Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM - Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.28 KB, 50 trang )

104




CH
Ư
Ơ
NG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GI

I PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH TH
Ư
Ơ
NG M

I QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NH

P KINH TẾ QUỐC TẾ




Trên c
ơ
s

lý lu

n và th



c ti

n

các ch
ư
ơ
ng tr
ư

c, ch
ư
ơ
ng này t

p trung

đ

xu

t các quan
đ
i

m và gi

i pháp hoàn thi


n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Ph

n 3.1 rà soát b

i c

nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c


a Vi

t
Nam trong th

i gian t

i. Ph

n 3.2
đ
ư
a ra các quan
đ
i

m ti
ế
p t

c hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Ph

n
3.3 trình bày các gi

i pháp ti
ế
p t

c hoàn thi


n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
.
Các gi

i pháp
đ
ư

c
đ

xu

t theo n

i dung c

a công vi

c hoàn thi

n chính sách

th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
(
đ
ã
đ
ư

a ra trong
ch
ư
ơ
ng 1). Các n

i dung
đ
ư

c trình bày trong m

i gi

i pháp g

m có tính c

n
thi
ế
t, n

i dung c

a gi

i pháp,
đ


a ch

áp d

ng, và
đ
i

u ki

n
th

c hi

n gi

i pháp.



3.1. B

i c

nh h

i nh

p kinh t

ế
qu

c t
ế
của Vi

t Nam trong th

i gian t

i

Vi

t Nam
đ

t m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
nhanh, b

n v

ng
đ


v

c
ơ
b

n tr

thành qu

c gia công nghi

p hoá vào n
ă
m 2020. Thúc
đ

y xu

t kh

u và t
ă
ng
c
ư

ng
đ


u t
ư

đ
ã
đ
ư

c xác
đ

nh là
độ
ng l

c t
ă
ng tr
ư

ng kinh t
ế
. Bên c

nh
đ
ó,
h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ
ã
đ
ư

c nhìn nh

n là m

t y
ế
u t

c

a s

phát tri

n.
T


t c

các y
ế
u t

này tác
độ
ng t

i vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi

t Nam.


Các l

ch trình cam k
ế
t mà Vi

t Nam
đ
ang và s

tham gia bao g

m l

ch
trình th

c hi

n ch
ư
ơ
ng trình AFTA và ch
ư
ơ
ng trình ASEAN m

r


ng (Trung
Qu

c, Hàn Qu

c, Nh

t B

n), l

ch trình th

c hi

n APEC, l

ch trình th

c hi

n
105





Hi


p
đ

nh Th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam – Hoa Kỳ, l

ch trình th

c hi

n cam k
ế
t trong
WTO. Khi tham gia và th

c hi

n h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
, Vi

t
Nam ph

i
đ

m b

o tuân th

các l

ch trình nh
ư
: c

t gi

m thu
ế
quan xu

ng
m


c 0% vào n
ă
m 2015 và ch

m nh

t là vào n
ă
m 2018 trong ASEAN;
chuy

n
đổ
i các s

n ph

m t

danh m

c này sang danh m

c khác
(trong ASEAN); t

do hoá th
ư
ơ
ng m


i trong APEC vào n
ă
m 2020; t


do hoá th
ư
ơ
ng m

i hàng hoá
đố
i v

i Hoa Kỳ vào n
ă
m 2008 (trong khuôn
kh

Hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m


i Vi

t Nam
– Hoa Kỳ); l

ch trình m

c

a th

tr
ư

ng trong khuôn kh

WTO.

Khi tr

thành m

t thành viên chính th

c c

a WTO, các v

n
đ


h

u WTO

s

yêu c

u Vi

t Nam ti
ế
p t

c th

c hi

n hoàn thi

n chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t

ế
m

t cách nh

t quán. WTO rà soát chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
theo
th

ch
ế
(c
ơ
quan ho

ch
đ

nh và hoàn thi

n chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
m

t qu

c gia), các công c

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i nh

p kh

u và các công c


tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i xu

t kh

u. WTO c
ũ
ng rà soát chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a các qu

c gia theo ngành hàng. M


c dù, khung phân tích
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
(nêu ra trong Ch
ư
ơ
ng 1) không thay
đổ
i song
m

c
độ
gi

i quy
ế
t (c

v

n


i dung và cách th

c) s

thay
đổ
i. Vi

t Nam s

tr

c
ti
ế
p ch

u tác
độ
ng t

k
ế
t qu

c

a vòng
đ

àm phán Doha. Vi

c các n
ư

c phát
tri

n s

d

ng nh

ng bi

n pháp kỹ thu

t và hành chính v

n là m

t th

c t
ế
.
Tuy nhiên, Vi

t Nam có th



đ
ư

c h
ư

ng l

i t

các yêu c

u th

c thi c

a các
n
ư

c
đ
ang phát tri

n
đố
i v


i các n
ư

c phát tri

n v

các v

n
đ

nh
ư

nông nghi

p, d

t may, ch

ng bán phá giá, bi

n pháp ki

m d

ch và v

sinh

th

c v

t,
đố
i x


đ

c bi

t v

i các n

n kinh t
ế
nh

. Bên c

nh
đ
ó,
Vi

t Nam ph


i xác
đ

nh hoàn thi

n chính sách m

nh m

h
ơ
n n

a b

i
vì các n
ư

c phát tri

n,
đ

c bi

t là Hoa Kỳ, Canada và EU,
đ
ang thúc
đ


y các
thành viên mau chóng
đ

t tho

thu

n v

ba v

n
đ

Singapore v

t

o thu

n
l

i cho th
ư
ơ
ng m


i (
đ

u t
ư
, c

nh tranh, mua s

m c

a chính ph

). M

t s


thành viên c

a WTO (Nh

t B

n, Singapore, Thái
106





Lan)
đ
ang s

d

ng các hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i song ph
ư
ơ
ng nh
ư
là bi

n pháp
thâm nh

p th

tr
ư


ng khi mà các tho

thu

n
đ
a ph
ư
ơ
ng có chi

u
h
ư

ng b
ế
t

c
23
.

H

i nh

p kinh t
ế

qu

c t
ế
không th

tách r

i vi

c th

c hi

n các m

c tiêu
phát tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a Vi

t Nam. Các m

c tiêu này

đ
ư

c B

K
ế
ho

ch
và Đ

u t
ư
d

th

o trong K
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
xã h

i 5 n
ă

m 2006-2010,
trong
đ
ó nêu rõ m

c tiêu t

ng quát c

a k
ế
ho

ch 5 n
ă
m 2006-2010 là “Đ

y
nhanh t

c
độ
t
ă
ng tr
ư

ng kinh t
ế
, s


m
đ
ư
a n
ư

c ta ra kh

i tình tr

ng kém phát
tri

n,
đ

t
đ
ư

c b
ư

c chuy

n bi
ế
n quan tr


ng theo h
ư

ng phát tri

n nhanh và
b

n v

ng. C

i thi

n rõ ràng
đ

i s

ng v

t ch

t, v
ă
n hoá và tinh th

n c

a nhân

dân. T

o
đ
ư

c n

n t

ng
đ


đ

y nhanh công nghi

p hoá, hi

n
đ

i hoá và t

ng
b
ư

c phát tri


n kinh t
ế
tri th

c. Gi

v

ng

n
đ

nh chính tr

và tr

t t

, an toàn
xã h

i. B

o v

v

ng ch


c
độ
c l

p, ch

quy

n, toàn v

n lãnh th

và an ninh
qu

c gia. Nâng cao v

th
ế
c

a Vi

t Nam trong khu v

c và trên tr
ư

ng qu


c
t
ế
” [8, tr.63]. Vi

c
đ

nh h
ư

ng phát tri

n 19 ngành và lĩnh v

c
đ
ã
đ
ư

c nêu ra
trong b

n d

th

o.

24
V

n
đ

th

t


ư
u tiên s

ti
ế
p t

c là v

n
đ

c

n gi

i
quy
ế

t trong th

i gian t

i. H

u WTO s

t

o ra nh

ng thay
đổ
i v

nh

n th

c và
chính sách c

a các c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ư


c và c

ng
đồ
ng
doanh nghi

p. Các doanh nghi

p n
ư

c ngoài s

tham gia vào th

tr
ư

ng
Vi

t Nam nhi

u h
ơ
n và
các doanh nghi

p Vi


t Nam s

v
ư
ơ
n ra th

tr
ư

ng th
ế
gi

i m

nh m

h
ơ
n.





23

Ba


v

n

đ


này

đ
ượ
c

bi
ế
t

đ
ế
n

nh
ư

các

v

n


đ


Singapore



các

n
ướ
c

phát

tri

n

đ


xu

t

t

i


H

i

ngh


B


tr
ưở
ng

WTO

t


ch

c

t

i

Singapore


vào

tháng

12

n
ă
m

1996.

24

19

l
ĩ
nh

v

c

này

bao

g


m

phát

tri

n

nông

nghi

p,

xây

d

ng

nông

thôn

m

i




nâng

cao

đ

i

s

ng

nông

dân;

phát

tri

n

công

nghi

p,

th


c

hi

n

m

c

tiêu

công

nghi

p

hoá,

hi

n

đ

i

hoá;


phát

tri

n

các

ngành

d

ch

v

;

ho

t
độ
ng

xu

t

nh


p

kh

u



h

i

nh

p

kinh

t
ế

qu

c

t
ế
;

giáo


d

c,

đ
ào

t

o,

phát

tri

n

ngu

n

nhân

l

c;

khoa


h

c


công

ngh

;

tài

nguyên

môi

tr
ườ
ng



phát

tri

n

b


n

v

ng;

dân

s




k
ế

ho

ch

hoá

gia

đ
ình;

lao


độ
ng,

gi

i
quy
ế
t

vi

c

làm;

công

tác

xoá

đ
ói

gi

m

nghèo,


khuy
ế
n

khích

làm

giàu

h

p

pháp,

chính

sách

v

i

ng
ườ
i

có công,


phát

tri

n

m

ng

l
ướ
i

an

sinh



h

i;

công

tác

b


o

v

,

ch
ă
m

sóc



nâng

cao

s

c

kho


nhân

dân;


phát tri

n

v
ă
n

hoá,

thông

tin-n

n

t

ng

c

a

tinh

th

n




h

i;

phát

tri

n

th


d

c

th


thao;

nâng

cao

đ


i

s

ng

c

a

đồ
ng

bào

dân

t

c

ít

ng
ườ
i;

th

c


hi

n

chính

sách

tôn

tr

ng



b

o

đ

m

quy

n

t



do

tín

ng
ưỡ
ng;

th

c

hi

n

bình

đ

ng

v


gi

i,


nâng

cao

v


th
ế

c

a

ph


n




b

o

v



quy

n

l

i

c

a

tr


em;

phát

tri

n

thanh

niên

Vi

t


Nam;

phòng
ch

ng

các

t


n

n



h

i;

t
ă
ng

c
ườ
ng


ti

m

l

c

qu

c

phòng

an

ninh

k
ế
t

h

p

v

i


phát

tri

n

kinh

t
ế

-



h

i.

[8]

107





3.2. Quan đi


m ti
ế
p tục hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong

đi

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế



Quan
đ
i

m v

hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n
h

i nh

p kinh t

ế
qu

c t
ế
c

n bao g

m nh

ng n

i dung sau:

M

t là, vi

c hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
trong

đ
i

u ki

n h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
ph

i ch


độ
ng g

n li

n v

i m


c tiêu công nghi

p hoá và
các m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
là m

t b


ph

n không th

tách r

i trong h

th

ng chính sách kinh t
ế

xã h

i c

a
đ

t n
ư

c. Ho

t
độ
ng xu


t nh

p kh

u và h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


ch

là m

t trong 19
đ

nh h
ư

ng v

phát tri


n các lĩnh v

c,
ngành t

i Vi

t Nam. Vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
do
đ
ó
ph

i
đ
ư

c g


n k
ế
t ch

t ch

v

i các chính sách kinh t
ế
- xã h

i,
đ

c bi

t là chính sách công nghi

p. Vi

c ch


độ
ng hoàn thi

n chính
sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
liên quan t

i các hàng lo

t các v

n
đ

nh
ư
nh

n
th

c, trách nhi

m c

a các bên liên quan;
và c


vi

c huy
độ
ng và s

d

ng các ngu

n l

c c

n thi
ế
t. Vi

c ch


độ
ng hoàn
thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
th

hi

n

nh

n th

c v

m

i quan h

gi

a
t

do hoá th
ư
ơ
ng m


i và b

o h

m

u d

ch trong quá trình hoàn thi

n chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
cho phù h

p v

i b

i c

nh c


a Vi

t Nam; hoàn thi

n
các công c

thu
ế
quan và phi thu
ế
quan cho t

ng ngành, t

ng lĩnh v

c, t

ng
hàng hoá c

th

, và ch


độ
ng t


ch

c ph

i h

p hoàn thi

n chính sách. Vi

c
ch


độ
ng hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
còn th

hi


n

vi

c ch

độ
ng
đ
ư
a ra các n

i dung và
đ

xu

t cách th

c gi

i quy
ế
t các v

n
đ

trong các

quan h

song ph
ư
ơ
ng và trong các t

ch

c khu v

c và qu

c t
ế
mà Vi

t Nam
tham gia. Nh

n th

c c

a lãnh
đ

o và các c

p th


c thi
đ
ư

c th

hi

n b

ng t

m
nhìn và các ch
ư
ơ
ng trình hành
độ
ng. Các ch
ư
ơ
ng trình hành
độ
ng v


hoàn thi

n chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c
ũ
ng c

n
đ
ư

c g

n
ch

t ch

v

i các ngu

n l

c v


trang thi
ế
t b

, tài chính, và con ng
ư

i.
108




Hai là, vi

c hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
là m

t trong các
ho


t
độ
ng góp ph

n
đẩ
y m

nh t
ă
ng tr
ưở
ng kinh t
ế
và chuy

n d

ch c
ơ
c

u kinh
t
ế
c

a Vi


t Nam. Thông qua vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, các doanh nghi


p Vi

t Nam s

gia
t
ă
ng kh

n
ă
ng ti
ế
p c

n th

tr
ư

ng và kh

n
ă
ng c

nh tranh trên th

tr

ư

ng th
ế
gi

i. Bên c

nh
đ
ó, vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
s

t

o
đ
i


u
ki

n t
ă
ng c
ư

ng g

n k
ế
t s

ph

i h

p gi

a các c

p, các ngành và c

ng
đồ
ng
doanh nghi


p. Vi

c chuy

n d

ch c
ơ
c

u xu

t kh

u theo h
ư

ng gia t
ă
ng xu

t
kh

u nh

ng m

t hàng ch
ế

bi
ế
n, ch
ế
t

o và nh

ng m

t hàng có giá tr

gia t
ă
ng
cao và vi

c qu

n lý nh

p kh

u (“ki

m ch
ế
nh

p siêu”) s



góp ph

n t
ă
ng tr
ư

ng kinh t
ế
và chuy

n d

ch c
ơ
c

u kinh t
ế
c

a Vi

t Nam.

Ba là, vi

c hoàn thi


n chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
ph

i
đả
m b

o tuân

th

các nguyên t

c chung, th

c hi

n quy

n l

i và nghĩa v


thành viên c

a các

t

ch

c khu v

c và qu

c t
ế
mà Vi

t Nam tham gia nh
ư
ng không bó bu

c trong
m

t l

ch trình nh

t
đ


nh. Vi

t Nam ph

i
đ

m b

o tuân th

các nguyên t

c nh
ư

(i) không phân bi

t
đố
i x

thông qua th

c hi

n quy ch
ế
t


i hu

qu

c (MFN)

và nguyên t

c
đ
ãi ng

qu

c gia (NT); (ii) nguyên t

c v

th
ư
ơ
ng m

i t

do h
ơ
n


(ngày càng gi

m d

n các bi

n pháp can thi

p vào th
ư
ơ
ng m

i); (iii) nguyên

t

c v

tính có th

d


đ
oán và
đ

m b


o minh b

ch hoá quá trình thi
ế
t k
ế

th

c thi chính sách; (iv)
đ

m b

o c

nh tranh công b

ng; (v) khuy
ế
n khích phát
tri

n và c

i cách kinh t
ế
[1, tr.17-20]. Các quy

n l


i v

thâm nh

p th

tr
ư

ng,
tham gia
đ
àm phán và các nghĩa v

nh
ư
m

c

a th

tr
ư

ng, báo cáo tình hình
th

c hi


n c

t gi

m các bi

n pháp can thi

p vào th
ư
ơ
ng m

i,
đ

u t
ư
c

n ph

i
đ
ư

c th

c hi


n. Vi

t Nam ph

i
đ
i

u ch

nh chính sách cho phù h

p v

i lu

t
ch
ơ
i chung trong các t

ch

c
đ
ó. Vi

c quán tri


t quan
đ
i

m này s


đ

m b

o
đ
áp

ng yêu c

u c

a các t

ch

c khu v

c, qu

c t
ế
và ch



độ
ng t

n d

ng
đ
ư

c
các c
ơ
h

i t

h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Vi


c
đ
àm phán thay
đổ
i hoàn toàn l

ch
109





trình th

c hi

n cam k
ế
t là
đ
i

u không nên làm và khó có th


đ
ư

c ch


p nh

n.
Vi

t Nam c

n xác
đ

nh thái
độ
tuân th

nh
ư
ng không bó bu

c trong các l

ch
trình th

c hi

n b

i vì nh


ng m

c th

i gian là m

c tiêu chung và các qu

c gia
đ
ư

c quy

n ch


độ
ng
đ

xu

t vi

c c

t gi

m các hàng rào thu

ế
quan và phi
thu
ế
quan t

i các cu

c
đ
àm phán c
ũ
ng nh
ư
có nh

ng linh
ho

t trong m

t khuôn kh

nh

t
đ

nh khi th


c hi

n (l

trình cho t

ng m

t
hàng, t

ng lĩnh v

c
c

th

).

B

n là, vi

c hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m


i qu

c t
ế
ph

i
đả
m b

o s

tham gia c

a không ch

các c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ư

c (ho

ch
đ

nh và th


c thi
chính sách) mà c

các
đố
i t
ư

ng khác nh
ư
c

ng
đồ
ng doanh nghi

p (các hi

p
h

i, các doanh nghi

p) và gi

i nghiên c

u. S

tham gia c


a các c
ơ
quan qu

n
lý nhà n
ư

c, c

ng
đồ
ng doanh nghi

p, và gi

i nghiên c

u th

hi

n b

ng vi

c
chia x


trách nhi

m, ngu

n l

c và l

i ích trong vi

c hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. N

i dung hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m


i
qu

c t
ế
(
đ
ã
đ
ư

c nêu ra

trên) bao g

m hoàn thi

n cách ti
ế
p c

n chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
; hoàn thi

n các công c

c

a chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
; t
ă
ng c
ư

ng liên k
ế
t th
ư
ơ
ng m


i – công nghi

p và
ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. Các c
ơ
quan
qu

n lý nhà n
ư

c và c

ng
đồ

ng doanh nghi

p ph

i chia x

trách
nhi

m và ngu

n l

c trong quá trình này. Vi

c chia
x

trách nhi

m, ngu

n l

c và l

i ích c

th


nh
ư
th
ế
nào gi

a các bên c

n
đ
ư

c
làm rõ trong quá trình hoàn thi

n chính sách.

N
ă
m là, vi

c hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t

ế
ph

i
đả
m b

o khai
thác
đ
ượ
c l

i th
ế
c

a n
ướ
c
đ
i sau trong h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
. Vi

t Nam
tr

thành thành viên chính th

c c

a ASEAN vào n
ă
m 1995, thành viên chính
th

c c

a APEC vào n
ă
m 1998, ký Hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi


t Nam – Hoa Kỳ
vào n
ă
m 2000 và hy v

ng tr

thành thành viên c

a WTO vào
n
ă
m 2006. ASEAN
đ
ư

c thành l

p vào n
ă
m 1967 và Hi

p
đ

nh Ch
ư
ơ
ng

trình
ư
u
đ
ãi thu
ế

110




quan có hi

u l

c chung (CEPT)
đ
ư

c ký vào tháng 1 n
ă
m 1992. APEC
đ
ư

c
thành l

p vào n

ă
m 1993. WTO
đ
ư

c thành l

p vào n
ă
m 1995 nh
ư
ng ti

n thân
c

a WTO là GATT ho

t
độ
ng t

n
ă
m 1947. So v

i các n
ư

c


khu v

c Đông
Á thì Vi

t Nam là n
ư

c
đ
i sau trong h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Là n
ư

c
đ
i sau,
Vi

t Nam v


a b

t l

i (b

qua nh

ng c
ơ
h

i trong quá kh

) nh
ư
ng c
ũ
ng v

a có
l

i (rút kinh nghi

m t

quá kh


và khai thác
đ
ư

c các c
ơ
h

i
đ
ang t

i). Đ

đ

m b

o khai thác l

i th
ế
c

a n
ư

c
đ
i sau, các qu


c gia ph

i có nh

ng chu

n
b

v

m

t tinh th

n nh
ư
t

tin là khai thác t

t các l

i th
ế
c

a n
ư


c
đ
i sau, thay

đổ
i nh

n th

c v

cách th

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


các
bên liên quan
đ

ế
n vi

c ho

ch
đ

nh và th

c hi

n chính sách. L

i th
ế
này th

hi

n

vi

c
đ
úc rút kinh nghi

m trong hoàn thi


n chính sách và khai thác các
ư
u
đ
ãi mà Vi

t Nam có th


đ
ư

c h
ư

ng t

vi

c m

r

ng
h

p tác song ph
ư
ơ
ng, tham gia các t


ch

c khu v

c và qu

c t
ế
.

Vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đ
òi h

i các nhà ho


ch
đ

nh
chính sách kh

n
ă
ng phân tích,
đ
ánh giá các c
ơ
h

i th

tr
ư

ng,
đ
ánh giá
đ
i

m
m

nh và
đ

i

m y
ế
u c

a qu

c gia mình trong m

i quan h

v

i
các qu

c gia khác. Các ph

n ti
ế
p theo s


đ

xu

t các gi


i
pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
d

a trên lý lu

n và th

c tr

ng
đ
ã
phân tích

các ph

n tr
ư

c. Đ

t
ă
ng tính khoa h

c, tính th

c ti


n và
tính m

i trong vi

c
đ

xu

t các gi

i pháp trong ph

n 4.3, nh

ng phân tích
và bi

n pháp
đ

xu

t trong Đ

án phát tri

n xu


t kh

u giai
đ
o

n 2006-
2010 do B

Th
ư
ơ
ng m

i so

n th

o vào tháng 2 n
ă
m
2006
đ
ư

c tham kh

o và
đố
i chi

ế
u [8]. Đ

án này g

m b

n ph

n: Ph

n 1
đ
ánh
giá tình hình xu

t kh

u giai
đ
o

n 2001-2005. Ph

n 2
đ
ư
a ra
đ


nh h
ư

ng phát
tri

n xu

t kh

u giai
đ
o

n 2006-2010
25
. Ph

n 3
đ
ư
a ra các gi

i pháp ch

y
ế
u
đ






25

Đ


án

đ
ã

đ
ư
a

ra

đ

nh

h
ướ
ng

xu


t

kh

u

theo

m

t

hàng



theo

th


tr
ườ
ng.

Th
ươ
ng

m


i

hàng

hoá

đ
ượ
c

chia
thành

3

nhóm:

(i)

nhóm

hàng



kh


n

ă
ng

gia

t
ă
ng

kh

i

l
ượ
ng

xu

t

kh

u

(d

t

may,


giày

dép,

đ
i

n

t




linh

111




th

c hi

n
đ

án

26
. Ph

n 4 t

p trung vào các m

c tiêu và gi

i pháp th

c hi

n
cho n
ă
m 2006.
3.3. Gi

i pháp ti
ế
p tục hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
của Vi

t

Nam trong đi

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


3.3.1. T
ă
ng tính th

ng nh

t trong nh


n th

c v

gi

i quy
ế
t m

i quan h



gi

a t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d


ch

Vi

c t
ă
ng tính th

ng nh

t trong nh

n th

c v

gi

i quy
ế
t m

i quan h

gi

a

t


do hoá th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

công vi

c liên quan
đ

ế
n s

ch


đ

o c

a Đ

ng, Chính ph

và s

th

c thi c

a
các c
ơ
quan liên quan,
đ

c bi

t là các b


ngành (tr

c ti
ế
p là B

Công nghi

p
và B

Th
ư
ơ
ng m

i).

Ngh

quy
ế
t 07 c

a Ban ch

p hành trung
ư
ơ
ng Đ


ng ngày 27 tháng 1 n
ă
m

2001
đ
ã
đ
ư
a ra r

t rõ ràng quan
đ
i

m v

h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c


a Vi

t
Nam. V

m

t lý thuy
ế
t, Vi

t Nam không c

n thi
ế
t ph

i gi

i quy
ế
t các v

n
đ

liên quan
đ
ế
n nh


n th

c h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Tuy nhiên, b

t c

p th

hi

n
trong quá trình th

c hi

n là cách hi

u v


h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t
Nam còn ch
ư
a th

ng nh

t. Th

c t
ế
này d

n
đ
ế

n hai hi

n t
ư

ng.
M

t là s

ch

n ch

trong quy
ế
t
đ

nh liên quan
đ
ế
n cam k
ế
t c

a Vi

t Nam
trong các t



ch

c qu

c t
ế
. Hai là
đ
ư
a ra các quy
ế
t
đ

nh chính sách không
nh

t quán





ki

n

máy


tính,

đồ

đ
i

n

gia

d

ng,

s

n

ph

m

c
ơ

khí,

s


n

ph

m

nh

a,

s

n

ph

m

g

,

hàng

th


công


m


ngh

,

dây

đ
i

n



cáp

đ
i

n,

xe

đ

p




ph


tùng

xe

đ

p;

(ii)

nhóm

hàng

c

n

nâng

cao

giá

tr



gia

t
ă
ng

đ


t
ă
ng

kim

ng

ch
xu

t

kh

u

(thu



s

n,

g

o,



phê,

rau

qu

,

cao

su,

h

t

tiêu,

h


t

đ
i

u,

chè);



(iii)

nhóm

hàng

xu

t

kh

u

m

i
(
đ

óng

tàu,

thép,



các

s

n

ph

m

t


gang

thép,

máy

bi
ế
n


th
ế



độ
ng

c
ơ

đ
i

n,

gi

y

bìa



s

n

ph


m

t


gi

y
bìa,

túi

xách



vali



m
ũ



ô

dù,


hoá

ch

t



hoá

m


ph

m



ch

t

t

y

r

a,


s
ă
m

l

p

ô



xe

máy.

26

Nhóm

các

gi

i

pháp

bao


g

m

(i)

các

gi

i

pháp

chung

cho

Nhà

n
ướ
c

(
đổ
i

m


i

c
ơ

ch
ế

chính

sách,

công

tác
xúc

ti
ế
n

th
ươ
ng

m

i,


c

ng

c


k
ế
t

c

u

h


t

ng

ph

c

v


xu


t

kh

u,

đ

y

m

nh

thu

n

l

i

hoá

th
ươ
ng

m


i,

c

i
cách

th


t

c

hành

chính;

(ii)

các

gi

i

pháp

đố

i

v

i

hi

p

h

i



doanh

nghi

p

(chuyên

nghi

p

hoá,


ch


độ
ng
xác

đ

nh

chi
ế
n

l
ượ
c,

nâng

cao

kh


n
ă
ng


c

nh

tranh);

(iii)

các

gi

i

pháp

đố
i

v

i

11

nhóm

hàng

(

đ
i

n

t




linh
ki

n

máy

tính;

s

n

ph

m

nh

a;


s

n

ph

m

g

;

th


công

m


ngh

;

xe

đ

p




ph


tùng

xe

đ

p;

dây

đ
i

n



cáp

đ
i

n;


nhân

đ
i

u;

d

t

may



giày

dép;

thu


s

n;

rau

qu


;



phê).

N
ă
m

bi

n

pháp

t


ch

c

th

c

hi

n


liên

quan

t

i

s


ph

i

h

p

gi

a

B


Th
ươ
ng


m

i



các

đ
ơ
n

v


liên

quan;

cung

c

p

thông

tin;


thành

l

p

H

i

đồ
ng

xu

t
kh

u

qu

c

gia;

đ


án


riêng

cho

m

t

s


m

t

hàng

tr

ng

đ
i

m;

theo

dõi




đ
ánh

giá

đ


án.

112




(không ch

gi

a các c
ơ
quan khác nhau mà ngay c

trong m

t c
ơ

quan). M

t bi

u
hi

n khác là di

n gi

i khác nhau c

a “tranh th

ngo

i l

c” và “phát huy
n

i l

c”.
Vi

c gi

i quy

ế
t m

i quan h

gi

a t

do hoá và b

o h

m

u d

ch
trong chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
l

i ch

ư
a
đ
ư

c th

ng nh

t gi

a các c
ơ
quan liên
quan. Trong b

i c

nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, B


Tài chính và B

Th
ư
ơ
ng m

i
ch


độ
ng
đ
ư
a ra các ngành và l

trình h

i nh

p các ngành cho phù h

p v

i các
cam k
ế
t qu


c t
ế
mà Vi

t Nam tham gia. Bên c

nh
đ
ó, B

Công nghi

p và các b


khác mong mu

n tr

giúp các doanh nghi

p mà mình qu

n lý theo ngành d

c,
đ

c bi


t là các doanh nghi

p thu

c B

. Đi

u này d

n
đ
ế
n nh

ng quan
đ
i

m và n


l

c khác nhau trong quá trình th

c hi

n chính sách th
ư

ơ
ng m

i qu

c t
ế
. M

c tiêu
c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
rõ ràng là nh

m vào ph

c v

các m

c tiêu phát

tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a qu

c gia nh
ư
ng n
ế
u không có s

th

ng nh

t thì nh

ng di

n
gi

i khác nhau s

làm gi


m tác
độ
ng tích c

c c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam.

Đ

th

c hi

n t


t công vi

c này, tr
ư

c h
ế
t, Chính ph

c

n ch


đ

o th

ng nh

t
m

c tiêu và ph
ư
ơ
ng pháp công nghi

p hoá và ph

ư
ơ
ng pháp hoàn thi

n chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. V

n
đ


đ

y m

nh xu

t kh

u và phát tri


n th

tr
ư

ng trong
n
ư

c c

n
đ
ư

c ch


độ
ng gi

i quy
ế
t, trong
đ
ó ch

rõ m

c tiêu và

v

trí c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. Kinh nghi

m c

a
Thái Lan, Malaysia, Trung Qu

c và Hoa Kỳ cho th

y các qu

c gia này xác
đ

nh
rõ ràng m


c tiêu và v

trí c

a Chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. Hai n

i dung này
đ
ư

c Chính ph


đ
ư
a ra trong m

t v
ă
n b


n
đ

nh h
ư

ng chính sách. Đo

n trích d

n
sau
đ
ây v

vai trò c

a xu

t kh

u và nh

p kh

u
đố
i v

i n


n kinh t
ế
Nh

t B

n sau
th
ế
chi
ế
n II có th

là m

t ví d

d

n ch

ng cho vi

c xác
đ

nh rõ m

c tiêu

và v

trí c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đố
i v

i m

t qu

c gia:
113








m

t
đấ
t
n
ướ
c



di

n

ch

không
l

n

...

nhân

dân

chúng
t

a

không
t
h

t

n
t

i
ch


m

t
ngày

không



nh

p

kh


u

....

N
ế
u

không

d

a

vào
t
h
ươ
ng m

i
,

c


s

n


xu

t
n

i
địa
l

n

công

ă
n

vi

c
l
àm

s


gi

m

sút,




các
l
u

ng chu

chuy

n

c

a

n

n

kinh
t
ế

s


gi


m

xu

ng



m

t
m

c
t
h

p,

do

v

y

m

c s

ng


s


không
t
h


đư

c

duy
t
r
ì


m

t
m

c

h

p
l

ý”

[49,
t
r.421].


M

c tiêu phù h

p nh

t c

a chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam

là thúc

đẩ
y xu

t kh

u và nâng cao kh

n
ă
ng c

nh tranh c

a hàng hoá Vi

t Nam
trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i (và trong n
ướ
c). Đ

nh h
ư


ng chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi

t Nam c

n ch

ra nh

ng
ư
u tiên chính trong s

nhi

u
ư
u tiên c


a Chi
ế
n
l
ư

c phát tri

n kinh t
ế
xã h

i. Đ

nh h
ư

ng chính sách c
ũ
ng c

n bao g

m các v

n
đ



nh
ư
cách th

c h

tr

các ngành h
ư

ng vào xu

t kh

u và cách th

c h

tr

các
ngành thay th
ế
nh

p kh

u và nh


ng cam k
ế
t
đ

m b

o vi

c duy trì

n
đ

nh các
chính sách h

tr

. M

c tiêu thúc
đ

y xu

t kh

u trên th


c t
ế

đ
ã
đ

t
đ
ư

c s

th

ng
nh

t t

các b

, ngành (
đ

c bi

t cho các ngành h
ư


ng vào xu

t kh

u). M

c tiêu
nâng cao n
ă
ng l

c c

nh tranh,
đ

c bi

t là
đố
i v

i các ngành h
ư

ng vào th

tr
ư


ng
n

i
đ

a (thay th
ế
nh

p kh

u), là n

i dung c

n nhi

u s

ph

i h

p gi

a các b

, ngành.
Các gi


i pháp ch

y
ế
u v

xu

t nh

p kh

u hi

n m

i ch

t

p trung nhi

u cho xu

t
kh

u còn vi


c nâng cao n
ă
ng l

c c

nh tranh cho các ngành thay th
ế
nh

p kh

u
(thông qua chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
) ch
ư
a
đ

t
đ
ư


c s

th

ng nh

t gi

a các
bên liên quan. Ch

ng h

n, nh

ng v

n
đ

nh
ư
cách
đ
i

u ch

nh bi


u thu
ế
ngành công
nghi

p
đ
i

n t

, cách
đ
i

u ch

nh bi

u thu
ế
ngành thép c

n
đ
ư

c
đ

ư
a vào nh
ư

nh

ng n

i dung
ư
u tiên trong vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam. T


t
c

các bi

n pháp này c

n
đ

t trong m

t h

th

ng
đ
ư

c theo dõi,
đ
ánh giá và

đ
i

u ch

nh cho phù h


p v

i nh

ng thay
đổ
i.

Đ

i v

i các b

ngành,
đ

c bi

t là B

Công nghi

p, B

Th
ư
ơ
ng m


i, và B



Tài chính, vi

c th

ng nh

t v

cách th

c h

tr

doanh nghi

p trong quá trình

114
h

i nh

p kinh t
ế

qu

c t
ế
là công vi

c c

n
đ
ư

c th

c hi

n. Trong quá
trình
115





th

c hi

n công vi


c này, s

tham gia c

a các hi

p h

i, c

ng
đồ
ng doanh nghi

p và s

ch

trì c

a m

t c
ơ
quan là h
ế
t s

c c


n thi
ế
t. Các n

i
dung này s

ti
ế
p t

c
đ
ư

c
đ

c

p sâu h
ơ
n

các ph

n sau c

a ch
ư

ơ
ng này.

Sau khi gia nh

p WTO, Vi

t Nam ph

i ti
ế
p t

c
đ

y m

nh t


do hoá th
ư
ơ
ng m

i (song ph
ư
ơ
ng, khu v


c và
đ
a ph
ư
ơ
ng) và b

o h

có ch

n l

c
m

t
s

m

t hàng. K
ế
t qu

tính toán

Ch
ư

ơ
ng 2 cho th

y Vi

t Nam h
ư

ng l

i t

vi

c
m

r

ng ASEAN trong lĩnh v

c rau c

qu

. K
ế
t qu

tính toán c

ũ
ng ch

ra m

t s


đ

nh h
ư

ng nh
ư
sau:

- Xác
đ

nh các ngành th

c hi

n c

nh tranh v

i các qu


c gia
ASEAN
khác: N
ế
u xem xét m

t cách
độ
c l

p, khi th

c hi

n th
ư
ơ
ng m

i v

i th
ế
gi

i,
ASEAN và Vi

t Nam là nh


ng
đố
i th

c

nh tranh tr

c ti
ế
p v

i nhau

h

u h
ế
t các
nhóm hàng d

i dào v

lao
độ
ng và tài nguyên thiên nhiên (Ph

l

c 12, 13

và 14).

- Đ

nh h
ướ
ng l

a ch

n ngành
đ

thúc
đẩ
y
đ
àm phán ASEAN m

r

ng:

N
ế
u xem xét
đồ
ng th

i, Vi


t Nam th

hi

n s

v
ượ
t tr

i so v

i ASEAN trong

19 ngành mà c

ASEAN và Vi

t Nam
đ

u có l

i th
ế
v

i th
ế

gi

i (Ph

l

c 12). Khi
m

r

ng ASEAN v

i các qu

c gia nh
ư
Nh

t B

n, Trung Qu

c,
Hàn Qu

c, các nhà ho

ch
đ


nh chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam nên
tính toán RCA c

a Vi

t Nam và ASEAN v

i các qu

c gia b

n hàng
đ

xem
xét xem ngành nào Vi


t Nam s

có l

i h
ơ
n khi Nh

t B

n, Trung Qu

c và Hàn
Qu

c m

r

ng th

tr
ư

ng cho hàng hóa c

a ASEAN. Nh

ng ngành

đ
ượ
c l

a ch

n
nên là nh

ng ngành mà Vi

t Nam
đ
ang th

hi

n LTSSHH và KNCTHH
so v

i ASEAN

các th

tr
ườ
ng ti

m n
ă

ng này.

116
Vi

t Nam c

n tranh th

vi

c m

r

ng ASEAN v

i các
đố
i tác chi
ế
n l
ư

c

đ

m


r

ng xu

t kh

u các s

n ph

m mà Vi

t Nam th

hi

n
LTSSHH và

KNCTHH so v

i ASEAN khi th

c hi

n th
ư
ơ
ng m


i v

i th
ế
gi

i nh
ư
ng l

i
117





không th

hi

n khi th

c hi

n th
ư
ơ
ng m


i n

i b

vùng. L

trình CEPT c
ũ
ng
không quá quan tr

ng
đố
i v

i các doanh nghi

p xu

t kh

u c

a Vi

t Nam

nh

ng m


t hàng này (Ph

l

c 14).

- Đ

nh h
ướ
ng ngành
đẩ
y m

nh t

do hoá th
ươ
ng m

i gi

a ASEAN và th
ế
gi

i:
Th


tr
ư

ng t

do h
ơ
n s

giúp ích nhi

u h
ơ
n cho các doanh nghi

p xu

t kh

u
Vi

t Nam

nh

ng nhóm hàng mà khi th

c hi


n th
ư
ơ
ng m

i
v

i ASEAN, Vi

t Nam th

hi

n LTSSHH so v

i th
ế
gi

i (Ph

l

c 15).

- Đ

nh h
ướ

ng nh

ng ngành mà Vi

t Nam nên ký k
ế
t các hi

p
đ

nh song
ph
ươ
ng v

i các qu

c gia ngoài ASEAN: Đây là nh

ng ngành mà Vi

t Nam có
LTSSHH trên th
ế
gi

i nh
ư
ng l


i không th

hi

n có LTSSHH so v

i ASEAN
khi th

c hi

n th
ư
ơ
ng m

i v

i th
ế
gi

i (Ph

l

c 12 và 13). C

th



7 mã ngành sau: cây tr

ng và các lo

i cây tr

ng khác (6); ch
ế
ph

m t

rau, qu

,
qu

h

ch ho

c các ph

n khác c

a cây (20); qu

ng, x


và tro (26); cao su và các s

n
ph

m b

ng cao su (40); g

và các m

t hàng b

ng g

; than t

g

(44); lông v
ũ

và lông t
ơ
ch
ế
bi
ế
n, các s


n ph

m b

ng lông v
ũ
ho

c lông t
ơ
; hoa nhân t

o; các
s

n ph

m làm t

tóc ng
ư

i (67); thi
ế
c và các s

n ph

m b


ng thi
ế
c (80). V

i
nh

ng ngành này, vi

c m

r

ng ASEAN s

có l

i nhi

u h
ơ
n cho
các qu

c gia ASEAN khác. Đ

xâm nh

p th


tr
ư

ng th
ế
gi

i

nh

ng m

t hàng
này, Vi

t Nam nên ký k
ế
t các hi

p
đ

nh song ph
ươ
ng
đ

có l


i h
ơ
n các qu

c
gia ASEAN khác ho

c trong tr
ư

ng h

p các qu

c gia ASEAN khác
đ
ã có các hi

p
đ

nh song ph
ư
ơ
ng thì Vi

t Nam c
ũ
ng ph


i ký hi

p
đ

nh song ph
ư
ơ
ng
đ

hàng hóa
Vi

t Nam d

dàng xâm nh

p vào th

tr
ư

ng th
ế
gi

i h
ơ

n

các
ngành này.

3.3.2. Ti
ế
p tục hoàn thi

n các công cụ của chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


Ph

n này s


đ

xu

t các gi


i pháp hoàn thi

n các công c

c

a chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đ
ã
đ
ư

c phân tích và
đ
ánh giá

Ch
ư
ơ

ng 2 trên c
ơ
s

k
ế
t
118




h

p v

i nh

ng lý lu

n nêu ra trong Ch
ư
ơ
ng 1.

3.3.2.1. Ti
ế
p tục minh b

ch hóa và v


n dụng linh ho

t công cụ thu
ế
quan

B

Tài chính c

n v

n d

ng linh ho

t biên thay
đổ
i thu
ế

đ

t

o s

thu


n l

i cho
hàng hóa c

a Vi

t Nam. Vi

c v

n d

ng linh ho

t bi

u thu
ế
là hành
độ
ng phù h

p
v

i các nguyên t

c và quy
đ


nh c

a WTO. Trong khuôn kh

WTO, các qu

c gia
c

n th

c hi

n b

o h


đ
ơ
n gi

n thông qua thu
ế
. Vi

c áp d

ng thu

ế
VAT, thu
ế
tiêu
th


đ

c bi

t, thay
đổ
i biên thu
ế
trong tr
ư

ng h

p kh

n c

p, thu
ế
ch

ng tr


c

p và
bán phá giá là không vi ph

m v

i WTO. H

th

ng thu
ế
c

a Vi

t Nam
đ
ang
đ
ư

c
thay
đổ
i theo h
ư

ng h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Đi

u này th

hi

n

nh

ng
cam k
ế
t và th

c hi

n cam k
ế
t c


a Vi

t Nam trong AFTA, hi

p
đ

nh
th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam – Hoa Kỳ,
đ
i

u ch

nh h

th

ng thu
ế
cho phù h

p v


i
các quy
đ

nh c

a WTO,... c
ũ
ng nh
ư
nh

ng thay
đổ
i,
đ
i

u ch

nh thu
ế
gián
ti
ế
p (thu
ế
tiêu th



đ

c bi

t c

a ô tô, quy
đ

nh chi ti
ế
t thi hành thu
ế
VAT). Tuy
nhiên,
đ

thu
ế
quan th

c s

là m

t công c

c


a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, Vi

t Nam không nh


ng c

n
đ

m b

o s


nghiêm túc trong th

c hi

n các cam k
ế
t mà còn ph

i bi
ế
t v

n d

ng linh ho

t
công c

này. B


Tài chính có th

xem xét v

n d

ng kinh nghi

m c

a Thái Lan
nh
ư
áp m

c thu
ế
cao
đố
i v

i hàng hóa nh

p kh

u trong m

t s


tr
ư

ng h

p kh

n
c

p hay khi có yêu c

u t

các hi

p h

i, các b

ngành khác. Ch

ng h

n, vi

c v

n
d


ng linh ho

t bi

u thu
ế
Vi

t Nam, n
ế
u áp d

ng theo kinh nghi

m c

a Thái Lan,
có th

gi

i quy
ế
t
đ
ư

c nh


ng v

n
đ

v

nh

p kh

u thép kém ch

t l
ư

ng.

Trên th

c t
ế
, k

t

n
ă
m 1994, bi


u thu
ế
xu

t nh

p kh

u do B

Th
ư
ơ
ng m

i
đ

m nh

n tr

ng trách
đ

xu

t song vi

c th


c hi

n do T

ng c

c H

i quan ti
ế
n hành.
Theo ngành d

c, B

Tài chính là c
ơ
quan c

p trên c

a T

ng c

c H

i quan do
đ

ó vi

c v

n d

ng linh ho

t công c

thu
ế
quan nên do B

Tài
119





chính ch


độ
ng th

c hi

n. Hi


n t

i, toàn b

123 Đi

u c

a Lu

t c

nh tranh có hi

u
l

c t

ngày 1 tháng 7 n
ă
m 2005 ch
ư
a có quy
đ

nh v

vi


c
đ

xu

t các bi

n pháp
này
27
. Toàn b

324 Đi

u c

a Lu

t Th
ươ
ng m

i (s

a
đổ
i)
đ
ư


c Qu

c
h

i thông qua ngày 14 tháng 6 n
ă
m 2005 c
ũ
ng ch
ư
a có quy
đ

nh v

vi

c
đ

xu

t
các bi

n pháp này. Đi

u 22 trong Pháp l


nh v

ch

ng tr

c

p hàng hoá nh

p kh

u
vào Vi

t Nam do Uỷ ban Th
ư

ng v

Qu

c h

i thông qua ngày 20 tháng 8 n
ă
m
2004 cho phép B


tr
ư

ng B

Th
ư
ơ
ng m

i
đ
ư

c áp d

ng thu
ế
ch

ng tr

c

p t

m
th

i sau sáu m

ư
ơ
i ngày k

t

ngày có quy
ế
t
đ

nh
đ
i

u tra
đố
i v

i các hàng hoá nh

p kh

u b

khi
ế
u n

i là có tr


c

p. Tuy nhiên, công vi

c
ti
ế
p theo liên quan t

i vi

c áp d

ng m

c thu
ế
t

m th

i này nh
ư
th
ế
nào
thì ch
ư
a

đ
ư

c quy
đ

nh c

th

. Do
đ
ó,
đ


đ

m b

o th

c hi

n gi

i pháp này, B

Th
ư

ơ
ng m

i và B

Tài chính c

n ban hành thông t
ư
liên b

h
ư

ng d

n các hi

p
h

i, doanh nghi

p th

c hi

n. N

i dung ban hành trong thông t

ư
này c

n bao g

m
th

t

c và các tình hu

ng mà B

Tài chính ti
ế
n hành
đ
i

u ch

nh kh

n c

p m

t m


c
thu
ế

đố
i v

i m

t hàng nh

t
đ

nh.

B

Tài chính, các b

ngành và các hi

p h

i ti
ế
p t

c th


c hi

n minh b

ch hóa
thông tin v

c

t gi

m,
đ
i

u ch

nh thu
ế
và ph

i h

p v

i c

ng
đồ
ng doanh nghi


p
đ


t
ă
ng tính d


đ
oán
đ
ượ
c trong vi

c
đ
i

u ch

nh thu
ế
. Đây là nh

ng
n

i dung

đ
ư

c
ư
u tiên trong s

các gi

i pháp ch

y
ế
u
đ


đ

y m

nh ho

t
độ
ng xu

t
kh


u c

a Vi

t Nam nêu ra trong K
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
- xã h

i 5 n
ă
m
2006-2010 (x

lý t

t m

i quan h

nhà n
ư

c – hi


p h

i – doanh nghi

p và
hoàn thi

n h

th

ng thu
ế
, phí).
28
Tr
ư

c h
ế
t, vi

c c

p nh

t v
ă
n b


n m

i nh

t





27

Chính

ph


đ
ã

ban

hành

Ngh


đ

nh


05/2006/NĐ-CP

v


vi

c

thành

l

p



quy

đ

nh

ch

c

n
ă

ng,

nhi

m

v

, quy

n

h

n



c
ơ

c

u

t


ch


c

c

a

H

i

đồ
ng

c

nh

tranh

(Vietnam

Competition

Council).

H

i

đồ

ng

c

nh

tranh



“ch

c

n
ă
ng

th

c

thi

quy

n

l


c

nhà

n
ướ
c

độ
c

l

p,



ch

c

n
ă
ng

x





các

hành

vi

h

n

ch
ế

c

nh

tranh”

[20].

28

Ý

ki
ế
n

c


a

các

doanh

nghi

p

t

i

Di

n

đ
àn

doanh

nghi

p

Vi


t

Nam

(ho

t

độ
ng

th
ườ
ng

kỳ

tr
ướ
c

phiên

h

p các

nhà

tài


tr

)

ngày

5

tháng

5

n
ă
m

2006



Chính

ph


ti
ế
p


t

c

minh

b

ch

hoá

chính

sách

đ


h

i

nh

p

kinh

t

ế

120
qu

c

t
ế
.

Ông

Đ

ng

Đình

D
ũ
ng,

Phó

ch


t


ch

Hi

p

h

i

doanh

nghi

p

tr




N

i,

cho

r

ng


Chính

ph


c

n

ngay

l

p

t

c

“công

khai

v


l



trình,

các

ti
ế
n

độ

chi

ti
ế
t

v


gia

nh

p

WTO.

B

t


c


m

t

quy
ế
t

đ

nh

hay

cam

k
ế
t

nào v

i

các


n
ướ
c

đố
i

tác

c

n

công

b


cho

doanh

nghi

p



công


chúng

ít

nh

t

tr
ướ
c

khi

quy
ế
t

đ

nh

6

tháng

đ


121






v

nh

ng
đ
i

u ch

nh thu
ế
c

n
đ
ư

c ti
ế
p t

c
đ
ư

a lên các trang web c

a Qu

c h

i,
B

Tài chính, B

Th
ư
ơ
ng m

i, T

ng c

c H

i quan và các hi

p h

i. Ti
ế
p theo, vi


c
áp d

ng và
đ
i

u ch

nh các lo

i thu
ế
gián ti
ế
p nh
ư
thu
ế
tiêu th


đ

c bi

t, thu
ế
l


i
nhu

n c

n
đ
ư

c rà soát
đ


đ

m b

o ph

c v

m

c tiêu phát tri

n c

a ngành. Bên
c


nh
đ
ó, công tác tuyên truy

n cho vi

c
đ
i

u ch

nh thu
ế
c

n
đ
ư

c quan tâm. Các
hi

p h

i c

n
đ
óng vai trò là c


u n

i gi

a các b

ngành và doanh nghi

p
đ


đ

m b

o
nguyên t

c l

y doanh nghi

p làm trung tâm trong quá trình hoàn thi

n công c


thu

ế
quan. Doanh nghi

p c

n có nh

ng di

n
đ
àn trao
đổ
i v

i các c
ơ
quan liên quan
v

vi

c
đ
i

u ch

nh thu
ế

không ph

i sau khi vi

c
đ
i

u ch

nh
đ
ã th

c hi

n mà c


tr
ư

c và trong quá trình lên k
ế
ho

ch và th

c hi


n vi

c
đ
i

u ch

nh.

Đ


đ

m b

o th

c hi

n gi

i pháp này, các hi

p h

i ph

i ch



độ
ng
đ

xu

t các
di

n
đ
àn và hình th

c trao
đổ
i v

i B

Tài chính, B

Th
ư
ơ
ng m

i,
B


Công nghi

p và các b

ngành liên quan. Các b

ngành c

n tích c

c tham gia;
đ

m b

o có phân công trách nhi

m cho các b

ph

n liên quan; và ti
ế
n hành theo
dõi
đ
ánh giá công tác ph

i h


p này.

3.3.2.2. S

dụng m

t cách h

th

ng m

t s

công cụ phi thu
ế
quan

B

Th
ư
ơ
ng m

i nên là c
ơ
quan ch


trì h

th

ng hóa các bi

n pháp
đ
ang
đ
ư

c
các c
ơ
quan khác nhau s

d

ng nh
ư
B

K
ế
ho

ch Đ

u t

ư
và B

Tài
chính (mua s

m c

a chính ph

), Ngân hàng Phát tri

n (tín d

ng xu

t kh

u), các
b

ngành khác (các bi

n pháp hành chính). Bên c

nh
đ
ó, B

Th

ư
ơ
ng m

i c

n ch


trình ph

i h

p v

i B

Tài chính, các b

ngành và c

ng
đồ
ng doanh nghi

p ch


độ
ng t

ă
ng c
ư

ng s

d

ng nhi

u h
ơ
n và s

d

ng có l

a ch

n m

t
s

công c

phi thu
ế
quan nh

ư
h

n ng

ch thu
ế
quan, các kho

n mua s

m c

a

chính ph

, gi

y phép nh

p kh

u.




122
cùng


tham

gia

góp

ý

ki
ế
n”

[40].

123





Trong khuôn kh

c

a WTO, các qu

c gia thành viên
đ
ượ

c quy

n s

d

ng h

n
ng

ch thu
ế
quan. B

Th
ư
ơ
ng m

i c

n xem xét s

d

ng nhi

u h
ơ

n công
c

này,
đ

c bi

t khi
đ
ã tr

thành thành viên c

a WTO. S

khác bi

t gi

a m

c thu
ế

trong và ngoài h

n ng

ch r


t l

n (th
ư

ng là g

p
đ
ôi). M

t hàng
đ
ư

c áp d

ng h

n
ng

ch thu
ế
quan là nh

ng m

t hàng mà qu


c gia s

d

ng mong mu

n
b

o h

. Ch

ng h

n, theo công b

c

a Nhóm rà soát chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


c

a WTO [160 và 161] thì Hoa Kỳ áp d

ng h

n ng

ch thu
ế
quan cho nhi

u m

t
hàng nông nghi

p, thuỷ s

n và d

t may. Thái Lan áp d

ng h

n ng

ch thu
ế
quan

cho 23 nhóm hàng nông nghi

p. S

m

t hàng n

m trong di

n
đ
i

u ch

nh h

n ng

ch
thu
ế
quan t
ư
ơ
ng
đố
i l


n (1,9%

Hoa Kỳ và 1%

Thái Lan). T

t nhiên, v

i
nh

ng cam k
ế
t trong AFTA, h

n ng

ch thu
ế
quan s

không áp d

ng v

i
các thành viên ASEAN. Do
đ
ó, khi áp d


ng công c

này, Vi

t Nam nên l

a
ch

n nh

ng ngành mà Vi

t Nam có l

i th
ế
so sánh hi

n h

u và kh

n
ă
ng c

nh
tranh trong ASEAN nh
ư

ng không có l

i th
ế
so sánh hi

n h

u và kh

n
ă
ng c

nh
tranh khi th

c hi

n th
ư
ơ
ng m

i v

i th
ế
gi


i. Trên
c
ơ
s

nh

ng tính toán

Ch
ư
ơ
ng 2, chúng ta th

y nh

ng ngành này
không nhi

u. Vi

c t
ă
ng c
ư

ng s

d


ng công c

h

n ng

ch thu
ế
quan trong
khuôn kh

k
ế
t h

p chính sách th
ư
ơ
ng m

i th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và chính sách

ngành
s

bi
ế
n công c

này thành m

t bi

n pháp h

u hi

u c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi


t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Các ngành có
th

t
ă
ng c
ư

ng s

d

ng công c


này theo mã HS 2 s

là ngành 11 (các s

n ph

m
xay xát; malt; tinh b

t; inulin; gluten mía), 12 (h

t và qu

có d

u; các lo

i ng
ũ

c

c; h

t và qu

khác; cây công nghi

p ho


c cây d
ư

c li

u; r
ơ
m, r

và cây làm th

c
ă
n gia súc), 25 (mu

i; l
ư
u huỳnh;
đ

t và
đ
á; th

ch cao, vôi và xi m
ă
ng), 81 (các
s


n ph

m t

g

m kim lo

i và kim lo

i c
ơ
b

n khác ngoài s

t, thép,
đồ
ng, niken,
nhôm, chì, k

m, thi
ế
c). Tuy nhiên, vi

c quy
ế
t
đ


nh s

d

ng h

n ng

ch thu
ế
quan
cho m

t hàng nào không th

ch

ph

thu

c vào m

t tính

×