Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------

NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LẠC HỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------

NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LẠC HỒNG
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS VÕ VĂN NHỊ



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
T ôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Những thông tin thu thập
và nội dung của đề tài này đều dựa vào nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với
nguồn trích dẫn .
Tác giả đề tài : Nguyễn Thị Ánh Tuyết


M ỤC L ỤC
----oOo---Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT... 4
1.1Một số vấn đề chung về BCTCHN ..................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất ....................... 4
1.1.2 Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................ 4
1.1.3 Nội dung thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất................ 5
1.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên Báo
Cáo Tài Chính Hợp Nhất ...................................................................................... 6
1.1.4.1 Phƣơng pháp giá gốc .................................................................6
1.1.4.2 Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu .................................................... 8
1.2Đối tƣợng lập, phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất .
............................................................................................................. 9
1.2.1 Đối tƣợng lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất .............................................. 9

1.2.1.1 Doanh nghiệp đƣợc hình thành theo mô hình công ty mẹ công ty con

................................................................................................... 9

1.2.1.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành công ty mẹ - công ty
con

................................................................................................. 10
1.2.1.3 Các hình thức khác .................................................................. 11

1.2.2 Phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ................... 12
1.2.2.1 Phƣơng pháp chung ................................................................. 12
1.2.2.2 Phƣơng pháp cụ thể ................................................................. 15


1.3Một số điểm khác biệt cơ bản giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS25)
với chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS27) về Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ...... 21
2CHƢƠNG 2 : TÌNH HÌNH LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ LẠC HỒNG .................................... 26
2.1Giới thiệu tổng quát về tình hình hoạt động và quản lý của Công ty Cổ Phần
Đầu Tƣ Lạc Hồng .................................................................................................... 26
2.1.1 Tình hình hoạt động ................................................................................... 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 28
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ........................................................ 30
2.2Tình hình lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại Công ty CP
Đầu Tƣ Lạc Hồng .................................................................................................... 31
2.2.1 Nội dung tổ chức công việc lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
tại Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ...................................................................... 31
2.2.1.1 Quá trình phân công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán ........ 31
2.2.1.2 Quy trình thực hiện lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp

Nhất

................................................................................................. 34
2.2.1.2.1 Thu thập và kiểm soát thông tin đầu vào phục vụ cho quá

trình hợp nhất

........................................................................................... 34

2.2.1.2.2 Điều chỉnh và xử lý thông tin............................................ 35
2.2.1.2.3 Tổng hợp và lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất................ 36
2.2.2 Trình tự và phƣơng pháp lập cụ thể ........................................................... 36
2.2.2.1 Trình tự lập Bảng Cân Đối Kế Toán Hợp Nhất và Báo cáo Kết
Quả Hoạt Động Kinh Doanh Hợp Nhất .......................................................... 36
2.2.2.2 Trình tự lập Báo cáo Lƣu Chuyển Tiền Tệ Hợp Nhất ............ 44
2.2.2.3 Trình tự lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất ....... 45
2.3Đánh giá về tình hình lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất tại
Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ............................................................................... 45
2.3.1 Ƣu điểm và thuận lợi ................................................................................. 45
2.3.2 Hạn chế, nhƣợc điểm và khó khăn còn tồn tại........................................... 46


2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế, nhƣợc điểm và khó khăn ..................... 48
3CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ LẠC HỒNG.... 51
3.1Quan điểm hoàn thiện........................................................................................ 51
3.1.1 Phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam,
hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế ............................................................. 51
3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu sử dụng thông tin ................ 51
3.2Giải pháp hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại

công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ................................................................................ 52
3.2.1 Giải pháp liên quan đến nội dung tổ chức công tác kế toán ...................... 52
3.2.2 Giải pháp liên quan đến phƣơng pháp đo lƣờng giá trị ............................. 53
3.2.3 Giải pháp liên quan đến việc tổ chức quy trình thu thập thông tin phục vụ
cho Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................................... 54
3.2.4 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập cụ thể ..................... 56
3.2.4.1 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập Bảng cân
đối kế toán hợp nhất ........................................................................................ 56
3.2.4.1.1 Đối với bƣớc tách lợi ích của cổ đông thiểu số................. 56
3.2.4.1.2 Đối với bƣớc hợp nhất khoản đầu tƣ vào các công ty liên
kết

........................................................................................... 58
3.2.4.2 Giải pháp liên quan đến trình tự và phƣơng pháp lập Báo cáo

kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất .......................................................... 61
3.2.4.2.1 Đối với bƣớc tách lợi ích của cổ đông thiểu số................. 61
3.2.4.2.2 Đối với bƣớc hợp nhất khoản đầu tƣ vào các công ty liên
kết

........................................................................................... 62
3.2.4.3 Bút toán kết chuyển................................................................. 63
3.2.4.4 Thiết lập lại Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của Bảng cân

đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 63
3.2.4.5 Giải pháp liên quan đến kiểm soát và đánh giá chất lƣợng
thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất. ....................................................... 66


3.3Kiến nghị ........................................................................................................... 66

3.3.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ............................................................. 66
3.3.2 Đối với công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng ...................................................... 68
K ẾT LUẬN ............................................................................................................. 71


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-----oOo----BCTC

: Báo cáo tài chính

BCTCHN

: Báo cáo tài chính hợp nhất

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

KQHĐKD

: Kết quả hoạt đông kinh doanh

BCĐKTHN

: Bảng cân đối kế toán hợp nhất


BCLCTTHN

: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất

CP

: Cổ phần

XD

: Xây dựng

TM

: Thƣơng mại

VAS

: Chuẩn mực kế toán Việt Nam

IAS

: Chuẩn mực kế toán quốc tế


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
----oOo---Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2 : Mô hình bộ máy kế toán
Bảng 1.1. So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS27) với chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS25)

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang vận hành theo cơ chế thị

trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế nên cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt hơn
trong mọi lĩnh vực kinh doanh. Để vững mạnh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp
hoặc các tổ chức kinh tế có xu hƣớng hợp tác với nhau theo hình thức hợp nhất kinh
doanh để tạo thành các tập đoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ - công ty con có
quy mô lớn nhằm giảm đối thủ cạnh tranh, đa dạng hóa ngành nghề, mở rộng thị
trƣờng.. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các tập đoàn kinh tế là phải mô tả đƣợc bức
tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của
một tổng thể hợp nhất. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất là kết quả của quy trình
hợp nhất các báo cáo tài chính , là phƣơng tiện hữu ích để cung cấp thông tin cho
nhiều đối tƣợng sử dụng , đặc biệt là cung cấp thông tin cho cổ đông của công ty
mẹ.
Báo cáo tài chính hợp nhất tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn
diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm
tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của tập đoàn nhƣ
một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các công ty mẹ công ty con riêng biệt. Do đó, đảm bảo thông tin chính xác và trung thực trên Báo
cáo tài chính hợp nhất là vấn đề quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp để giúp cho
các đối tƣợng liên quan đánh giá và đƣa ra quyết định đúng đắn trong tƣơng lai.
Công ty CP Đầu Tƣ Lạc Hồng hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty

con với nhiều lĩnh vực kinh doanh nhƣ : xây dựng, dịch vụ vận tải, đại lý hàng
hải… Trong quá trình khảo sát tại Công ty này , tác giả nhận thấy quy trình lập Báo
cáo tài chính hợp nhất còn tồn tại những hạn chế cần hoàn thiện. Đây là lý do để tác
giả chon đề tài để nghiên cứu là : “ Hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng”
2.

Mục đích nghiên cứu


2

Hệ thống hóa cơ sở lý luận dựa trên các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành liên quan đến Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất theo mô hình công ty mẹ công ty con, đồng thời căn cứ vào thực trạng tình hình lập Báo Cáo Tài Chính tại
Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng để tìm ra những ƣu điểm và những hạn chế còn
tồn tại trong quá trình lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất của công ty này, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng.
3.

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài



Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc lập và trình

bày Báo Cáo tài Chính Hợp Nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng.



Phạm vi nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu lý luận dựa theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế

toán Việt Nam hiện hành liên quan đến Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất, đồng thời
khái quát hóa chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 27), thực trạng tình hình lập Báo Cáo
tài Chính Hợp Nhất năm 2010 tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng và các giải
pháp nhằm hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty
Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Qua quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu của đề

tài là : Phƣơng pháp phỏng vấn, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu và đánh giá .
5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Vận dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam
hiện hành để hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến việc lập và
trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất


3

- Khảo sát thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng.
- Đề tài hoàn thành hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các học
viên, các nhà quản trị và những ngƣời làm kế toán lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Lạc Hồng.
6.


Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính hợp nhất
Chƣơng 2: Tình hình lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty

Cổ phần Đầu tƣ Lạc Hồng
Chƣơng 3 : Giải pháp hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp
nhất tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Lạc Hồng


4

1

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

1.1 Một số vấn đề chung về BCTCHN
1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính là một hệ thống thông tin tổng hợp đƣợc tạo lập để cung
cấp cho đối tƣợng sử dụng về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng
tiền và một số tình hình khác liên quan đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán nhất định
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn đƣợc trình
bày nhƣ báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này đƣợc lập trên cơ sở
hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực
kế toán số 25.
1.1.2 Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm

tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lƣu chuyển tiền tệ trong năm
tài chính của Tập đoàn, Tổng công ty nhƣ một doanh nghiệp độc lập không tính đến
ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con
trong tập đoàn.
Báo cáo tài chính hợp nhất có ý nghĩa và tác dụng quan trọng đối với những
đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán về một tập đoàn. Việc loại trừ ảnh hƣởng của
các giao dịch nội tập đoàn giúp ngƣời sử dụng thông tin kế toán đánh giá chính xác
hơn về thực trạng tài chính, tình hình và kết quả hoạt động của toàn bộ nhóm công
ty với tƣ cách một thực thể kinh tế duy nhất hoạt động dƣới sự kiểm soát của công
ty mẹ.
Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho
việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lƣu


5

chuyển tiền tệ của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán
trong tƣơng lai.
Điều đó cho thấy BCTCHN rất quan trọng với những đối tƣợng sử dụng nhƣ:
đối với các nhà quản lý công ty mẹ- những ngƣời chịu trách nhiệm kiểm soát nguồn
lực và hoạt động của nhóm công ty có thể ra quyết định có liên quan đến hoạt động
của tập đoàn; các cổ đông hiện tại và tƣơng lai của công ty mẹ, những ngƣời quan
tâm đến khả năng sinh lời của mọi hoạt động mà công ty mẹ kiểm soát có thể ra
quyết định đầu tƣ, các chủ nợ của công ty mẹ có thể sử dụng thông tin hợp nhất để
đánh giá sự ảnh hƣởng của các hoạt động ở công ty con do công ty mẹ kiểm soát
đến khả năng trả nợ của công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp nhất còn giúp các đối
tƣợng khác nhau nhƣ những ngƣời phân tích tài chính, tƣ vấn chứng khoán có thêm
thông tin chính xác để hoạt động tốt hơn trong lĩnh vực của mình.
1.1.3 Nội dung thông tin trình bày trên Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
- Phản ánh toàn bộ tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, các

luồng tiền và một số tình hình khác liên quan đến tình hình hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định trên phƣơng diện của cả tập đoàn.
- Liệt kê thông tin danh sách các công ty con quan trọng, bao gồm: tên công
ty, nƣớc nơi các công ty con thành lập hoặc đặt trụ sở thƣờng trú, tỷ lệ lợi ích của
công ty mẹ. Nếu tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty mẹ khác với tỷ lệ lợi ích thì
phải trình bày cả tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ;
- Trong một số trƣờng hợp cần thiết, báo cáo tài chính hợp nhất còn phải
trình bày:
+ Lý do không hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con;
+ Bản chất mối liên hệ giữa công ty mẹ và công ty con trong trƣờng hợp
công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhƣng không sở hữu trực tiếp hoặc
sở hữu gián tiếp thông qua các công ty con khác;


6

+ Tên của doanh nghiệp mà công ty mẹ vừa nắm giữ hơn 50% quyền biểu
quyết vừa sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con khác nhƣng
không có quyền kiểm soát, nên doanh nghiệp đó không phải là công ty con; và
+ Ảnh hƣởng của việc mua và bán các công ty con đến tình hình tài chính tại
ngày lập báo cáo, kết quả của kỳ báo cáo và ảnh hƣởng tới các số liệu tƣơng ứng
của kỳ trƣớc.
- Trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ phải trình bày phƣơng pháp
kế toán áp dụng đối với các công ty con.
- Chính sách kế toán áp dụng phải thống nhất cho các sự kiện và giao dịch
cùng loại trong những hoàn cảnh tƣơng tự . Nếu không thì phải giải trình vấn đề này
cùng với các khoản mục đã đƣợc hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau
trong báo cáo tài chính hợp nhất.
1.1.4 Các phƣơng pháp đo lƣờng giá trị để ghi nhận thông tin trình bày trên
Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất

1.1.4.1 Phƣơng pháp giá gốc
Là phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá
gốc, sau đó không đƣợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà
đầu tƣ trong tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của nhà đầu tƣ đƣợc phân chia từ lợi nhuận
thuần luỹ kế của bên nhận đầu tƣ phát sinh sau ngày đầu tƣ.
Theo phƣơng pháp giá gốc, giá phí hợp nhất kinh doanh đƣợc phản ánh trên
tài khoản đầu tƣ vào công ty con và giữ nguyên không thay đổi cho đến khi thanh lý
toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tƣ vào công ty con hoặc khi có sự giảm giá (tổn
thất) đáng kế đối với khoản đầu tƣ này. Doanh thu hoạt động tài chính do đầu tƣ vào
công ty con trên BCTC của công ty mẹ đƣợc xác định trên cơ sở số cổ tức đƣợc
công ty con chính thức công bố phân phối và tỷ lệ quyền lợi kinh tế của công ty mẹ
trong vốn chủ sở hữu của công ty con. Nhƣ thế, số lợi nhuận thuần hoặc số lỗ trong


7

kỳ của công ty con không ảnh hƣởng trực tiếp đến số doanh thu của hoạt động đầu
tƣ vào công ty con đƣợc ghi nhận trên sổ sách kế toán của công ty mẹ trong kỳ đó.
Phƣơng pháp giá gốc đƣợc áp dụng trong kế toán đầu tƣ và công ty liên kết,
liên doanh khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tƣ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp giá gốc:
- Phƣơng pháp giá gốc dựa trên cơ sở mối quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ
và công ty con . Cả công ty mẹ và công ty con là những thực thể pháp lý riêng biệt,
doanh thu hoạt động đầu tƣ vào công ty con đựơc ghi nhận trên sổ kế toán của công
ty mẹ chỉ khi công ty con công bố chính thức phân phối cổ tức. Điều đó có nghĩa là
khi gắn trách nhiệm pháp lý về việc phân phối cổ tức của công ty con đối với công
ty mẹ thì doanh thu hoạt động tài chính đầu tƣ vào công ty con mới đƣợc công ty
mẹ ghi nhận. Ngoài ra, phƣơng pháp này đơn giản, giảm bớt đựơc công việc ghi
chép trên sổ kế toán của công ty mẹ do loại bỏ các bút toán điều chỉnh theo yêu cầu

của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp giá gốc:
- Phƣơng pháp này không phản ánh thực chất kinh tế của công ty con vì số
lợi nhuận thuần hoặc lỗ trong kỳ của công ty con không đƣợc phản ánh trực tiếp
trên BCTC của công ty mẹ trong kỳ đó. Do công ty mẹ có khả năng kiểm soát hoạt
động kinh doanh và chính sách tài chính của công ty con nên công ty mẹ có thể
phóng đại doanh thu tài chính từ hoạt động đầu tƣ vào công ty con bằng nhiều cách
khác nhau; chẳng hạn, công ty mẹ có thể tạo sức ép với công ty con trong việc phân
phối số cổ tức lơn cho dù lợi nhuận thuần trong kỳ của công ty này nhỏ hoặc công
ty mẹ không phản ánh số lỗ mà công ty con phải gánh chịu trong kỳ. Nhƣợc điểm
này của phƣơng pháp giá gốc bị chỉ trích ở chỗ nó không cung cấp cho các nhà đầu
tƣ những thông tin kinh tế để đánh giá khả năng sinh lời và bức tranh tài chính có
liên quan đến khoản đầu tƣ vào công ty con.


8

- Khi BCTC hợp nhất đựơc lập, rất nhiều thủ tục kế toán liên quan phải đƣợc
thực hiện để xác định số lợi nhuận chƣa phân phối đầu kỳ giống nhƣ chỉ tiêu này
đƣợc lập theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu.
1.1.4.2 Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu
Là phƣơng pháp kế toán mà khoản đầu tƣ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá
gốc, sau đó đƣợc điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tƣ
trong tài sản thuần của bên nhận đầu tƣ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tƣ trong kết quả kinh doanh của bên nhận đầu tƣ.
Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu đƣợc áp dụng trong kế toán đầu tƣ vào công ty
liên kết, liên doanh khi lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tƣ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu
- Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu cho phép nhà đầu tƣ đánh giá đƣợc khả năng
sinh lời và bức tranh tài chính có liên quan đến khoản đầu tƣ vào công ty con.

Phƣơng pháp này còn cho phép nhân viên kế toán lập BCTC hợp nhất tự kiểm tra số
liệu đƣợc lập có chính xác hay không. Lý do là , nếu phƣơng pháp vốn chủ sở hữu
đƣợc công ty mẹ sử dụng để kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con thì hai đẳng thức
sau đây luôn xảy ra ( loại trừ khi lý luận thực thể doanh nghiệp đƣợc áp dụng):
Lợi

nhuận

thuần

trên

Lợi

=

Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty mẹ

nhuận

thuần

trên

Báo cáo kết quả kinh doanh
hợp nhất

Lợi nhuận chưa phân phối
trên bảng cân đối kế toán của công ty mẹ


Lợi nhuận chưa phân phối

=

trên bảng cân đối kế toán hợp
nhất

Nhƣợc điểm của phƣơng pháp vốn chủ sở hữu


9

- Phƣơng pháp vốn chủ sở hữu không thể hiện đƣợc mối quan hệ có tính
pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con trong một tập đoàn. Số lợi nhuận của công
ty con đƣợc công ty mẹ phản ánh trên BCTC của công ty mẹ chƣa chắc đã thực sự
thu đƣợc nếu công ty con phá sản. Ngoài ra, phƣơng pháp này đòi hỏi nhiều bút
toán điều chỉnh trên sổ sách kế toán của công ty mẹ.
1.2 Đối tƣợng lập, phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp
Nhất
1.2.1 Đối tƣợng lập Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
1.2.1.1 Doanh nghiệp đƣợc hình thành theo mô hình công ty mẹ - công ty con
Mô hình công ty mẹ - công ty con là hình thức tổ chức kinh doanh của các
doanh nghiệp, trong đó một công ty (công ty mẹ) giữ vai trò kiểm soát các doanh
nghiệp khác trong tổ chức thông qua việc kiểm soát quyền sở hữu vốn cổ phần của
một số doanh nghiệp đó - gọi là công ty con; các công ty con có thể kiểm soát một
số công ty khác tạo thành một tổ chức kinh tế có quan hệ mật thiết với nhau trên
một số lĩnh vực.
Mô hình công ty mẹ – công ty con có nhiều ƣu điểm cả về cơ cấu tổ chức và
cơ chế quản lý, đặc biệt là đối với những nhóm doanh nghiệp có qui mô lớn nhƣ các
tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia và đa quốc gia. Thứ nhất, theo mô hình này, khi

một đơn vị kinh doanh chiến lƣợc của một doanh nghiệp phát triển đến mức yêu cầu
phải có sự tự chủ trong hoạt động, thì các doanh nghiệp có xu hƣớng tách đơn vị
kinh doanh chiến lƣợc này thành một thực thể pháp lý độc lập, và về mặt pháp lý
không chịu trách nhiệm liên quan đến hoạt động của nó. Chính với trách nhiệm hữu
hạn này của chủ sở hữu là điều kiện cần để chủ sở hữu có thể xác lập một cơ chế
quản lý phân cấp triệt để hơn khi nó còn là một bộ phận trực thuộc của công ty mẹ.
Thứ hai, với mối quan hệ theo mô hình công ty mẹ – công ty con, công ty mẹ còn
có thể thực hiện đƣợc chiến lƣợc chuyển giá, nhất là trong những trƣờng hợp các
doanh nghiệp lập cơ sở kinh doanh ở nƣớc ngoài. Thứ ba, với mô hình này, các


10

doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc sự liên kết với các doanh nghiệp khác nhằm
giảm cạnh tranh, tăng độc quyền của thiểu số, cùng phối hợp hay chia sẻ các nguồn
lực, tận dụng các thế mạnh của các cổ đông... bằng cách cùng nhau đầu tƣ lập các
công ty con. Thứ tƣ, mô hình công ty mẹ – công ty con cho phép các doanh nghiệp
chủ động hơn trong việc bố trí và tái bố trí lại cơ cấu đầu tƣ vào các lĩnh vực khác
nhau theo chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp bằng việc mua hoặc bán cổ phần
của mình trong các công ty con. Cuối cùng, mô hình công ty mẹ – công ty con cho
phép một doanh nghiệp huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh bằng cách
thành lập công ty con mới trong điều kiện vừa có thể kiểm soát đƣợc doanh nghiệp
mới thành lập một cách hữu hiệu thông qua cổ phần khống chế, vừa không bị các
nhà đầu tƣ chi phối đối với doanh nghiệp cũ.
1.2.1.2 Hợp nhất kinh doanh dẫn đến hình thành công ty mẹ - công ty con
Hợp nhất kinh doanh: Là việc chuyển các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các
hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo.
Hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con, trong đó bên
mua sẽ là công ty mẹ và bên bị mua sẽ là công ty con. Khi đó công ty mẹ sẽ hạch
toán phần sở hữu của mình trong công ty con nhƣ một khoản đầu tƣ vào công ty con

trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và ghi nhận tài sản đã mua, nợ phải trả
có thể xác định và nợ tiềm tàng phải gánh chịu trong báo cáo tài chính hợp nhất
theo giá trị hợp lý.
- Bên mua là công ty mẹ không phải lập BCTC hợp nhất tại ngày mua mà
phải lập BCTC hợp nhất tại thời điểm sớm nhất theo quy định hiện hành.
- Bên mua là công ty mẹ khi lập và trình bày BCTC hợp nhất phải tuân thủ
nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất quy định trong Chuẩn mực kế toán số
25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con” và Thông
tƣ hƣớng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25.


11

Hợp nhất kinh doanh có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau
nhƣ : Một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác; mua tất cả
tài sản thuần của một doanh nghiệp khác; gánh chịu các khoản nợ của một doanh
nghiệp khác; mua một số tài sản thuần của một doanh nghiệp khác để cùng hình
thành nên một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh.
1.2.1.3 Các hình thức khác
- Trƣờng hợp nhà đầu tƣ mua thêm vốn của công ty liên kết để trở thành
công ty mẹ tức nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát đối với
công ty liên kết, nhà đầu tƣ kết chuyển giá gốc của khoản đầu tƣ vào công ty liên
kết sang khoản đầu tƣ vào công ty con. Đây là hình thức chuyển khoản đầu tƣ từ
công ty liên kết sang đầu tƣ vào công ty con, điều này dẫn đến quan hệ công ty mẹ công ty con.
- Đầu tƣ theo hình thức góp vốn liên doanh
Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng
thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này đƣợc đồng kiểm soát bởi các bên góp
vốn liên doanh.
Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về
các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa

thuận bằng hợp đồng.
Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền
đồng kiểm soát đối với liên doanh đó.
Trƣờng hợp bên góp vốn liên doanh có ít nhất một Công ty con thì bên liên
doanh phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất khoản
vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải đƣợc kế toán theo
phƣơng pháp vốn chủ sở hữu (ngoại trừ các trƣờng hợp đƣợc qui định tại đoạn 27
và đoạn 28 của Chuẩn mực kế toán số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn
góp liên doanh”). Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất bên góp vốn liên doanh phải


12

điều chỉnh giá trị ghi sổ của khoản vốn góp liên doanh tƣơng ứng với phần lãi (hoặc
lỗ) sau thuế TNDN thuộc lợi ích của bên góp vốn trong kết quả hoạt động kinh
doanh của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
1.2.2 Phƣơng pháp lập và trình bày Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất
1.2.2.1 Phƣơng pháp chung
- Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất Báo cáo tài
chính riêng của mình và của tất cả các Công ty con ở trong nƣớc và ngoài nƣớc do
Công ty mẹ kiểm soát, trừ các trƣờng hợp: (i) quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ
là tạm thời vì Công ty con này chỉ đƣợc mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong
tƣơng lai gần (dƣới 12 tháng); (ii)hoặc hoạt động của Công ty con bị hạn chế trong
thời gian dài (trên 12 tháng) và điều này ảnh hƣởng đáng kể tới khả năng chuyển
vốn cho Công ty mẹ.
- Công ty mẹ không đƣợc loại trừ ra khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất các
Báo cáo tài chính của Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động
của tất cả các Công ty con khác trong Tập đoàn.
- Báo cáo tài chính hợp nhất đƣợc lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán
và nguyên tắc đánh giá nhƣ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo qui

định của Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính và qui định của các
chuẩn mực kế toán khác.
- Báo cáo tài chính hợp nhất đƣợc lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán
thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tƣơng tự
trong toàn Tập đoàn nhƣ chính sách áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ, chính sách
phân bổ chi phí, chính sách khấu hao tài sản cố định.....
+ Trƣờng hợp Công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính
sách kế toán áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì Báo cáo tài chính đƣợc sử dụng
để hợp nhất phải đƣợc điều chỉnh lại theo chính sách chung của Tập đoàn.
+ Trƣờng hợp Công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế toán
với chính sách chung của Tập đoàn thì Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải


13

trình bày rõ về các khoản mục đã đƣợc ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế
toán khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác đó.
- Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử dụng để hợp
nhất Báo cáo tài chính phải đƣợc lập cho cùng một kỳ kế toán.
Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, Công ty con phải lập thêm một
bộ Báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của
Công ty mẹ. Trong trƣờng hợp điều này không thể thực hiện đƣợc, các Báo cáo tài
chính đƣợc lập vào thời điểm khác nhau có thể đƣợc sử dụng với điều kiện là thời
gian chênh lệch đó không vƣợt quá 3 tháng. Trong trƣờng hợp này, Báo cáo sử
dụng để hợp nhất phải đƣợc điều chỉnh cho ảnh hƣởng của những giao dịch và sự
kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của Công ty con và ngày kết
thúc kỳ kế toán của Tập đoàn. Độ dài của kỳ báo cáo và sự khác nhau về thời điểm
lập Báo cáo tài chính phải đƣợc thống nhất qua các kỳ.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con đƣợc đƣa vào Báo cáo tài
chính hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và

chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát Công ty con.
- Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty con và giá trị còn lại
của nó tại ngày thanh lý (bao gồm cả chênh lệch tỷ giá liên quan đến Công ty con
này đƣợc trình bày trong chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái thuộc phần vốn chủ sở
hữu và lợi thế thƣơng mại chƣa phân bổ) đƣợc ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất nhƣ một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công ty con.
- Khoản đầu tƣ vào Công ty con sẽ đƣợc hạch toán nhƣ một khoản đầu tƣ tài
chính thông thƣờng hoặc kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các khoản
đầu tƣ vào công ty liên kết” và Chuẩn mực kế toán số 08 “Thông tin tài chính về
các khoản vốn góp liên doanh” kể từ khi Công ty mẹ không còn nắm quyền kiểm
soát nữa.
- Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất đƣợc lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc Bảng cân


14

đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các công ty
con trong Tập đoàn sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung sau:
+ Giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ của Công ty mẹ trong từng công ty con và phần
vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải đƣợc loại trừ toàn
bộ đồng thời ghi nhận lợi thế thƣơng mại (nếu có);
+ Phân bổ lợi thế thƣơng mại;
+ Lợi ích của cổ đông thiểu số phải đƣợc trình bày trong Bảng cân đối kế
toán hợp nhất thành một chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của
Công ty mẹ. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong thu nhập của Tập đoàn cũng
cần đƣợc trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất;
+ Giá trị các khoản mục phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong cùng Tập
đoàn phải đƣợc loại trừ hoàn toàn;

+ Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí phát sinh từ việc cung cấp hàng hoá, dịch
vụ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, kinh phí quản lý nộp Tổng Công ty, lãi đi
vay và thu nhập từ cho vay giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, cổ tức, lợi nhuận
đã phân chia, và đã ghi nhận phải đƣợc loại trừ toàn bộ;
+ Các khoản lãi chƣa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Tập
đoàn đang nằm trong giá trị tài sản (nhƣ hàng tồn kho, tài sản cố định) phải đƣợc
loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chƣa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
đang phản ánh trong giá trị hàng tồn kho hoặc tài sản cố định cũng đƣợc loại bỏ trừ
khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi đƣợc.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất đƣợc lập theo quy định của chuẩn mực
kế toán số 24 – Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu
theo yêu cầu của Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính và từng
Chuẩn mực kế toán liên quan.


15

- Việc chuyển đổi Báo cáo tài chính của cơ sở ở nƣớc ngoài có đơn vị tiền tệ
kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty mẹ thực hiện theo các quy định
của Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
- Các khoản đầu tƣ vào công ty liên kết và công ty liên doanh đƣợc kế toán
theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu trong Báo cáo tài chính hợp nhất
1.2.2.2 Phƣơng pháp cụ thể



Trình tự lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh

doanh hợp nhất

Theo thông tƣ 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007, khi lập Bảng cân đối kế
toán hợp nhất và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất phải tuân thủ các bƣớc sau :
Bƣớc 1: Hợp cộng các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty mẹ và các Công ty con trong Tập đoàn.
Bƣớc 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tƣ của Công ty mẹ trong
từng Công ty con và phần vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của Công ty
con và ghi nhận lợi thế thƣơng mại (nếu có).
Bƣớc 3: Phân bổ lợi thế thƣơng mại (nếu có).
Bƣớc 4: Tách lợi ích của cổ đông thiểu số.
Bƣớc 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn
Bƣớc 6: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp
các chỉ tiêu hợp nhất.
Bƣớc 7: Lập Báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào Bảng tổng hợp các chỉ
tiêu hợp nhất sau khi đã đƣợc điều chỉnh và loại trừ.
Các bƣớc hợp nhất trên đƣợc trình bày cụ thể nhƣ sau:
Trƣớc tiên, cần phải hợp cộng số liệu của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế
toán riêng và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của Công ty mẹ và các
Công ty con theo nguyên tắc sau:


16

- Đối với các chỉ tiêu không phải điều chỉnh thì cộng trực tiếp để xác định
các chỉ tiêu tƣơng đƣơng.
- Đối với các chỉ tiêu cần phải điều chỉnh nhƣ : điều chỉnh sai sót, khác biệt
chính sách kế toán…, thì phải điều chỉnh theo nguyên tắc và phƣơng pháp điều
chỉnh thích hợp rồi sau đó mới cộng các chỉ tiêu này.
Nhƣ vậy, công việc thực hiện các bút toán điều chỉnh có vai trò rất quan
trọng trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất . Các bút toán điều chỉnh phù
hợp với quy định của thông tƣ này thì sẽ tạo ra cái nhìn tổng thể về tình hình tài

chính của toàn bộ tập đoàn một cách trung thực và hợp lý.
 Loại trừ khoản đầu tƣ của Công ty mẹ vào Công ty con tại ngày mua
Nguyên tắc loại trừ
Trong Báo cáo tài chính hợp nhất, giá trị ghi sổ của khoản đầu tƣ của Công ty
mẹ trong từng Công ty con và phần sở hữu của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu
của Công ty con tại ngày mua phải đƣợc loại trừ hoàn toàn. Lợi thế thƣơng mại và
chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải
trả nếu có phát sinh trong quá trình hợp nhất đƣợc ghi nhận phù hợp với quy định
và hƣớng dẫn của Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh.
Lãi hoặc lỗ phát sinh sau ngày mua không ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu phải
loại trừ khi thực hiện việc loại trừ khoản đầu tƣ của Công ty mẹ trong từng Công ty
con và phần sở hữu của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của Công ty con tại ngày
mua.
 Phân bổ lợi thế thƣơng mại
Nguyên tắc phân bổ
Lợi thế thƣơng mại phát sinh tại ngày mua đƣợc phân bổ dần vào kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phƣơng pháp đƣờng thẳng trong thời gian
không quá 10 năm.


×