Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------

NGUYỄN THANH CHI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CHI NHÁNH NHNo & PTNT TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh- Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THANH CHI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CHI NHÁNH NHNo & PTNT TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ TẤN PHƯỚC



TP Hồ Chí Minh – Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Đồng Nai”: đây
là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần
nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Biên hoà, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tác giả thực hiện luận văn,

Nguyễn Thanh Chi


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NHTM..........................................................................................................4
1.1 Tổng quan về cạnh tranh................................................................................4
1.1.1 Một số lý luận về cạnh tranh ......................................................................... 4
1.1.2 Các loại hình cạnh tranh.................................................................................5
1.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng............................................................7
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ....................................................7
1.2.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. 7
1.2.1.2 Khái niệm, đặc điểm cạnh tranh của các NHTM .........................................7

1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .......................... 9
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng lực cạnh tranh của NHTM ........................... 11
1.2.3.1 Tiềm lực tài chính ..................................................................................... 11
1.2.3.2 Công nghệ ngân hàng .............................................................................. 12
1.2.3.3 Chất lượng nguồn nhân lực....................................................................... 13
1.2.3.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức........................................................... 13
1.2.3.5 Thương hiệu nổi tiếng ............................................................................... 14
1.2.3.6 Sản phẩm dịch vụ cung cấp trên thị trường ............................................... 14
1.2.3.7 Mạng lưới hoạt động................................................................................. 15
1.2.3 Kinh nghiệm về tăng tính cạnh tranh của các ngân hàng .............................. 15
1.2.3.1 Ngân hàng nước ngoài.............................................................................. 15
1.2.3.2 Ngân hàng trong nước .............................................................................. 15
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH
NHNo & PTNT TỈNH ĐỒNG NAI.................................................................... 18
2.1 Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai ................................................. 18


2.2 Giới thiệu về NHNo & PTNT Việt Nam và chi nhánh tỉnh Đồng Nai ........ 18
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNo & PTNT Việt Nam ...................... 18
2.2.2 Giới thiệu về chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Đồng Nai .............................. 19
2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank Đồng Nai ............................. 20
2.3.1 Vốn chủ sở hữu, mức độ an toàn vốn ........................................................... 20
2.3.2 Thị phần hoạt động và chiến lược đa dạng đối với các sản phẩm dịch vụ ..... 21
2.3.2.1 Thị phần hoạt động ................................................................................... 21
2.3.2.2 Chiến lược đa dạng đối với các sản phẩm dịch vụ..................................... 22
2.3.3 Nguồn vốn huy động.................................................................................... 24
2.3.3.1 Thị phần huy động vốn.............................................................................. 24
2.3.3.2 Thực trạng mức tăng huy động vốn ........................................................... 25
2.3.4 Công tác tín dụng......................................................................................... 33

2.3.4.1 Dư nợ cho vay........................................................................................... 33
2.3.4.2 Phân tích chỉ số đánh giá hiệu quả............................................................ 38
2.3.4.3 Chất lượng tín dụng, vấn đề trích lập dự phòng và thu nợ xử lý rủi ro ...... 39
2.3.5 Trong quan hệ thanh toán quốc tế ................................................................ 42
2.3.5.1 Dịch vụ thanh toán quốc tế........................................................................ 42
2.3.5.2 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ...................................................................... 42
2.3.5.3 Chi trả kiều hối ......................................................................................... 43
2.3.6 Sản phẩm dịch vụ......................................................................................... 44
2.3.6.1 Công tác phát hành thẻ ............................................................................. 44
2.3.6.2 Công tác thanh toán thẻ ............................................................................ 45
2.3.7 Phân tích tình hình lợi nhuận........................................................................ 47
2.3.7.1 Đánh giá tình hình lợi nhuận .................................................................... 47
2.3.7.2 Phân tích hiệu quả lợi nhuận ................................................................... 47
2.3.8 Năng lực công nghệ ..................................................................................... 48
2.3.9 Chất lượng nhân sự ...................................................................................... 49
2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Đồng Nai bằng mô hình SWOT
............................................................................................................................. 49
2.4.1 Điểm mạnh .................................................................................................. 49
2.4.2 Điểm yếu .................................................................................................... 50


2.4.3 Cơ hội ......................................................................................................... 50
2.4.4 Thách thức ................................................................................................... 51
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI
NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH ĐỒNG NAI ...................................................... 52
3.1 Đánh giá môi trường kinh doanh của ngành Ngân hàng đến năm 2020 .... 52
3.2 Mục tiêu phát triển của tỉnh Đồng Nai, NHNo & PTNT Việt Nam và CN tỉnh
Đồng Nai năm 2010-2015.................................................................................... 53
3.2.1 Mục tiêu tổng quát về kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai ............................... 53

3.2.2 Mục tiêu phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam....................................... 54
3.2.3 Mục tiêu hoạt động của chi nhánh tỉnh Đồng Nai......................................... 54
3.3 Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank
Đồng Nai.............................................................................................................. 55
3.3.1 Phát huy thế mạnh........................................................................................ 55
3.3.2 Khắc phục điểm yếu..................................................................................... 56
3.3.3 Tận dụng cơ hội ........................................................................................... 59
3.3.4 Vượt qua thử thách....................................................................................... 59
3.4 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Đồng Nai... 60
3.4.1 Xây dựng chiến lược .................................................................................... 60
3.4.2 Các giải pháp thực hiện chiến lược............................................................... 61
3.4.2.1 Về huy động tiền gửi ................................................................................. 61
3.4.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................... 63
3.4.2.3 Các giải pháp phát triển dịch vụ ............................................................... 68
3.4.2.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành Ngân hàng ............................... 72
3.4.2.5 Tiếp tục cũng cố, phát huy sức mạnh nguồn nhân lực ............................... 74
3.4.2.6 Về công tác kiểm toán nội bộ .................................................................... 74
3.4.2.7 Nâng cao nhận thức thương hiệu .............................................................. 75
3.4.3 Những giải pháp hỗ trợ từ NHNo & PTNT Việt Nam .................................. 77
3.5 Những giải pháp hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước ....................................... 78
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 81
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02


PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04
PHỤ LỤC 05
PHỤ LỤC 06
PHỤ LỤC 07

PHỤ LỤC 08
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
ATM
BIDV
CBTD
CBVC
CTG
Cty TNHH
DNĐTNNg
DNNN
DNNVV
DNTN
EDC
EUR
GDP
HĐKD
HĐV
HSX
IPCAS
KDNH
KQKS
L/C
MIS
NHNN
NHTM
NHTMCP

NHTMNN
POS
SWIFT
TCKT
TCTD
TGDC

NHNo & PTNT Việt Nam
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng Đầu tư phát triển
Cán bộ Tín dụng
Cán bộ viên chức
Vietinbank
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp Tư nhân
Thiết bị đọc thẻ điện tử (Electronic Data Capture)
Đồng Euro
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Hoạt động kinh doanh
Huy động vốn
Hộ sản xuất
Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (The
modernization of Interbank Payment and Customer Accounting System)
Kinh doanh ngoại hối
Kết quả khảo sát
Tín dụng thư (Letter of Credit)
Hệ thống thông tin quản lý

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại nhà nước
Máy thanh toán tại điểm bán hàng (Post Of Sale)
Tổ chức thanh toán quốc tế qua mạng vi tính (Society for worldwide
interbank financial telecommunications)
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tiền gửi dân cư


TSTC
USD
VCB
VHĐ
VNĐ
WTO

Tài sản thế chấp
Đô la Mỹ (US dollar)
Vietcombank
Vốn huy động
Đồng Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Vốn chủ sở hữu các NHTM

20

Bảng 2.2

Vốn chủ sở hữu các ngân hàng trong khu vực

21

Bảng 2.3

Số lượng ngân hàng trên địa bàn Đồng Nai

21

Bảng 2.4

Ngân hàng và nhà đầu tư chiến lược

23

Bảng 2.5


Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn

24

Bảng 2.6

Tình hình huy động vốn từ dân cư của các NHTM trên địa bàn

27

Bảng 2.7

Tình hình huy động vốn của Agribank Đồng Nai

28

Bảng 2.8

Cơ cấu nguồn vốn TGDC của Agribank Đồng Nai

29

Bảng 2.9

Tình hình huy động vốn từ TCKT của các NHTM trên địa bàn

31

Bảng 2.10


Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn của Agribank Đồng Nai

31

Bảng 2.11

Dư nợ - tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của các NHTM trên địa bàn

33

Bảng 2.12

Tình hình dư nợ của Agribank Đồng Nai

35

Bảng 2.13

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của Agribank Đồng Nai

38

Bảng 2.14

Tình hình biến động nợ quá hạn của Agribank Đồng Nai

40

Bảng 2.15


Doanh số TTQT của Agribank Đồng Nai

42

Bảng 2.16

Doanh số mua bán ngoại tệ của Agrbank Đồng Nai

43

Bảng 2.17

Doanh số chi trả kiều hối của Agribank Đồng Nai

44


Bảng 2.18

Số lượng thẻ ATM của các NHTM trên địa bàn

44

Bảng 2.19

Tổng hợp thu nhập –chi phí của Agribank Đồng Nai

47

Bảng 2.20


Đánh giá hiệu quả lợi nhuận của Agribank Đồng Nai

48

Bảng 3.1

Tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng gửi tiền

62

Bảng 3.2

Mẫu gợi ý biên độ lãi vay đối với khách hàng có quan hệ tiền

64

gửi, dịch vụ
Bảng 3.3

Tổng hợp sản phẩm dịch vụ khách hàng quan tâm

70

Bảng 3.4

Tổng hợp sản phẩm dịch vụ khách hàng ít quan tâm

71



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn năm 2010

25

Biểu đồ 2.2

Tình hình huy động vốn của Agribank Đồng Nai

27

Biểu đồ 2.3

Tỷ trọng vốn huy động theo loại tiền của Agribank Đồng Nai

33

Biểu đồ 2.4

Thị phần dư nợ của các NHTM trên địa bàn năm 2010


35

Biểu đồ 2.5

Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế

36

Biểu đồ 2.6

Tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế năm 2010

37

Biểu đồ 2.7

Tỷ lệ dư nợ theo thời hạn vay

37

Biểu đồ 2.8

Tỷ lệ dư nợ theo loại tiền tệ

38

Biểu đồ 2.9

Thị phần thẻ của các NHTM trên địa bàn năm 2010


45

Biểu đồ 2.10

Số lượng máy ATM-EDC-POS của Agribank Đồng Nai

46


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các khu công nghiệp ở
Đồng Nai ngày càng nhiều, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và nước
ngoài ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng.
Với các dự án sân bay quốc tế Long Thành, đường cao tốc Thành phố Hồ
Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, huyện Nhơn Trạch sẽ trở thành thành phố
trong tương lai không xa, hứa hẹn tương lai Đồng Nai sẽ trở thành trung tâm
kinh tế thương mại dịch vụ sầm uất của cả nước.
Cùng với sự phát triển nêu trên, hệ thống Ngân hàng trên địa bàn Tỉnh đã
thu hút rất nhiều Ngân hàng trong nước và nước ngoài, các tổ chức tín dụng mở
chi nhánh đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp hoạt động cũng như thu
hút nguồn vốn nhàn rỗi trên địa bàn.
Đặc biệt, những biến động kinh tế xã hội năm 2008 mà đỉnh cao là suy giảm
kinh tế toàn cầu đã và đang tác động rất xấu đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng.
Hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn tỉnh Đồng Nai không tránh khỏi cuộc cạnh tranh gay gắt và đã bị
ảnh hưởng như thế nào? Yêu cầu đặt ra là phải đánh gía đúng thực trạng hoạt động của

chi nhánh, tận dụng những cơ hội, phân tích những khó khăn thách thức để đưa ra
những định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong giai
đoạn suy giảm kinh tế. Xuất phát từ yêu cầu đó, Tôi chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI ” cho luận văn thạc sĩ
kinh tế.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU


2

-Nghiên cứu một cách khoa học và hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
-Phân tích và đánh gía thực trạng hoạt động kinh doanh, năng lực cạnh tranh của
chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Đồng Nai với các NHTM trên địa bàn.
- Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh
NHNo & PTNT tỉnh Đồng Nai.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Xu thế cạnh tranh của các NHTM và thực trạng năng lực cạnh tranh của chi
nhánh NHNo & PTNT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2007-2011.
- Giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi
nhánh NHNo & PTNT tỉnh Đồng Nai.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính là :
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích- so sánh, tổng hợp
5.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Tỉnh Đồng Nai” được tiến hành nghiên cứu
trong giai đoạn mới, giai đoạn mà nền kinh tế thế giới cũng như trong nước có nhiều
biến động và diễn ra hết sức phức tạp. Đứng trước nguy cơ khủng hoảng kinh tế thế
giới và tình trạng một loạt ngân hàng ở Mỹ phá sản, nền kinh tế Việt Nam nói chung và
ngành ngân hàng nói riêng đã bị ảnh hưởng ít nhiều. Chính vì lý do đó hệ thống NHTM
Việt Nam cũng phải hết sức nỗ lực cạnh tranh lẫn nhau một cách lành mạnh để có thể
đứng vững được. Vì vậy, những giải pháp được đề ra trong đề tài cũng khác với các đề
tài nghiên cứu trong những thời kỳ trước.


3

6. KẾT LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 03 chương sau:
Chương 1: Lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Đồng
Nai
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh
Đồng Nai


4

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1 Tổng quan về cạnh tranh
1.1.1 Một số lý luận về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và cấp độ khác

nhau nhưng vẫn chưa có một định nghĩa rõ ràng và cụ thể.
Quan điểm cạnh tranh đã được đề cập đến từ thế kỷ thứ 17 cùng với sự ra đời của
chủ nghĩa tự do kinh tế cổ điển.
Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận sự tồn tại cạnh tranh, coi
cạnh tranh vừa là môi trường, động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Do đó, có thể
hiểu cạnh tranh là sự ganh đua, là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa những chủ
thể kinh doanh với nhau trên một thị trường hàng hóa cụ thể nào đó nhằm giành giựt
khách hàng và thị trường, thông qua đó mà tiêu thụ được nhiều hàng hóa để tồn tại và
nâng cao vị thế của mình, để thu được lợi nhuận cao.
Trong kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn phải nỗ
lực đáp ứng nhu cầu thị trường thông qua các biện pháp như cải tiến kỹ thuật, tạo ra
nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng…, vì doanh nghiệp nào cũng muốn bán được
nhiều hơn, thu lợi lớn hơn. Như vậy, cạnh tranh là quá trình tất yếu, động lực phát triển
của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một cuộc đua
không dứt, không bị gián đoạn về thời gian, người tham gia vào cuộc đua này không
được phép dừng lại, họ luôn phải tiến về phía trước để chiến thắng người đứng sau.
Cạnh tranh có thể đưa lại ích lợi cho người này và thiệt hại cho người khác nhưng
xét dưới góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác động tích cực vì sản phẩm tốt hơn,
gía rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn… Cạnh tranh luôn giúp cho thị trường hoạt động có hiệu
quả nhờ phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn, đây chính là động lực cho sự phát triển
nền kinh tế. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có những biểu hiện tiêu cực như cạnh tranh


5

thiếu sự kiểm soát, không lành mạnh dẫn đến phát triển sản xuất lộn xộn, tình trạng cá
lớn nuốt cá bé… làm thiệt hại quyền lợi của người tiêu dùng.
Với sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật – công nghệ và phát triển của thương mại
toàn cầu đã làm cho sự cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng cao thì một doanh
nghiệp có thể không tự chủ và sống còn được mặc dù họ đã làm chủ được cạnh tranh và

tận dụng các cơ hội cạnh tranh một cách có lợi nhất cho mình. Trong điều kiện hiện
nay, mục tiêu của các doanh nghiệp không chỉ là thắng thế trong cạnh tranh mà còn
phải phát triển bền vững. Để đạt được điều này, doanh nghiệp không thể chỉ cứ khư khư
nghĩ đến cạnh tranh, còn phải tính đến việc liên kết. Như vậy, ngày nay, cạnh tranh là
để mang đến cho thị trường và khách hàng gía trị gia tăng cao hơn các doanh nghiệp
khác nhưng đồng thời cũng phải liên kết với các doanh nghiệp khác để cùng nhau có
được gía trị gia tăng cao hơn so với gía trị gia tăng mà doanh nghiệp đạt được nếu nó
hoạt động riêng lẻ.
1.1.2 Các loại hình cạnh tranh
Có nhiều hình thức được dùng để phân loại hình cạnh tranh bao gồm: căn cứ vào
chủ thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh.
- Căn cứ chủ thể tham gia:
* Cạnh

tranh giữa người mua và người bán: do sự đối lập nhau của hai chủ thể

tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh
này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa được hình thành.
* Cạnh

tranh giữa những người mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành

trên quan hệ cung-cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung
của một hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.
* Cạnh tranh giữa người bán với nhau: đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất
trên thị trường với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn
đối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng.
-Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:



6

* Cạnh tranh trong nội bộ ngành: đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ
nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành giật khách hàng về
phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là
cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong
nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay
đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho
một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập.
* Cạnh

tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác

nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển
của các ngành với nhau.
- Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường thì cạnh tranh gồm có: cạnh tranh
hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
* Cạnh tranh hoàn hảo là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản
xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh
hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả: Tất cả các hàng hóa trao đổi được
coi là giống nhau; tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các
thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi không có gì cản trở việc gia nhập hay rút
khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh
các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác
biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.
* Cạnh tranh không hoàn hảo là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các
điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại
cạnh tranh không hoàn hảo gồm: độc quyền; độc quyền nhóm; cạnh tranh độc

quyền; độc quyền mua; độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra
cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin


7

về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi.
1.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM:
Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì
và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận
cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng, đồng thời đảm bảo hoạt động an
toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động của môi trường
kinh doanh.
1.2.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh
tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó
một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ
lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng
thời đạt được được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có
thể chia làm 3 cấp:
-Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng
trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời
sống của nhân dân.
-Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài
nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có đựơc.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ được đo bằng thị phần của sản
phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ

thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm,
dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.
1.2.1.2 Khái niệm, đặc điểm cạnh tranh của NHTM


8

Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là
một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận.Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh
tranh, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân
hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự ganh đua, giành giật khách hàng
dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng
riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh,
làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương
trường.
Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân
hàng cũng có những đặc thù nhất định:
- Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:
* NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên
thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào.
* NHTM phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng, vì
bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ
thể có liên quan.
- Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên
quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:

* Năng lực của nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng
của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với nhân viên ngân hàng là phải tạo
được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu
nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể.
* Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và


9

đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao, đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng
vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin, dữ liệu của
khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý toàn
bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách dễ
dàng.
* Ngoài ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự
tin tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng
được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian.
- Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức trung
gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng chủ yếu từ
vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do đó, yêu cầu
ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh
cũng như có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm bảo kinh
doanh an toàn, hiệu quả.
- Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công
cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu này được
Nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM, ngoài tuân thủ các
quy định của pháp luật, còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho
NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
- Cầu về sản phẩm dịch vụ:

Khách hàng của các ngân hàng toàn bộ các doanh nghiệp, các tổ chức trong nền
kinh tế và một bộ phận lớn dân cư. Đối với từng sản phẩm dịch vụ thì nhu cầu của
khách hàng cũng khác nhau. Khả năng nảy sinh những nhu cầu mới của người mua có
thể dự báo nhu cầu ở những nơi khác trên thế giới cũng là những chỉ tiêu quan trọng tác
động đến khả năng phát triển sản phẩm mới của các ngân hàng, tạo nên lợi thế cạnh
tranh.
- Trình độ phát triển của ngành liên quan:


10

Quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính, các công ty chứng khoán, các công
ty bảo hiểm, ngành bưu chính viễn thông, ngành công nghệ thông tin là những ngành có
mối quan hệ mật thiết đến ngành ngân hàng. Trình độ phát triển của các ngành này liên
quan trực tiếp đến sự phát triển của ngành ngân hàng như:
+ Thị trường chứng khoán, thị trường tiền tệ hay các định chế tài chính khác phát
triển vừa tạo áp lực, vừa tạo cơ hội hợp tác nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính.
+ Các định chế tài chính phi ngân hàng phát triển tạo ra kênh huy động vốn và đầu
tư mới cho ngân hàng.
+ Ngành bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin phát triển giúp ngân hàng đổi
mới, giúp giảm thiểu chi phí giao dịch, tạo sự khác biệt hoá sản phẩm, dịch vụ của
mình.
- Môi trường kinh tế vĩ mô:
Ngân hàng là một ngành chứa đựng nhiều rủi ro, mỗi một biến động bất lợi của
môi trường kinh tế vĩ mô đều có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của một
ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng cao, các chỉ số về lạm
phát, lãi suất, tỷ giá phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển toàn
bộ hệ thống ngân hàng. Ngược lại, khi kinh tế bất ổn sẽ tạo ra những khó khăn cho các
NHTM.
- Vai trò của chính phủ:

+ Là người quản lý, giám sát toàn hệ thống ngân hàng.
+ Là chủ sở hữu, là con nợ và chủ nợ lớn nhất của các NHTM
+ Là người hoạch định đường lối phát triển chung của toàn bộ hệ thống ngân hàng
và toàn bộ nền kinh tế.
- Giá cả:
Giá cả là một trong những yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của DN nói
chung, và các ngân hàng nói riêng. Giá cả đối với ngân hàng chính là mức lãi suất (bao
gồm cả cho vay và lãi suất huy động vốn) và mức phí dịch vụ. Hiện nay trên thị trường


11

tiền tệ, luôn có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thông qua việc tăng lãi suất huy động
vốn, giảm lãi suất cho vay và dịch vụ phí.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.3.1 Tiềm lực tài chính:
Là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định được thể
hiện qua các chỉ tiêu:
* Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: được thể hiện qua các chỉ tiêu như
quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn.
-

Hệ số an toàn vốn – CAR (Capital Adequacy Ratio):
CAR = Vốn tự có (VCSH) / Tài sản có rủi ro

Trong đó:
+ Vốn tự có: vốn điều lệ và các quỹ
+ Tài sản có rủi ro: tài sản nội bảng và ngoại bảng được điều chỉnh theo hệ số rủi
ro tương ứng.
- Hệ số CAR gồm 2 loại:

Loại 1: Là hệ số CAR mà vốn chủ sở hữu chỉ bao gồm vốn điều lệ (vốn cơ sở)
và các nguồn quỹ bổ sung.
Loại 2: Là hệ số CAR mà vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ (vốn cơ sở) và
các nguồn vốn bổ sung khác (quỹ dự phòng, các công cụ nợ lương tính)
* Khả năng thanh toán: là chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán, chi trả của một ngân
hàng, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh toán hiện hành, khả
năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản có lưu động / Tài sản nợ dễ biến động *100

Trong đó:
+ Tài sản có lưu động là tài sản dễ chuyển thành tiền, bao gồm tiền mặt tồn quỹ,
vàng bạc tồn kho, tiền gửi không kỳ hạn ở NHNN, tiền gửi không kỳ hạn ở các tổ chức
tín dụng trong và ngoài nước, các hợp đồng cam kết được vay, tín phiếu kho bạc.


12

+ Tài sản nợ dễ biến động là loại tài sản dễ rút ra bất kỳ lúc nào, đặc biệt khi
ngân hàng có khó khăn về tài chính, bao gồm các khoản tiền gửi của khách hàng
(không phải của ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác), vay ngắn hạn của các tổ chức
tín dụng, các cam kết cho vay.
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cao chứng tỏ ngân hàng có khả năng thanh
khoản tốt, nhưng nếu quá cao sẽ ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của ngân hàng.
* Mức sinh lợi:
ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản * 100%
Tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản ROA (Return On Asset) là chỉ tiêu cho biết một
đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
ROA lớn cho thấy kết quả kinh doanh của ngân hàng là tốt, ngân hàng có cơ cấu
tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các mục tiêu trên tài sản có trước những
biến động của nền kinh tế. Tuy nhiên, nếu ROA quá lớn thì sẽ dẫn đến nguy cơ có rủi

ro cao.
ROE =

Thu nhập ròng / Vốn tự có * 100%

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE (Return on Equity) là chỉ tiêu cho biết
1 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
* Chất lượng tài sản có:
Thể hiện khả năng tài chính, khả năng sinh lợi và năng lực quản lý của ngân hàng.
Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, độ trích lập dự
phòng rủi ro và khả năng thu hồi nợ xấu, độ tập trung và đa dạng của danh mục tín
dụng, rủi ro tiềm ẩn.
Tỷ lệ nợ quá hạn cao báo động cho thấy sẽ phát sinh những khoản thanh lý và cho
thấy thu nhập hiện tại có khả năng giảm xuống do những khoản nợ này không mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Trích lập quỹ đự phòng rủi ro là việc làm rất cần thiết đối với
các ngân hàng để bù đắp cho các khoản nợ này. Nếu quỹ dự phòng không đủ khả năng
bù đắp thì ngân hàng sẽ sử dụng lợi nhuận và vốn tự có để thay thế.
1.2.3.2 Công nghệ ngân hàng:


13

Công nghệ ngân hàng là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất của mỗi ngân hàng. Hoạt động ngân hàng truyền thống thu nhập chủ yếu là
do kết quả hoạt động tín dụng mang lại, ngày nay nhờ ứng dụng rộng rãi công nghệ
thông tin và điện tử các dịch vụ ngân hàng phát triển đa dạng và phong phú giúp thu
nhập dịch vụ ngày càng cao và dần trở thành nguồn thu nhập chính của các ngân hàng
hiện đại. Công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng bao gồm hệ thống thanh toán điện tử, hệ
thống hàng bán lẻ, máy rút tiền tự động ATM, hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống
báo cáo rủi ro… Khả năng đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là thước đo năng

lực cạnh tranh của một ngân hàng vì với tốc độ phát triển rất nhanh của ngành công
nghệ thông tin nói chung và ngành công nghệ ngân hàng nói riêng, nếu không chú trọng
nâng cấp thì rất dễ bị tụt hậu so với thời đại.
1.2.3.3 Chất lượng nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực được xem là yếu tố không thể thiếu tạo nên sự thành công, khác
biệt giữa các ngân hàng. Ngày nay hoạt động kinh doanh của các ngân hàng không chỉ
là huy động vốn và cho vay mà còn mở rộng các dịch vụ như tư vấn tài chính, đại lý
phát hành chứng khoán…Do đó nguồn lực ngân hàng phải có chất lượng, có khả năng
am hiểu vấn đề,…nhằm giúp tham gia giải quyết các sự cố cho khách hàng. Đây chính
là ưu thế trong cạnh tranh của ngân hàng.
1.2.3.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức:
Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của Ban giám đốc ngân hàng.
Năng lực quản lý quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, thể hiện ở
khả năng giám sát của Ban giám đốc cũng như duy trì và nâng cao năng lực canh tranh
của ngân hàng. Nếu Ban giám đốc không đưa ra những chính sách, chiến lược hợp lý
sẽ làm lãng phí các nguồn lực và làm giảm năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Cơ cấu tổ chức phản ánh cơ chế phân bổ các nguồn lực của một ngân hàng có
phù hợp với quy mô, trình độ quản lý của ngân hàng với đặc trưng cạnh tranh của
ngành và yêu cầu của thị trường không ? Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thể hiện ở sự
phân chia các phòng ban, các đơn vị trực thuộc… Hiệu quả của cơ chế quản lý được


×