Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Lộ trình phát triển các ngân hàng thương mại tại TPHCM sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
--------------------

Tác giả : VÕ THANH HƯỜNG

LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TẠI TPHCM SAU KHI VIỆT
NAM GIA NHẬP WTO ĐẾN NĂM 2010 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ QUANG TRỊ

Tp Hồ Chí Minh – Năm 2007


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

PHẦN MỞ ĐẦU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................1
1.1 HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ...................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm về NHTM..................................................................................................... 1
1.1.2 Phân loại hệ thống NHTM Việt Nam ............................................................................ 2
1.1.3 Chức năng của NHTM ................................................................................................... 3


1.1.4 Nghiệp vụ hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thò trường...................................... 5
1.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG......................................................................................................................... 8
1.2.1 Chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế / Tổng tài sản bình quân ................................................ 8
1.2.2 Chỉ tiêu Thu nhập lãi suất ròng/ Tài sản sinh lời bình quân .......................................... 8
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS – Return on Sales) .......................................... 9
1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROA – Return on Assest) ........................................ 9
1.2.5 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equility) .................................. 9
1.3 LỘ TRÌNH MỞ CỬA CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM............................. 11
1.3.1 Lộ trình mở cửa của hệ thống Ngân hàng Việt Nam..................................................... 11
1.3.2 Đánh giá tác động tới môi trường cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng .................... 15


1.4 NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT TRONG KINH NGHIỆM GIA NHẬP WTO CỦA MỘT
SỐ QUỐC GIA ....................................................................................................................... 16
1.4.1 Kinh nghiệm từ Trung Quốc ......................................................................................... 17
1.4.2 Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................................ 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................................................................................20
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2006 ...............................................................22
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NHTM TẠI TPHCM .............. 22
2.1.1 Trước khi có Pháp lệnh Ngân hàng trước năm 1990 ..................................................... 22
2.1.2 Từ khi có Pháp lệnh Ngân hàng (từ năm 1990 đến tháng 10/1998) ............................. 23
2.1.3 Từ khi có Luật các TCTD (có hiệu lực từ 1/10/1998 đến nay)...................................... 23
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM TẠI TPHCM TỪ NĂM 2000
ĐẾN NĂM 2006 ..................................................................................................................... 25
2.2.1 Vốn điều lệ .................................................................................................................... 25
2.2.2 Hoạt động huy động vốn ................................................................................................ 27
2.2.3 Hoạt động tín dụng ........................................................................................................ 30
2.2.4 Tình hình phát triển các sản phẩm dòch vụ ngân hàng .................................................. 33

2.2.5 Đầu tư cho công nghệ ngân hàng................................................................................... 38
2.2.6 Nguồn nhân lực và trình độ quản trò của các NHTM tại TPHCM ................................. 39
2.2.7 Hiệu quả hoạt động........................................................................................................ 39
2.3 PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI CÁC NHTM TẠI TPHCM .............................................. 42
2.3.1 Mặt mạnh (Strengths) .................................................................................................... 43
2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)................................................................................................ 44


2.3.3 Cơ hội (Opportunities) ................................................................................................... 44
2.3.4 Nguy cơ (Threats) .......................................................................................................... 45
2.4 NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ PHÁT TRIỂN CÁC NHTM TẠI TPHCM........................ 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................................................................................47
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NHTM TẠI TPHCM TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 ........................................48
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NHTM TẠI TPHCM VÀ MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................... 48
3.1.1 Đònh hướng phát triển các NHTM tại TPHCM từ năm 2007 đến năm 2020 ................ 48
3.1.2 Lộ trình phát triển .......................................................................................................... 51
3.1.3 Dự báo một số chỉ tiêu phát triển dòch vụ của các NHTM tại TPHCM từ năm 2007
đến năm 2010 ......................................................................................................................... 51
3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC NHTM TẠI TPHCM .................................................. 52
3.2.1 Giải pháp tăng vốn điều lệ ............................................................................................ 52
3.2.2 Nâng cao khả năng và hiệu quả huy động vốn.............................................................. 54
3.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng ........................................................................................ 55
3.2.4 Phát triển các sản phẩm dòch vụ ngân hàng .................................................................. 56
3.2.5 Tham gia thò trường tài chính tiền tệ.............................................................................. 58
3.2.6 Giải pháp thiết lập hệ thống quản lý rủi ro và cảnh báo ............................................... 58
3.2.7 Giải pháp phát triển ứng dụng CNTT ngân hàng .......................................................... 59
3.2.8 Tăng cường hợp tác liên kết .......................................................................................... 60
3.2.9 Hợp nhất hệ thống thẻ ngân hàng.................................................................................. 61

3.2.10 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ........................................................................... 62
3.2.11 Phát triển mạnh hoạt động marketing.......................................................................... 63


3.3 GIẢI PHÁP HỖ TR VỀ PHÍA CÁC BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ......................... 63
3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật theo những cam kết WTO ............................................ 63
3.3.2 Nâng cao năng lực điều hành của NHNN...................................................................... 64
3.3.3 Đổi mới và tăng cường công tác thanh tra, giám sát các NHTM tại TPHCM .............. 65
3.3.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về hội nhập quốc tế................................................. 66
3.3.5 Giải pháp hỗ trợ khác của các của các cơ quan Nhà nước tại TPHCM......................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................................................................................67
PHẦN KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNNHNNg

:

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

CN NHTMNNg

:

Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài

CNTT


:

Công nghệ thông tin

CPH

:

Cổ phần hóa

DN

:

Doanh nghiệp

HTXTD

:

Hợp tác xã tín dụng

NH

:

Ngân hàng

NHLD


:

Ngân hàng liên doanh

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

:

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMLD


:

Ngân hàng thương mại liên doanh

NHTMNN

:

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NHTMNNg

:

Ngân hàng thương mại nước ngoài

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TPHCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

VĐL


:

Vốn điều lệ

VN

:

Việt Nam

VND

:

Việt Nam đồng

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

:

Xã hội chũ nghóa



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Diễn biến vốn điều lệ của các NHTM tại TPHCM từ năm 2000 đến năm
2006
Bảng 2.2: Vốn đđiều lệ của các NHTMNN trên cả nước và NHTMCP tại TPHCM
tính đến 31/12/2006
Bảng 2.3: Diễn biến vốn huy động của các NHTM tại TPHCM từ năm 2000 đến năm 2006
(quy đổi ra VND)

Bảng 2.3a: Tổng vốn huy động theo theo loại tiềncủa các NHTM tại TPHCM từ năm
2000 đến năm 2006 (quy đổi ra VND)
Bảng 2.3b: Tổng vốn huy động theo hình thức tiền gửi của các NHTM tại TP.HCM
từ năm 2000 đến năm 2006 (quy đổi ra VND)
Bảng 2.4: Thò phần huy động vốn của các NHTM tại TPHCM từ năm 2000 đến năm
2006
Bảng 2.5: Diễn biến dư nợ cho vay của NHTM tại TPHCM từ năm 2000 đến năm
2006 (quy đổi ra VND)
Bảng 2.5a: Về nguồn vốn ngoại tệ và cho vay bằng ngoại tệ của các NHTM tại
TPHCM từ năm 2000 đến năm 2006 (quy đổi ra VND)
Bảng 2.5b: Phân tích dư nợ tín dụng theo thời hạn vay của các NHTM tại TPHCM từ
năm 2000 đến năm 2006 (quy đổi ra VND)


Bảng 2.5c: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của các NHTM
tại TPHCM từ năm 2000 đến năm 2006
Bảng 2.7: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dòch vụ trên tổng thu nhập của các NHTM
tại TPHCM từ năm 2000 đến 2006
Bảng 2.8: Doanh số thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống NHTM tại
TPHCM từ năm 2001 đến năm 2006
Bảng 2.9: Doanh số dòch vụ ngoại tệ qua các NHTM tại TPHCM từ năm 2001 đến

năm 2006
Bảng 2.10: Khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của các NHTM tại TP.HCM từ
năm 2000 đến năm 2006


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Tăng trưởng vốn điều lệ của các NHTM tại TPHCM (riêng NHTMNN số
liệu của cả nước) từ năm 2000 đến năm 2006
Hình 2.2: Tỷ trọng thanh toán dùng tiền mặt trong thanh toán so với tổng phương tiện
thanh toán qua NH tại Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2006
Hình 2.3: Chi phí bỏ ra trên một đồng sử dụng tài sản có của các NHTMNN và các
NHTMCP tại TPHCM từ năm 2001 đến năm 2006
Hình 2.4: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các NHTMCP và CNNHNNg
tại TPHCM từ năm 2001 đến năm 2006
Hình 2.5: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có của các NHTM tại TPHCM từ năm
2001 đến năm 2006


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cạnh tranh trở nên gay gắt hơn, tác
động đến mọi quốc gia và Việt Nam không phải là một ngoại lệ, đặc biệt khi Việt
Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
vào ngày 11/1/2007. Đây là một sự kiện lớn trong đời sống kinh tế – xã hội của Việt
Nam đánh dấu cột mốc mở cửa hội nhập quốc tế đã bước vào thời kỳ mới với những
biến đổi chắc chắn sẽ sâu sắc và toàn diện hơn.
WTO sẽ mang đến nhiều cơ hội cho cả nền kinh tế nói chung, nhất là về đầu
tư, thương mại và tài chính đặc biệt đối với Việt Nam một nền kinh tế còn kém phát
triển. Việc tham gia bình đẳng cùng sân chơi, trong đó có dòch vụ tài chính - tiền tệ
trước hết là cơ hội cho Việt Nam, song cũng có nhiều thách thức cần phải vượt qua.

Trong lónh vực ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện dần tự do hóa dòch vụ tài chính –
tiền tệ.
Cùng với sự trưởng thành của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, các
ngân hàng thương mại tại TPHCM trong những năm qua đã và đang có nhiều chuyển
biến tích cực; song bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn không ít những khó
khăn và tồn tại. Chính vì vậy, hơn lúc nào hết mỗi NHTM trong nước nói chung và
tại TPHCM nói riêng cần phải nhận thức tình hình một cách sáng suốt, đánh giá toàn
diện thực trạng hoạt động của mình của mình, những điểm mạnh, điểm yếu, những
thách thức nội tại, những thách thức mới cũng như những cơ hội mới; Từ đó có chiến


lược đúng đắn cho sự phát triển bền vững. Đây cũng chính là mục tiêu nghiên cứu
của luận văn này – Đề tài: “Lộ trình phát triển các ngân hàng thương mại tại
TPHCM sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến năm 2010 và đònh hướng đến năm
2020”.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: bao gồm tất cả các NHTM tại TPHCM. Các
NHTM được chia thành bốn khối: NHTMNN, NHTMCP, NHLD, CNNHNNg.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: trên cơ sở phân tích đánh giá mối tương quan
so sánh giữa các khối NHTM tại TPHCM, đồng thời chỉ ra các nguyên nhân tác
động, luận văn đưa ra đònh hướng phát triển và giải pháp phát triển của các NHTM
tại TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài: vận dụng phương pháp biện chứng, sử
dụng những chỉ tiêu tài chính và các dữ liệu thống kê lòch sử để phân tích.
Bố cục của Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động của các NHTM tại TPHCM từ năm 2000
đến nay
Chương 3: Giải pháp phát triển các NHTM tại TPHCM từ nay đến năm 2010
và đònh hướng đến năm 2020



1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM
1.1.1 Khái niệm về NHTM
Có nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại, nhưng nhìn chung có ba khái
niệm đặc trưng nhất:
- Theo đạo luật ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941:
Ngân hàng thương mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử
dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính.
- Theo Luật các TCTD Việt Nam sửa đổi quy đònh:
Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan (Điều 20 khoản 2 Luật các TCTD).
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dòch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng các dòch vụ thanh toán (Điều 20 khoản 7 Luật các TCTD).
- Theo Nghò đònh của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000:


2

Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước.
1.1.2 Phân loại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân loại theo hình thức sở hữu

Theo tiêu chí này, NHTM được chia thành 4 nhóm khác nhau:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước: là NHTM được thành lập bằng 100% vốn
ngân sách Nhà nước.
- Ngân hàng thương mại cổ phần: là NHTM được thành lập dưới hình thức
công ty cổ phần.
- Ngân hàng liên doanh: là NHTM được thành lập bằng vốn liên doanh giữa
một bên là ngân hàng Việt Nam và một bên khác là ngân hàng nước ngoài có trụ sở
tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là NHTM được lập theo pháp luật nước
ngoài, được phép mở chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật
Việt Nam.
Phân loại theo lónh vực hoạt động
Theo tiêu chí này, NHTM được chia thành 2 nhóm khác nhau:


3

- Ngân hàng chuyên doanh: hoạt động chuyên môn trong lónh vực nào đó như:
công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, …; hoặc một vài nghiệp vụ ngân hàng
như ngân hàng cầm cố bất động sản, ngân hàng đầu tư bất động sản, … . Do nhu cầu
khách hàng ngày càng đa dạng nên loại ngân hàng này đang có xu hướng chuyển
sang kinh doanh tổng hợp để bảo toàn và thu hút khách hàng.
- Ngân hàng đa năng, kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt động ở mọi
lónh vực kinh tế và thực hiện bất kỳ nghiệp vụ nào cho phép của một NHTM.
Phân loại theo lónh sản phẩm
Theo tiêu chí này, NHTM được chia thành 3 nhóm khác nhau:
- Ngân hàng bán buôn: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng không
nhiều nhưng giá trò sản phẩm là rất lớn. Khách hàng chủ yếu của ngân hàng này là
các công ty, xí nghiệp quy mô lớn, các tập đoàn kinh tế.
- Ngân hàng bán lẻ: số lượng sản phẩm mà ngân hàng này cung cấp cho

khách hàng là rất nhiều nhưng giá trò từng sản phẩm không lớn, phần lớn ngân hàng
này cho vay để sản xuất và tiêu dùng. Vì vậy, khách hàng chủ yếu là cá nhân và các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là sự kết hợp giữa ngân hàng bán buôn
và ngân hàng bán lẻ.

1.1.3 Các chức năng của NHTM
Ngân hàng thương mại đều có những chức năng cơ bản sau:


4

1.1.3.1 Tạo tiền
Một trong những chức năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền và hủy
tiền. Chức năng được thực hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu tư của
NHTM.
1.1.3.2 Tiền gửi thanh toán
Việc thực hiện cơ chế thanh toán hay nói cách khác sự vận động vốn là một
trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và càng trở nên quan
trọng khi được tín nhiệm trong việc sử dụng séc và thẻ tín dụng.
1.1.3.3 Huy động tiết kiệm
NHTM thực hiện một dòch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu vực của
nền kinh tế bằng cách cung ứng những điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền tiết
kiệm của dân chúng, tạo ra những tiện ích cho khách hàng đến gửi tiền, nhằm thu
hút tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức kinh tế để cung ứng vốn
lại cho nền kinh tế.
1.1.3.4 Mở rộng tín dụng
Chức năng đầu tiên của các NHTM là mở rộng tín dụng đối với khách hàng.
Các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để cho vay, xem đó là chức năng quan trọng
nhất. Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức

năng xã hội, làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, đời sống
người dân được cải thiện và nâng lên.


5

1.1.3.5 Tài trợ ngoại thương
Mặc dù ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ hoạt động nội thương
nhưng nó có sự khác nhau đáng kể. Chính từ sự khác nhau đó, các NHTM cần thiết
cung ứng các dòch vụ ngân hàng quốc tế đối với hoạt động ngoại thương.
1.1.3.6 Dòch vụ ủy thác
Những dòch vụ uỷ thác như thực hiện phân chia tài sản theo di chúc hoặc theo
sự ủy thác của một cá nhân nào đó trước khi qua đời; ngân hàng thực hiện quản lý
tiền hưu trí và phân chia lợi tức; thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến việc mua
bán trái phiếu, cổ phiếu.
1.1.3.7 Bảo quản an toàn vật có giá
Đây là dòch vụ lâu đời nhất được các NHTM thực hiện. Theo đó NHTM phải
có kho tàng kiên cố, két sắt để bảo quản an toàn tài sản và các giấy tờ có giá cho
khách hàng.

1.1.3.8 Dòch vụ kinh kỷ
Đó là việc mua và bán các chứng khoán cho khách hàng. Mặc dù quyền hạn
trong dòch vụ tài chính của các ngân hàng được nâng lên nhưng không được vượt quá
giới hạn các hoạt động bảo lãnh hoặc cung ứng các dòch vụ nghiên cứu, đầu tư vốn
thông thường, kết hợp với các hoạt động môi giới.
1.1.4 Nghiệp vụ hoạt động của NHTM trong nền kinh tế thò trường


6


Được thể hiện qua một số nghiệp vụ chủ yếu sau:
1.1.4.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn là một chức năng, nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, theo Luật
TCTD tại mục 1, 2 – Huy động vốn, điều 45 - Nhận tiền gởi quy đònh “Ngân hàng
được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. TCTD phi ngân hàng
được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy đònh
của NHNN”.
1.1.4.2 Nghiệp vụ tín dụng
Theo Luật các TCTD tại mục 2 - Hoạt động tín dụng, điều 49 - Cấp tín dụng
quy đònh “TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy đònh của NHNN”.
Điều 50 - Loại cho vay “TCTD cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm
đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dòch vụ, đời sống. TCTD cho các tổ chức,
cá nhân vay trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, dòch vụ, đời sống”.

1.1.4.3 Đầu tư tài chính và tham gia thò trường tiền tệ


7

Đây là nghiệp vụ đầu tư ngoài nghiệp vụ cho vay. Theo đó những nghiệp vụ
này được quy đònh như :
Theo điều 69 – góp vốn, mua cổ phần, Luật các TCTD quy đònh “Các TCTD
được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và
của các TCTD khác theo quy đònh của pháp luật”
Theo điều 70 – Tham gia thò trường tiền tệ, Luật các TCTD quy đònh “TCTD
được tham gia thò trường tiền tệ do NHNN tổ chức, bao gồm thò trường đấu giá tín

phiếu kho bạc, thò trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thò trường giấy tờ có giá
khác theo quy đònh của NHNN” .
Nhiều NHTM tập trung đầu tư vốn vào các loại trái phiếu chính phủ, tín
phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước, trái phiếu công trình đầu tư, trái phiếu
chính quyền; cổ phiếu, trái phiếu công ty, … . Các giấy tờ có giá này trở thành những
công cụ giao dòch trên thò trường tiền tệ.
1.1.4.4 Kinh doanh ngoại hối
Theo điều 71 – Kinh doanh ngoại hối và vàng, luật các TCTD quy đònh
“TCTD được kinh doanh ngoại hối và vàng trên thò trường trong nước và thò trường
quốc tế khi được NHNN cho phép”.
Đây là lónh vực nhạy cảm nhất, phụ thuộc rất nhiều về sự biến động tỷ giá và
cung cầu ngoại tệ trên thò trường. Hiện nay các NH đã thực hiện nhiều giao dòch
ngoại tệ mang tính phòng ngừa và bảo hiểm tỷ giá như giao dòch kỳ hạn (Forward),


8

giao dòch hoán đổi (Swap), giao dòch quyền chọn tiền tệ (Currency option), giao dòch
quyền chọn vàng (Gold option).
1.1.4.5 Dòch vụ tài chính - ngân hàng
Theo điều 66 – Dòch vụ thanh toán, luật các TCTD quy đònh “TCTD là ngân
hàng được thực hiện các thanh toán: cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện
dòch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dòch vụ thanh toán quốc tế
khi được NHNN cho phép; thực hiện dòch thu hộ và chi hộ; thực hiện các dòch vụ
thanh toán khác do NHNN quy đònh”.
Trong cơ chế thò trường và trong quá trình hội nhập hiện nay, các NH đang
chú trọng phát triển các sản phẩm dòch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại. Những
dòch vụ này rủi ro ít nhưng mang lại hiệu quả cao cho NH. Thực hiện tốt dòch vụ này
sẽ là một kênh huy động vốn hiệu quả nhất, nhanh nhất. Càng phát triển mạnh các
dòch vụ này càng thể hiện được tính cạnh tranh của các NH, vấn đề quan trọng là các

dòch vụ của NH cần có sự khác biệt nên mới có khả năng cạnh tranh cao được.

1.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG
1.2.1 Chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy cứ giá trò 1 đồng tài sản có mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận, phản ảnh hiệu quả quy mô đầu tư hoạt động của NH.
1.2.2 Chỉ tiêu Thu nhập lãi suất ròng/Tài sản sinh lời bình quân


9

Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng tài sản sinh lời sẽ mang lại bao nhiêu đồng
thu nhập lãi suất ròng, để từ đó thay đổi kết cấu sử dụng vốn nên tập trung đầu tư
vốn hay phát triển mạnh dòch vụ thanh toán.
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS – Return on Sales)
Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

ROS =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA – Return on Assest)
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực hoạt động quản trò của ngân hàng về sử dụng
tài sản thực sự đem lại lợi nhuận.

ROA =


Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

1.2.5 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity)
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.

ROE =

Lợi nhuận ròng
Tổng vốn chủ sở hữu


10

ROE cho thấy:
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng sinh lời trên một
đồng vốn chủ sở hữu.
- Đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu
nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng.
Mối quan hệ giữa ROE và ROA
Trong phân tích lợi nhuận ngân hàng, các nhà phân tích thường quan tâm đến
ROA và ROE do mối quan hệ giữa hai chỉ số này, từ đó có thể lý giải và lập kế
hoạch cho hoạt động tương lai.

ROE =

Lợi nhuận ròng
Tổng vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng


=

Tổng tài sản

Do tỷ số đòn bẩy tài chính =

Nên ROE =
Tổng tài sản

Tổng tài sản
x

Tổng vốn chủ sở hữu

Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
ROA
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tổng vốn chủ sở hữu

Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với
nguồn tài trợ (sử dụng nhiều nợ hơn hay vốn chủ sở hữu hơn). Một ngân hàng có
ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu như sử dụng nhiều nợ (gồm cả tiền gửi


11

khách hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài trợ. Tuy nhiên,
ngân hàng phải đối mặt với rủi ro khi sử dụng ít vốn chủ sở hữu.

1.3 LỘ TRÌNH MỞ CỬA CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
1.3.1 Lộ trình mở cửa của hệ thống Ngân hàng Việt Nam
Lộ trình mở cửa của hệ thống ngân hàng Việt Nam được thể hiện qua: (i) Các
cam kết về mở cửa thò trường dòch vụ (thể hiện trong biểu cam kết dòch vụ); (ii) Các
cam kết đa phương (thể hiện trong báo cáo gia nhập của Ban công tác).
1.3.1.1 Các cam kết về mở cửa thò trường dòch vụ trong biểu cam kết dòch vụ
Về các loại hình dòch vụ, Việt Nam cam kết các loại hình dòch vụ được cung
cấp theo như Phụ vụ tài chính ngân hàng của GATS, trong đó những loại hình dòch
vụ mới như kinh doanh các sản phẩm phái sinh, quản lý tài sản tài chính, ...
Các cam kết về tiếp cận thò trường
a) Các TCTD nước ngoài chỉ được phép thiết lập hiện diện thương mại tại
Việt Nam dưới các hình thức sau:
Đối với NHTMNNg; văn phòng đại diện CN NHTMNNg; NHTMLD trong đó
tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài không vượt quá 50% vốn điều lệ của NHLD, công
ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, và
kể từ ngày 01/04/2007, ngân hàng 100% vốn nước ngoài được phép thành lập.


12

Đối với các công ty tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính
liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
Đối với các công ty cho thuê tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công
ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
b) Trong vòng 5 năm kể từ khi gia nhập, Việt Nam có thể hạn chế quyền của
một CNNHNNg được nhận tiền gởi bằng đồng Việt Nam từ các thể nhân Việt Nam
mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo tỷ lệ trên mức vốn được cấp của chi
nhánh phù hợp với lộ trình sau:
Ngày 01/01/2007: 650% vốn pháp đònh được cấp

Ngày 01/01/2008: 800% vốn pháp đònh được cấp
Ngày 01/01/2009: 900% vốn pháp đònh được cấp
Ngày 01/01/2010: 1000% vốn pháp đònh được cấp
Ngày 01/01/2011: đối xử quốc gia đủ
c) Tham gia cổ phần
Việt Nam có thể hạn chế việc tham gia cổ phần của các TCTD nước ngoài tại
các NHTMNN của Việt Nam CPH như mức tham gia cổ phần của các ngân hàng
Việt Nam.
Đối với việc góp vốn dưới hình thức mua cổ phần, tổng số cổ phần được phép
nắm giữ bởi các thể nhân và pháp nhân nước ngoài tại mỗi NHTMCP của Việt Nam
không được vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng, trừ khi luật pháp của Việt


13

Nam có quy đònh khác hoặc được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam.
d) Một CN NHTMNNg không được phép mở các điểm giao dòch khác ngoài
trụ sở chi nhánh của mình.
e) Kể từ khi gia nhập, các TCTD nước ngoài được phép phát hành thẻ tín
dụng trên cơ sở đối xử quốc gia.
Các cam kết về đối xử quốc gia

a) Các điều kiện để thành lập, một chi nhánh của một NHTMNNg tại Việt
Nam: ngân hàng mẹ có tổng tài sản có trên 20 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời
điểm nộp đơn.
b) Các điều kiện để thành lập một NHLD hoặc một ngân hàng 100% vốn
nước ngoài: ngân hàng mẹ có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ cào cuối năm trước
thời điểm nộp đơn.
c) Các điều kiện để thành lập một công ty tài chính 100% vốn nước ngoài

hoặc một công ty cho thuê tài chính liên doanh: TCTD nước ngoài có tổng tài sản có
trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
1.3.1.2 Các cam kết đa phương trong báo cáo của Ban công tác
a) Việt Nam sẽ thực hiện các nghóa vụ của mình đối với các vấn đề về ngoại
hối theo các quy đònh của Hiệp đònh WTO và các tuyên bố và quyết đònh liên quan
của WTO có liên quan tới IMF. Việt Nam sẽ không áp dụng bất cứ luật, quy đònh


14

hoặc các biện pháp nào liên quan tới các điều khoản hợp đồng, mà có thể hạn chế
nguồn cung cấp ngọai tệ cho bất kỳ các nhân hay doanh nghiệp nào để thực hiện các
gao dòch vãng lai quốc tế trong phạm vi lãnh thổ của mình ở mức liên quan tới nguồn
ngoại tệ chuyển vào thuộc cá nhân hay doanh nghiệp đó.
b) Chính phủ Việt Nam dự kiến rằng các quy đònh cấp phép của Chính phủ
trong tương lai đối với các ngân hàng 100% vốn nước ngoài sẽ mang tính thận trọng
và sẽ quy đònh về các vấn để như tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán và quản trò
doanh nghiệp. Thêm vào đó, các điều kiện đối với các CNNHNNg và các ngân hàng
100% vốn nước ngoài sẽ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử. NHNN
Việt Nam sẽ tuân thủ các quy đònh trong các Điều XVI và XVII của GATS khi xem
xét đơn xin cấp giấy phép mới, phù hợp với những hạn chế đã nêu trong Biểu cam
kết về dòch vụ của Việt Nam. Một NHTMNNg có thể đồng thời có một ngân hàng
100% vốn nước ngoài và các chi nhánh. Một ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại
Việt Nam không được coi là một tổ chức hay cá nhân nước ngoài và được hưởng đối
xử quốc gia đầy đủ như một NHTM của Việt Nam, về việc thiết lập hiện diện
thương mại.
c) Việt Nam sẽ tích cực điều chỉnh cơ chế quản lý của Việt Nam đối với các
CNNHNNg, bao gồm các yêu cầu về vốn tối thiểu, phù hợp với thông lệ quốc tế
được thừa nhận chung.
d) … Một CNNHNNg không được phép mở các điểm giao dòch, các điểm giao

dòch hoạt động phụ thuộc vào vốn của các chi nhánh. Việt Nam không có hạn chế về
số lượng các CNNHNNg. Tuy nhiên, các điểm giao dòch không bao gồm các máy


×