Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của một số ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ
MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ HUYỀN TRANG
Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS Trần Thị Mộng Tuyết



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của
một số Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện. Tất cả các tài liệu tham khảo trong
luận văn đều được chú thích rõ ràng, nguồn gốc minh bạch.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: Tổng quan về các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro hoạt động của
NHTM .................................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................ 5
1.1.1. Khái niệm rui ro kinh doanh ngân hàng ................................................... 5
1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................. 6
1.1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .................. 7
1.2 Rủi ro hoạt động .............................................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro hoạt động ....................................................................... 8

1.2.2 Các loại rủi ro hoạt động .......................................................................... 8
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của NHTM ............................................... 10
1.3.1. Yếu tố con người ................................................................................... 10
1.3.2. Yếu tố hệ thống ..................................................................................... 12
1.3.3. Yếu tố bên ngoài.................................................................................... 14
1.3.4. Yếu tố pháp lý ....................................................................................... 15
1.4 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động ................................................................. 16
1.4.1. Nguyên nhân từ bên trong nội bộ ngân hàng .......................................... 16
1.4.2. Nguyên nhân từ bên ngoài ..................................................................... 20
1.5 Hậu quả của rủi ro hoạt động ......................................................................... 22
1.5.1. Tác động đến hoạt động của NHTM ...................................................... 22


1.5.2. Tác động đến khách hàng của ngân hàng ............................................... 23
1.5.3. Tác động đến nền kinh tế - xã hội .......................................................... 24
1.6. Các biện pháp quản lý để hạn chế RRHĐ ..................................................... 24
1.7 Các phương pháp đo lường RRHĐ ................................................................ 25
1.7.1. Phương pháp chỉ số cơ bản .................................................................... 26
1.7.2. Phương pháp chuẩn hóa ......................................................................... 26
1.7.3. Phương pháp đo lường hiện đại AMA ................................................... 27
1.8. Kinh nghiệm hạn chế RRHĐ của các NHTM trên thế giới và bài học cho các
NHTM ở Việt Nam ............................................................................................. 28
1.8.1 Kinh nghiệm hạn chế RRHĐ của các NHTM trên thế giới...................... 28
1.8.2. Một số bài học hạn chế RRHĐ cho các NHTM Việt Nam ..................... 30
1. 9.Thiết kế mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến Rủi ro hoạt động của
các NHTM .......................................................................................................... 31
1.9.1. Các nghiên cứu liên quan....................................................................... 31
1.9.2. Mô hình nghiên cứu ban đầu của tác giả ................................................ 32
1.9.3. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 32
1.9.3 Giới thiệu mô hình nghiên cứu chính thức .............................................. 33

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 34
Chƣơng 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro hoạt động của một số
NHTM Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM. ........................................................ 35
2.1 Thực trạng tình hình hoạt động của các NHTM Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM .............................................................................................................. 35
2.1.1. Tình hình các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .......................... 35
2.1.2. Hoạt động của các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .................. 37
2.1.2.1. Đặc trưng của TP.HCM cho hoạt động ngân hàng .......................... 37
2.1.2.2. Tình hình hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa
bàn TP.HCM ............................................................................................... 38
2.2 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của một số NHTM Việt Nam trên
địa bàn TP.HCM ................................................................................................. 44
2.2.1. RRHĐ từ yếu tố con người. ................................................................... 44


2.2.1.1 Thực trạng điển hình ....................................................................... 44
2.2.1.2 Phân tích nguyên nhân ..................................................................... 49
2.2.2. RRHĐ từ yếu tố pháp lý ........................................................................ 51
2.2.2.1 Thực trạng điển hình ....................................................................... 51
2.2.2.2 Nhận xét các quy định ..................................................................... 55
2.2.2.3 Phân tích nguyên nhân ..................................................................... 56
2.2.3 Yếu tố hệ thống tác động đến RRHĐ ...................................................... 57
2.2.3.1 Một số vụ việc điển hình ................................................................. 57
2.2.3.2. Phân tích nguyên nhân .................................................................... 59
2.2.4. Yếu tố bên ngoài tác động đến RRHĐ và nguyên nhân .......................... 59
2.3. Nghiên cứu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của các NHTM
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .......................................................................... 61
2.3.1 Mục tiêu nghiên cứu khảo sát ................................................................. 61
2.3.2 Thang đo ................................................................................................ 61
2.3.3 Quy trình khảo sát .................................................................................. 61

2.3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................... 61
2.3.3.2. Xác định số mẫu cần thiết ............................................................... 64
2.3.3.3. Tiến hành điều tra ........................................................................... 64
2.3.4 Kết quả khảo sát ..................................................................................... 65
2.3.4.1 Phân tích mô tả ................................................................................ 65
2.3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ......... 66
2.3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................... 67
2.3.4.4 Kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy bội ............................... 69
2.3.5 Nhận xét ................................................................................................. 71
2.4. Đánh giá chung thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của các NHTM
trên địa bàn TP.HCM .......................................................................................... 72
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 73
Chƣơng 3: Giải pháp vận dụng các yếu tố ảnh hƣởng nhằm hạn chế RRHĐ tại
một số Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên địa bàn TP.HCM .................... 74


3.1 Định hướng hạn chế rủi ro hoạt động của một số NHTM Việt Nam trên địa bàn
Tp.HCM. ............................................................................................................. 74
3.2 Giải pháp hạn chế RRHĐ cho các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM ... 75
3.2.1 Giải pháp vận dụng từ yếu tố con người để hạn chế RRHĐ .................... 75
3.2.1.1. Giải pháp cho cấp lãnh đạo ............................................................. 75
3.2.1.2. Giải pháp từ phía nhân viên ............................................................ 77
3.2.2. Giải pháp vận dụng từ yếu tố pháp luật để hạn chế RRHĐ..................... 80
3.2.3. Giải pháp vận dụng từ yếu tố hệ thống để hạn chế RRHĐ ..................... 82
3.2.4. Giải pháp vận dụng từ yếu tố ngoài để hạn chế RRHĐ .......................... 84
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABB

: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình Việt Nam

ACB

: Ngân hàng Á Châu Việt Nam

ACH

: Trung tâm thanh toán bù trừ tự động

AMA

: Phương pháp đo lường hiện đại.

ATM

: Máy rút tiền tự động

Bản Việt

: Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt Việt Nam

Basel


: Hiệp ước vốn, để ổn định hệ thống ngân hàng quốc tế.

Citibank

: Ngân hàng quốc tế Citibank

CLS

: Phần mềm quản trị rủi ro hoạt động

DBS

: Ngân hàng của Singapore

EAB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Việt Nam

Eximbank
Nam

: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt

HDBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Việt Nam

IBM

: Tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia của Mỹ


ING

: Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài chính đa quốc gia Hà Lan

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

MHB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng
Sông Cửu Long Việt Nam

NAMABank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á Việt Nam

NaviBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại



OCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Việt Nam

OTP

: Mã xác thực sử dụng một lần

PNB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam Việt Nam

POS

: Máy chấp nhận thanh toán thẻ

RRHĐ

: Rủi ro hoạt động

Sacombank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

SCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Việt Nam

TCTD


: Tổ chức tín dụng

Techcombank

: Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

VAMC
Nam


: Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt

VIETABANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

VNBA

: Hiệp hội ngân hàng Việt Nam.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Các biến trong mô hình nghiên cứu................................................... 34
Bảng 2.1: Bảng thống kê các Ngân hàng thương mại Việt Nam có hội sở trên địa
bàn TP.HCM ..................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Chỉ tiêu vốn huy động và dư nợ cho vay của một số NHTM Việt Nam
trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2008-2013 .............................................. 41
Bảng 2.3: Chỉ số tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM trong quý I/2014 ................................................................................. 42
Bảng 2.4: Thống kê số liệu ngân hàng bị xử lý hình sự năm 2012 ..................... 48
Bảng 2.5: Thống kê số lượng ngân hàng có vi phạm về sở hữu ngân hàng Tháng
6/2014 ............................................................................................................... 54

Bảng 2.6: Các bước nghiên cứu ........................................................................ 64
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ................................................. 68
Bảng 2.8: Bảng tóm tắt các hệ số khi sử dụng phân tích nhân tố ....................... 68
Bảng 2.9: Phân tích hồi quy giữa các nhóm nhân tố ảnh hưởng và biến phụ
thuộc ................................................................................................................ 69
Bảng 2.10: Các biến trong nhóm NH2 .............................................................. 71
Bảng 2.11: Các biến trong nhóm NH6 .............................................................. 71
Bảng 2.12: Các biến trong nhóm NH5 .............................................................. 72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ....................................... 6
Hình 1.2: Mối tương quan giữa các loại rủi ro trong ngân hàng ............................ 7
Hình 1.3: Các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến RRHĐ của ngân hàng ............ 17
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu ban đầu ............................................................... 32
Hình 2.1: So sánh Tổng tài sản của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam giai
đoạn 2008-2013 ................................................................................................... 39
Hình 2.2: So sánh Lợi nhuận trước thuế của một số NHTM Việt Nam giai đoạn
2008-2013 ........................................................................................................... 40
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu đề tài

Các ngân hàng và tổ chức tài chính đã trải qua một sự thay đổi lớn về hoạt động
tổ chức và ngày nay còn phải đối mặt với một môi trường kinh doanh mới, khốc liệt
hơn. Điều đó được đánh dấu bằng việc ngân hàng phải củng cố phát triển, gia tăng
sự mong đợi của khách hàng, yêu cầu cao hơn về mặt quản lý, phát triển hoàn thiện
hệ thống kỹ thuật, đổi mới công nghệ và gia tăng cạnh tranh. Điều này đã làm tăng
xác suất thất bại hoặc sai lầm từ các hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Đó cũng là
lý do mà không phải ngẫu nhiên gần đây, rủi ro hoạt động (RRHĐ) luôn là đề tài
nóng trong các cuộc hội thảo của các chuyên gia tài chính trên toàn thế giới.
Trong thời gian vừa qua, nhiều NHTM trong nước mới chủ yếu quan tâm đến rủi
ro tín dụng, sau đó là rủi ro thị trường trong khi chưa mấy quan tâm đến RRHĐ. Mà
một khi các công cụ tài chính giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro thị trường và rủi ro
tín dụng ngày càng hiệu quả thì đó cũng là mảnh đất màu mỡ cho RRHĐ tăng lên.
Việc để xảy ra các RRHĐ không chỉ gây tổn thất cho ngân hàng về vật chất và
nguồn nhân lực mà còn có thể khiến cho uy tín của ngân hàng bị ảnh hưởng. Chính
vì thế mà vai trò của việc nhận biết và lượng hóa RRHĐ ngày càng có ý nghĩa quan
trọng và cần thiết.
Đó là những ý tưởng thôi thúc một học viên chuyên ngành Ngân hàng như tác giả
tìm tòi khám phá và nghiên cứu lĩnh vực này. Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro hoạt động của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” có thể không phải là một đề tài mới nhưng với cách tiếp
cận của tác giả ở một khía cạnh nào đó, hi vọng có thể cung cấp một cái nhìn tổng
quát về RRHĐ nói chung và những bằng chứng thực nghiệm cụ thể để chứng minh
các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong tác động như thế nào đến RRHĐ của
một vài NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM hiện nay.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Luận văn chủ yếu nghiên cứu việc tìm hiểu các yếu tố chính tác động đến

RRHĐ của một vài NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM và các nhân tố đó tác
động như thế nào đến RRHĐ của ngân hàng. Qua đó, luận văn cũng đề xuất một số
giải pháp hạn chế RRHĐ tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Cách thức
tiếp cận của tác giả như sau:
+ Trước hết, tác giả đúc kết lý thuyết tổng quan về RRHĐ và các yếu tố tác
động đến RRHĐ.
+ Trên cơ sở lý thuyết nền tảng, tác giả phân tích thực trạng các yếu tố đó ảnh
hưởng đến RRHĐ của một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM qua những
dẫn chứng cụ thể.
+ Sau đó, để lượng hóa được tác động của các yếu tố chủ yếu đó, tác giả khảo
sát và đo lường tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ của một số NHTM
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM thông qua điều tra nghiên cứu tại một số NHTM có
quy mô lớn làm đại diện trên địa bàn thành phố.
+ Cuối cùng, dựa vào kết quả nghiên cứu về các yếu tố, tác giả đưa ra những
nhóm giải pháp để hạn chế RRHĐ của NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Trong một giới hạn nhất định, đề tài chỉ nghiên cứu về RRHĐ, các yếu tố ảnh
hưởng đến RRHĐ tại một số NHTM Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM.
Về phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng
đến RRHĐ tại một số NHTM Việt Nam có hội sở chính tại địa bàn TP.HCM. Và
các NHTM mà tác giả nghiên cứu chỉ tập trung vào một số ngân hàng có quy mô
lớn và tiêu biểu như ACB, Eximbank, Sacombank, Techcombank, DongABank để


3

làm đại diện. Để đảm bảo tính liên tục và khách quan tác giả lấy số liệu từ năm
2008 đến cuối năm 2013, đầu năm 2014 để phân tích.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để thực hiện được luận văn này, tác giả chủ yếu sử dụng kết hợp phương pháp

nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Những vấn đề chung
về RRHĐ và các yếu tố tác động đến RRHĐ sẽ được nghiên cứu trên các bài nghiên
cứu liên quan, trên các cơ sở lý luận của các tài liệu thu thập được. Riêng việc
lượng hóa các yếu tố sẽ được nghiên cứu bằng phương pháp chuyên gia và khảo sát
thực tế qua thiết kế bảng câu hỏi gửi đến các nhân viên ngân hàng và những người
có kiến thức luật tại một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Từ đó sẽ thống
kê, mô tả số liệu thu thập được để nhận xét mối tương quan giữa chúng. Thêm vào
đó, vì luận văn được thực hiện trong bối cảnh hàng loạt các vụ sai phạm nghiêm
trọng trong ngành ngân hàng liên quan đến RRHĐ của ngân hàng diễn ra nên tác
giả sử dụng thêm những thông tin thu thập trên thực tế để làm minh chứng sinh
động hơn cho luận văn.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Có thể đề tài có một vài khó khăn khi thực hiện và khi tiến hành khảo sát, thu
thập dữ liệu nghiên cứu vì hiện nay các NHTM Việt Nam không có thống kê cụ thể
về RRHĐ, nhưng ở phương diện tổng quan, và khi đề tài được thực hiện một cách
nghiêm túc, nó sẽ có những ý nghĩa nhất định với nhiều thành phần khác nhau.
Trước hết, đề tài sẽ cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng có một cái nhìn tổng
quan về các loại rủi ro của Ngân hàng, từ đó đa dạng hóa các loại rủi ro trong ngân
hàng của mình. Thứ hai, đề tài cung cấp kiến thức cụ thể và tình hình thực tế các
yếu tố tác động đến RRHĐ, cũng như đưa ra thêm sự khám phá về việc các yếu tố
này ảnh hưởng như thế nào đến RRHĐ của ngân hàng, mà đặc biệt là các NHTM
Việt Nam trên địa bàn phát triển nhanh chóng như TP.HCM để thực hiện công tác
quản trị rủi ro một cách tốt hơn. Thứ ba, đề tài cũng là một thông điệp mà tác giả


4

mong muốn gửi đến những nhà hoạch định chính sách, các cơ quan chuyên ngành,
hoặc những người làm luật, am hiểu về luật của ngân hàng có cách đánh giá tầm
quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến RRHĐ để từ đó đưa ra những giải pháp

hoàn thiện hơn giúp ngân hàng không phải gánh chịu những tổn thất nặng nề về vấn
đề RRHĐ mang lại.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn được trình bày trong ba
chương:
Chương 1: Lý luận tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động
của NHTM
Chương 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của một số
NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
Chương 3: Giải pháp vận dụng các yếu tố nhằm hạn chế rủi ro hoạt động
cho một số NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.
.


5

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM.
1.1. Tổng quan về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.1.1. Khái niệm rủi ro kinh doanh ngân hàng
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được định nghĩa là sự không may mắn, sự
tổn thất, mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất
ngờ xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với
lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra
trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển
của một ngân hàng. Rủi ro là yếu tố bất ngờ tồn tại trong tương lai, nếu xảy ra sẽ
mang hậu quả bất lợi mà con người không lường trước được.
Nhưng theo trường phái hiện đại ngày nay thì rủi ro là sự bất trắc có thể đo
lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang
đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi

ích, những cơ hội. Vì nhà quản trị tin rằng những rủi ro đã được dự báo trước này
có thể dễ dàng khắc phục được nên họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro để đạt được lợi ích
lớn hơn. Vì vậy, nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện
pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực để có thêm những cơ hội mang lại
kết quả tốt đẹp cho tương lai.
Theo tài liệu SSC ( State Security Commission of Viet Nam) cung cấp sử dụng
trong hội thảo “Quản trị rủi ro đối với Ngân hàng thương mại” tại thành phố Hồ Chí
Minh ngày 4 -5/8/2006 đã định nghĩa: “Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả
năng một hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể đem lại những kết quả bất lợi
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn vốn của tổ chức hoặc tạo ra các
trở ngại ngăn cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ hội tạo ra lợi nhuận”.
Và kết hợp với trường phái hiện đại thì những rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
hoàn toàn có thể đo lường được nên sẽ mang lại cơ hội tìm ra những biện pháp


6

phòng ngừa, hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra cho ngân hàng. Và đây cũng
là quan điểm của tác giả khi nghiên cứu về rủi ro hoạt động ngân hàng.
1.1.2. Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng

Rủi ro bên trong

Rủi ro
hoạt
động
kinh
doanh


Rủi ro
vốn
khả
dụng

Rủi ro bên ngoài

Rủi ro giá cả

Rủi
ro lãi
suất

Rủi
ro
tỷ
giá

Rủi ro thất thoát đối
tượng

Rủi
ro
giá
khác

Rủi
ro tín
dụng


Rủi ro
không

nguồn
bù đắp

Rủi ro
pháp


Rủi
ro
ứng
trước

Hình 1.1: Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng.
(Nguồn: “Quản Lý rủi ro dưới góc độ của Ngân hàng” TS. Phạm Tiến Thành Vietinbank)
Từ Hình 1.1 cho thấy hoạt động ngân hàng luôn song hành với các rủi ro. Vì
vậy mức lợi nhuận ngân hàng sẽ luôn tỉ lệ thuận với độ rủi ro. Có rất nhiều rủi ro
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhưng rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi
ro hoạt động đang là những rủi ro chính mà ngân hàng đang phải đối mặt.
Trong đó, rủi ro tín dụng là hiện tượng xảy ra gây thiệt hại cho ngân hàng khi
một khách hàng hay một nhóm khách hàng không trả được nợ vay cho ngân hàng.


7

Rủi ro hoạt động là loại rủi ro gây thiệt hại xuất phát từ việc các quy định nội bộ,
con người và hệ thống không đầy đủ, hoặc không hoạt động, hoặc xuất phát từ các
sự kiện bên ngoài. Rủi ro thị trường là hiện tượng xảy ra gây thiệt hại cho ngân

hàng do sự biến động của lãi suất, tỷ giá và giá chứng khoán. Còn rủi ro thanh
khoản là rủi ro mà ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán các nghĩa
vụ của mình khi đến hạn. Theo Charles Taylor, 2009 cho rằng cả rủi ro tín dụng, rủi
ro hoạt động, rủi ro thanh khoản và cả rủi ro thị trường đều dẫn tới việc ngân hàng
bị tổn thất trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Các loại rủi ro có mối quan hệ biện chứng với nhau, một rủi ro này xảy ra sẽ
kéo theo một loạt các rủi ro khác. Ví dụ một cán bộ tín dụng không chấp hành đúng
các quy chế nghiệp vụ ( rủi ro hoạt động) gây ra thất thoát tài sản ( tức là gây ra rủi
ro tín dụng và rủi ro thanh khoản…). Trong các loại rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh hưởng nhiều nhất và luôn luôn cộng
hưởng với các loại rủi ro khác. Đây là rủi ro từ con người, từ hệ thống nội bộ nên nó
gắn liền với từng phòng ban hiện có của ngân hàng. Chính vì vậy trong quản lý rủi
ro nếu quản lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
Hình 1.2 là mô hình biểu thị mối quan hệ giữa RRHĐ với các loại rủi ro khác:
Rủi ro tín dụng

Rủi ro thị
trường

Rủi ro hoạt
động

Rủi ro thanh
khoản

Rủi ro tài sản
Hình 1.2: Mối tƣơng quan giữa các loại rủi ro trong ngân hàng
(Nguồn: Sự tổng hợp và đánh giá của tác giả)



8

1.2. Rủi ro hoạt động.
1.2.1. Khái niệm rủi ro hoạt động
Trong quá trình nghiên cứu và phỏng vấn rất nhiều nhà quản trị ngân hàng trên
khắp thế giới, từ năm 1988 đến nay, BIS (Bank for international settlement) đã đưa
ra khá nhiều định nghĩa về RRHĐ. Qua nhiều lần sửa đổi, hiện nay định nghĩa về
RRHĐ được chấp nhận rộng rãi là: “Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do
các nguyên nhân như con người, sự không dầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy
trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài. RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp lý
nhưng loại trừ về rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín.” Theo báo cáo của Ủy ban Basel
về giám sát ngân hàng tháng 9 năm 2001 với cách định nghĩa chung nhất thì Rủi ro
hoạt động (hay còn gọi là rủi ro tác nghiệp) là rủi ro phát sinh từ những sai sót của
hệ thống thông tin hoặc kiểm soát nội bộ, dẫn đến thất thoát không lường trước.
Loại rủi ro này liên quan đến lỗi của con người, hỏng hóc của hệ thống điện toán và
các quy trình kiểm tra không thỏa đáng hoặc từ các sự kiện bên ngoài. Khái niệm
RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp luật, rủi ro chiến lược và rủi ro về danh tiếng.
Từ các khái niệm trên, tác giả cho rằng RRHĐ có thể được hiểu là loại rủi ro
xuất phát chủ yếu từ những hạn chế trong nội bộ ngân hàng liên quan đến con
người, quy trình hoạt động, hệ thống công nghệ… RRHĐ có thể dẫn tới tổn thất tài
chính như bị phạt hành chính do không tuân thủ, trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý,
tài sản bị mất hoặc hủy hoại… và tổn thất phi tài chính như ảnh hưởng đến uy tín,
gián đoạn hoạt động, mất khách hàng hoặc bị thanh tra kiểm tra, giám sát đặc biệt…
1.2.2 Các loại rủi ro hoạt động.
Theo “Consultative Document” của Ủy Ban Basel, 2011 thì RRHĐ được chia
thành các loại bao gồm như sau:
Rủi ro gian lận và tội phạm nội bộ.
Là các nguy cơ xảy ra tổn thất do các hành động cố ý gian lận, biển thủ tài sản
hoặc không tuân thủ các quy định luật hay các quy định của tổ chức tài chính,



9

không kể các trường hợp đa dạng hóa nhân viên (chủng tộc, giới tính); phân biệt đối
xử và liên quan đến ít nhất một bên giao dịch. Các hành vi giao dịch nội bộ có thể
là: Giao dịch không báo cáo, cố tình ghi chép số liệu sai khi giao dịch, giao dịch trái
phép, gian lận tín dụng hoặc giả mạo giấy tờ thậm chí là cả hành vi tham ô tài sản.
Rủi ro gian lận và tội phạm bên ngoài.
Là rủi ro do các hành động có ý định gian lận, biển thủ tài sản hoặc không tuân
thủ luật pháp của bên thứ ba. Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài cụ thể là:
Hành vi gian lận (giả mạo giấy tờ, gian lận trong báo cáo các thông tin tình hình tài
chính…); Hành vi trộm cắp, cướp; Hành vi đe dọa sự an toàn của hệ thống thông tin
(xâm nhập, phá hủy hay gây sự cố cho hệ thống dữ liệu, trộm cắp thông tin làm tổn
thất vật chất…).
Rủi ro từ hành động sai trái liên quan đến khách hàng, sản phẩm và thông
lệ kinh doanh.
Là rủi ro phát sinh từ việc không thực hiện nghĩa vụ đối với đối tượng khách
hàng cụ thể do sơ suất hoặc cẩu thả (gồm các yêu cầu về ủy thác và khả năng thích
ứng với yêu cầu của khách hàng), hoặc phát sinh từ bản chất hay cấu trúc của một
sản phẩm. Các hoạt động cụ thể bao gồm: Vi phạm bí mật các thông tin cá nhân; Sử
dụng các thông tin mật không đúng chỗ; Vi phạm các quy định về ủy thác; Vi phạm
các thông lệ về thị trường và kinh doanh (vi phạm vấn đề chống độc quyền, thực
hiện các hoạt động kinh doanh không được phép, tạo ra biến động thị trường để thu
lời bất chính, sử dụng thông tin nội bộ giao dịch kiếm lời (trên tài khoản của ngân
hàng, tài khoản công ty chứng khoán), rửa tiền bất hợp pháp…); Hoặc do hành vi
không thực hiện điều tra tìm hiểu khách hàng theo đúng quy định.
Rủi ro thiệt hại về tài sản vật chất
Là rủi ro do trục trặc trong xử lý giao dịch hay quản lý quy trình, phát sinh do
mất mát hoặc hư hỏng tài sản vật chất vì thiên tai (động đất, lũ lụt…) hoặc các

nguyên nhân khác như phá hoại, khủng bố, hỏa hoạn…


10

Rủi ro gián đoạn công việc kinh doanh và hệ thống không hoạt động.
Là rủi ro do kinh doanh bị gián đoạn hoặc hỏng hệ thống thông tin (hỏng phần
cứng, hỏng phần mềm…). Sự gián đoạn của các thiết bị viễn thông, sự gián đoạn
của các nguồn năng lượng…
Rủi ro thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình
Là rủi ro do trục trặc trong xử lý giao dịch hay quản lý quy trình, phát sinh từ
các mối quan hệ với các đối tác và ngân hàng. Các ví dụ cụ thể về loại rủi ro này là:
đối tác là khách hàng hoạt động kinh doanh yếu kém; xas Escobar, and Francisco Flores, 2008, “Operational
Risk Measurement in Banking Institutions and Investment Firms: New
European Evidences”, New York University Salomon Center.
56. M. Cruz, R. Coleman, and G. Salkin, 1998. Modeling and measuring
operational risk. London, Imperial College
57. MacCallum et al. 1999. Sample Size in Factor Analysis The Role of Model
Error. Ohio State: Department of Psychology.
IV. Website
58. thoibaonganhang.vn
59. www.acb.com.vn/
60. www.dantri.com.
61. www.eximbank.com.vn/
62. www.mbbank.com.vn
63. www.sacombank.com.vn
64. www.sbv.gov.vn
65. www.vfpress.net
66. www.vietinbank.vn
67. www.vneconomy.com.vn

68. www.vnexpress.net


PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu số……
Xin chào các anh/chị, tôi đang thực hiện nghiên cứu về đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro hoạt động của một số NHTM Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nên có nhu
cầu thu thập thông tin về những nhận định của các nhân viên làm việc trong ngân hàng, các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chính sách của các NHTM Việt Nam tại địa bàn TPHCM. Mong
anh/chị bỏ chút thời gian trả lời một vài câu hỏi của tôi. Các thông tin này chỉ được phục vụ cho
nghiên cứu của tôi và sẽ được giữ kín các thông tin cá nhân. Chân thành cảm ơn!
I/ THÔNG TIN ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT
1. Anh, chị cho biết tuổi của mình?
□ Dưới 20 tuổi
□ Từ 20 đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 đến dưới 60 tuổi
□ Trên 60 tuổi
2. Anh, chị cho giới tính của mình?
□ Nam
□ Nữ
3. Anh, chị cho biết trình độ của mình?
□ Trên đại học
□ Đại học
□ Cao đẳng
□ Trung cấp
3. Anh, chị cho biết vị trí công tác của mình?
□ Quản lý
□ Chuyên gia
□ Nhân viên

II. YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NHTM
4. Anh chị cho biết những đánh giá của mình về yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro trong hoạt động
của các NHTM tại TPHCM.
Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị bằng dấu “” vào số điểm đối với
mỗi phát biểu sau đây. Với thang đo mức độ đồng ý như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Không đồng ý
3: Bình thường
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý

Mức độ đồng ý
hóa
Yếu tố độ ảnh hƣởng đến rủi ro hoạt động của các NHTM
1
2
3
4
1. Yếu tố con ngƣời
CN1

Trình độ học vấn nhân viên tín dụng

CN2

Năng lực thu thập thông tin của nhân viên tín dụng

CN3

Năng lực phân tích thị trường của nhân viên tín dụng


CN4

Tình trạng gian lận của nhân viên tín dụng

CN5

Thiếu kinh nghiệm của nhân viên tín dụng

CN6

Trình độ cán bộ quản lý

CN7

Năng lực cán bộ hoạch định chính sách
2. Yếu tố hệ thống

5


HT1

Sự gián đoạn của hệ thống thông tin các ngân hàng

HT2

Các phần mềm giao dịch không phù hợp

HT3


Phần cứng của các máy chủ hay bị hư hỏng

HT4

Dung lượng của X vừa phù hợp với lượng cần thiết

HT5

Nguồn cung cấp điện chập chờn

HT6

Thường xuyên bị tấn công mạng

HT7

Khó kiểm soát dữ liệu

HT8

An ninh mạng kém
3. Yếu tố bên ngoài

BN1

Gian lận của khách hàng

BN2


Cạnh tranh không lành mạnh của đối thủ

BN3

Thiên tai, hỏa hoạn

BN4

Bị phá hoại, trộm tại các cơ sở hạ tầng

BN5

Sự thay đổi bố trí thuê ngoài

BN6

Tình hình chính trị

PL1
PL2

4. Yếu tố pháp lý
Sự can thiệp quá sâu của pháp luật vào hoạt động của ngân
hàng
Sự thay đổi thường xuyên các điều lệ liên quan đến hoạt động
của ngân hàng

PL3

Hệ thống pháp luật không rõ ràng


PL4

Chính sách về sản phẩm của các ngân hàng phức tạp

PL5

Vận dụng không chính xác pháp luật vào hoạt động

5. Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau.

hóa
PBC1
PBC2

Mức độ đồng ý
Phát biểu về đánh giá rủi ro
Nhân tố con người ảnh hưởng lớn nhất tới rủi ro hoạt
động

PBC3

Nhân tố hệ thống ảnh hưởng lớn nhất tới rủi ro hoạt động
Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng lớn nhất tới rủi ro hoạt
động

PBC4

Yếu tố pháp lý ảnh hưởng lớn nhất tới rủi ro hoạt động


1

2

3

4

Xin chân thành cảm ơn Anh/chị đã dành thời gian cho các câu hỏi. Chúc Anh/chị sức
khỏe thành đạt trong cuộc sống!
TP.HCM, ngày………tháng……….năm 2014

5


PHỤ LỤC 2
Phụ lục 2.1: Giới tính của đối tượng khảo sát

Frequency
Valid

Percent

Cumulative
Percent

Valid Percent

nam


89

59.3

59.3

59.3

nu

61

40.7

40.7

100.0

150

100.0

100.0

Total

Phụ lục 2.2: Độ tuổi của đối tượng khảo sát
Frequency
Valid duoi 20 tuoi


Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

4

2.7

2.7

2.7

tu 20 den duoi 40 tuoi

101

67.3

67.3

70.0

tu 40 den duoi 60 tuoi
tren 60 tuoi

41
4


27.3
2.7

27.3
2.7

97.3
100.0

150

100.0

100.0

Total

Phụ lục 2.3: Trình độ của đối tượng khảo sát
Trinhdo
Frequency
Valid sau dai hoc

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent


6

4.0

4.0

4.0

dai hoc

96

64.0

64.0

68.0

cao dang

28

18.7

18.7

86.7

trung cap


20

13.3

13.3

100.0

150

100.0

100.0

Total


Phụ lục 2.4: Khảo sát vị trí công tác

Frequency
Valid

Percent

Cumulative
Percent

Valid Percent

quan ly


47

31.3

31.5

31.5

chuyen gia

41

27.3

27.5

59.1

nhan viên

61

40.7

40.9

100.0

149


99.3

100.0

1

.7

150

100.0

Total
Missing System
Total

Phụ lục 2.5: Thống kê mô tả giá trị Yếu tố con người

N

Valid

CN1
150

CN2
CN3
150
150


CN4
CN5
150
150

CN6
150

CN7
150

Missing

0

0

0

0

0

0

0

Mean (3.86)
Median

Mode
Std. Deviation

3.96
4.00
4
.776

3.67
4.00
4
1.059

3.69
4.00
4
.984

3.69
4.00
5
1.232

3.98
4.00
4
.966

4.05
4.00

5
1.045

3.99
4.00
5
1.147

Phụ lục 2.6: Thống kê mô tả giá trị Yếu tố hệ thống
HT1
N

Valid

HT2

HT3

HT4

HT5

HT6

HT7

HT8

150


150

150

150

150

150

150

150

0

0

0

0

0

0

0

0


Mean (3.67)
Median

4.06
4.00

4.08
4.00

4.02
4.00

4.05
4.00

4.13
4.00

2.77
3.00

2.85
3.00

3.43
4.00

Mode
Std. Deviation


5
.998

4
.973

4
1.020

5
1.006

4
.957

4
1.373

2
1.374

4
1.277

Missing


×