Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC BIỆT VỀ TĂNG TRƯỞNG GIỮA DOANH NGHIỆP FDI VÀ DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC: TÌNH HUỐNG NGÀNH HÀNG CÀ PHÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------------------------

HOÀNG MINH QUỐC TIẾN

ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC BIỆT VỀ TĂNG TRƯỞNG GIỮA DOANH
NGHIỆP FDI VÀ DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC:
TÌNH HUỐNG NGÀNH HÀNG CÀ PHÊ

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

HOÀNG MINH QUỐC TIẾN

ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC BIỆT VỀ TĂNG TRƯỞNG GIỮA DOANH
NGHIỆP FDI VÀ DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC:
TÌNH HUỐNG NGÀNH HÀNG CÀ PHÊ

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS.VŨ THÀNH TỰ ANH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.

TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng… năm 2014
Tác giả luận văn

Hoàng Minh Quốc Tiến


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể ban giảng viên Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình tôi tham gia học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thành Tự Anh, giảng viên trực tiếp hướng dẫn tận tình để
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn những bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã trực tiếp hay gián tiếp ủng hộ,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại Fulbright và thực hiện luận văn.

Bên cạnh đó tôi cũng không quên sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của lãnh đạo, trưởng/phó phòng
của các DNXNK cà phê (Công ty Simexco, Công ty Olam Việt Nam, Công ty Nedcoffee…),
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk, Cục Thống Kê tỉnh Đắk Lắk,… đã hỗ trợ về thông tin và số liệu
để tôi có thể hoàn thành luận văn này.


iii

TÓM TẮT
Đề tài “đánh giá sự khác biệt trong tăng trưởng giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và doanh nghiệp trong nước: Tình huống ngành hàng cà phê” được viết trong bối cảnh doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng tốt hơn so với khối doanh nghiệp trong nước về
sản lượng công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất khẩu… trong suốt giai
đoạn 2010-2012. Luận văn lựa chọn nghiên cứu sâu về ngành cà phê - nơi có sự tham gia đầy
đủ của các thành phần kinh tế và cũng là nơi có dấu hiệu doanh nghiệp đầu tư nước ngoài lấn
át các doanh nghiệp trong nước.
Đề tài áp dụng khung lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của doanh nghiệp.
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, với nguồn số liệu thứ cấp từ các cơ quan Nhà nước
và dữ liệu sơ cấp từ điều tra khảo sát, tác giả lần lượt so sánh các nhân tố ảnh hưởng đến tăng
trưởng của doanh nghiệp cho hai khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh
nghiệp trong nước để tìm ra nguyên nhân tạo nên sự khác biệt trong tăng trưởng, hay tạo nên
sự lấn át của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với khu vực doanh nghiệp
trong nước.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố về điều kiện vĩ mô, các yếu tố đầu vào (lao động,
vốn), năng lực quản lý (thể hiện qua phương thức kinh doanh), điều kiện thị trường là bốn
trong số các nhân tố quan trọng dẫn đến sự khác biệt trong tăng trưởng của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước. Cụ thể, trong khi doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài không bị tác động bởi việc tăng lãi suất, thì doanh nghiệp trong nước bị ảnh
hưởng nghiêm trọng; doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có chi phí vốn rẻ hơn, nhưng chi phí
quản lý lại cao hơn. Do đó, xét về tổng chi phí các yếu tố đầu vào sản xuất thì doanh nghiệp

trong nước có phần lợi thế hơn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Tuy nhiên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phương thức kinh doanh tốt hơn nhờ lợi
thế về thông tin thị trường và kinh nghiệm trong quản trị rủi ro. Bên cạnh đó, xét về thị trường
thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có lợi thế hơn, nhờ chủ động về thị trường và có
sẵn các mối làm ăn kinh doanh đã hình thành lâu đời, do đó doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài có thị trường ổn định hơn, có thể thương lượng hợp đồng với giá tốt hơn, và lợi thế
trong cạnh tranh về giá hơn doanh nghiệp trong nước.


iv

Kết luận, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lấn át doanh nghiệp trong nước nhờ có lợi
thế cạnh tranh tốt hơn trong việc thu mua cà phê nguyên liệu trên thị trường. Tuy nhiên lợi ích
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mang lại cho thị trường cà phê Việt Nam là tương
đối tích cực, vì vậy đề tài nghiên cứu đã đưa ra những khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước, thay vì đưa ra những chính sách hạn chế sự
phát triển thị trường của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như một số chính sách hiện
nay của Chính phủ.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HỘP .......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. x

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ........................................................................................................ 1
1.1.1. Tình hình tăng trưởng chung của các doanh nghiệp ................................................ 1
1.1.2. Bối cảnh ngành hàng cà phê..................................................................................... 3
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 5
1.4. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 5
1.5. Phương pháp, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
1.6. Đóng góp mới kỳ vọng của luận văn ............................................................................... 6
1.7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH.......................................... 7
2.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................. 7
2.1.1. Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp ......................................................................... 7
2.1.2. Thông tin bất cân xứng ............................................................................................. 8
2.2. Khung phân tích ............................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ NGUỒN SỐ LIỆU................ 10
3.1. Tổng quan các bài nghiên cứu trước .............................................................................. 10


vi

3.1.1. Nghiên cứu “Informality and the playing field in Vietnam’s business sector” ...... 10
3.1.2. Nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của DN khu vực tư nhân ở một
số tỉnh phía bắc và phía nam” - đề tài nghiên cứu cấp bộ. (Tạ Minh Thao, 2006)
................................................................................................................................ 11
3.1.3. Nghiên cứu “Foreign Investment in Developing Countries: Does it Crowd in
Domestic Investment?” (Manuel R. Agosin and Ricardo Mayer, 2000) ............... 12
3.2. Nguồn số liệu ................................................................................................................. 13
3.2.1. Thông tin thứ cấp .................................................................................................... 13
3.2.2. Thông tin sơ cấp...................................................................................................... 13

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ NHỮNG PHÁT HIỆN ...................................................... 15
4.1. Thực trạng lấn át của doanh nghiệp FDI đối với doanh nghiệp trong nước .................. 15
4.1.1. Doanh nghiệp FDI lấn át doanh nghiệp trong nước về thị trường xuất khẩu ........ 15
4.1.2. Doanh nghiệp trong nước khó khăn, nợ xấu tăng cao............................................ 19
4.2. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng DN FDI lấn át DN trong nước trong ngành cà phê . 20
4.2.1. FDI có lợi thế về kinh nghiệm trong ngành cà phê ................................................ 20
4.2.2. Bất cân xứng thông tin trên thị trường cà phê........................................................ 21
4.2.3. Tác động yếu tố vĩ mô ............................................................................................. 26
4.2.4. Khung khổ pháp lý nhiều bất ổn và nhiều yếu kém ................................................ 27
4.2.5. DN trong nước có chi phí vốn cao nhưng chi phí quản lý thấp hơn DN FDI ........ 30
4.2.6. FDI có lợi thế về thị trường hơn DN trong nước.................................................... 33
4.2.7. FDI có phương thức kinh doanh tốt hơn ................................................................ 35
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................... 42
5.1. Kết luận .......................................................................................................................... 42
5.2. Khuyến nghị chính sách ................................................................................................. 43
5.3. Hạn chế của đề tài .......................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 46
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 52


vii

Phụ lục 01: Tốc độ tăng trưởng của các thành phần kinh tế giai đoạn 2010-2012 ........... 52
Phụ lục 02: Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê Việt Nam 1980-2011 .......................... 52
Phụ lục 03: Khối lượng, kim ngạch xuất khẩu cà phê Việt Nam 1996 - 2012 ................... 54
Phụ lục 04: Danh sách doanh nghiệp được khảo sát ........................................................... 54
Phụ lục 05: Bản câu hỏi khảo sát doanh nghiệp cà phê FDI .............................................. 55
Phụ lục 06: Bản câu hỏi khảo sát doanh nghiệp cà phê trong nước .................................. 61
Phụ lục 07: Danh sách các công ty/tập đoàn FDI kinh doanh cà phê VN ......................... 67
Phụ lục 08: Phương thức giao ngay....................................................................................... 70

Phụ lục 09: Phương thức trừ lùi chốt giá sau ....................................................................... 70


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

BCEC

Buonmathuot Coffee Exchange
Center
Cost Insurance Freight

CN

Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma
Thuột
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận
chuyển
Công nghiệp

DN

Doanh nghiệp


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

DN tư nhân

DNTNTM

Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại

CIF

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FOB

Free On Board

GSO

General Statistic Office

Hợp đồng xuất khẩu bên bán có trách
nhiệm đến khi hàng lên boong tàu

Tổng Cục Thống kê

ICO

International Coffee Organization

Hiệp hội cà phê thế giới

LIFFE

The London International Financial
Futures and Options Exchange
Mergers And Acquisitions

Sở giao dịch hàng hóa London

M&A

Sát nhập & thâu tóm
Nhập khẩu

NK
PTBF

Price to be fixed

Chốt giá

USD


United State Dollar

Đồng Đô la Mỹ

VICOFA

Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam

UBND

Ủy ban Nhân dân

VAT

Value Added Tax

Thuế giá trị gia tăng

VN

Việt Nam

VNĐ

Việt Nam Đồng

XK

Viện khoa học kỹ thuật Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

WASI

The Western Highland Agriculture
& Forestry Science Institute


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Danh sách các doanh nghiệp cà phê có nợ xấu lớn .................................................. 19
Bảng 4.2: Mức trừ lùi hợp đồng XK của Simexco và Vinacafe Buôn Ma thuột (1/2007) ....... 23
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 1.1: Định nghĩa thuật ngữ "lấn át" ...................................................................................... 2


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế trong nước và FDI giai đoạn 2005-2009 .... 1
Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế trong nước và FDI giai đoạn 2010-2012 .... 2
Hình 4.1: Kim ngạch XK & Khối lượng XK cà phê giai đoạn 1996-2012 .............................. 15
Hình 4.2: Tỷ lệ xuất khẩu cà phê của doanh nghiệp FDI ......................................................... 16
Hình 4.3: Khối lượng thu mua của một số DN FDI niên vụ 2009/2010 - 2010/2011 .............. 17

Hình 4.4: Số liệu nộp thuế TNDN của 3 DN XK cà phê hàng đầu Đắk Lắk ........................... 18
Hình 4.5: Mức trừ lùi/cộng thêm từ 01/2010 - 01/2013 trên thị trường cà phê ........................ 22
Hình 4.6: Kết quả khảo sát DN trong nước về chất lượng thông tin ........................................ 23
Hình 4.7: Khảo sát doanh nghiệp FDI việc nắm thông tin các hợp đồng XK trên thị trường .. 23
Hình 4.8: Khảo sát DN trong nước việc nắm thông tin các hợp đồng XK trên thị trường ....... 24
Hình 4.9: Tỷ lệ từ chối đơn hàng mua DN trong nước ............................................................. 24
Hình 4.10: Tỷ lệ từ chối đơn hàng mua DN FDI ...................................................................... 25
Hình 4.11: Khảo sát DN trong nước về tác động của biến động lãi suất .................................. 26
Hình 4.12: Khảo sát DN FDI về tác động của biến động lãi suất ............................................. 27
Hình 4.13: Sơ đồ phương thức kinh doanh trốn thuế ............................................................... 27
Hình 4.14: Khảo sát DN trong nước về ảnh hưởng hành lang pháp lý Thuế VAT .................. 29
Hình 4.15: Khảo sát DN trong nước về ảnh hưởng công văn Công văn 2149/TCT-KK ......... 29
Hình 4.16: Đồ thị cơ cấu vốn trung bình của doanh xuất nhập khẩu cà phê ............................ 31
Hình 4.17: Khảo sát DN trong nước về so sánh chi phí 1 tấn cà phê XK của DN trong nước
với DN FDI ............................................................................................................................... 32
Hình 4.18: Khảo sát DN FDI về so sánh chi phí 1 tấn cà phê XK của DN FDI với DN trong
nước .......................................................................................................................................... 32
Hình 4.19: Chuỗi cung ứng cà phê từ nông dân đến xuất khẩu ................................................ 33
Hình 4.20: Thị phần xuất khẩu cà phê ...................................................................................... 34


xi

Hình 4.21: Đơn giá XK cà phê bình quân của DN FDI, DNTN và DNNN ............................. 35
Hình 4.22: Chênh lệch giá mở cửa và giá đóng cửa của một phiên giao dịch.......................... 36
Hình 4.23: Chênh lệch giữa giá cao nhất và giá thấp nhất trong một phiên giao dịch ............. 37
Hình 4.24: Biểu đồ sản lượng sản xuất, tiêu thụ, tồn kho cà phê thế giới qua các niên vụ ...... 38
Hình 4.25: Khảo sát DN trong nước về chất lượng dịch vụ môi giới giao dịch tương lai........ 39
Hình 4.26: Tỷ lệ phương thức xuất khẩu FOB và CIF của hai khối doanh nghiệp .................. 40



1

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1. Tình hình tăng trưởng chung của các doanh nghiệp
Các số liệu thống kê cho thấy các doanh nghiệp (DN) trong nước đang gặp nhiều khó khăn.
Cụ thể, theo Cục quản lý kinh doanh (2013) công bố trong quý 1/2013, cả nước có hơn 15.700
DN đăng ký thành lập mới với số vốn đăng ký 79.389 tỷ đồng nhưng đồng thời cũng có tới
15.283 DN phá sản, ngừng hoạt động. Con số trên chỉ là phần có thể thống kê được, vì trên
thực tế số lượng DN gặp khó khăn, không có thu nhập chịu thuế vì hoạt động sản xuất, kinh
doanh thua lỗ còn lớn hơn rất nhiều. Còn theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013) công
bố so với cùng kỳ năm trước (quý 1/2012), số DN thành lập mới giảm 6,8%; vốn đăng ký
giảm hơn 16%; phần lớn các địa phương đều có số lượng đăng ký thành lập mới giảm, và tăng
số DN đăng ký phá sản, tạm ngừng hoạt động.
Bên cạnh đó, số liệu thống kê giai đoạn 2005-2009 (hình 1.1) cho thấy, mặc dù khối DN trong
nước có mức tăng trưởng cao hơn khối DN FDI về giá trị sản xuất công nghiệp (135% so với
129%), tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ (161% so với 82%) và giá trị xuất khẩu (92% so
với 64%), nhưng khối FDI lại tăng trưởng tốt hơn về lao động (37% so với 11%) và đóng góp
vào GDP của cả nước (126% so với 93%).

Tăng trưởng (%)

Hình 1.1: Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế trong nước và FDI giai đoạn 2005-2009
200%

150%
100%

135%129%


161%
126%
82%

92%

64%

93%

50%

11%

37%

0%
Giá trị sản xuất Tổng mức bán lẻ Giá trị xuất khẩu Đóng góp vào
GDP
công nghiệp hàng hóa và dịch
vụ

Khu vực kinh tế trong nước

Lao động từ 15
tuổi trở lên

Khu vực FDI


Nguồn: Tác giả tính toán từ nguồn Tổng cục Thống kê


2

Tuy nhiên đến giai đoạn 2010–2012, sự khác biệt trong tăng trưởng giữa hai khối DN thể hiện
tương đối rõ. Ngoại trừ mức tăng trưởng về lao động, khối DN FDI đã có mức tăng trưởng cao
hơn khối DN trong nước ở tất cả các chỉ tiêu còn lại (hình 1.2).
Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế trong nước và FDI giai đoạn 2010-2012
85%

90%

Tăng trưởng(%)

80%

71%

70%

56%

60%
50%

40%

38%


50%

54%

41%

28%

30%
20%

6% 3%

10%
0%
Giá trị sản xuất
công nghiệp

Tổng mức bán lẻ Giá trị xuất khẩu
hàng hóa và dịch
vụ
Khu vực kinh tế trong nước

Đóng góp vào
GDP

Lao động từ 15
tuổi trở lên

Khu vực FDI


Nguồn: Tác giả tính toán từ nguồn Tổng cục Thống kê

Quan sát trên vẫn đúng nếu tách riêng số liệu của khối DN trong nước thành doanh nghiệp Tư
nhân (DNTN) và doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) (Phụ lục 01).
Từ thực trạng trên có thể đưa ra nhận định sơ bộ rằng, trong giai đoạn 2010-2012 có sự khác
biệt trong tăng trưởng giữa khối
DN FDI và khối DN trong nước.
Ngoài ra, báo cáo trong “kỷ yếu
hội nghị tổng kết 25 năm FDI tại
Việt Nam” (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, 2013) cũng ghi nhận rằng,
hiện tượng lấn át của khu vực

Hộp 1.1: Định nghĩa thuật ngữ "lấn át"

Sự lấn át thị trường của doanh nghiệp FDI đối với DN
trong nước là việc cạnh tranh của doanh nghiệp FDI làm
thu hẹp thị phần của DN trong nước.
Nguồn: SIDA, 2006, trích trong Aitken và Harrison
(1999).

DN FDI đối với DN trong nước thể hiện khá rõ, trong khi đó hiệu ứng lan toả của DN FDI đối
với nền kinh tế lại khá yếu.


3

Nếu DN FDI tăng trưởng nhanh và tạo hiệu ứng lan tỏa cho nền kinh tế thì rất tốt, nhưng nếu
DN FDI lấn át DN trong nước bằng lợi thế cạnh tranh không cân sức và tận dụng những ưu đãi

về thuế, cơ sở hạ tầng, nhân lực rẻ, sự dễ dãi về quản lý môi trường và hệ thống thể chế yếu
kém thì đó là một vấn đề. Nghiêm trọng hơn, nếu hiện tượng chuyển giá và trào lưu thâu tóm
sát nhập (M&A) diễn ra mạnh mẽ. Hiện tượng này cũng đã được báo cáo trong đề án “Đánh
giá về thực trạng đầu tư FDI và định hướng tới năm 2020” (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2013).
Cụ thể đề án đã đưa ra dự báo hình thức đầu tư M&A sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới.
1.1.2. Bối cảnh ngành hàng cà phê
Việt Nam (VN) là quốc gia sản xuất cà phê robusta số một thế giới. Diện tích trồng cũng như
sản lượng cà phê của Việt Nam tăng mạnh từ năm 2005 đến nay (Phụ lục 02), đặc biệt là tại
khu vực Tây Nguyên (gồm Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kontum, Đắk Nông), nơi chiếm
khoảng 95% diện tích (Báo Tin Tức, 2011) trong tổng số 622.000 ha cà phê trên cả nước (Cục
trồng trọt – Bộ NN-PTNT, 2014). Cà phê là nguồn sinh kế chính của người dân khu vực Tây
Nguyên - nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống và là vùng nhạy cảm về chính trị.
Thị trường cà phê VN có sự tham gia đầy đủ của các thành phần kinh tế, đặc biệt có sự tham
gia của các tập đoàn kinh doanh nông sản hàng đầu trên thế giới. Các tập đoàn này xem VN là
một nguồn cung cấp cà phê robusta quan trọng.
Cà phê là mặt hàng được khuyến khích XK. Có tới 90% - 95% sản lượng cà phê hàng năm của
VN được XK, và chỉ có 5%-10% sản lượng được chế biến và tiêu thụ nội địa. Do đó, cà phê
đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành nông nghiệp và là một trong những
mặt hàng nông sản thế mạnh của VN. Năm 2012, kim ngạch XK cà phê mang lại cho VN hơn
3,6 tỷ USD (Phụ lục 03).
Tuy nhiên trong những năm gần đây, ngành cà phê đối mặt với nhiều bất ổn. Như tình trạng
trốn thuế của các DN cà phê (Thời Báo Ngân Hàng, 2013), diện tích cà phê già cỗi không tiếp
cận được vốn phục vụ tái canh (giacaphe.com, 2012). Đặc biệt là tình trạng hàng loạt DN cà
phê phá sản gây ra nhiều bất ổn về kinh tế cho người dân khu vực Tây Nguyên. Chỉ tính riêng
tỉnh Đắk Lắk, trong năm 2012 đã có 43 DN cà phê vỡ nợ, với tổng số nợ không có khả năng


4

thanh toán lên đến 300 tỷ đồng và hơn 3.000 tấn cà phê ký gửi của người nông dân không

được hoàn trả (Thời báo Kinh tế Sài gòn, 2013).
Cùng với thực trạng vỡ nợ của DN trong ngành cà phê là dấu hiệu lấn át của các DN FDI đối
với DN trong nước. Hàng loạt các bài báo viết về tình trạng DN FDI thâu tóm thị trường cà
phê VN, như báo Hải Quan (2013) có bài viết “Doanh nghiệp FDI thâu tóm thị trường cà phê
Việt”, Thời báo kinh tế Sài gòn (2012) có bài viết “60% lượng cà phê Đắk Lắk do doanh
nghiệp FDI mua”, VNEconomy (2012) có bài viết “Vì sao doanh nghiệp cà phê lép vế ngay
sân nhà?”.
Với bối cảnh của ngành hàng cà phê Việt Nam như trên, có thể đưa ra nhận định rằng ngành
hàng cà phê Việt Nam đang đứng trước những khó khăn và thách thức lớn, đặc biệt là tình
trạng khó khăn các DN XNK cà phê trong nước.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Như phân tích ở trên, nhiều bài báo cùng với ý kiến chuyên gia cho rằng DN FDI đang thâu
tóm thị trường cà phê VN. Theo nhận định của các bài viết này, hệ quả của việc thâu tóm thị
trường cà phê là các DN FDI sẽ làm chủ về giá mua, dẫn đến không có lợi cho nông dân cũng
như ngành hàng cà phê VN.
Cùng chung nhận định như vậy, Chính phủ đã đưa ra các chính sách nhằm hỗ trợ DN trong
nước, và định hướng phát triển ngành hàng cà phê. Cụ thể như Nghị định 23/2007/NĐ-CP và
Thông tư 08/2013/TT-BCT, hai văn bản này nhằm ngăn cấm không cho DN FDI mua nông sản
trực tiếp từ nông dân, qua đó hỗ trợ DN trong nước trong việc thu mua nguồn nguyên liệu.
Tuy nhiên trong thực tế, các chính sách này không hiệu quả, vì nếu muốn các DN FDI dễ
dàng lách luật để thu mua nông sản trực tiếp từ nông dân (Công An Nhân Dân, 2011). Bên
cạnh đó cũng có nhiều ý kiến trái chiều về tính hợp lý của các chính sách hiện hành trong việc
giúp thị trường cà phê VN phát triển bền vững (Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, 2013).
Trước thực trạng có sự khác biệt trong tăng trưởng giữa khối DN FDI và DN trong nước.
Cùng với các vấn đề khó khăn của ngành cà phê VN hiện nay. Cấp thiết cần phải có đề tài
nghiên cứu về sự khác biệt trong tăng trưởng giữa DN FDI và DN trong nước trong ngành
hàng cà phê. Đặc biệt, nghiên cứu sâu các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong tăng trưởng


5


và tình trạng lấn át của DN FDI đối với DN trong nước (nếu có). Từ đó đưa ra những khuyến
nghị chính sách phù hợp, nhằm giúp ngành hàng cà phê Việt Nam phát triển bền vững.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ thực trạng lấn át của khối DN FDI và DN trong nước nói chung, đề tài thực hiện
nghiên cứu về khác biệt trong tăng trưởng giữa DN FDI và DN trong nước trong ngành hàng
cà phê, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
Có sự khác biệt nào về tăng trưởng giữa khu vực DN FDI và khu vực DN trong

(i)

nước trong ngành hàng cà phê tại Việt Nam hay không?
Những nguyên nhân gây nên sự khác biệt về tăng trưởng giữa khu vực DN FDI và

(ii)

khu vực DN trong nước trong ngành hàng cà phê tại Việt Nam là gì?
(iii)

Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN cà phê trong nước?

1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là:


Đánh giá thực trạng doanh nghiệp FDI kinh doanh cà phê chiếm lĩnh thị trường thu
mua cà phê nguyên liệu của DN trong nước nhờ vào các lợi thế cạnh tranh, từ đó nhận
diện các nguyên nhân dẫn đến thực trạng nà.




Đề xuất giải pháp năng cao năng lực cạnh tranh cho DN cà phê trong nước.

1.5. Phương pháp, đối tượng, phạm vi nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bàn giấy với các phương pháp nghiên cứu tình
huống; phân tích định tính dựa trên việc tổng hợp, thống kê, so sánh số liệu và khảo sát
thực tế.



Đối tượng nghiên cứu: là sự tăng trưởng của các DN FDI và DN trong nước trong
kinh doanh XNK cà phê nguyên liệu.



Phạm vi nghiên cứu: Các DN XNK cà phê nguyên liệu tại VN.



Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn cả nước.



Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2008 đến 2013


6




Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những sự khác biệt các nhân tố quan trọng giúp
DN tăng trưởng dẫn đến sự khác biệt trong tăng trưởng giữa DN FDI và DN trong
nước trong ngành hàng cà phê VN.

1.6. Đóng góp mới kỳ vọng của luận văn
Trong phạm vi và giới hạn nghiên cứu của luận văn, kỳ vọng luận văn sẽ có ba đóng góp sau:


Thứ nhất, phân tích các bằng chứng rõ ràng và thuyết phục về thực trạng lấn át giữa
DN FDI và DN trong nước trong ngành hàng cà phê VN;



Thứ hai, đề tài chỉ rõ các nguyên nhân tồn tại tạo nên sự lấn át giữa DN FDI và DN
trong nước trong ngành hàng cà phê VN.



Thứ ba, các giải pháp cần thiết để giúp thị trường cà phê phát triển bền vững hơn.

1.7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, tóm tắt, các danh mục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được kết
cấu thành 5 chương, cụ thể như sau:


Chương 1: Đặt vấn đề




Chương 2: Cơ sở lý thuyết và khung phân tích



Chương 3: Tổng quan nghiên cứu trước và nguồn số liệu



Chương 4: Kết quả nghiên cứu và những phát hiện



Chương 5: Kết luận & khuyến nghị chính sách


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp
Đề tài sử dụng lý thuyết tăng trưởng DN của Geroski, lý thuyết này dựa trên nền tảng nghiên
cứu của Edith Penrose - người từ những năm 1950 đã đi tiên phong trong việc nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của DN. Edith Penrose nghiên cứu các vấn đề về (i) nhận
dạng các nguồn lực cho tăng trưởng, trong đó bà nghiên cứu khả năng phối hợp các nguồn lực
và thúc đẩy các nguồn lực hoạt động hiệu quả. (ii) Vai trò của năng lực quản lý nói chung đến
tăng trưởng, trong đó bà nghiên cứu về năng lực quản lý (bao gồm kiến thức, kinh nghiệm,..)
và những giới hạn của quản lý đối với tăng trưởng.
Nghiên cứu của Edith Penrose là nền tảng cho nhiều nghiên cứu sau này. Một trong những
người kế thừa và phát triển nghiên cứu của Edith Penrose là Geroski. Geroski (1999) đã phân

loại các yếu tố tác động đến tăng trưởng của DN thành hai nhóm sau:
(i)

Nhóm nhân tố bên trong
o Chất lượng sản phẩm
o Đa dạng hóa sản phẩm
o Năng lực quản lý
o Các yếu tố về lao động
o Quy mô DN
o Số năm hoạt động của DN
o Loại hình DN
o Đổi mới công nghệ
o Tổ chức DN

(ii)

Nhóm nhân tố bên ngoài
o Khung khổ pháp lý, chính sách
o Thị trường các yếu tố sản xuất
o Năng lực cạnh tranh quốc gia
o Yếu tố vĩ mô.


8

Luận văn sẽ sử dụng một số các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng DN trong hai nhóm nhân
tố trên để làm khung phân tích cho toàn bộ luận văn. Dựa trên việc phân tích về thực trạng của
từng nhân tố này trên hai khối DN trong nước và DN FDI, luận văn sẽ tìm ra nguyên nhân dẫn
đến sự khác biệt trong tăng trưởng giữa hai khối DN này.
2.1.2. Thông tin bất cân xứng

Theo định nghĩa, thông tin bất cân xứng xảy ra trong giao dịch khi một bên có thông tin tốt
hơn các bên còn lại. Đối với mỗi bên giao dịch:
(i)

Không có thông tin khi thông tin không tồn tại, hoặc thông tin tồn tại nhưng không
được thu thập;

(ii)

Có thông tin nhưng thông tin không đầy đủ và/hoặc thông tin không chính xác
và/hoặc thông tin không kịp thời và/hoặc thông tin không tiếp cận được do chi phí
lớn hoặc bị che giấu.

Khi tình trạng bất cân xứng thông tin diễn ra trong giao dịch, sẽ dẫn đến ba tác động đó là:
(i)

Lựa chọn ngược;

(ii)

Rủi ro đạo đức;

(iii)

Vấn đề người ủy quyền người thừa hành.

Bất cân xứng thông tin gây ra thất bại thị trường, vì vậy cần phải có chính sách phù hợp để
giảm thiếu tình trạng bất cân xứng thông tin.
Cơ sở lý thuyết về thông tin bất cân xứng sẽ được sử dụng trong việc phân tích tình trạng bất
cân xứng thông tin diễn ra trong các giao dịch giữa DN trong nước và các nhà nhập khẩu nước

ngoài và các tập đoàn rang xay; giữa DN trong nước và DN FDI. Dựa trên việc phân tích các
trạng thái thông tin và tác động của tình trạng bất cân xứng thông tin đến các hành động của
DN trong nước, DN FDI và nhà nhập khẩu cà phê trên thế giới. Từ đó đề xuất các giải pháp
phù hợp với từng tình huống cụ thể nhằm giảm bớt tình trạng bất cân xứng thông tin trên thị
trường xuất khẩu cà phê nguyên liệu tại VN.
2.2. Khung phân tích
(i)

Đối với câu hỏi nghiên cứu thứ nhất


9

Đề tài sử dụng số liệu thống kê mô tả để so sánh các chỉ tiêu về tăng trưởng thị phần, và khả
năng thanh khoản các khoản vay tín dụng cho hai khối DN FDI và DN trong nước trong
ngành hàng cà phê. Vì chỉ tiêu tăng trưởng thị phần có thể đại diện cho tăng trưởng doanh thu.
Còn chỉ tiêu khả năng thanh khoản các khoản vay tín dụng thể hiện được tình trạng kinh
doanh tốt hay xấu của DN.
Đối với câu hỏi nghiên cứu thứ hai

(ii)

Trên cơ sở lý thuyết tăng trưởng, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu phân tích các nhóm nhân tố
sau đối với các DN ngành hàng cà phê.


Các yếu tố về lao động




Năng lực quản lý



Số năm hoạt động của DN



Hình thức pháp lý



Khung khổ pháp lý, chính sách



Thị trường các yếu tố sản xuất (chủ yếu là vốn và lao động)



Yếu tố vĩ mô

Cơ chế dẫn đến sự lấn át của khối DN này đối với một khối DN khác là khi một khối DN có
lợi thế cạnh tranh về các yếu tố tác động đến tăng trưởng hơn khối DN khác.
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp với phương pháp nghiên cứu tình huống,
luận văn tập trung phân tích từng nhân tố, trên cơ sở sử dụng các thông tin số liệu sơ cấp do
tác giả tự điều tra và nguồn số liệu thứ cấp khác để làm rõ tác động của từng nhân tố đến tăng
trưởng của DN, từ đó cho thấy từng yếu tố cụ thể đang gây bất lợi hay tạo thuận lợi cho sự
tăng trưởng của DN FDI và DN trong nước.
Thông qua những tình huống thực tế của DN trên thị trường cà phê, luận văn sẽ phân tích khả

năng cạnh tranh của các DN trên thị trường cà phê, đồng thời phân tích những ưu điểm và
nhược điểm của DN đối với từng nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng.
(iii)

Đối với câu hỏi nghiên cứu thứ ba

Các khuyến nghị chính sách là kết quả của các phân tích trong quá trình nghiên cứu những
nguyên nhân tạo nên sự khác biệt trong tăng trưởng giữa hai khối DN.


10

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ NGUỒN SỐ LIỆU
3.1. Tổng quan các bài nghiên cứu trước
3.1.1. Nghiên cứu “Informality and the playing field in Vietnam’s business sector”
Nghiên cứu “Informality and the playing field in Vietnam’s business sector”, của các tác
giả Stoyan Tenev, Amanda Carlier, Omar Chaudry và Quynh Trang Nguyen.
Nghiên cứu này chỉ ra rằng, một quốc gia muốn tăng trưởng và phát triển cần phải có một môi
trường, điều kiện ổn định. Bằng việc khảo sát thực nghiệm tại 11 tỉnh thành trong cả nước VN,
bao gồm các DNTN và DNNN.
Nghiên cứu này phân tích rõ thực trạng về môi trường kinh doanh ở VN từ viễn cảnh sự hỗ trợ
để tăng trưởng và phát triển. Kết quả nghiên cứu phản ảnh được tầm nhìn của các nhà lãnh đạo
các DN về môi trường kinh doanh tại VN. Hơn nữa, việc trao đổi với các nhà làm chính sách,
nhà phân tích tài chính,… nghiên cứu đã đưa ra những bằng chứng thực nghiệm để chỉ ra
những hoạt động “phi chính thức” trong môi trường kinh doanh tại VN.
Nghiên cứu cũng cung cấp một số bằng chứng về một số cải tiến quan trọng trong việc thiết
lập môi trường kinh doanh tại VN, nó cũng nhận diện các lĩnh vực mà các nhà hoạt động
chính sách có thể trợ giúp để tạo một “sân chơi” công bằng, minh bạch hơn cho các DNTN,
DNNN và DN FDI.
Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng cung cấp những trường hợp cụ thể để chỉ ra những bất lợi

của DNTN trong việc phát triển, bằng cách so sánh các điều kiện môi trường kinh doanh giữa
DNTN và DNNN; phân tích những bất cập trong việc phân bố nguồn lực cho các khu vực của
nền kinh tế.
Ngoài ra, nghiên cứu này cũng đề cập đến thực trạng về những chi phí phi chính thức mà các
DNTN phải gánh chịu, trong đó có chi phí về tài chính (tham nhũng, mãi lộ,..), chi phí về thời
gian (quan liêu, nhũng nhiễu) và các chi phí cơ hội.
Nghiên cứu này sẽ cung cấp cho luận văn các phân tích về sự khác biệt trong môi trường kinh
doanh giữa các thành phần kinh tế khác nhau tại Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của các DN, luận văn sẽ có thêm cơ sở để chỉ rõ những


11

khác biệt hoặc không khác biệt trong môi trường kinh doanh dẫn đến sự khác biệt trong tăng
trưởng của các thành phần kinh tế. Sự khác biệt này có thể là các chi phí chính thức hoặc phi
chính thức trong môi trường kinh doanh tại VN.
3.1.2. Nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của DN khu vực tư nhân ở một
số tỉnh phía bắc và phía nam” - đề tài nghiên cứu cấp bộ. (Tạ Minh Thao, 2006)
Đề tài sử dụng phương pháp định lượng để chỉ ra mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến tăng trưởng của DN và cách thức tác động của chúng. Đề tài nghiên cứu các tác động của
hai nhóm nhân tố.
Nhóm nhân tố bên trong:


Năm thành lập DN



Đổi mới công nghệ




Đa dạng hóa sản phẩm (đổi mới sản phẩm)



Khả năng cạnh tranh

Nhóm nhân tố bên ngoài bao gồm:


Vốn



Tiếp cận năng lượng (đại diện cho cơ sở hạ tầng)



Nhu cầu thị trường



Hỗ trợ của nhà nước



Đào tạo nguồn nhân lực




Tiếp cận nguồn tín dụng



Tư vấn pháp lý/giải quyết chính sách

Từ việc nghiên cứu hai nhóm nhân tố trên, đề tài đã đưa ra một số khuyến nghị, đề xuất chung
đối với nhà nước như sau:
(i)

Hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực đầu vào (đất đai, vốn, lao động, cơ sở hạ tầng, khoa
học công nghệ);

(ii)

Hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh cho DN (cải cách hành chính, hoàn thiện
khung khổ pháp lý địa phương);


12

(iii)

Hỗ trợ đầu ra cho DN (hỗ trợ tư vấn phát triển kinh doanh cho DN, hỗ trợ xúc tiến
thương mại).

Ngoài ra đề tài còn đưa ra các giải pháp cho DN liên quan đến vấn đề đổi mới công nghệ, đa
dạng hóa sản phẩm và phát triển nguồn nhân lực, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường.

Cũng như lý thuyết về tăng trưởng DN được trình bày ở phần trên, có rất nhiều nhân tố ảnh
hưởng đến tăng trưởng của DN nói chung. Còn nghiên cứu này được thực hiện cụ thể trên các
DN hoạt động trong môi trường kinh doanh tại VN. Do đó, nghiên cứu sẽ giúp luận văn chọn
ra một số các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của DN tại VN sử dụng cho việc phân tích,
so sánh giữa hai đối tượng DN trong nước và DN FDI một cách phù hợp hơn. Bên cạnh đó,
nghiên cứu này đã đưa ra rất nhiều các nhóm giải pháp cũng như khuyến nghị chính sách
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DN, giúp các DN tăng trưởng. Vì vậy, luận văn
cũng có thể tham chiếu một số các giải pháp khi đưa ra khuyến nghị chính sách nếu thấy có sự
tương đồng và phù hợp trong quá trình phân tích.
3.1.3. Nghiên cứu “Foreign Investment in Developing Countries: Does it Crowd in
Domestic Investment?” (Manuel R. Agosin and Ricardo Mayer, 2000)
Nghiên cứu này nhằm mục đích trả lời câu hỏi liệu có tình trạng kích thích (crowd in) hay lấn
át (crowd out) của FDI đối với đầu tư nội địa ở các nước đang phát triển hay không? Nghiên
cứu được thực hiện với các nước đang phát triển tại châu Phi, châu Á, và châu Mỹ Latin.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ở các nước châu Mỹ Latin chủ yếu là hiện tượng lấn át. Trong
khi đó ở các nước châu Á thì có hiện tượng kích thích và ghi nhận ở các nước châu Phi thì vừa
có hiện tượng lấn át vừa có hiện tượng kích thích của khu vực DN FDI đối với khu vực DN
trong nước.
Không chỉ có kết quả trên từng khu vực, nghiên cứu cũng chỉ ra hiện tượng kích thích hay lấn
át trên từng quốc gia một, và đo lường mức độ lấn át hay kích thích, kèm theo đó là các
khuyến nghị chính sách cụ thể. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng có đưa ra những nguyên nhân
dẫn đến hiện tượng lấn át và kích thích của khu vực FDI đối với khu vực trong nước.


×