Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bến Tre : Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.41 KB, 82 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

***

NGUYỄN THỊ KIM BÌNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu mang tính độc lập của cá nhân.
Luận. văn này được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, kinh
nghiệm bản thân và được sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. Luận văn


này chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Bình


3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
NHNo: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
RRTD: Rủi ro tín dụng
CBTD: Cán bộ tín dụng
TPTD: Trưởng phòng tín dụng
QĐ 493: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của NHNo Bến Tre từ 2007-2009

trang 43

Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn

trang 46

Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế

trang 47


Bảng 2.4 : Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế

trang 48

Bảng 2.5 Nợ quá hạn của NHNo Bến Tre từ 2007-2009

trang 50

Bảng 2.6 : Phân loại nợ của NHNo Bến Tre từ 2007-2009

trang 51


4

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa............................................................................................................ 1
Lời cam đoan ............................................................................................................ 2
Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐÀU .......................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................... 10
1.1 Lý luận về tín dụng: ................................................................................................ 10
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................10
1.1.2 Bản chất .................................................................................................................10
1.1.3 Phân loại tín dụng: ................................................................................................11
1.2 Rủi ro tín dụng ......................................................................................................... 12
1.2.1 Khái niệm ...............................................................................................................12

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................................13
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: ...................................................................14
1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
nền kinh tế xã hội ...........................................................................................................16
1.2.5 Một số phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng. .........................18
1.2.6 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng: .......................................................................28
1.3 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng: ............................................... 30
1.3.1 Giới thiệu sơ lược về Ủy ban Basel: ..................................................................30
1.3.2 Các nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng: ......................................30
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Maybank...................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE ........................................................................... 36


5

2.1/ Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và chi
nhánh tỉnh Bến Tre ........................................................................................................ 36
21.1 Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...........36
2.1.2 Giới thiệu chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Bến Tre ............................................................................................................................40
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo Bến Tre trong thời gian
qua ....................................................................................................................................43
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre. ................. 45
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo Bến Tre: ........................................45
2.2.2 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng của NHNo Bến Tre: ...................49
2.2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo Bến Tre: ...................................54
2.2.4 Đánh giá về hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của NHNo Bến Tre: ................63

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE .................................................................................................... 65
3.1 Định hướng phát triển NHNo Bến Tre giai đoạn 2010-2015 ......................... 65
3.1.1 Mục tiêu và phương châm phát triển ............................................................ 65
3.1.2 Các chỉ tiêu cơ bản ........................................................................................ 65
3.1.3 Định hướng về thay đổi cơ cấu đầu tư: ..............................................................65
3.1.4 Định hướng về thị trường và khách hàng: .........................................................66
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo Bến Tre ........ 66
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp: ............................................................67
3.2.2 Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay: ..........................................................69
3.2.3 Xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng .......................................71
3.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc chấm điểm xếp loại khách hàg, phân loại nợ và
trích lập dự phòng: .........................................................................................................72
3.2.5 Nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ ...................................................................73
3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................74


6

3.3 Một số kiến nghị khác: ........................................................................................... 75
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước: .............................................................................75
3.3.2 Đối với chính phủ .......................................................................................... 77
3.3.3 Kiến nghị với NHNo Việt Nam ..........................................................................79
KẾT LUẬN................................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 82


7


LỜI MỞ ĐẦU
1/ Sự cần thiết của đề tài:
Thực hiện những cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân hàng trong Hiệp định
thương mại Việt - Mỹ và gia nhập WTO đã và đang đặt ra cho hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam những thách thức vô cùng to lớn. Bên cạnh việc gia nhập
WTO, Việt Nam vẫn tiếp tục triển khai lộ trình thực hiện Hiệp định cam kết về ưu
đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEFT/AFTA), tiến trình thực hiện Hiệp định
song phương Việt Mỹ… Để hội nhập thành công và không bị lép vế trên “sân
nhà”, các NHTM Việt Nam phải lành mạnh hóa tài chính theo chuẩn mực quốc tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Một trong những yếu tố để nâng cao năng lực cạnh
tranh đó là quản lý tốt rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có
hoạt động cho vay của các ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các
ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có
thể tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối đa
những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro
thích hợp
Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại phụ thuộc vào năng lực quản
lý rủi ro. Mà hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 60 - 70%
trong danh mục tài sản có và là một trong những hoạt động kinh doanh mang lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên hoạt động tín
dụng cũng là lĩnh vực rủi ro lớn nhất. Hậu quả của nó đối với ngân hàng thường
rất nặng nề, nó làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc
mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng
làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng
không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực
tới nền kinh tế. Vì vậy, quản lí rủi ro tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.



8

Thực tiển hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Bến Tre thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của chi nhánh chưa được
quản lý, kiểm soát có hiệu quả, đã ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chi
nhánh. Chính vì vậy cần có những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng của chi nhánh, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp
nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng, tăng thêm lợi
nhuận kinh doanh của chi nhánh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của
ngân hàng trong cạnh tranh

- Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề, nên tôi đã quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu
2/ Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:

- Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý rủi ro tín dụng
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các
phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Bến Tre

- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một
số biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Bến Tre
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre


- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh
4/ Phương pháp nghiên cứu:


9

Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh…đi từ cơ sở lý thuyết
đến thực tiển nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra trong luận văn
5/ Kết cấu của luận văn bao gồm các nội dung sau:
Lời mở đầu
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Kết luận


10

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
0

1.1 Lý luận về tín dụng:
3


1.1.1 Khái niệm
16

Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay

( ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
17

Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn

huy động để cấp tín dụng
18

Cấp tín dụng là việc TCTD thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản

tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu thương
phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của NHNN.
19

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng

sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
4


1.1.2 Bản chất
20

Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ

sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
21

- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức

là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
22

- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao

tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng
hạn


11

23

- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói

cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
24

- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi


vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
5

1.1.3 Phân loại tín dụng:
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định, tùy theo yêu

cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách
phân loại:
25

* Dựa vào mục đích cho vay, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
26

27

28

29

30

31

+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay mua bán bất động sản.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…

* Dựa vào thời hạn cho vay, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

32

+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của

loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
33

+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục

đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
34

+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của

loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
35

* Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng tín dụng phân chia như sau:
36

+ Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,

cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.


12

37


+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền

vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
38

* Dựa vào phương thức cho vay, tín dụng phân chia thành các loại sau:
39

+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng

và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
40

+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng

xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
41

+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận

bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.
42

* Dựa vào xuất xứ tín dụng, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
43

+ Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,


đồng thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
44

+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua

lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán
như là: chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
1

1.2 Rủi ro tín dụng
2

1.2.1 Khái niệm

45

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân

hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
46

Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử

dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức


13


tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.”
47

Như vậy, có thể nói rằng RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà

trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho
vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
6

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
48

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD phân chia thành các loại

sau:

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

49


Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

- Rủi ro giao dịch (Transaction rish): là một hình thức của RRTD mà

nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt
cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa
chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.


14

50

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra

quyết định cho vay.
51

+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
52

+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
53

- Rủi ro danh mục (Porfolio rish): là một hình thức của RRTD mà nguyên

nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
54

+ Rủi ro nội tại (Intrinsic rish): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng

có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
55

+ Rủi ro tập trung (Concentration rish) là trường hợp ngân hàng tập trung


vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
7

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng:
56

57

* Nguyên nhân khách quan:
- Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây

tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
58

-Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước


15

59

Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của

mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến
cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân
hàng, còn đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập giảm sút nên cũng
khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
60


Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng, đất

nước có chiến tranh cũng làm cho các doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng
với những điều kiện mới về môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong họat
động sản xuất kinh doanh và như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa
đựng nhiều rủi ro.
61

62

- Do tình hình chính trị, kinh tế thế giới
Trong tình hình thế giới đang trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, mọi

tình hình biến động về kinh tế, chính trị trong nước từ đó làm gia tăng nguy cơ rủi
ro tín dụng của ngân hàng.
63

64

65

* Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: người vay phải có đủ năng

lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng
66

+ Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên nhân


quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, khách hàng có khả năng trả
nợ nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ.
67

68

69

70

71

+ Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
+ Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khỏan.
+ Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng


16

72

+ Do ngân hàng tăng trưởng tín dụng mà không có sự kiểm sóat chất lượng

tín dụng: bỏ bớt các điều kiện tín dụng, thực hiện cho vay không đúng quy định,
thiếu kiểm soát quản lý tín dụng trước, trong và sau cho vay.
73


+ Phương tiện cho vay chưa được cơ cấu hợp lý: số lượng vốn vay thừa

hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục
đích, kỳ hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu được của khách hàng hoặc
dòng đời dự án, thời hạn rút vốn, tài sản bảo đảm…
74

+ Do ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động

và nguồn vốn sử dụng: ngân hàng dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh
toán từ đó sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn
nhiều hoặc ngân hàng dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử
dụng vốn.
75

+ Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng nên không dự đoán được rủi ro

đối với một khỏan vay.
76

+ Ngân hàng đánh giá không đúng về đảm bảo ( về tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc về người bảo lãnh), quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm,
coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
77

+ Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ

quan về khách hàng cũ, hoặc do thiếu đạo đức nghề nghiệp.
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, lo chạy

theo số lượng mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá lạc quan tin
tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh của khách hàng.
8

1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân

hàng và nền kinh tế xã hội
10

1.2.4.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
78

Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp

và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi


17

đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay
vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của
ngân hàng tăng lên so với dự kiến.
79

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử

dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro
thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính

giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn
lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn
ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý,
khắc phục kịp thời.
11

1.2.4.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
80

Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung

gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức,
các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu
những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền
lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
81

Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi

tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các
ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn.
82

Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn.
Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh
tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, xã hội mất ổn định.



18

83

Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày

nay, nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là
cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ (2007) đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác,
mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng
tại một nước lớn sẽ ảnh đến nền kinh tế các nước có liên quan.
84

Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ

nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất
khi ngân hàng không thu được vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân
hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân
hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ
thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải
hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong
cho vay.
9

12

1.2.5 Một số phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng.


1.2.5.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng.
85

Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa

mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng
an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Sau
đây là các mô hình được áp dụng tương đối phổ biến:
86

* Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model):
87

Đây là mô hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các

doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi
ro tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
88

89

- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của

người vay trong quá khứ.


19

90


91

92

93

94

95

96

97

98

Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu / giá trị hạch toán của nợ
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược

lại, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm
có nguy cơ vỡ nợ cao. Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào
có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.

99

* Mô hình chất lượng 6 C:
1 00

(1) Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng cần phải xem xét mục

đích xin vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của
ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay
không, đồng thời còn phải xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với khách
hàng cũ, còn đối với khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn như
từ Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại
chúng…
1 01

(2) Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp

của quốc gia, đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
1 02

(3) Thu nhập của người đi vay (Cash): Cần phải xác định được nguồn trả

nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán.


20

1 03


(4) Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín

dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
1 04

(5) Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng qui định các đều kiện tùy theo

chính sách tín dụng theo từng thời kỳ như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện
thâu ngân phải qua ngân hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng
Trung ương theo từng thời kỳ.
1 05

(6) Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của

luật pháp có liên quan và qui chế hoạt động mới có thể ảnh hưởng xấu đến người
vay hay không? Yêu cầu tín dụng của ngươi vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của
ngân hàng hay không?
1 06

* Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
1 07

Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm

tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc,
sở hữu nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Bảng dưới
đây là những hạng mục và điểm thường được sử dụng ở các ngân hàng của Hoa
Kỳ.
1 08


Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
1 09

STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng
1 10

1 13

1 14

1 16

1 12

1

1 18

1 20

1 22

1 24

1 11

Điểm

Nghề nghiệp của người vay

- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm
- Nhân viên văn phòng
- Sinh viên
- Công nhân không có kinh nghiệm
- Công nhân bán thất nghiệp

1 15

1 17

1 19

1 21

1 23

1 25

10
8
7
5
4
2


21

1 27


1 28

1 26

2
1 30

1 32

1 35

1 36

1 34

3

1 38

1 40

1 42

1 44

4

1 45


1 46

1 48

1 51

1 50

5

1 52

1 54

1 56

6

1 57

1 58

1 60

1 62

7

1 63


1 64

1 66

1 68

Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân

1 29

1 31

1 33

6
4
2

Xếp hạng tín dụng
- Tốt
- Trung bình
- Không có hồ sơ
- Tồi

1 37

1 39


1 41

1 43

10
5
2
0

Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống

1 47

1 49

5
2

Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ một năm trở xuống

1 53

1 55

2

1

Điện thoại cố định
- Có
- Không có

1 59

1 61

2
0

Số người sống cùng (phụ thuộc)
- Không
- Một
- Hai

1 65

1 67

1 69

3
3
4


22


1 70

1 72

1 74

8

1 75

1 76

1 78

1 80

1 82

1 84

- Ba

1 71

- Nhiều hơn ba

1 73

4

2

Các tài khoản tại ngân hàng
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành Sec
- Chỉ tài khoản tiết kiệm

1 77

1 79

- Chỉ tài khoản phát hành Sec

1 81

- Không có

1 83

4
3
2
0

Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 mục tiêu trên là 43

điểm, thấp nhất là 9 điểm. Giả sử ngân hàng biết mức 28 điểm là ranh giới giữa
khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, từ đó ngân hàng hình
thành khung chính sách tín dụng theo mô hình điểm số như sau:

1 85


1 87

1 89

1 91

1 93

1 95

1 97

1 99

13

Tổng số điểm của khách hàng
Từ 28 điểm trở xuống
29 - 30 điểm
31 - 33 điểm
34 – 36 điểm
37 – 38 điểm
39 – 40 điểm
41 – 43 điểm

1 86

1 88


1 90

1 92

1 94

1 96

1 98

2 00

Quyết định tín dụng
Từ chối tín dụng
Cho vay đến 500 USD
Cho vay đến 1.000 USD
Cho vay đến 2.500 USD
Cho vay đến 3.500 USD
Cho vay đến 5.000 USD
Cho vay đến 5.000 USD

1.2.5.2 Đánh giá rủi ro tín dụng.
2 01

Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:


23

2 02


* Tỷ lệ nợ q hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

Nợ q hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc
tồn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã q hạn.
2 03

Một cách tiếp cận khác, nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng hồn

trả đúng hạn, khơng được phép và khơng đủ điều kiện để được cơ cấu thời hạn trả
nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ q hạn trong hệ thống NHTM
Việt Nam được phân loại theo thời gian và được phân chia theo thời hạn thành các
nhóm sau:
+ Nợ q hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
gốc và lãi - Nợ đủ tiêu chuẩn
2 04

2 05

2 06

2 07

+ Nợ q hạn từ 10 đến 90 ngày – Nợ cần chú ý
+ Nợ q hạn từ 91 đến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn.
+ Nợ q hạn từ 181 đến 360 ngày – Nợ nghi ngờ.

+ Nợ q hạn trên 360 ngày – Nợ có khả năng mất vốn.

* Tỷ lệ nợ xấu : Tỷ trọng nợ xấu / tổng dư nợ cho vay
Nợ xấu (Bad debt): là những khoản nợ q hạn trên 90 ngày mà khơng đòi
được, những khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ trả
nợ lần đầu
2 08

Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ khó đòi, nợ khơng thể

đòi,…) là khoản nợ mang các đặc trưng sau:
2 09

+ Khách hàng đã khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các

cam kết này đã hết hạn.
2 10

+ Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến

có khả năng ngân hàng khơng thu hồi được cả vốn lẫn lãi.


24

2 11

+ Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị

phát mãi khơng đủ trang trải nợ gốc và lãi.

2 12

2 13

+ Thơng thường về thời gian là các khoản nợ q hạn trên 90 ngày.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, Quyết định

18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007, nợ xấu của TCTD bao gồm các nhóm nợ
như sau:
2 14

+ Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn): các khoản nợ được TCTD đánh giá là

khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ q hạn từ 91 đến 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ trả nợ
lần đầu; Các khoản nợ được miển hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
2 15

+ Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ): các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là

khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ q hạn từ 181 đến 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu q hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
2 16

+ Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn): các khoản nợ được tổ chức tín dụng

đánh giá là khơng còn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ q hạn

trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu q hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai q hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị q hạn hoặc đã q hạn.
2 17

2 18

Theo quy định hiện nay, tỷ lệ này khơng được vượt q 5%.

* Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Tổng tài sản có


25

2 19

H s ny cho ta thy t trng ca khon mc tớn dng trong ti sn cú,

khon mc tớn dng trong tng ti sn cng ln thỡ li nhun s ln nhng ng
thi ri ro tớn dng cng rt cao. Thụng thng, tng d n cho vay ca ngõn hng
c chia thnh 3 nhúm:
2 20


+ Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng xu: l nhng khon

cho vay cú mc ri ro ln nhng cú th mang li thu nhp cao cho ngõn hng.
õy l khon tớn dng chim t trng thp trong tng d n cho vay ca ngõn
hng.
2 21

+ Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng tt: l nhng khon

cho vay cú mc ri ro thp nhng cú th mang li thu nhp khụng cao cho ngõn
hng. õy cng l nhng khon tớn dng chim t trng thp trong tng d n cho
vay ca ngõn hng.
2 22

+ Nhúm d n ca cỏc khon tớn dng cú cht lng trung bỡnh: l nhng

khon cho vay cú mc ri ro cú th chp nhn c v thu nhp mng li cho
ngõn hng l va phi. õy l khon tớn dng chim t trng ỏp o trong tng d
n cho vay ca ngõn hng nờn ta cú cụng thc sau:
2 23

Tng d n ca cỏc khan cho vay cú
cht lng trung bỡnh
2 24

H s ri ro tớn dng =

x 100%

Tng ti sn cú

2 25

* Ch tiờu d n trờn vn huy ng
2 26

Cú ngha l cú bao nhiờu ng vn huy ng tham gia vo d n, nú cũn

giỏn tip phn ỏnh kh nng huy ng vn ti a phng ca ngõn hng. Ch tiờu
ny ln chng t vn huy ng tham gia vo d n ớt, kh nng huy ng vn ca
ngõn hng cha c tt.
Dử nụù treõn voỏn huy ủoọng =

2 27

* Ch tiờu h s thu n

Dử nụù
x 100%
Voỏn huy ủoọng


×