một ngành trên cơ sở nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và thách thức của mình cũng như của đối thủ. Cạnh tranh có vai trò rất quan
trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó
buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng
suất lao động, hiệu quả kinh tế. Vì vậy, ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện
độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.
Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện

ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm
pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại,…) hoặc những hành vi cạnh tranh
làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái.
Sự khác biệt giữa cạnh tranh không lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh
trong kinh doanh là một bên có mục đích bằng mọi cách tiêu diệt đối thủ để tạo vị


-2-

thế độc quyền cho mình, một bên là dùng cách phục vụ khách hàng tốt nhất để
khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ của mình.
1.1.1.2 Lợi thế cạnh tranh
Adam Smith, lợi thế cạnh tranh dựa trên lý thuyết tuyệt đối về năng suất lao
động, năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí sản xuất giảm, muốn tăng năng
suất lao động thì phải phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất.
Theo David Ricardo, lợi thế cạnh tranh không chỉ phụ thuộc vào lợi thế tuyệt
đối, mà còn phụ thuộc vào cả lợi thế tương đối, tức là lợi thế so sánh và nhân tố
quyết định tạo nên lợi thế cạnh vẫn là chi phí sản xuất, nhưng mang tính tương đối.
Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng duy trì
một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối
thủ cạnh tranh như chất lượng sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối, cơ sở vật
chất, trang bị kỹ thuật.
Tóm lại, lợi thế cạnh tranh là sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng
được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là
nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các
đối thủ cạnh tranh của họ.
1.1.1.3 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là sức mạnh từ
bên trong của mỗi doanh nghiệp, được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài
chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… đánh giá, so sánh với các đối tác
cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Những
điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp phải được đánh giá thông qua việc
so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó,
muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so
sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn
các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu; cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác


-3-

cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp có được.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.2.1 Năng lực cạnh tranh của NHTM
Là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những
lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận, có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Năng
lực cạnh tranh của NHTM được đánh giá qua các tiêu chí: năng lực tài chính; năng
lực công nghệ; nguồn nhân lực; năng lực quản trị điều hành; mạng lưới hoạt động;
mức độ đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh …
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
Một NHTM để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, ngoài các yếu tố nội tại
còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh như: môi trường kinh doanh, sự gia tăng
nhu cầu sử dụng ngân hàng, sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ
trợ có liên quan với ngành ngân hàng…
1.2.2.1 Môi trường kinh doanh

Môi trường kinh doanh của NHTM thể hiện ở các đặc điểm sau:


Tình hình kinh tế trong và ngoài nước:

- Nội lực nền kinh tế của một quốc gia được thể hiện qua quy mô và mức độ
tăng trưởng của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), dự trữ ngoại hối…
- Độ ổn định của nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu như chỉ số lạm
phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế…
- Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn
đầu tư trực tiếp, sự gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu…
- Tiềm năng tài chính, hiệu qủa hoạt đông của các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn trong nước cũng như xu thế chuyển hướng hoạt động của các doanh
nghiệp nước ngoài vào trong nước.
Các yếu tố này tác động đến khả năng tích lũy và đầu tư của người dân, khả
năng thu hút tiền gửi, cấp tín dụng và phát triển các sản phẩm của NHTM, khả năng


-4-

mở rộng hoặc thu hẹp mạng lưới hoạt động của các ngân hàng...Từ đó, làm giảm
hay tăng nhu cầu mở rộng tín dụng, triển khai các dịch vụ, mở rộng thị phần của
NHTM. Để đạt được các mục tiêu của mình, các NHTM sẽ áp dụng các chiến lược
khác nhau để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.


Hệ thống pháp luật, môi trường văn hóa, xã hội, chính trị:

- Điểm đặc biệt của hoạt động kinh doanh ngân hàng là chịu sự chi phối và
ảnh hưởng của rất nhiều Bộ luật quy định khác nhau: Luật dân sự, luật xây dựng,

luật đất đai, luật cạnh tranh, luật các tổ chức tín dụng…Bên cạnh đó NHTM còn
chịu sự quản lý chặt chẽ của NHNN và được xem như là một trung gian để NHNN
thực thi các CSTT của mình. Do vậy, sức mạnh cạnh tranh của các NHTM phụ
thuộc rất nhiều vào chính sách tiền tệ, tài chính của Chính phủ và NHNN.
- Ngoài ra, NHTM còn bị chi phối bởi những quy định, chuẩn mực chung
của các thông lệ quốc tế về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và quy định của tổ
chức thương mại thế giới (WTO) trong việc quản trị hoạt động kinh doanh của
mình.
Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống pháp luật, chuẩn mực quốc tế,
cũng như CSTT của NHNN cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh
của các NHTM.
1.2.2.2 Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế:
Với quá trình mở cửa nền kinh tế, tự do hóa và hội nhập thị trường tài chính
tiền tệ, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng sẽ tất yếu ngày càng trở nên gay gắt
hơn. Hiện nay cạnh tranh giữa các NHTM không chỉ dừng lại ở loại hình dịch vụ
truyền thống (huy động và cho vay) mà còn cạnh tranh ở thị trường sản phẩm dịch
vụ mới. Phân tích những yếu tố dưới đây có thể thấy được nhu cầu dịch vụ ngân
hàng trong tương lai sẽ ngày càng tăng cao:
- Sự biến đổi về cơ cấu dân cư, sự tăng dân số (đặc biệt là khu vực đô thị), sự
tăng lên của các khu công nghiệp, khu đô thị mới dẫn đến số doanh nghiệp và cá
nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng lên rõ rệt.
- Thu nhập bình quân đầu người ở hầu hết các quốc gia đều được nâng lên,
qua đó các dịch vụ ngân hàng cũng sẽ có những bước phát triển tương ứng.


-5-

- Các hoạt động thương mại quốc tế ngày càng phát triển làm gia tăng nhu
cầu thanh toán quốc tế qua ngân hàng.
- Lượng lao động di cư giữa các vùng tăng lên, kéo theo nhu cầu chuyển tiền

cũng như thanh toán qua ngân hàng có chiều hướng tăng cao.
Ngoài ra, thị trường tài chính càng phát triển thì khách hàng càng có nhiều sự
lựa chọn. Các yêu cầu của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng sẽ ngày càng cao
hơn cả về chất lượng, giá cả, các tiện ích lẫn phong cách phục vụ. Đây chính là áp
lực buộc các NHTM phải đổi mới toàn diện để đáp ứng nhu cầu khách hàng và
nâng cao khả năng cạnh tranh.
1.2.2.3 Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan đến
ngành ngân hàng
Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh là điều kiện để các ngân
hàng phát triển và gia tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ
cạnh tranh cũng gia tăng.
Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối
liên hệ rất chặt chẽ và có sự bổ trợ lẫn nhau, như ngành bảo hiểm và thị trường
chứng khoán với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trường bảo hiểm và thị
trường chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng, nhưng mặt khác cũng
hỗ trợ cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thông qua việc tạo điều kiện cho các
NHTM đa dạng hóa các dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh.
Ngoài ra, sự phát triển của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực
khác như tin học viễn thông, giáo dục đào tạo, kiểm toán. Đây là những ngành phụ
trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa các dịch vụ,
tạo lập thương hiệu, uy tín, thu hút nguồn nhân lực cũng như có những kế hoạch
đầu tư hiệu quả trong một thị trường tài chính vững mạnh.
1.2.3 Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.3.1 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau:


-6-


a) Vốn tự có: Vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường
và tạo lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính
yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp. Theo quy định của Ủy ban
Bassel, vốn tự có của NHTM phải đạt tối thiểu 8% trên tổng tài sản có rủi ro chuyển
đổi của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
b) Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong
những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Khả
năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của ngân hàng đó
trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng
các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được khách
hàng.
c) Khả năng thanh khoản: Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của
ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản “có”có thể thanh toán ngay và tài sản “Nợ”
phải thanh toán ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng ngân hàng có thể đáp ứng
được nhu cầu tiền mặt của người gửi tiền. Khi nhu cầu này bị giới hạn, thì uy tín
của ngân hàng đó bị suy giảm một cách đáng kể.
d) Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh
doanh của NHTM. Mức sinh lời được phân tích qua các thông số sau:
Thu nhập sau thuế
* ROE =

(1.1) (tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có)
Vốn chủ sở hữu

ROE (return on equity) : Thể hiện tỷ lệ thu nhập của một đồng vốn chủ sở
hữu
Thu nhập sau thuế
* ROA =


(1.2) (tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản)
Tổng tài sản


-7-

ROA (return on assets): Thể hiện khả năng sinh lời trên tổng tài sản – đánh
giá công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của ngân
hàng thành thu nhập ròng.
1.2.3.2. Mức độ rủi ro:
Mức độ rủi ro của ngân hàng thường được đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
a) Hệ số an toàn vốn (CAR: Capital adequacy ratio):
Vốn chủ sở hữu
Hệ số CAR =

x 100% ≥ 8% (1.3)
Tài sản có rủi ro

Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro
chuyển đổi (theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối
thiểu phải đạt 8%. Theo Thông tư 13 ngày 20/05/2010 của Ngân hàng Nhà nước tỷ
lệ an toàn vốn này tối thiểu phải đạt 9%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài
chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng
với ngân hàng càng lớn.
b) Chất lượng tín dụng
Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng,
trong đó có các chỉ tiêu cơ bản sau:



Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư

nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.4) dưới đây:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100% ≤ 5% (1.4)
Tổng dư nợ

- Khái niệm nợ xấu: Nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo cách phân loại nợ
của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”
và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại


-8-

nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN”. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân
hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh
khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an
toàn.
 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn =


(1.5)
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng
với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy
động. Thông thường theo cách nhìn của nhiều người, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
ngân hàng sử vốn nhiều hơn vốn huy động và hoạt động của ngân hàng sẽ hiệu quả
hơn, điều này có đúng không? Vậy tỷ lệ này lớn tốt hay nhỏ tốt? Chúng ta chưa thể
khẳng định được, bởi nếu tiền gửi ít hơn tiền cho vay thì ngân hàng phải tìm kiếm
nguồn vốn có chi phí cao hơn, còn nếu tiền gửi nhiều hơn tiền cho vay thì ngân
hàng sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn. Do đó, chúng ta phải căn cứ tình hình thực tế
của mỗi ngân hàng mới đưa ra kết luận được.
 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: được xác định bằng doanh số thu nợ trên dư
nợ bình quân của một NHTM trong thời gian nhất định, thường là một năm.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(1.6)
Dư nợ bình quân

Đây là chỉ tiêu phản ánh số vòng chu chuyển của vốn vay (thường là 1 năm).
Chỉ tiêu này càng tăng thì tính tổ chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng cho
vay càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối, vì nếu một
NHTM này cho vay các doanh nghiệp sản xuất chiếm tỷ trọng lớn dư nợ, thì chỉ
tiêu này thấp hơn NHTM khác cho vay các doanh nghiệp thương mại. Như vậy,
không vì thế mà chất lượng cho vay của NHTM này kém hơn. Từ thực tế trên, để có


×