Ngày soạn: 14/11/2010
CHƯƠNG II:SỐ NGUYÊN
Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở
rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao
(âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố,
thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình
35/SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2.KiÓm tra b i cà ũ
3. Bài mới:
GV: Thực hiện phép tính: a. 5+ 7 = ?
b . 5 . 7 = ? ;
c. 5– 7 =?
Gv giới thiệu: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được
trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số
tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện được trong tập hợp số nguyên,
chẳng hạn 2 - 7 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II
chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên
âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập
hợp này phép trừ luôn thực hiện được.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
* Các ví dụ
1. Các ví dụ:
GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng
khung mở đầu.
HS: Trả lời
GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa
đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK.
GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số
nguyên âm và cách đọc như SGK.
GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và
đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát.
HS: Đọc ví dụ 1.
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho
HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt
đọ: 0
o
C; trên 0
o
C; dưới 0
o
C; ghi trên
nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm
như: - 1; - 2; -3 ....... và hướng dẫn
cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1... )
GV cho HS làm ?1 SGK trang 67
Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các
thành phố.
Có thể hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên
thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh
nhất?
GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng
cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu
SGK:
-3
0
C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 0
0
C.
Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C.
GV: cho HS làm ?1 SGK ( HS làm bài
cá nhân). Sau đó gọi HS trả lời theo y/c
SGK
HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố.
GV: Trong các thành phố ghi trong
bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh
Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số
nguyên âm.
Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,...
Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ...
Ví dụ 1: (SGK trang 66)
- Nhiệt độ dưới O
o
C được viết dấu “-”
đằng trước
Cách đọc âm: âm... độ C
Bài tập 1 SGK trang 68
a: - 3
o
C
b: - 2
o
C
nhất?
GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của
các số nguyên âm đó.
HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 0
0
C....,
Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 0
0
C...
*GV cho HS làm bài 1 trang 68 SGK.
*HS quan sát hình 35 SGK và trả lời các
câu hỏi bài tập trên.
GV: vẽ hình biểu diễn độ cao (âm,
dương, 0) để HS quan sát.
HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý
nghĩa các số nguyên âm đó.
GV cho làm bài 2 trang 68 SGK.
GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và
làm ?3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Trục số’
GV: Ôn lại cách vẽ tia số:
- Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt
liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số
và đánh dấu.
- Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các
số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với
gốc của tia.
- Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các
bước như trên nhưng các vạch đánh dấu
ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục
số.
GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở
nháp.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra sửa sai cho HS.
GV: Giới thiệu:
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục
số.
c: 0
o
C
d: 2
o
C
e: 3
o
C
Ví dụ 2:
- Độ cao dưới mực nước biển được viết
có dấu “ - ” đằng trước
Cách đọc:
Độ cao của ... là âm... mét
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10000 đ
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói :
“ Ông A có – 10000 đ”
II. Trục số:
Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia
đối của tia số
.
54
3
21
0
-1
-2-3-4-5
trục số
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều
dương, chiều từ phải sang trái gọi là
chiều âm của trục số.
* Làm ?4
-5
0
3
D
C
B
A
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều
dương
(thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều
từ trái sang phải là chiều âm của trục số.
GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên
bảng phụ.
Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch
tương ứng trên trục số và xem các điểm
A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó
biểu diễn số đó.
HS: Điểm A biểu diễn số -6
GV: Hướng dẫn. Điểm A biểu diễn số -6
Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C,
D trên trục số ?
GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác
của trục số trên hình 34 SGK.
Ta ký hiệu là: A biểu diễn số -6
Tương tự: B biểu diễn số -2
C biểu diễn số 1
D biểu diễn số 5
+ Chú ý: (SGK trang 67)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Đọc lại các ví dụ SGK.- Làm bài 3;4; 5 trang 68 SGK.
- Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8 trang 54; 55 SBT.
GV hướng dẫn HS bài tập 3:
Pi-Ta-go sinh năm 570 trước công nguyên viết là sinh năm -570 .
Chuẩn bị bài Tập hợp các số nguyên
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................
Tiết 41: §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên
a trên trục số. Số đối của số nguyên.
2. Kỹ năng- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các
đại lượng có hai hướng ngược nhau.
3.Thái độ - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị.
Bảng phụ : Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng.
Hình vẽ 39 trang 70 SGK.
• HS: + Thước kẻ có chia đơn vị.
+ Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các
bài tập đã cho.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa
của số nguyên âm đó?
HS2: Chữa bài 5 SGK
a. Những điểm nào cách điểm 0 ba đơn vị?
b. ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được
gọi là số nguyên dương, đôi khi còn
viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+”
1. Số nguyên:
+ Số nguyên dương: 1; 2; 3.....
(hoặc còn ghi : +1; +2; +3...)
-3 -2 -1 0 1 2 3 4 5