T
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
G ĐẠI
C I
T T À
*******************
Á ĐỘ
ỦA
ỦA Á
A
ĐA
Đ
–
:K
: 60340201
A
A
–
2012
C
I
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................... 3
CÁC
I
........................................................................................................................ 3
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 4
L D
NGHI N C U Đ
I ........................................................................................... 4
2. MỤC I U NGHI N C U .................................................................................................. 4
Đ I
4 S
NG – PH M I NGHI N C U ......................................................................... 5
LIỆU
PH ƠNG PHÁP NGHI N C U .................................................................. 5
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: .......................................................................................... 5
4.2. Phương pháp phân tích số liệu: ......................................................................................... 5
5
NGHĨA CỦA Đ
I ........................................................................................................ 6
C U CỦA LU N
CH ƠNG
CƠ SỞ L
N ................................................................................................ 6
HUY
NG
ỞNG D ANH NGHIỆP ........................ 7
Lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp ............................................................................. 7
1.1.1 Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose: ........................................................ 7
1.1.2 Lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn: ............................................................................. 8
1.1.3 Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu: .................................................................... 12
2 Sơ lược một số nghiên cứu trước đây và các nhân tố đã được lựa chọn nghiên cứu ........ 15
Nhận diện nhóm các nhân tố tác động đến tăng trưởng .................................................. 17
4 óm tắt chương
: .............................................................................................................. 19
CH ƠNG 2: PH ƠNG PHÁP NGHI N C U ......................................................................... 20
2
Nguồn dữ liệu ...................................................................................................................... 20
2.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................................... 20
2
Đo lường và giải thích các biến trong mô hình : ............................................................... 22
2.3.1 Đo lường các biến : ........................................................................................................ 22
2.3.1 Giải thích các biến độc lập và kỳ vọng của biến so với tăng trưởng : .......................... 25
CH ƠNG :
QUẢ NGHI N C U .................................................................................... 29
ết quả phân tích ............................................................................................................... 29
3.2 Kiểm định mô hình:............................................................................................................. 30
2
3.2.1 Kiểm định các hệ số cơ bản: .......................................................................................... 30
3.2.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình – Kiểm định F ..................................................... 31
3.2.3 Kiểm định giả thiết về các hệ số ước lượng : ................................................................ 31
3.2.4 Kiểm định sự phù hợp mô hình theo phần dư: ............................................................. 31
Phương trình hồi quy ......................................................................................................... 32
4 Diễn dịch kết quả mô hình:................................................................................................. 33
3.5 Tóm tắt chương ................................................................................................................. 35
CH ƠNG 4 .................................................................................................................................... 36
LU N
4
Một số kết luận ..................................................................................................................... 36
42
4
I N NGH CH NH SÁCH ............................................................................ 36
iến nghị chính sách ......................................................................................................... 37
H n chế c a đề tài: .............................................................................................................. 39
I LIỆU HAM
PHỤ LỤC S
HẢ ............................................................................................................. 40
LIỆU ...................................................................................................................... 41
DANH MỤC CÁC BẢNG
ên bảng
STT
1
Bảng 1.1: Những khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp thường phải đối
phó qua các giai đoạn
Trang
12
2
Bảng 2.1: Các biến giải thích và kỳ vọng dấu của các biến giải thích
25
3
Bảng 3.1: Kết quả hồi quy
29
3
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ên biểu đồ
STT
1
2
Biểu đồ 2.1: Một số nhân tố qua các giai đoạn của vòng đời doanh
nghiệp
Biểu đồ 3.1: Đồ thị phân bố phần dư của mô hình 1
CÁC
I
Cty CP
Công ty cổ phần
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DN.NNN
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
DN có vốn NN
Doanh nghiệp có vốn nước ngoài
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
GDP-tt
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế
GTSX
iá trị sản uất
KT.NNN
Kinh tế ngoài nhà nước
NNN
Ngoài nhà nước
SXKD
ản uất kinh doanh
TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
XNK
Xuất nhập khẩu
Trang
11
32
TÓM TẮT
Trong những năm gần đây các doanh nghiệp ngòai nhà nước phát triển rất
nhanh về số lượng, đạt xấp xĩ 100.000 doanh nghiệp vào thời điểm 1/4/2010 và
góp phần ngày càng quan trọng vào tăng trưởng GDP của Thành phố Hồ Chí
Minh. Tuy nhiên, so với các giai đọan trước, giai đọan 2005 - 2010 quy mô trung
bình về lao động tại các doanh nghiệp lại có xu hướng giảm, tốc độ tăng vốn trong
một số năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, tăng vốn nhiều nhưng hiệu quả
thấp, việc tăng lương phải điều chỉnh thường xuyên. Các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ và siêu nhỏ (<5 lao động) xuất hiện càng nhiều nên việc tiếp cận đất đai, vốn
đang là vấn đề nan giải và do phần lớn các doanh nghiệp ngòai nhà nước được
chuyển lên từ các hộ sản xuất cá thể nên trình độ giám đốc, trình độ quản lý còn
nhiều bất cập. Vì vậy, vấn đề cần quan tâm là tăng vốn, tăng lao động, tăng lương
có tác động như thế nào đối với tăng trưởng của doanh nghiệp; việc tiếp cận vốn,
đất, vị trí doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh, việc tham gia xuất nhập khẩu, trình
độ bình quân của người lao động trong doanh nghiệp và trình độ người quản lý có
tác động lên tăng trưởng của các doanh nghiệp không? Trên cơ sở đó điều chỉnh
tăng mạnh các yếu tố tác động tích cực và giảm nhẹ các yếu tố tiêu cực nhằm tạo
sự tăng trưởng bền vững cho các doanh nghiệp lọai hình này.
Qua sử dụng sử dụng phương pháp hồi quy đa biến tuyến tính với dữ liệu
chéo gồm 2.859 doanh nghiệp từ Bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp 10 năm (2000 –
2010) do Tổng cục Thống kê công bố, dựa vào mô hình kinh tế lượng của Geroski
với trên khung lý thuyết tối ưu hóa quy mô của doanh nghiệp đã cho kết quả khá
tương đồng với với các nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngòai nước.
Trong đó, tốc độ tăng lương; tốc độ tăng tài sản ngắn hạn, dài hạn; tốc độ tăng nợ,
quy mô của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh, tiếp cận vốn, có kinh doanh xuất
nhập khẩu, trình độ bình quân người lao động và giới tính giám đốc tăng cùng
chiều với tăng trưởng. Quy mô doanh thu năm gốc, vị trí, tuổi doanh nghiệp có tác
động ngược chiều với tăng trưởng.
4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. L D
NGHI N C U Đ
I
Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần VI – năm 1986, với đường lối đổi mới
toàn diện, Đại hội đã đưa ra những cải cách về chính trị và kinh tế. Một trong những đổi
mới về kinh tế là thực hiện: Xóa bỏ kinh tế bao cấp, thực hiện cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần. Cơ chế và chính sách đổi mới này đã giúp các thành phần kinh tế không
ngừng phát triển, các tiềm năng của ã hội được khai thác, nội lực được phát huy, sức
mạnh của bên ngoài được huy động, tạo sức bật mới cho phát triển sản uất kinh doanh.
Doanh nghiệp ngòai nhà nước thuộc thành phần kinh tế tư nhân dưới các hình thức
như: công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh, công ty cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân (DNTN), DN tập thể (Hợp tác ã) đến 31/12/2010 chiếm 97% tổng số
doanh nghiệp với nhiều tính năng linh hoạt đã góp phần làm đa dạng hóa nền kinh tế, giải
quyết 60% lao động trong các loại hình DN, đóng góp gần 20% GDP cả nước và chiếm vị
trí ngày càng quan trọng trong đóng góp
DP của quốc gia. Trong đó khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh là khu vực kinh tế năng động nhất và có quy mô mhất của cả nước chiếm
trên 32% số DN, chiếm 56,56% GDP của khối doanh nghiệp ngòai nhà nước (DN.NNN)
cả nước (Niên giám Thống kê 2010).
Với tầm quan trọng của những đóng góp to lớn thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà
nước trên địa bàn Thành phố nói riêng và cả nước nói chung, cũng như muốn nhận thức
đầy đủ tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các DN.NNN trong cơ chế thị trường
theo định hướng ã hội chủ nghĩa qua đó có những giải pháp đồng bộ nhằm hỗ trợ, phát
triển các loại hình doanh nghiệp này trong tương lai, để tận dụng và khai thác tối đa tiềm
năng nguồn lực kinh tế. Vì vậy, đề tài: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các
doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM” được chọn để nghiên cứu thực hiện.
2. MỤC I U NGHI N C U
- Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhóm nhân tố như:
nhóm yếu tố sản uất (lao động, tiền lương, sử dụng các công cụ nợ, khả năng tiếp cận
vốn, tiếp cận đất); nhóm đặc điểm của doanh nghiệp (tuổi DN, lọai hình DN, quy mô
5
doanh thu năm gốc, quy mô lao động hiện tại, vị trí DN); nhóm công nghệ, cạnh tranh
(đổi mới công nghệ, khả năng cạnh tranh của DN); nhóm thị trường và ngành kinh
doanh (có kinh doanh XNK, ngành công nghiệp, ngành thương mại); nhóm trình độ của
người quản lý và người lao động (năm sinh giám đốc, giới tính giám đốc, trình độ giám
đốc, trình độ người lao động) đến tăng trưởng của các doanh nghiệp ngòai nhà nước
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Dựa vào kết nghiên cứu gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao khả năng tăng
trưởng của các DN.NNN trên địa bàn.
3. Đ I
NG – PH M I NGHI N C U
- Về đối tượng nghiên cứu: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của khối
doanh nghiệp ngoài nhà nước”.
- Về phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu sự tăng trưởng của các DN thuộc thành
phần kinh tế tư nhân trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2005 – 2010 thông qua 5 nhóm nhân
tố: nhóm yếu tố sản uất; nhóm đặc điểm của doanh nghiệp; nhóm công nghệ, cạnh tranh;
nhóm thị trường và ngành kinh doanh; nhóm trình độ của người quản lý và người lao động.
Các nhóm yếu tố khác không thuộc phạm vi đề tài.
4 S
LIỆU
PH ƠNG PHÁP NGHI N C U
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp
Các số liệu dùng trong nghiên cứu này được lấy từ bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp
10 năm (2000 – 2010) do Tổng cục Thống kê biên sọan và công bố năm 2012.
Niên giám Thống kê của Cục Thống kê TP.HCM từ 2005 – 2010.
+ Dữ liệu sơ cấp
Từ nguồn dữ liệu nhập tin “Phiếu điều tra Doanh nghiệp hàng năm” trong giai đọan
2005 – 2010 lưu trữ tại Cục Thống kê TP.HCM. Sử dụng các chương trình Fo pro, e cel
lọc ra 2.859 doanh nghiệp thuộc lọai hình DN.NNN có họat động liên tục qua các năm
điều tra.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
6
Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
cho dữ liệu chéo. ử dụng phương pháp hồi quy đa biến, ước lượng các hệ số hồi quy, giải
thích mức độ tương thích của mô hình theo phương pháp OL và các kiểm định F, DurbinWatson, kiểm định các phần dư. Phần mềm sử dụng để phân tích dữ liệu P
5
NGHĨA CỦA Đ
.
I
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa trong việc giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp hiểu rõ hơn về mối quan hệ tác động của các biến nghiên cứu đến tăng trưởng của
doanh nghiệp từ đó có những điều chỉnh thích hợp nhằm duy trì tăng trưởng của đơn vị.
Giúp Chính phủ ban hành những chính sách hỗ trợ phù hợp thực tiễn tạo điều kiện cho các
lọai hình DN này phát triển vững mạnh trở thành động lực tăng trưởng của nền kinh tế.
C U CỦA LU N
N
Tên luận văn: “Tác động của các nhân tố đến tăng trưởng của các doanh nghiệp
ngoài nhà nước trên địa bàn TP.HCM”.
Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt thì kết cấu của
luận văn bao gồm những nội dung sau :
Phần mở đầu
Nêu lên tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 1
Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp.
Chương 2
Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3
Kết quả nghiên cứu.
Chương 4
Kết luận và đề uất chính sách
.
7
CH ƠNG 1
CƠ SỞ L
NG
HUY
ỞNG D ANH NGHIỆP
Chương 1 giới thiệu sơ bộ một số lý thuyết nền về tăng trưởng của doanh nghiệp,
các mô hình nghiên cứu liên quan và một số nhân tố đã được nghiên cứu. Nhận diện các
nhân tố có tác động đến tăng trưởng.
1
Lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp1:
Đề cập tới doanh nghiệp và tăng trưởng doanh nghiệp thì đa số các nhà nghiên cứu
đều quan tâm tìm hiểu mhững nguyên nhân tồn tại và tăng trưởng của doanh nghiệp, nhân
tố nào tác động chính tới tăng trưởng và tác động như thế nào. Do mục đích cơ bản của
doanh nghiệp là lợi nhuận, nên tăng trưởng của doanh nghiệp thường được em như là sự
gia tăng hàng năm về thu nhập của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nghiên cứu và ác định
các nhân tố có tác động đến tăng trưởng của doanh nghiệp.
Tuy các nghiên cứu về tăng trưởng doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú nhưng
phần lớn các nhà nghiên cứu thường dựa vào ba lý thuyết về tăng trưởng doanh nghiệp làm
nền tảng cho nghiên cứu của mình ( eroski, 1999). Đó là lý thuyết tăng trưởng của
Penrose, lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu và lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn.
1.1.1 Lý thuyết tăng trưởng doanh nghiệp của Penrose:
Trong lý thuyết tăng trưởng của Penrose, tác giả quan tâm tới hai vấn đề. Đó là lý
thuyết về thúc đẩy nguồn lực và những giới hạn về quản lý đối với tăng trưởng doanh
nghiệp. Tác giả rất quan tâm đến việc phân tích các nguồn lực cho tăng trưởng và nhân tố
cản trở sự tăng trưởng doanh nghiệp. Cho rằng: “Tăng trưởng doanh nghiệp đồng nghĩa
với việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực và năng lực quản lý có tác động quan trọng tới
tăng trưởng”.
Theo Penrose, doanh nghiệp là một tổ chức sử dụng các nguồn lực theo một cách
thức nào đó. Để giải thích sự tăng trưởng của doanh nghiệp, Penrose đã tập trung nghiên
1
Một số nội dung trích từ eroski (1999) và Thảo (2006)
8
cứu quá trình sản xuất và cạnh tranh của nó. Qua nghiên cứu, bà đưa ra hai vấn đề, thứ
nhất là nguồn lực và yếu tố dùng cho sản xuất; thứ hai là yếu tố dùng cho sản xuất và cơ
hội sản xuất. Theo đó, bản thân các nguồn lực chưa thể là đầu vào cho quá trình sản xuất
mà chỉ khi các nguồn lực đó được mỗi doanh nghiệp đưa vào quá trình sản xuất theo
những cách thức nhất định thì chúng mới trở thành nhân tố cho quá trình tăng trưởng
doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực dựa trên kinh nghiệm, năng lực quản
lý, trình độ của đội ngũ lao động và chiến lược của doanh nghiệp. Vì thế, kết quả có được
do các nguồn lực mang lại là kết quả thực hiện cách thức sử dụng chúng, nghĩa là với các
nguồn lực giống nhau nhưng do cách thức sử dụng khác nhau, mục đích sử dụng khác nhau
và sự kết hợp khác nhau hay khối lượng nguồn lực khác nhau sẽ đem lại kết quả khác nhau
(Kor và Mahoney, 2004). Penrose nhấn mạnh năng lực quản lý có tác động lớn tới tăng
trưởng doanh nghiệp. Năng lực quản lý xuất phát từ kiến thức, kinh nghiệm của đội ngũ
quản lý. Đó là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên
năng lực của đội ngũ quản lý đem lại tăng trưởng doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất
định. Penrose nhận định rằng một doanh nghiệp là một tổ chức, tổ chức này cần một ban
quản lý có kiến thức sâu sắc về tình hình bên trong doanh nghiệp. Vậy giới hạn về năng lực
quản lý tác động đến tăng trưởng doanh nghiệp như thế nào? Do năng lực của ban quản lý
có thể chỉ được phát triển trong một thời gian nào đó, trong khi doanh nghiệp phải đối mặt
với nhiều vấn đề trong sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, tới một thời điểm nhất định, ban
quản lý cũ không còn khả năng để quản lý tốt và điều này có ảnh hưởng tới tăng trưởng
doanh nghiệp. Do đó, để tiếp tục tăng trưởng, doanh nghiệp cần bổ sung yếu tố mới cho
đội ngũ quản lý. Đó là thuê thêm các nhà quản lý mới có năng lực.
1.1.2 Lý thuyết tăng trưởng theo giai đoạn:
Lý thuyết này nghiên cứu chu kỳ sống của doanh nghiệp và giai đoạn tăng trưởng
doanh nghiệp, xây dựng mô hình quá trình tăng trưởng hay tập trung phân biệt các thời kỳ
mà doanh nghiệp tăng trưởng.
Có nhiều nghiên cứu khác nhau dựa trên lý thuyết này. Nói chung các nghiên cứu
đều cho rằng doanh nghiệp phải trải qua nhiều giai đoạn tăng trưởng (Churchill và Lewis,
9
1983). Số lượng các giai đoạn tăng trưởng rất đa dạng, chủ yếu là qua ba (Cooper, 1979),
năm ( reiner, 1972) hay bảy (Flamholtz, 1986) giai đoạn. Cũng có nhà nghiên cứu xây
dựng mô hình lên tới 10 giai đoạn tăng trưởng (Adizes, 1989). Thậm chí có nghiên cứu
đưa ra tới 20 giai đoạn tăng trưởng (Kiriri, 2000). Trong số đó được nhắc đến nhiều nhất là
nghiên cứu của reiner năm 1972. Tác giả lý luận rằng doanh nghiệp tăng trưởng qua năm
giai đoạn: sáng tạo, sự điều khiển, ủy quyền, điều phối và hợp tác.
Các nhà nghiên cứu còn em ét giai đoạn tăng trưởng thông qua việc phân tích các
nhân tố. Một số nhân tố chủ yếu có thể dùng để ác định doanh nghiệp đang ở giai đoạn
nào của vòng đời gồm có:
Quy mô doanh nghiệp
Số năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời doanh nghiệp)
Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó
- Quy mô doanh nghiệp: Thông thường, quy mô doanh nghiệp được ác định bởi
doanh số bán, tổng tài sản hoặc số lượng người lao động (Timmons, 1994). Thời gian đầu
thành lập, doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức đơn giản, sản xuất sản phẩm đơn nhất, hoạt
động trên địa bàn hẹp. Phải sau một thời gian, doanh nghiệp mới thích nghi để hoạt động
trên địa bàn rộng, với cơ cấu chức năng phức tạp hơn, sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác
nhau. Đó là thời kỳ doanh nghiệp bắt đầu tăng trưởng nhờ đó tăng quy mô doanh nghiệp.
Barrie (1974)
cho rằng doanh số và lợi nhuận là nhân tố cơ bản để ác định đường vòng đời vì các số
liệu này là thực tế, có thể thu thập được, và có ý nghĩa phản ảnh tương lai của doanh
nghiệp. Khi so sánh doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp qua thời gian và vẽ đồ thị xu
hướng tăng trưởng của doanh nghiệp, người ta có thể nhận biết doanh nghiệp đang ở giai
đoạn nào của vòng đời.
10
Biểu đồ 1.1: Một số nhân tố qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp
Tốc độ
tăng trưởng
Tuổi đời
của DN
Quy mô
của DN
Tiền
Thành lập Tăng trưởng Tăng trưởng
uy thóai
thành lập
vững chắc
hoặc phục hồi
Thành lập
Nguồn: Greiner (1972)
Tăng
trưởng
- Số năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời doanh nghiệp): Khi biết tuổi đời
trưởng
vữngnghiệp
chắc người ta có thể biết một cách tương đối doanh nghiệp đang ở giai đoạn
của doanh
thoái/Phụ
nào củac hồi
vòng đời (Timmons, 1994). Tuy nhiên, luận điểm này không chính xác và bị nhiều
chỉ trích vì tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp khác nhau qua thời gian phụ thuộc vào
kế họach phát triển, nguồn lực của DN và việc sử dụng hiệu quả nguồn lực của DN.
- Tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp: Tốc độ tăng trưởng nói chung là khác nhau ở
các giai đoạn tăng trưởng khác nhau (Hanks và các cộng sự, 1993). Một số nhà nghiên cứu
đã tính toán tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp để ác định doanh nghiệp đang ở giai đoạn
nào của vòng đời.
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Theo Chandler (1962), doanh nghiệp phát
triển cơ cấu tổ chức để giải quyết khó khăn uất hiện trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nhìn từ khía cạnh cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, có một số hình thức cơ
cấu tổ chức doanh nghiệp là chính thức hóa (formalization), tập trung hóa (centralization),
phân cấp theo chiều dọc (vertical differentiation) và số lượng các cấp doanh nghiệp
(number of levels) (Hanks và các cộng sự, 1993). Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp và các vấn
11
đề liên quan đến quản lý có ảnh hưởng lẫn nhau, điều này làm cho hình thức cơ cấu tổ
chức có thể đại diện cho giai đoạn nào đó trong vòng đời của doanh nghiệp (Hanks và các
cộng sự, 1993). Vì thế, giai đoạn trong vòng đời có thể ác định được dựa vào các biến
liên quan tới cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp phải đối phó: Trong thực tế, khi phân tích
các khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp gặp phải, ta có thể ác định được các giai đoạn
trong vòng đời của doanh nghiệp (Kazanjian, 1988). Những khó khăn này liên tiếp xảy ra
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, trong mỗi giai đoạn,
các khó khăn này có u hướng xuất hiện nhiều hơn (Kazanjian và Drazin, 1990). Các học
giả cho rằng nếu doanh nghiệp muốn chuyển sang giai đoạn khác trong vòng đời, thì doanh
nghiệp cần phải giải quyết được các khó khăn đó. Theo lý thuyết, các doanh nghiệp ở giai
đoạn giống nhau thường phải đối phó với một nhóm khó khăn giống nhau (Churchill và
Lewis, 1983).
Bảng 1.1: Những khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp thường phải đối phó qua các giai
đoạn
Giai đo n trong
Năm khó khăn ch yếu mà doanh nghiệp
vòng đời
thường phải đối phó
Tiền thành lập
1. Chiếm lĩnh thị phần
2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng
3. Phát triển mạng lưới bán hàng và mạng lưới cung cấp
4. Kiểm soát chi phí
5. Xác định vai trò tổ chức, trách nhiệm, chính sách
Thành lập
1. Xây dựng sản phẩm mạnh /có vị trí trên thị trường
2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng
3. Chiếm lĩnh thị phần
4. Kiểm soát chi phí
5. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu
Tăng trưởng
1. Kiểm soát chi phí
12
2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng
3. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu
4. Chiếm lĩnh thị phần
5. Thu hút nhân sự có năng lực
Tăng trưởng vững
chắc
1. Kiểm soát chi phí
2. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng
3. Chiếm lĩnh thị phần
4. Phát triển mạng lưới bán hàng và mạng lưới cung cấp
5. ia tăng khối lượng sản phẩm nhờ gia tăng nhu cầu
Suy thoái/Phục hồi
1. Hỗ trợ sản phẩm và dịch vụ khách hàng
2. Kiểm soát chi phí
3. Đáp ứng mục tiêu doanh số
4. Chiếm lĩnh thị phần
5. Phát triển sản phẩm mới
Nguồn: Kiriri (2000)
1.1.3 Lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu:
Về lý thuyết, hầu hết doanh nghiệp hoạt động đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi
nhuận với quy mô sản xuất ở điểm thấp nhất của đường chi phí trung bình (dạng chữ U)
trong điều kiện cạnh tranh. Vì thế, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có u hướng
chuyển từ quy mô doanh nghiệp ban đầu sang quy mô có điểm chi phí trung bình thấp
nhất. Ở đây tăng trưởng doanh nghiệp được nghiên cứu là sự chuyển đổi quy mô doanh
nghiệp sang quy mô tối ưu (quy mô với điểm chi phí trung bình là thấp nhất). Theo đó,
tăng trưởng chỉ diễn ra đến khi doanh nghiệp đạt tới quy mô tối ưu và tăng trưởng tiếp tục
diễn ra nếu quy mô tối ưu thay đổi. Lý thuyết này cho rằng những nhân tố tác động tới quy
mô tối ưu của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất, mức độ cạnh tranh, năng lực quản
lý, kỹ thuật công nghệ. Đây là những nhân tố chủ yếu tác động tới quy mô của doanh
nghiệp và vì thế tác động tới tăng trưởng doanh nghiệp. Một kết luận quan trọng của lý
thuyết này là doanh nghiệp nhỏ tăng trưởng nhanh hơn doanh nghiệp lớn cho đến khi đạt
tới quy mô sản xuất hiệu quả.
13
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đối với doanh nghiệp có quyền lực thị trường thì quy mô
tối ưu khác với vị trí thấp nhất của đường chi phí trung bình của doanh nghiệp. Trong
trường hợp này sự giới hạn tăng trưởng doanh nghiệp được ác định bởi cầu đối với hàng
hóa chứ không phải bởi sự tối ưu hóa nhờ chi phí. Doanh nghiệp loại này có đường cầu với
độ dốc đi uống đối với sản phẩm có tính đặc biệt của mình. Chính vì vậy, sự đa dạng hóa
sản phẩm là một nhân tố tác động đến tăng trưởng của loại doanh nghiệp này.
Một vài nhà kinh tế đã cố gắng chuyển lý thuyết về quy mô doanh nghiệp tối ưu
được đề cập ở trên sang một mô hình đơn giản và có thể kiểm định trên thực tế (Geroski,
1999). Mô hình như sau:
Gri t = Si* + Si(t-1) +
(t)
(1)
i
Trong đó:
Gri t là tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp i.
Si(t-1) là quy mô thực của doanh nghiệp i tại thời điểm t-1
Si* là quy mô tối ưu của doanh nghiệp i
là tốc độ doanh nghiệp i hội tụ tới Si* khi Sit ≠ i*
(t) phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất
i
Trước khi sử dụng phương trình (1), phải ác định Si*. Cách tiếp cận thông dụng nhất là:
Si* = c + αX(t) + (t)
(2)
i
Trong đó:
X (t) là tập hợp nhân tố ngoại sinh có thể quan sát được tạo ra Si*
(t) là là phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất.
i
Thay phương trình (2) vào phương trình (1) ta có:
Gri t = c + αX(t) + (t) + Si(t-1) +
i
(t)
i
14
Gri t = c + αX(t) + Si(t-1) +
Với :
v (t)
i
(3)
v (t) = (t) + (t)
i
i
i
Trong đó:
Gri t là tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp i.
Si(t-1) là quy mô thực của doanh nghiệp i tại thời điểm t-1
X(t) là tập hợp nhân tố ngoại sinh có thể quan sát được khi Si(t) đạt tới trạng thái tối
ưu i*.
v (t) là là phân phối chuẩn độc lập và đồng nhất.
i
* Nếu α = 0, phương trình (1) chỉ ra Si* là không đổi qua thời gian và giống nhau
cho tất cả doanh nghiệp
* Nếu α ≠ 0, thì Si* phụ thuộc vào tập hợp biến ngoại sinh X (t) .
Biến ngoại sinh là những nhân tố tác động vào tăng trưởng của DN và có thể quan
sát được trong thực tế, thông tin về chúng hoàn toàn có thể thu thập được. Chúng có thể là
những nhân tố sau:
Chi phí sản xuất
Mức độ cạnh tranh
Năng lực quản lý
Kỹ thuật công nghệ
Đa dạng hóa sản phẩm
Nguồn nhân lực
Số năm hoạt động của doanh nghiệp
Hình thức pháp lý (loại hình tổ chức doanh nghiệp)
Địa điểm hoạt động
15
Chính sách và khung khổ pháp luật.
Các nhân tố khác.
1.2 Sơ lược một số nghiên cứu trước đây và các nhân tố đã được lựa chọn nghiên
cứu:
ơ lược một số nghiên cứu trong và ngoài nước theo lý thuyết tăng trưởng của Penrose và
mô hình kinh tế lượng
eroski cho thấy có nhiều nhân tố tác động đến tăng trưởng của các
doanh nghiệp như sau:
- Nghiên cứu của Najib Harabi (2003), tập trung phân tích tăng trưởng của các doanh
nghiệp tư nhân ở Ma rốc. Với việc sử dụng lý thuyết quy mô doanh nghiệp tối ưu, nghiên
cứu đã phân tích các nhân tố tác động đến quá trình tăng trưởng doanh nghiệp tư nhân của
Morocco dựa vào số liệu điều tra 370 doanh nghiệp được thực hiện dưới sự tài trợ của
World Bank năm 1998. Mẫu điều tra với các quy mô khác nhau, từ doanh nghiệp lớn với
trên 100 lao động đến doanh nghiệp nhỏ có chưa đầy 5 lao động và ở nhiều ngành khác
nhau như sản xuất, xây dựng, dịch vụ và thương mại. Nghiên cứu đã kiểm định các tác
động về lượng của các nhân tố đến tăng trưởng doanh nghiệp của Morroco. Theo kết quả
nghiên cứu, những nhân tố có tác động tích cực đến tăng trưởng doanh nghiệp ở Ma rốc
bao gồm: (1) chiến lược kinh doanh chú trọng vào đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm; (2) hình thức pháp lý là công ty trách nhiệm hữu hạn; (3) nhu
cầu cao đối với sản phẩm của công ty và một số chính sách của nhà nước như chính sách
lao động, cạnh tranh và môi trường. Những nhân tố có tác động tiêu cực đến tăng trưởng
doanh nghiệp bao gồm: (1) thiếu lao động có tay nghề và cán bộ quản lý giỏi; (2) vị trí của
doanh nghiệp xa các trung tâm kinh tế; (3) một số chính sách của nhà nước như ngoại
thương và chính sách giá trong nước. Trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị đối với
lãnh đạo doanh nghiệp và nhà lập chính sách của Ma rốc: Lãnh đạo DN cần chú trọng đến
việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, địa điểm đặt trụ sở và thị trường mà doanh nghiệp
muốn chiếm lĩnh. Đối với các nhà hoạch định chính sách, nghiên cứu chỉ ra một số chính
sách cần được cải thiện. Khuôn khổ chính sách, thủ tục hành chính cần được điều chỉnh để
tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng tận dụng được các cơ hội kinh doanh. Các
16
chính sách về giáo dục và đào tạo phải thực sự hướng tới nhu cầu thực tế của doanh
nghiệp. Những vấn đề liên quan đến bất bình đẳng giữa các vùng về cơ sở hạ tầng (đường
sá, công trình công cộng), nguồn nhân lực, chất lượng cuộc sống và điều kiện làm việc
phải được giải quyết.
- Nghiên cứu của Markman và Gartner (2002) phát hiện ra rằng tốc độ tăng trưởng của
các công ty về mặt doanh thu và số lượng lao động không liên quan đến khả năng sinh lời
của công ty. Tuy nhiên, tuổi đời (số năm hoạt động) của công ty lại có mối quan hệ chặt
chẽ với khả năng sinh lời của công ty, các công ty non trẻ thường có tỷ suất lợi nhuận cao
hơn một chút. Nhân tố kỹ năng quản lý cũng đóng vai trò không nhỏ cho sự thành công
của công ty.
- Nghiên cứu Mark Hart và eamus (2000) đã nghiên cứu nguyên nhân tăng trưởng của
DN vừa và nhỏ tại các địa phương ở Anh. Nghiên cứu này đã sử dụng mô hình kinh tế
lượng đa biến để nhận dạng tập hợp các nhân tố dẫn đến sự khác nhau trong tăng trưởng
doanh nghiệp tại một số địa phương ở Anh. Xuất phát từ cuộc điều tra khoảng trên 400
doanh nghiệp, các tác giả Liao, Welsch và Pistrui (2000) cũng đã xây dựng một mô hình
kinh tế lượng để kiểm định những nhân tố tác động đến tăng trưởng doanh nghiệp, lần này
các tác giả nhấn mạnh vào hai nhóm yếu tố liên quan đến động lực cho tăng trưởng và cơ
sở hạ tầng hỗ trợ tăng trưởng.
- Nghiên cứu của torey (1994) nghiên cứu tăng trưởng của các doanh nghiệp tập trung
vào 2 nhóm ảnh hưởng chính là: (1) Đặc điểm của doanh nhân với các yếu tố tác động (tuổi
tác, giới tính, giáo dục, động lực và kinh nghiệm); (2) Đặc điểm của công ty với các yếu tố tác
động (số năm hoạt động của công ty, quy mô công ty, hình thức pháp lý và ngành kinh doanh).
Với các giả thuyết cho rằng giám đốc trẻ tuổi có tác động mạnh hơn lên tăng trưởng so với
giám đốc lớn tuổi hơn; giám đốc nam thì tăng trưởng của công ty sẽ cao hơn giám đốc nữ;
trình độ, kinh nghiệm và động lực sẽ có tác động tích cực hơn đến tăng trưởng; loại hình cty
TNHH và ngành sản uất tăng cao hơn các loại hình và ngành khác; công ty có quy mô nhỏ
tăng nhanh hơn công ty có quy mô lớn.
17
- Nghiên cứu Hoy và Dsouza (1992) nghiên cứu tăng trưởng của DN dựa vào sự gia
tăng thị phần, gia tăng vốn đầu tư, gia tăng doanh thu, lợi nhuận, gia tăng số lượng khách
hàng của doanh nghiệp hoặc là gia tăng về số lượng lao động.
Ngoài ra, có thể kể đến một số nghiên cứu của các tác giả trong nước như:
- Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của DN khu vực tư nhân ở một số tỉnh phía bắc
và phía nam, Tạ Minh Thảo và các thành viên (2006) với các nhân tố nghiên cứu: năm
thành lập; đổi mới công nghệ; đa dạng hóa sản phẩm, khả năng cạnh tranh, tiếp cận vốn,
năng lượng, nhu cầu hàng hóa của thị trường, hỗ trợ của nhà nước về nguồn nhân lực, tư
vấn pháp lý.
Nhìn chung, có nhiều lý thuyết tăng trưởng khác nhau và các mô hình nghiên cứu khác
nhau nhưng các nhà nghiên cứu đều đã đưa ra đa dạng các nhân tố có tác động đến tăng
trưởng doanh nghiệp tuy nhiên do môi trường kinh doanh khác nhau cũng như việc thu thập
số liệu bằng các phương pháp khác nhau nên kết quả nghiên cứu cũng phản ánh một cách
tương đối so với thực tế.
Nhận diện nhóm các nhân tố tác động đến tăng trưởng
- Nhóm các yếu tố sản uất: bao gồm các yếu tố đầu vào cho sản uất như vốn, lao
động, đất đai và khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng đối với quá trình hoạt động
sản uất - kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các yếu tố sản uất phát triển mạnh, thì
doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội huy động tối đa và tối ưu các yếu tố này cho quá trình sản
uất – kinh doanh của mình.
- Nhóm đặc điểm doanh nghiệp: Quy mô doanh nghiệp - Các nghiên cứu đều cho
thấy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì tốc độ tăng trưởng càng chậm ( eroski, 1999). ố
năm hoạt động của doanh nghiệp (tuổi đời của doanh nghiệp) - Các nghiên cứu (Jovanovic,
2000) cho thấy có mối tương quan tỷ lệ nghịch giữa tuổi đời doanh nghiệp và tăng trưởng
doanh nghiệp, nghĩa là doanh nghiệp có tuổi đời càng lớn thì tỷ lệ tăng trưởng càng thấp.
- Đổi mới công nghệ, doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ, tiếp cận những
nguồn công nghệ hiện đại sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành. Điều
này hỗ trợ doanh nghiệp tăng trưởng (Cohen, 1995).
18
- Chủ doanh nghiệp. Một vấn đề nữa mà rất nhiều nghiên cứu về tăng trưởng doanh
nghiệp tập trung phân tích là các nhân tố liên quan đến người chủ doanh nghiệp, nhà quản
lý, giám đốc điều hành. Barkham và đồng sự (1995) đã phát hiện ra các đặc điểm có liên
quan trực tiếp tới chủ doanh nghiệp ở các doanh nghiệp có tăng trưởng nhanh là chủ doanh
nghiệp trẻ, công ty là sở hữu của nhiều người, chủ doanh nghiệp sở hữu nhiều công ty.
Macrae (1991) phát hiện thấy giám đốc điều hành ở doanh nghiệp tăng trưởng nhanh có
bằng cấp về giáo dục cao hơn, tham gia nhiều khóa đào tạo về kinh doanh hơn, có nhiều
kinh nghiệm về quản lý hơn so với các giám đốc điều hành của doanh nghiệp không tăng
trưởng. Thế nhưng, nghiên cứu của Turok (1991) về doanh nghiệp lại chỉ ra rằng không có
sự khác nhau đáng tin cậy về mặt thống kê giữa doanh nghiệp tăng trưởng và không tăng
trưởng khi phân tích tuổi người chủ doanh nghiệp, trình độ giáo dục và đào tạo, nghề
nghiệp trước đây của chủ doanh nghiệp.
- Tổ chức doanh nghiệp: Để tiếp tục tìm kiếm những đặc điểm chung nằm đằng sau
sự tăng trưởng của doanh nghiệp, nhiều nghiên cứu đã tập trung vào mảng tổ chức doanh
nghiệp. Khi nghiên cứu doanh nghiệp từ khía cạnh tổ chức của nó và người sáng lập
doanh nghiệp, Turok (1991) đã phát hiện ra một điều thú vị. Ông thấy các doanh nghiệp
tăng trưởng quan tâm đến việc gia tăng doanh thu và chủ động đổi mới có hình thức tổ
chức là công ty trách nhiệm hữu hạn. Burns và Myers (1994) nghiên cứu 1.350 doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở các nước Anh, Pháp, Đức, Ý và Tây Ban Nha và phát hiện ra rằng các
doanh nghiệp tăng trưởng thường là doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh cho ít nhất là
ba năm, có sản phẩm có chất lượng hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh hơn là chỉ
cạnh tranh với đối thủ bằng giá cả.
- Khung khổ pháp lý, chính sách là các quy định pháp luật tác động đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, các chính sách tác động trực tiếp là các chính
sách liên quan đến gia nhập thị trường, thuế, lao động, cạnh tranh, uất nhập khẩu và các
chính sách hỗ trợ của nhà nước... Chi phí gia nhập thị trường cao do những quy định về
cấp phép và đăng ký kinh doanh có thể là một cản trở thành lập doanh nghiệp. Chính sách
thuế không rõ ràng hợp lý sẽ vô tình làm doanh nghiệp gặp khó khăn trong mở rộng kinh
doanh... Do vậy, 20 những chính sách này có thể gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của
19
doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh quốc gia. Ngày nay, các doanh nghiệp phải thường uyên
đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt ở mức độ quốc gia và quốc tế để mở rộng thị phần của
mình. Vì thế, nếu một quốc gia có năng lực cạnh tranh tốt, có kinh nghiệm marketing quốc
tế từ phía chính phủ và doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc mở rộng thị
phần trong thị trường thế giới. Tuy nhiên, nếu một quốc gia và các doanh nghiệp của nó
thiếu năng lực cạnh tranh nhưng lại thực hiện mở cửa nền kinh tế, thì sẽ có nguy cơ nhiều
doanh nghiệp sẽ không thể cạnh tranh nổi và phải phá sản.
Qua việc nhận dạng các yếu tố tác động, cũng như từ việc tham khảo hai công trình
nghiên cứu của Najib Harabi (2003): “Tăng trưởng của công ty: Một nhiên cứu thực nghiệm
tại Marốc” và nghiên cứu của Tạ Minh Thảo – các cộng sự (2006): “Các nhân tố tác động
đến tăng trưởng của các DN khu vực tư nhân tư nhân ở một số tỉnh phía bắc và phía nam”,
tác giả đưa ra giả thuyết có sự tác động của 5 nhóm nhân tố: nhóm yếu tố sản uất; nhóm
đặc điểm của doanh nghiệp; nhóm công nghệ, cạnh tranh; nhóm thị trường và ngành kinh
doanh; nhóm trình độ của người quản lý và người lao động lên tăng trưởng của DN.NNN
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 óm tắt chương 1 :
Chương 1 giới thiệu 3 lý thuyết cơ bản về nghiên tăng trưởng của DN là : Lý thuyết
tăng trưởng của Penrose (với quan điểm: các nhân tố tác động tới tốc độ tăng trưởng doanh
nghiệp là năng lực quản lý và khả năng phối hợp các nguồn lực của doanh nghiệp trong sản
xuất) ; Lý thuyết về tăng trưởng doanh tăng trưởng theo giai đoạn (Nghiên cứu sự phát
triển từng bước của doanh nghiệp kể từ khi mới thành lập đến khi doanh nghiệp suy thoái);
Lý thuyết quy mô doanh nghiệp tối ưu (Là sự chuyển đổi quy mô doanh nghiệp sang quy
mô tối ưu với điểm chi phí trung bình là thấp nhất) với mô hình kinh tế lượng của Geroski.
Từ các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới với các nhân tố ảnh hưởng chung nhất, tác
giả đưa ra giả thuyết có sự tác động của 5 nhóm nhân tố: nhóm yếu tố sản uất; nhóm đặc
điểm của doanh nghiệp; nhóm công nghệ, cạnh tranh; nhóm thị trường và ngành kinh
doanh; nhóm trình độ của người quản lý và người lao động lên tăng trưởng của DN.NNN.
20
CH ƠNG 2
PH ƠNG PHÁP NGHI N C U
Chương 2 trình bày nguồn dữ liệu nghiên cứu, đề uất mô hình nghiên cứu dựa vào
giả thuyết có mối quan hệ tác động của các biến độc lập với biến phụ thuộc từ chương 1.
Giải thích các biến nghiên cứu cùng với các dự đóan về tác động của nó đến tăng trưởng.
2
Nguồn dữ liệu
Từ việc muốn kiểm định tác động của các nhân tố lên tăng trưởng của các DN.NNN
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tác giả đã sử dụng Bộ dữ liệu điều tra Doanh nghiệp
10 năm (2000 – 2010) do Tổng cục Thống kê tổ chức thu thập vào ngày 1/4 hàng năm và
được công bố vào năm 2012. Trong đó tác giả đã dùng các chương trình fo pro, e cel lọc
từ dữ liệu nhập tin gốc các phiếu điều tra các DN.NNN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh có họat động liên tục từ năm 2005 đến 2010. Qua trích lọc nguồn dữ liệu thô ban đầu
đã thu được 3.226 DN, tuy nhiên khi tính tóan thêm tốc độ tăng trưởng của các DN số
lượng còn lại đáp ứng để sử dụng là 2.859 DN. Bao gồm các lọai hình kinh tế như: DN tập
thể, DNTN, Cty TNHH, Cty Cổ Phần và đầy đủ với các nhóm ngành công nghiệp, thương
mại, nông nghiệp và dịch vụ với các chỉ tiêu: Doanh thu, giá vốn, lợi nhuận, ngành kinh
doanh, số lao động, tiền lương, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, nguồn vốn, trình độ của người
lao động, năm sinh giám đốc, trình độ giám đốc…. Với số lượng mẫu khá lớn này đảm bảo
cho việc sử dụng P
chạy hồi quy nhằm tìm ra các nhân tố có tác động lên tăng trưởng
của các DN.NNN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có kết quả tin cậy.
2.2. Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa vào giả thuyết về mối quan hệ giữa các biến
được rút ra từ phần cơ sở lý thuyết. Việc xem xét 5 nhóm nhân tố với 21 nhân tố gồm:
nhóm yếu tố sản uất (lao động, tiền lương, sử dụng các công cụ nợ, khả năng tiếp cận
vốn, tiếp cận đất); nhóm đặc điểm của doanh nghiệp (tuổi DN, lọai hình DN, quy mô
doanh thu năm gốc, quy mô lao động hiện tại, vị trí DN); nhóm công nghệ, cạnh tranh (đổi
mới công nghệ, khả năng cạnh tranh của DN); nhóm thị trường và ngành kinh doanh (có
kinh doanh XNK, ngành công nghiệp, ngành thương mại); nhóm trình độ của người quản
21
lý và người lao động (năm sinh giám đốc, giới tính giám đốc, trình độ giám đốc, trình độ
người lao động) có ảnh hưởng như thế nào lên tăng trưởng của các DN.NNN trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Mô hình kinh tế lượng được dùng kiểm định là mô hình của Geroski được xây dựng
theo lý thuyết quy mô doanh nghiệp tối ưu đã được được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để
kiểm định, phân tích thực tế :
Gri t = c + αX(t) + Si(t-1) +
v (t)
i
Với :
-
Biến phụ thuộc của mô hình Gri t được đo bằng tốc độ tăng trưởng doanh thu của
doanh nghiệp i trong giai đọan nghiên cứu từ 2005 - 2010.
-
Biến độc lập bao gồm :
+ Tập hợp các nhân tố ngọai sinh X(t) như : 5 nhóm nhân tố tác động với 21 biến.
Cụ thể là : Tốc độ tăng trưởng bình quân tiền lương ; Tốc độ tăng lao động ; Tốc độ tăng
tài sản ngắn hạn ; Tốc độ tăng trưởng tài sản dài hạn ; Tốc độ tăng nợ ; Tuoi của DN; Kích
thước của DN; Vị trí của DN; Loại hình DN; Đổi mới công nghệ; Khả năng cạnh tranh;
Tiếp cận vốn; Tiếp cận đất ; Có kinh doanh xuất nhập khẩu; Ngành kinh doanh; trình độ
giám đốc; giới tính giám đốc; năm sinh giám đốc và trình độ người lao động.
+ Qui mô doanh thu năm gốc của DN nghiên cứu Si(t-1).
Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính sử dụng cho nghiên cứu như sau :
-
+
+
+
+
+
Y = (Dthu2005; Tdo_t.luong; Tdo_t.laodong; Tdo_ts.nganhan; Tdo_ts.daihan; Tdo_t.no;
+
+
+
+
+
+
+
Tuoi_DN; Kt_DN; Vt_DN; Lh_DN; Dm_CN; Kn_CT; Tc_Von; Tc_Dat; Kd_XNK;
+
+
+
+
+
Nganh_CN; Nganh_TM; Tr.do_GD; G.tinh_GD; N.sinh_GD; Tr.do_l.dong).
Phương trình hồi quy là :
22
0 1 * Ln(dthu2005) 2 * Td _ ts.nganhan 3 * Tdo _ ts.daihan 4 * Tdo _ t.ld
5 * Tdo _ t.luong 6 * tuoi _ DN 7 * Kt _ DN 8 *Vt _ DN 9 * Lh _ DN
Y = 10 * Dm _ CN 11 * Kn _ CT 12 * Tcan _ von 13 * Tcan _ dat 14 * Kd _ XNK
15 * Nganh_ CN 16 * Nganh_ TM 17 * Trdo _ GD 18 * gtinh_ GD
19 * N sinh_ GD 20 * Tr.do _ ldong
2.3 Đo lường và giải thích các biến trong mô hình :
Dựa vào các nghiên cứu trước đây, kết hợp với các số liệu thu thập được trên cơ sở
phân tích tác động nhân quả của biến độc lập đối với biến phụ thuộc, các biến được đưa
vào phân tích trong mô hình được đo lường và giải thích như sau :
2.3.1 Đo lường các biến :
* Biến phụ thuộc :
Theo lý thuyết, tăng trưởng của doanh nghiệp phải được đo bằng phần gia tăng về
thu nhập của DN. Tuy nhiên, theo Hoy và Dsouza (1992) các số liệu này không dễ thu thập
chính ác do DN thường che dấu vì vậy có thể đo lường bằng tăng trưởng theo doanh thu,
theo lao động hoặc gia tăng số lượng khách hàng. Do vậy tác giả đã lựa chọn đo lường
biến phụ thuộc Y trong mô hình bằng tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân của doanh
nghiệp trong giai đoạn 2005 – 2010.
+ Y= Gr(Dthu2005-10) = ( 5
Với
dthu2010
- 1)*100
dthu2005
* dthu2010 là doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2010.
* dthu2005 là doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2005.
* Biến độc lập:
+ Theo lý thuyết qui mô doanh thu năm gốc Si(t-1) = Ln(dthu2005).
+ Tập hợp các biến ngoại sinh X (t) được đo lường bằng các biến sau :
o T.do_t.luong : Tốc độ tăng lương. Được đo bằng tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm về lương của DN trong giai đoạn 2005 – 2010.
Tốc độ tăng lương = ( 5
luong2010
- 1)*100.
luong2005
23
Với
* luong2010 : tổng tiền lương trả cho người lao động năm 2010.
* luong2005 : tổng tiền lương trả cho người lao động năm 2005.
o
Tdo_t.laodong : Tốc độ tăng lao động. Được đo bằng tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm về lao động của DN trong giai đoạn 2005 – 2010.
Tốc độ tăng lao động = ( 5
Với
laodong2010
- 1)*100.
laodong2005
* laodong2010 : Số lao động có đến 31/12/ 2010.
* laodong2005 : Số lao động có đến 31/12/2005.
o Tdo_ts.nganhan : Tốc độ tăng tài sản ngắn hạn. Được đo bằng tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm về tài sản ngắn hạn của DN trong giai đoạn 2005
– 2010.
Tốc độ tăng tài sản ngắn hạn = ( 5
Với
tsnganhan2010
- 1)*100.
tsnganhan2005
* tsnganhan2010 : Tài sản ngắn hạn có đến 31/12/ 2010.
* tsnganhan2005 : Tài sản ngắn hạn có đến 31/12/2005.
o Tdo_ts.daihan : Tốc độ tăng tài sản dài hạn. Được đo bằng tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm về tài sản dài hạn của DN (bao gồm đầu tư dài hạn và
mua sắm tài sản cố định) trong giai đoạn 2005 – 2010.
Tốc độ tăng tài sản dài hạn = ( 5
Với
tsdaihan2010
- 1)*100.
tsdaihan2005
* tsdaihan2010 : Tài sản dài hạn có đến 31/12/ 2010.
* tsdaihan2005 : Tài sản dài hạn có đến 31/12/2005.
o Tdo_tang.no: Tốc độ tăng nợ dài hạn phải trả.
Tốc độ tăng nợ = ( 5
Với
nodaihan2010
- 1)*100.
nodaihan2005
* nơdaihan2010 : Nợ dài hạn có đến 31/12/ 2010.
* nodaihan2005 : Nợ dài hạn có đến 31/12/2005.
o Tuoi_DN: Được xác định bằng số năm hoạt động của DN từ khi thành lập.
Tuoi_DN= (năm 2010 – năm thành lập của DN)