Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.52 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ KHEN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ KHEN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu
sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong
phạm vi hiểu biết của tôi. Những ý kiến đóng góp và giải pháp đề xuất là của cá
nhân tôi từ việc nghiên cứu tài liệu và làm việc thực tế tại đơn vị.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2013
TÁC GIẢ

Võ Thị Khen


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ........................................ 4
1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh ......................................................................... 4
1.1.1

Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................4

1.1.2

Vai trò của cạnh tranh ....................................................................................4

1.1.3

Phân loại cạnh tranh ......................................................................................6

1.1.3.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia...................................................................6
1.1.3.2 Căn cứ vào phạm vi ngành .....................................................................6
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường ...............7
1.2 Năng lực cạnh tranh của công ty CTTC .................................................... 9
1.2.1

Tổng quan về hoạt động CTTC .....................................................................9

1.2.1.1 Khái niệm về CTTC ................................................................................9
1.2.1.2 Các hoạt động chính của công ty CTTC ................................................9


1.2.2

Khái niệm về năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ................................10


1.2.3

Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ..........................11

1.2.3.1 Năng lực tài chính ................................................................................ 12
1.2.3.2 Năng lực quản trị, điều hành................................................................ 13
1.2.3.3 Năng lực nguồn nhân lực ..................................................................... 14
1.2.3.4 Năng lực phát triển sản phẩm .............................................................. 15
1.2.3.5 Năng lực marketing .............................................................................. 16
1.2.3.6 Năng lực chất lượng dịch vụ ................................................................ 16
1.2.3.7 Năng lực cạnh tranh lãi suất ................................................................ 16
1.2.3.8 Năng lực uy tín, thương hiệu ............................................................... 17
1.2.3.9 Năng lực công nghệ ............................................................................. 17
1.2.3.10 Năng lực phát triển mạng lưới ........................................................... 18
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ... 19
1.3.1

Yếu tố môi trường quốc tế ...........................................................................19

1.3.2

Yếu tố môi trường vĩ mô trong nước ...........................................................19

1.3.3

Yếu tố môi trường bên trong lĩnh vực cho thuê tài chính ...........................21

1.3.4

Yếu tố môi trường bên trong các công ty CTTC .........................................21


1.4 Kinh nghiệm về việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty
CTTC tại một số quốc gia trên thế giới ............................................................ 22
1.4.1

Kinh nghiệm của một số quốc gia ..............................................................22

1.4.2

Một số bài học cho các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ..................24

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM .................................................................................................................... 26
2.1 Giới thiệu về VietinBank Leasing ............................................................. 26


2.1.1

Sự hình thành và phát triển của VietinBank Leasing ..................................26

2.1.2

Cơ cấu bộ máy tổ chức của VietinBank Leasing ........................................26

2.1.3

Các hoạt động chính của VietinBank Leasing ............................................29


2.1.3.1 Huy động nguồn vốn ............................................................................ 29
2.1.3.2 Cho thuê tài chính ................................................................................ 30
2.1.3.3 Bán các khoản phải thu từ hợp đồng CTTC ....................................... 31
2.1.3.4 Cho thuê vận hành ................................................................................ 32
2.1.3.5 Các hoạt động khác .............................................................................. 32
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank Leasing ..................... 32
2.2.1

Năng lực tài chính ........................................................................................32

2.2.2

Năng lực quản trị, điều hành .......................................................................41

2.2.3

Năng lực nguồn nhân lực.............................................................................41

2.2.4

Năng lực phát triển sản phẩm ......................................................................42

2.2.5

Năng lực Marketing .....................................................................................43

2.2.6

Năng lực chất lượng dịch vụ .......................................................................43


2.2.7

Năng lực cạnh tranh lãi suất ........................................................................44

2.2.8

Năng lực uy tín, thương hiệu .......................................................................44

2.2.9

Năng lực công nghệ .....................................................................................45

2.2.10 Năng lực phát triển mạng lưới .....................................................................45
2.3 Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của VietinBank Leasing .............. 46
2.3.1

Điểm mạnh ..................................................................................................46

2.3.2

Điểm yếu ......................................................................................................48

2.3.3

Nguyên nhân ................................................................................................50

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 52


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ....................................................................................... 53
3.1 Triển vọng phát triển của VietinBank Leasing ....................................... 53
3.1.1

Mục tiêu, kế hoạch chiến lược .....................................................................53

3.1.2

Cơ hội và thách thức ....................................................................................54

3.1.2.1 Cơ hội ................................................................................................... 54
3.1.2.2 Thách thức ............................................................................................ 55
3.2 Một số giải pháp đặt ra cho VietinBank Leasing .................................... 57
3.2.1

Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................57

3.2.2

Hoàn thiện công tác quản trị, điều hành ......................................................59

3.2.3

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..........................................................60

3.2.4

Chú trọng phát triển sản phẩm.....................................................................62


3.2.5

Nâng cao năng lực marketing ......................................................................64

3.2.6

Nâng cao năng lực cạnh tranh lãi suất .........................................................65

3.2.7

Phát triển thương hiệu .................................................................................65

3.2.8

Hiện đại hoá công nghệ ...............................................................................67

3.2.9

Hoàn thiện việc phát triển mạng lưới ..........................................................67

3.2.10 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro ................................................68
3.3 Kiến nghị ..................................................................................................... 70
3.3.1

Đối với nhà nước .........................................................................................70

3.3.2

Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................71


3.3.3

Đối với Hiệp hội CTTC Việt Nam ..............................................................73

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 75
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

BCTC

Báo cáo tài chính

CTTC

Cho thuê tài chính

DAB

Ngân hàng TMCP Đông Á

EIB

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NVB

Ngân hàng TMCP Nam Việt

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VietinBank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

VietinBank Leasing

Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam

VILEA

Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vốn điều lệ các công ty CTTC tính đến 30/06/2013 ................................33
Bảng 2.2: Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) VietinBank Leasing.........34
Bảng 2.3: Khả năng sinh lời của tổng tài sản (ROA) VietinBank Leasing ..............35
Bảng 2.4: Khả năng sinh lời của tổng tài sản (ROA) của một số ngân hàng............36
Bảng 2.5: Dư nợ đầu tư và cho thuê của VietinBank Leasing ..................................36
Bảng 2.6: Dư nợ đầu tư và cho thuê của một số công ty CTTC ...............................37
Bảng 2.7: Huy động vốn của VietinBank Leasing....................................................39
Bảng 2.8: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của VietinBank Leasing qua các năm ...........39
Bảng 2.9: Hiện trạng tài chính ngành ngân hàng đến 30/06/2012 ............................40
Bảng 2.10: Lãi suất huy động bình quân của VietinBank Leasing ...........................44


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Leasing ...................................................12
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Leasing ...................................................27
Hình 2.2: Quy trình cho thuê tài chính ......................................................................31
Hình 2.3: Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của một số ngân hàng ......35
Hình 2.4: Cơ cấu danh mục Dư nợ giai đoạn đầu tư và CTTC năm 2012................38


1

LỜI MỞ ĐẦU
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cho thuê tài chính là một hoạt động tài trợ vốn trung dài hạn cho doanh nghiệp
thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản.
Ngày 26/01/1998, Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam được thành lập theo Quyết định số 53/1998/QĐ-NHNN5 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, là một doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, được Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
cấp 100% vốn điều lệ, có quyền tự chủ về kinh doanh và tài chính, chịu sự ràng
buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Để phù hợp với Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2005, từ tháng 08/2009, Công ty
cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chính thức đổi tên
thành Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra cho các TCTD nói chung và các công ty cho thuê tài
chính Việt Nam nói riêng trước những thách thức lớn và sự cạnh tranh vô cùng
khốc liệt, đòi hỏi các TCTD phải tăng cường nội lực, hoàn thiện về nhiều mặt như
vốn, công nghệ, trình độ quản lý, sản phẩm, dịch vụ,… trong quá trình hoạt động.
Điều này đòi hỏi các TCTD phải tự đánh giá được năng lực của bản thân để từ đó
nhằm đón đầu vận hội cũng như hạn chế đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu do
cạnh tranh gay gắt trên thương trường và sự biến động theo chiều hướng ngày càng

phức tạp của thị trường tài chính nói riêng, của nền kinh tế nói chung.
Vậy hiện tại năng lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam như thế nào? Cần có những giải pháp gì để nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế? Đó là lý do tôi chọn đề tài “Đánh giá năng
lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam”.


2

Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam hiện nay.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới.
Đối tƣợng nghiên cứu
 Những lý luận về cạnh tranh trong hoạt động CTTC.
 Thực trạng năng lực cạnh tranh của của Công ty Cho thuê tài chính Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam hiện nay.
 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của của Công ty Cho thuê tài
chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam hiện nay.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện dựa trên một số phương pháp như sau:
 Thu thập số liệu từ các báo cáo của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà
nước, thông tin báo đài…
 Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp giữa phân tích và tổng
hợp, giữa nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực tiễn, phương pháp thu thập
số liệu, so sánh.

 Phân tích số liệu, đánh giá số liệu về số tuyệt đối, số tương đối của các chỉ
tiêu phân tích từ số liệu có được, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá từ tổng quát
đến chi tiết của vấn đề.
Phạm vi nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu: Thời gian hoạt động của Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2012.


3

Nội dung nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài
chính.
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cho thuê tài chính
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1

Cơ sở lý luận về cạnh tranh

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Thực tế có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh, nhìn ở góc độ đơn giản thì

cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm vì
mục đích giành được sự tồn tại, lợi nhuận, địa vị, phần thưởng hay những thứ khác.
Theo Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới
hiện nay thì cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi
nhuận cao nhất, cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết
quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều
hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (Micheal Porter, 2006).
Ngày nay, hầu như tất cả các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và xem
cạnh tranh không chỉ tác động thúc đẩy sự phát triển mà còn là yếu tố quan trọng
lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, tạo động lực cho nền kinh tế thị trường.
Vì vậy, khái niệm tổng quát về cạnh tranh có thể được hiểu là cuộc đấu tranh gay
gắt giữa các chủ thể tham gia thị trường nhằm để sinh tồn, phát triển; theo đó các
chủ thể kinh tế phải huy động cả nội lực và ngoại lực của mình nhằm giành được ưu
thế trên thương trường với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận (Tăng Duy Sum, 2012).
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi
là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà cả
nền kinh tế nói chung.
Đối với doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, cạnh
tranh có những vai trò sau:


5

 Cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải doanh nghiệp.
 Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh
tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp
tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu

từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường, từ đó ra
các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó.
 Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng
cao hơn để đáp ứng nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng.
Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh được coi như là “linh hồn” của nền kinh tế, vai trò của cạnh tranh đối
với nền kinh tế thể hiện ở những mặt sau:
 Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xoá bỏ những độc quyền,
bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.
 Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu
mới, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế.
 Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho doanh
nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài.
 Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường,
rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường.
Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện tượng
tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu trốn thuế… gây nên sự bất ổn trên thị trường,
làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và của người tiêu dùng. Vì vậy, phát huy
những yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực của cạnh tranh không chỉ là
nhiệm vụ của nhà nước, doanh nghiệp mà là nhiệm vụ chung của toàn xã hội.


6

1.1.3 Phân loại cạnh tranh
1.1.3.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia
Cạnh tranh giữa người bán và người mua
Là cuộc cạnh tranh giữa người bán và người mua diễn ra theo quy luật mua rẻ bán

đắt trên thị trường. Người bán muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất,
ngược lại người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cuối cùng là giá thống nhất
giữa người mua và người bán sau một quá trình mặc cả với nhau.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau
Là cuộc cạnh tranh xảy ra khi cung nhỏ hơn cầu. Khi lượng cung một loại hàng hoá,
dịch vụ nào đó quá thấp so với nhu cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh giữa những
người mua sẽ trở nên quyết liệt. Lúc đó giá cả hàng hoá, dịch vụ sẽ tăng vọt nhưng
do hàng hoá khan hiếm nên người mua vẫn sẵn sàng trả giá cao cho hàng hoá mình
cần. Kết quả, người bán thu được lợi nhuận cao còn người mua thì bị thiệt.
Cạnh tranh giữa những người bán với nhau
Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất, chiếm đa số trên thị trường. Thực
tế cho thấy khi sản xuất hàng hoá càng phát triển càng có nhiều người bán dẫn đến
cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn. Giá là yếu tố thứ nhất của cạnh tranh, đây là
hình thức cạnh tranh được sử dụng nhiều nhất. Khi nhu cầu con người phát triển cao
hơn thì yếu tố chất lượng sản phẩm chiếm vị trí chính yếu. Đến nay, một khi các
doanh nghiệp lớn có với nhau sự cân bằng về giá cả thì yếu tố thời gian và tổ chức
tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất.
1.1.3.2 Căn cứ vào phạm vi ngành
Cạnh tranh giữa các ngành
Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm thu
được lợi nhuận và có tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với vốn đầu tư bỏ ra đầu tư vào
ngành khác. Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến doanh nghiệp đang kinh doanh
trong ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp chuyển sang kinh doanh ở ngành có tỷ suất lợi
nhuận cao hơn.


7

Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hoá

hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này các doanh nghiệp thôn tính lẫn
nhau, doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị
trường, doanh nghiệp thất bại sẽ thu hẹp phạm vi kinh doanh, thậm chí phá sản.
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trƣờng
Cạnh tranh hoàn hảo
Cạnh tranh hoàn hảo xảy ra khi có một số lớn doanh nghiệp nhỏ sản xuất và bán ra
một loại hàng hoá, dịch vụ giống hệt nhau; số lượng hàng hóa của từng doanh
nghiệp quá nhỏ so với tổng số hàng hoá trên thị trường; không có trở lực gì quan
trọng ảnh hưởng đến việc gia nhập vào một thị trường hàng hoá.
Cạnh tranh không hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là tình trạng cạnh tranh bình thường vì nó
phổ biến trong điều kiện hiện nay. Đây là thị trường mà phần lớn các sản phẩm là
không đồng nhất. Cùng sản phẩm có thể chia làm nhiều thứ loại, nhiều chất
lượng...Sản phẩm tương tự có thể được bán với nhiều nhãn hiệu khác nhau, mỗi
nhãn hiệu đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau. Người bán có thể có uy tín, độc
đáo riêng biệt đối với người mua do nhiều lý do khác nhau: khách hàng quen, tạo
được lòng tin...hay cách thức quảng cáo cũng có thể ảnh hưởng tới người mua, làm
người mua thích mua sản phẩm của nhà cung ứng này hơn sản phẩm của nhà cung
ứng khác.
Đường cầu của thị trường là đường không co giãn. Người bán có thể thu hút khách
hàng bởi nhiều cách: quảng cáo, khuyến mại, phương thức bán hàng, cung cấp dịch
vụ, tín dụng, hoặc có nhiều điều khoản ưu đãi... Do đó, trong giá có sự phân biệt,
xuất hiện hiện tượng nhiều giá. Có thể nói giá cả lên xuống thất thường tùy khu
vực, tùy nguồn cung ứng, tùy người mua.


8

Cạnh tranh độc quyền
Thị trường độc quyền có một số đặc điểm sau:

 Là thị trường mà ở đó chỉ có duy nhất một người mua (Độc quyền mua) hoặc
một người bán (Độc quyền bán). Chính sách của thị trường này là định giá
cao và sản lượng hàng hoá ít.
 Độc quyền trong sản xuất kinh doanh là lợi thế lớn nhất đối với nhà độc
quyền, song về mặt xã hội thì nó kìm hãm sự phát triển sản xuất, làm thiệt
hại lợi ích người tiêu dùng.
Cạnh tranh độc quyền
Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng
việc bán sản phẩm phân biệt, các sản phẩm có thể thay thế cho nhau ở mức độ cao
nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. Một số khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn
cho sản phẩm mình thích vì những lý do về chất lượng, hình dáng, thương hiệu...
Nhà sản xuất định giá nhưng không thể tăng giá một cách bất hợp lý, về dài hạn thì
không thể trở thành thị trường độc quyền được. Cạnh tranh độc quyền sử dụng các
hình thức cạnh tranh phi giá như quảng cáo, phân biệt sản phẩm.
Độc quyền tập đoàn
Trong thị trường độc quyền tập đoàn, sản phẩm có thể giống nhau hoặc khác nhau
và chỉ có một số doanh nghiệp sản xuất toàn bộ hay hầu hết toàn bộ tổng sản lượng.
Tính phụ thuộc giữa các doanh nghiệp là lớn, hành vi của doanh nghiệp này ảnh
hưởng tới doanh nghiệp khác. Nếu một doanh nghiệp giảm giá sẽ dẫn đến tình trạng
phá giá do các doanh nghiệp dễ kết cấu với nhau. Nhưng vì cạnh tranh bằng giá
không có lợi do vậy người ta chuyển sang cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm, đa
dạng hoá sản phẩm. Trong thị trường độc quyền tập đoàn, một số hoặc tất cả các
doanh nghiệp đều thu hút được lợi nhuận đáng kể trong dài hạn thì có các hàng rào
gia nhập làm cho các doanh nghiệp mới không thể hoặc khó gia nhập thị trường.


9

1.2


Năng lực cạnh tranh của công ty CTTC

1.2.1 Tổng quan về hoạt động CTTC
1.2.1.1 Khái niệm về CTTC
Theo nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 về tổ chức và hoạt động của
CTTC thì CTTC là một hoạt động cấp tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác. Bên cho thuê
cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản theo yêu
cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu tài sản thuê. Bên đi thuê được sử dụng
tài sản thuê và phải thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên
thỏa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn.
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền sở hữu tài sản thiết bị nếu giá trị tài
sản đã được bên thuê thanh toán hết hoặc tiếp tục thuê tài sản theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
1.2.1.2 Các hoạt động chính của công ty CTTC
 Huy động vốn
Công ty CTTC được huy động vốn từ các nguồn sau:
 Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo
các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
 Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác có kỳ
hạn trên một năm để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
 Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;
 Nhận các nguồn vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Cho thuê tài chính


10

 Mua và cho thuê lại

Theo hình thức này, công ty CTTC mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện
vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê
lại chính các tài sản đó để tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.
 Cho thuê vận hành
Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của công ty CTTC trong một thời gian
nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho công ty CTTC khi kết thúc thời hạn thuê
tài sản.
 Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê
tài chính.
 Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên quan đến hoạt
động cho thuê tài chính.
 Các hoạt động khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
1.2.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của công ty CTTC
Năng lực cạnh tranh thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ
cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận
ngày càng cao bằng việc khai thác, sử dụng nội lực và ngoại lực nhằm tạo ra những
sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra bởi các nhân tố nội hàm của mỗi
doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ được thể hiện bằng các tiêu chí về tài
chính, nhân lực, tổ chức quản trị, công nghệ mà còn gắn liền với ưu thế của sản
phẩm đưa ra thị trường, với thị phần mà doanh nghiệp đang nắm giữ.
Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới do các
giáo sư đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia
của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng thì năng lực cạnh tranh


11

được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của doanh
nghiệp một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện

một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh
nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Đối với các công ty CTTC, năng lực cạnh tranh mang tính đặc thù bởi công ty
CTTC được xem là một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm dịch vụ kinh doanh
mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Khác với NHTM, công ty CTTC chỉ được thực
hiện một số hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh thường xuyên, nhưng
không được nhận tiền gửi không kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán.
Tuy nhiên, dù là doanh nghiệp đặc biệt nhưng công ty CTTC cũng tồn tại với mục
đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy, khái niệm về năng lực cạnh tranh của công ty
CTTC có thể hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của công ty CTTC là khả năng do
chính công ty CTTC tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có,
nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, gia tăng khả năng chống đỡ
rủi ro trước những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.
1.2.3 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CTTC
Hiện nay có rất nhiều tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CTTC
như: tài chính, quản trị điều hành, lãi suất, nguồn nhân lực, hoạt động marketing
quảng bá thương hiệu… Dưới đây là các tiêu chí thông thường để đánh giá năng lực
của một công ty CTTC:


12

Hình 1.1: Yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính

Tài chính

Quản trị
điều hành

Mạng lưới


NĂNG LỰC

Nguồn
nhân lực

Sản phẩm

CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY
CHO THUÊ
Công

TÀI CHÍNH

Marketing

nghệ

Thương
hiệu

Lãi suất

Chất lượng
dịch vụ

Nguồn: Theo đề xuất của Hoàng Thị Thanh Hằng, 2013
1.2.3.1 Năng lực tài chính
Tài chính là một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá năng lực cạnh tranh

của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp nào cũng cần có một năng lực
tài chính vững mạnh để tăng cường sức cạnh tranh của mình trên thị trường. Đối
với một công ty CTTC, năng lực về tài chính là cơ sở để phát triển hoạt động
kinh doanh, mở rộng quy mô nhằm chiếm lĩnh thị phần, nâng cao tính an toàn,
hiệu quả trong hoạt động của công ty. Năng lực tài chính thể hiện qua các yếu tố
sau:
 Quy mô vốn chủ sở hữu: đây là chỉ tiêu quan trọng để đo lường lợi thế
kinh tế theo quy mô của công ty. Quy mô vốn chủ sở hữu của công ty
CTTC thể hiện rõ nét qua vốn điều lệ của công ty.


13

 Khả năng sinh lời của công ty CTTC: thể hiện qua các chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE), khả năng sinh lời
của tổng tài sản (ROA), tốc độ tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính, khả
năng huy động nguồn vốn.
 ROE = Thu nhập sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân
 ROA = Thu nhập sau thuế/ Tổng tài sản bình quân
 Chỉ tiêu an toàn trong hoạt động công ty CTTC: thể hiện việc tuân thủ các
quy định về an toàn, quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty
CTTC. Điều này thể hiện qua tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR). Tỷ lệ này
càng cao thì năng lực tài chính của công ty CTTC càng lành mạnh, độ tin
cậy của khách hàng càng cao.
1.2.3.2 Năng lực quản trị, điều hành
Ở bất kỳ tổ chức nào, quyết định của những người lãnh đạo luôn có tầm ảnh
hưởng mạnh mẽ đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của tổ chức đó. Năng lực
quản trị, điều hành của nhà lãnh đạo trong hoạt động CTTC có vai trò rất quan
trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, tính an toàn trong hoạt động công ty. Ban
lãnh đạo tài ba có tầm nhìn xa, trông rộng sẽ giúp công ty có một chiến lược kinh

doanh đúng đắn trong dài hạn, giúp công ty kinh doanh hiệu quả, tăng trưởng
theo thời gian, mở rộng thị phần, giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, năng lực quản trị, điều
hành là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt
động kinh doanh của công ty CTTC.
Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của công ty CTTC là:
 Chiến lược kinh doanh của công ty CTTC: bao gồm chiến lược sản phẩm,
dịch vụ nhằm mang lại sự khác biệt; chiến lược mạng lưới để mở rộng thị
phần, nâng cao sức cạnh tranh; chiến lược marketing để xây dựng uy tín,
thương hiệu; chính sách lãi suất phù hợp để thu hút khách hàng…
 Cơ cấu tổ chức các phòng ban; sự phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa


14

các phòng ban trong công ty; cách thức bố trí nhân sự theo năng lực,
chuyên môn, công việc được giao….
 Tốc độ tăng trưởng, hiệu quả kinh doanh trong hoạt động của công ty.
1.2.3.3 Năng lực nguồn nhân lực
Đối với một công ty kinh doanh dịch vụ tài chính như công ty CTTC thì yếu tố
con người có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lượng của dịch vụ. Đội
ngũ nhân viên giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các công ty
CTTC, là những người đem các sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng, khách hàng
lựa chọn giao dịch với công ty CTTC này hay công ty CTTC khác là do cách
thức nhân viên của mỗi công ty CTTC tiếp xúc với khách hàng như thế nào. Một
đội ngũ nhân viên tận tình sẽ tạo được niềm tin nơi khách hàng, giúp công ty
chiếm giữ thị phần cũng như gia tăng hiệu quả kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực của các công ty CTTC phải được xem xét
trên cả hai khía cạnh số lượng và chất lượng nguồn lao động.
Về số lƣợng nguồn lao động
Để có thể mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, gia tăng thị phần, nâng cao

năng lực cạnh tranh với các đối thủ, các công ty CTTC nhất định phải có nguồn
lao động đủ về số lượng. Số lượng lao động có hợp lý hay không là tùy thuộc vào
quy mô của công ty CTTC, đặt trong mối quan hệ tương quan với hệ thống mạng
lưới và hiệu quả kinh doanh để có thể đánh giá năng suất lao động của nguồn lao
động.
Về chất lƣợng nguồn lao động
Chất lượng nguồn lao động thể hiện qua các tiêu chí:
 Trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn,
trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học; các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán
hàng... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng học
hỏi, nắm bắt công việc của người lao động.


15

 Kỹ năng quản trị của ban điều hành: đây là tiêu chí quan trọng quyết định
hoạt động kinh doanh của công ty CTTC. Công ty cần một đội ngũ những
nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả.
 Trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hiện nghiệp vụ của nhân viên: với
một đội ngũ nhân viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tư vấn sản
phẩm, dịch vụ cho khách hàng, tạo được lòng tin với khách hàng... thì
công ty CTTC có thể thu hút khách hàng sử dụng các dịch vụ của công ty.
 Chính sách tuyển dụng, chính sách tái đào tạo, chính sách lương thưởng,
chính sách đề bạt, bổ nhiệm của công ty CTTC quyết định phần lớn việc
công ty CTTC có thể thu hút, duy trì và phát triển được một đội ngũ nhân
sự có trình độ và chất lượng cao hay không.
Một công ty CTTC có được đội ngũ nhân sự chất lượng cao, nhân sự được bố trí
đầy đủ, hợp lý là một công ty CTTC có được một lợi thế cạnh tranh rất lớn, giúp
công ty CTTC hoạt động ổn định và bền vững.
1.2.3.4 Năng lực phát triển sản phẩm

Khả năng cạnh tranh của công ty CTTC còn được biểu hiện qua năng lực mở
rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ; sản phẩm dịch vụ càng nhiều càng đáp
ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, mở rộng thị phần hoạt động. Đây là
một trong các tiêu thức khá quan trọng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh,
góp phần tạo động lực để các công ty CTTC ngày càng tạo ra nhiều sản phẩm
dịch vụ mới, hiện đại, thu hút ngày càng nhiều số lượng khách hàng giao dịch với
công ty CTTC. Năng lực về sản phẩm của công ty CTTC được thể hiện qua các
đặc điểm sau:
 Tính tiện ích, đa dạng của sản phẩm của công ty CTTC sẽ góp phần đáp
ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
 Sự thuận tiện, nhanh chóng và an toàn của các sản phẩm của công ty
CTTC sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
 Việc cung cấp đầy đủ thông tin, tính năng của sản phẩm dịch vụ.


×