Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

TRẦN LÊ MINH NGỌC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

TRẦN LÊ MINH NGỌC

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM



TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong lu n v n nà là trung
th c và ch a đ

cs

ng đ

ảo vệ m t h c v nào. Tôi c ng xin cam đoan m i

s gi p đ cho việc th c hiện lu n v n đ đ
đ

c cảm n và c c thông tin tr ch

c chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

TRẦN LÊ MINH NGỌC




ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân tr ng cảm n TS. Đoàn Đỉnh Lam ng ời đ t n tình gi p đ đầ



tr ch nhiệm đ tôi hoàn thành lu n v n .


Tôi xin g i lời cảm n chân thành nhất tới L nh đạo và c n



, nhân viên tại

Kho ạc Nhà n ớc Hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm Đồng đ tạo điều kiện, cung cấp
thông tin đ tôi hoàn thành ài lu n v n .




Tôi xin chân thành cảm n đến tất cả ng ời thân, ạn è đ nhiệt tình gi p

đ , đ ng viên trong suốt thời gian h c t p và nghiên cứu đề tài .


Học viên

TRẦN LÊ MINH NGỌC



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ..................................................................................vii
TÓM TẮT .............................................................................................................. viii
ABSTRACT ........................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1.T nh cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 X c đ nh vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5. Ph

ng ph p tiếp c n nghiên cứu ........................................................................ 2

1.5. Ý nghĩa khoa h c và th c tiễn.............................................................................. 2
1.6 Kết cấu của lu n v n ............................................................................................. 3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
2.1 Giới thiệu về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng,
Tỉnh Lâm đồng ............................................................................................................ 4
2.1.1. Giới thiệu kh i qu t về huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng .............................. 4
2.1.2. Giới thiệu kh i qu t về KBNN huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.................. 7
2.2 Những ấu hiệu cảnh

o .................................................................................... 14


2.3 Bi u hiện của vấn đề ........................................................................................... 14
2.4 X c đ nh vấn đề ................................................................................................... 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 17
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 17
3.1. Tổng quan về chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc ...................................... 17


iv
3.1.1 Kh i niệm chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc .......................................... 17
3.1.2 Vai trò và đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................ 18
3.1.3 N i ung chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................................. 19
3.2 Ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc ........ 22
3.2.1 Kh i niệm ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN....... 22
3.2.2 M c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN .. 26
3.2.3 Ngu ên tắc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ..... 27
3.2.4 Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ........ 28
3.2.5 N i dung ki m so t chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ....... 34
3.3 C c nhân tố ảnh h ởng đến việc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà
n ớc qua KBNN ........................................................................................................ 35
3.3.1 C c nhân tố kh ch quan ................................................................................... 35
3.3.2 C c nhân tố chủ quan ....................................................................................... 38
3.4 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan tới đề tài ............................................... 39
3.4.1 Giới thiệu c c nghiên cứu tr ớc đâ ................................................................ 39
3.4.2 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 42
3.5 Ph

ng ph p nghiên cứu ..................................................................................... 43


3.5.1 C c

ớc tiến hành nghiên cứu ........................................................................ 43

3.5.2 Ph

ng ph p thu th p dữ liệu .......................................................................... 43

3.5.2 Ph

ng ph p x lý ữ liệu ............................................................................... 44

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 45
CHƢƠNG 4.............................................................................................................. 47
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG ....................................................... 47
4.1- Phân t ch th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.............................................................................................. 47
4.1.1 Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN huyện Đức Tr ng,
tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................... 47
4.1.2- Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN....... 53
4.1.3- N i dung ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ....... 57


v
4.2- Đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng............................................................................................... 71
4.2.1- Kết quả đạt đ


c ............................................................................................. 71

4.2.2- Tồn tại và ngu ên nhân ................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 76
CHƢƠNG 5.............................................................................................................. 77
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, ................................................................... 77
TỈNH LÂM ĐỒNG ................................................................................................. 77
5.1- Đ nh h ớng và m c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ........................................................................... 77
5.1.1- Đ nh h ớng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng ......................................................................................................................... 77
5.1.2- M c tiêu c th ............................................................................................... 78
5.2. Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................... 79
5.2.1 Xâ

ng qu trình ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc h p lý ........................ 79

5.2.2 Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết quả đầu ra nhằm khắc ph c những
tồn tại của hình thức ki m so t chi theo
5.2.3 Nâng cao chất l

to n....................................................... 83

ng nguồn nhân l c............................................................... 85

5.2.4 Đẩy mạnh ứng d ng công nghệ thông tin trong ki m so t chi th ờng xu ên
ngân s ch nhà n ớc ................................................................................................... 87
5.3. M t số kiến ngh ................................................................................................. 88

5.3.1. Kiến ngh đối với Ch nh Phủ .......................................................................... 88
5.3.2 Kiến ngh với B Tài ch nh .............................................................................. 89
5.3.3. Kiến ngh với Kho bạc Nhà n ớc ................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 91
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 96


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

ANQP

An ninh quốc phòng

2.

CBCC

C n


3.

CTX

Chi th ờng xu ên

4.

ĐVSDNS

Đ nv s

5.

GD- ĐT

Gi o

6.

HĐND

H i đồng nhân ân

7.

HHDV

Hàng hóa


8.

HTX

H pt cx

9.

KSC

Ki m so t chi

10.

KSCTX

Ki m so t chi th ờng xu ên

11.

KBNN

Kho ạc nhà n ớc

12.

KTXH

Kinh tế x h i


13.

LKB

Liên kho ạc

14.

NVCM

Nghiệp v chu ên môn

15.

NSTW

Ngân s ch trung

ng

16.

NSĐP

Ngân s ch đ a ph

ng

17.


NSNN

Ngân s ch nhà n ớc

18.

UBND



19.

TABMIS

Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân s ch và Kho ạc

20.

TTCN

Thanh to n c nhân

21.

TTSPĐT

Thanh to n song ph

22.


TSCĐ

Tài sản cố đ nh

23.

VHXH

V n hóa x h i

24.

XDCB



công chức
ng ngân s ch

c đào tạo
ch v

an nhân ân

ng c

ản

ng điện t



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả chi NSNN theo phân cấp ngân s ch tại Đức Tr ng ....................... 48
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 48
Hình 4.2: Tỷ lệ chi th ờng xu ên NSNN từ 2015 - 2018................................................ 49
Bảng 4.2: C cấu chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ............. 50
Bảng 4.3: Tình hình ki m so t thanh to n chi th ờng xu ên qua KBNN ................... 53
hu ện Đức Tr ng ........................................................................................................................ 53
Bảng 4.4. Tình hình

to n chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ... 58

Bảng 4.5. Tình hình chi thanh to n c nhân qua KBNN hu ện Đức Tr ng ............... 60
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 60
Bảng 4.6. Tình hình chi nghiệp v chu ên môn qua KBNN hu ện Đức Tr ng giai
đoạn 2015 – 2018 ........................................................................................................................ 63
Bảng 4.7. Tình hình chi mua sắm, s a chữa tài sản giai đoạn 2015 – 2018 ............... 67
Bảng 4.8. Kết quả th c hiện ki m so t chi c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh
qua KBNN .................................................................................................................................... 70

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. S đồ

m

tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng .............................................. 9


Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018 ......... 11
Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018 ......... 12
Hình 2.4: Tình hình chi NSNN th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015
- 2018 ............................................................................................................................................. 14
Hình 3.1: S đồ qu trình chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại Kho bạc nhà
n ớc ........................................................................................................................... 29
Hình 4.1: Tình hình chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng ........... 47
từ 2015 - 2018 .............................................................................................................................. 47
Hình 4.3: Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng ...... 54
Hình 4.4. Tỷ lệ chi TTCN/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng ..................................... 61
Hình 4.5. Tỷ lệ chi NVCM/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng ................................... 64
Hình 4.6. Tỷ lệ mua sắm, s a chữa tài sản/chi th ờng xu ên NSNN .......................... 66


viii

TÓM TẮT
Qu trình th c hiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên của Kho ạc nhà
n ớc tỉnh Lâm Đồng v n còn những tồn tại, hạn chế o v lu n v n đ c th c hiện
đ đề xuất ph ng h ớng hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN
(ngân s ch nhà n ớc) qua KBNN (Kho ạc nhà n ớc) hu ện Đức Tr ng tỉnh Lâm
Đồng thời gian tới.
Đề tài nghiên cứu về công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho
ạc Nhà n ớc trong điều kiện ngành KBNN có nhiều cải tiến, ch nh s ch mới. Đề
tài s
ng c c ph ng ph p lu n u v t iện chứng, u v t l ch s ; đồng thời kết
h p với c c ph ng ph p ph ng ph p thống kê; phân t ch; tổng h p số liệu từ c c
ngành chức n ng trên đ a àn hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian
nghiên cứu.
Đề tài đ ph t hiện những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c

hiện ki m so t chi; chỉ rõ ngu ên nhân của những đi m ếu và kiến ngh c c giải
ph p hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian tới.
Từ khóa: hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên

ABSTRACT
There have been some limitations in management process of regular
expenditures of the State Treasury of Lam Dong province so the research is
conducted to propose the direction of improving the management of the state budget
recurrent ( State budget) through the State Treasury (State Treasury) of Duc Trong
district, Lam Dong province in the future.
The research studies on the management of regular state budget through the
State Treasury in which the State Treasury sector has shown various improvements
with new policies. The research methods include dialectical materialism and
historical materialism; simultaneously combined with methods of statistical
methods; data analysis and synthesis from functional departments in Duc Trong
district, Lam Dong province.
The study has discovered the strengths and weaknesses in the process of
spending control; specified the causes of these weaknesses and proposed solutions
to improve the management of regular state budget expenditures through the State
Treasury of Duc Trong district, Lam Dong province in the future.
Keywords: improve the management of regular state budget.


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân s ch nhà n ớc là công c chủ ếu của Đảng và Nhà n ớc ta
ùng đ th c hiện nhiệm v ch nh tr , ph t tri n kinh tế - x h i, đảm ảo an

ninh, quốc phòng và th c đẩ s nghiệp xâ

ng, ph t tri n đất n ớc. Quản lý

chặt chẽ c c khoản chi Ngân s ch nhà n ớc luôn là mối quan tâm lớn của Đảng,
nhà n ớc và của c c cấp, c c ngành góp phần quan tr ng trong việc gi m s t,
quản lý và phân phối nguồn l c tài ch nh m t c ch minh ạch, s

ng đảm ảo

đ ng m c đ ch, có hiệu quả.
Từ n m 2010 đến na , công t c quản lý chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc
Nhà n ớc của n ớc ta nói chung đ đạt đ

c nhiều thành t u. Hòa chung vào c c

thành t u chung của ngành, công t c quản lý chi của KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng c ng đạt đ

c những thành công nhất đ nh, đặc iệt là đối với công t c

ki m so t chi th ờng xu ên NSNN trên đ a àn. N m 2018, qua công t c ki m so t
chi th ờng xu ên, đ n v đ ph t hiện nhiều khoản chi ch a đủ hồ s , thủ t c với
tổng số tiền là 7,988 tỷ đồng. C chế ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
đ từng

ớc đ

c hoàn thiện theo h ớng hiệu quả, ngà m t chặt chẽ và đ ng m c


đ ch h n cả về qu mô và chất l

ng. Kết quả của th c hiện c chế ki m so t chi đ

góp phần quan tr ng trong việc s

ng NSNN ngà càng hiệu quả h n.

Mặc ù v , qu trình th c hiện công t c ki m so t chi v n còn những tồn
tại, hạn chế, ất c p nh : công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
ch a th c s hiệu quả, v n còn tình trạng l ng ph NSNN; ch a tạo s chủ đ ng cho
c cđ nv s

ng ngân s ch trong s

chế kho n, t chủ, t ch u tr ch nhiệm s

ng kinh ph ngân s ch, mặc ù đ có c
ng iên chế và kinh ph hoạt đ ng; việc

phân công nhiệm v ki m so t chi trong hệ thống KBNN còn ất c p, ch a tạo điều
kiện tốt nhất cho kh ch hàng. Công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN qu n, hu ện ch a đ p ứng êu cầu quản lý và cải c ch tài ch nh công trong
xu thế mở c a và h i nh p quốc tế.
Ch nh vì những lý o đó, h c viên mạnh ạn l a ch n đề tài: “Hoàn thiện
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng ” làm đối t

ng nghiên cứu lu n v n thạc sĩ.



2
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
- Đối t

ng nghiên cứu: Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc

Nhà n ớc.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về phạm vi: Nghiên cứu đ

c th c hiện tại KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh

Lâm Đồng
Về thời gian: Nghiên cứu th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN tại
KBNN hu ện Đức Tr ng từ n m 2015 – 2018.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
M c tiêu nghiên cứu của đề tài c th nh sau:
- Phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng,tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015-2018;
- X c đ nh c c nhân tố ảnh h ởng đến hoạt đ ng ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng;
- Đề xuất m t số giải ph p nhằm hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
Lu n v n t p trung giải qu ết c c câu hỏi nghiên cứu sau:
- Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng những n m qua nh thế nào? Công t c nà còn tồn tại những
hạn chế gì?
- Những ngu ên nhân gì gâ ra những hạn chế trong công t c ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian qua?

- Có những iện ph p khả thi nào đ hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong những n m tới đâ ?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu
nghiệp v , c c v n ản h ớng

ới góc đ c c qu trình

n th c hiện của Nhà n ớc...đ phân t ch, đ nh gi

nhằm tìm ra những ất c p, mâu thu n hoặc những tồn tại đ nhằm đề xuất m t số
iện ph p có t nh khả thi trong t

ng lai.

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa h c: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề về


3
NSNN, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc.
- Ý nghĩa th c tiễn:
Nghiên cứu, phân t ch, đ nh gi có hệ thống th c trạng công t c ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Đ nh gi
những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c hiện ki m so t chi; chỉ rõ
ngu ên nhân của những đi m ếu trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
1.6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết lu n, tài liệu tham khảo, n i ung ch nh của lu n
v nđ


c trình à ở 4 ch

ng.

Ch

ng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu

Ch

ng 2: X c đ nh vấn đề nghiên cứu

Ch

ng 3: C sở lý lu n về chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc

Ch

ng 4: Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện

Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
Ch

ng 5: Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua

KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ch


ng 1 của lu n v n đ trình à c th tại sao công t c ki m so t chi

th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng lại đ
l a ch n nghiên cứu cho lu n v n của mình. Ngoài ra, ch
đ x c đ nh đ
nghiên cứu.

c m c tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối t

c t c giả

ng 1 của lu n v n c ng

ng, phạm vi và ph

ng ph p


4

CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN huyện Đức
Trọng, Tỉnh Lâm đồng
2.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
(i) Điều kiện t nhiên
Hu ện Đức Tr ng nằm trên vùng c c tr c giao thông hu ết mạch của tỉnh
Lâm Đồng: Quốc l 20 (Đà Lạt - Thành Phố Hồ Ch Minh), tỉnh l 27 (Ninh Thu n
- Đắk L k) và có cảng hàng không Liên Kh

ng nên rất thu n l i trong giao l u


ph t tri n; Đức Tr ng ngà càng trở thành m t trong những hu ện có v tr quan
tr ng trong ph t tri n kinh tế - x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt
hu ện Đức Tr ng ph t tri n kh toàn iện ao gồm cả nông - lâm nghiệp, công
nghiệp – ti u thủ công nghiệp và th

ng mại

ch v ...

Hu ện Đức Tr ng nằm ở vùng giữa của tỉnh Lâm Đồng, ph a đông ắc gi p
thành phố Đà Lạt, ph a nam gi p tỉnh Bình Thu n, ph a đông gi p hu ện Đ n
D

ng và tỉnh Ninh Thu n, ph a tâ gi p hu ện Di Linh và Lâm Hà. Diện t ch t

nhiên 902,2km2, ân số 137.410 ng ời (n m 1999), chiếm 9,2% về iện t ch và
13,8% ân số toàn tỉnh. M t đ

ân số vào loại cao trong tỉnh: 153 ng ời/km2.

Thành phần ân số thu c 27 ân t c anh em, trong đó c c ân t c thi u số chiếm
30%, chủ ếu là ng ời Chu Ru, C Ho và m t số đồng ào ân t c ở c c tỉnh ph a
Bắc i c vào từ n m 1954.
Đức Tr ng là m t trong những hu ện có v tr quan tr ng về ph t tri n kinh
tế- x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt, s ph t tri n kinh tế của
hu ện Đức Tr ng kh toàn iện, ao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp,
ti u thủ công nghiệp và th

ng nghiệp,


ch v . Đức Tr ng là m t trong những đ a

anh quen thu c đối với trong n ớc và với u kh ch n ớc ngoài. Những th c n ớc
nổi tiếng nh Liên Kh
Nam S n đ

ng, Gougah, Pongour rất hấp

n đối với u kh ch. Hồ

c qu hoạch sẽ là đi m u l ch và hoạt đ ng

thao. Hu ện có sân a Liên Kh

ch v v n ho - th

ng là c a ngõ ra vào thành phố Đà Lạt ằng


5
đ ờng hàng không.
Nhìn chung, Đức Tr ng nằm ở trung tâm của tỉnh Lâm Đồng - có đ a hình
kh

ằng phẳng, có giao thông thu n l i, có cảng hàng không, có đất đai màu m ,

kh h u thời tiết thu n l i, nhiều công trình thủ l i, nguồn n ớc đ hình thành
nhiều vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa t p trung với c c sản phẩm nông nghiệp
chủ l c, nh vùng chu ên canh câ cà phê, chu ên canh câ


âu tằm, chu ên canh

hoa, rau, l a; vùng ch n nuôi ò sữa, l n th t, gia cầm.
(ii) Kinh tế
Đức Tr ng - tr ng đi m kinh tế lớn thứ 3 (sau 2 TP Đà Lạt và Bảo L c), là
hu ện thứ 2 của tỉnh Lâm Đồng (sau Đ n D

ng) đến đ ch nông thôn mới… Với s

chung sức của 20 ân t c anh em, Đức Tr ng giàu đẹp đang trở nên hiện đại, có đời
sống tinh thần phong ph và ản sắc v n hóa tru ền thống đa ạng…
Đức Tr ng có KCN Ph H i - là KCN đầu tiên của tỉnh Lâm Đồng, ắt đầu
hoạt đ ng từ n m 2009, thu h t nhiều DN đầu t chế iến nông lâm sản, kho ng
sản. Đến na , KCN Ph H i c
đang hoạt đ ng, 5 đang xâ

ản lấp đầ 100% iện t ch, hiện na có 19 DN

ng, 3 đang tạm ng ng hoạt đ ng, 2 đang sản xuất th

nghiệm, 2 ch a tri n khai.
Hu ện đ thu h t nhiều DN sản xuất hoa, r


u, trà, cà phê, đặc sản, v t liệu

ng, thủ công mỹ nghệ… lớn, nh c c Công t : Phong Th , Hoa Mặt Trời,

Tr ờng Hoàng, Viên S n… vừa có n ng l c sản xuất, phân phối trong n ớc, vừa

đạt tiêu chuẩn đ xuất khẩu…; hoặc c c đ n v vừa sản xuất vừa kết h p tổ chức
hoạt đ ng u l ch canh nông thu h t u kh ch tham quan mô hình sản xuất và chế
iến sản phẩm, nh Công t TNHH Ph c Bồn T Huỳnh Trung Quân, HTX Tiến
Hu , Công t M t ong Th i D

ng…; nhiều mô hình sản xuất nông sản đ c lạ,

nh : cam Cara (cam Úc ru t đỏ), nho có mùi r

u, cà chua v sữa…

N m 2018, với s nỗ l c, qu ết tâm của toàn Ðảng

, ch nh qu ền và nhân

ân c c ân t c trong hu ện, hầu hết c c chỉ tiêu kinh tế - x h i đều đạt và v

t so

với kế hoạch. Trong n m qua, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên đ a àn
hu ện Đức Tr ng tiếp t c đ

c quan tâm chỉ đạo th c hiện và đạt nhiều kết quả,

đến na có trên 8.328 ha sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, t ng h n 961 ha so


6
với cuối n m 2017.
Tốc đ t ng tr ởng trong n m 2018 ớc đạt 9,63%. Gi tr sản xuất của m t

số ngành chủ ếu, gồm: nông - lâm nghiệp và thủ sản ớc đạt 6.773 tỷ đồng, đạt
101,54% so với kế hoạch, t ng 6,64%; ngành công nghiệp t nh chung
3.817,9 tỷ đồng, đạt 100,73% kế hoạch và t ng 10,32%; ngành th

ng mại -

ớc đạt 2.920 tỷ đồng, đạt 101,74% kế hoạch, t ng 11,37%; ngành xâ

ớc đạt
ch v
ng ớc

đạt 3.400 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, t ng 13,81%. Về c cấu kinh tế: ngành nông
- lâm - thủ sản chiếm tỉ tr ng 32,4%; ngành công nghiệp - xâ
33,6%; ngành

ng chiếm tỷ tr ng

ch v chiếm tỉ tr ng 34%.

Tổng mức đầu t toàn x h i đạt 4.400 tỷ đồng; tổng sản phẩm ình quân
đầu ng ời đạt 74,92 triệu đồng; kim ngạch xuất khẩu ình quân ớc đạt 74,5 triệu
USD. Tổng thu ngân s ch trên đ a àn hu ện ớc đạt 872,5 tỷ đồng, đạt 106%
to n giao và t ng 34% so cùng kỳ.
(iii) X h i
Đức Tr ng có 15 đ n v hành ch nh ao gồm 1 th trấn (Liên Nghĩa) và 14
x : Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, Ph H i, Tân H i, Tân Thành, N’Thol Hạ,
Bình Thạnh, Ninh Gia, Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan, Tà N ng, Đa Qu n.
Trong những ngà đầu n m, niềm vui của à con c c ân t c hu ện Đức
Tr ng (Lâm Đồng) nh đ


c nhân lên, ởi nhiều tu ến đ ờng mới đ

c đầu t ,

nâng cấp gi p ng ời ân thu n tiện trong việc đi lại, l u thông hàng hóa.
Ðặc iệt, trong n m 2018, hu ện Ðức Tr ng đ c n đ ch hu ện nông thôn
mới. T nh đến th ng 10/2018, 14/14 x trong toàn hu ện đạt chuẩn nông thôn mới.
Hu ện c ng đạt 9/9 tiêu ch về xâ
tiêu ch nổi

ng hu ện nông thôn mới và hoàn thành nhiều

t, trong đó có nhiều tiêu ch đạt ở mức cao với 100% số x đạt c c

tiêu ch về Qu hoạch, Thủ l i, Ðiện, C sở hạ tầng th

ng mại nông thôn, Thông

tin và tu ên tru ền, Nhà ở ân c , Thu nh p, h nghèo, Tổ chức sản xuất, Lao đ ng
có việc làm, Gi o

c và đào tạo... Hu ện c ng hoàn thành hồ s đề ngh công nh n

hu ện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có thẩm qu ền thẩm đ nh.
Cùng với ph t tri n kinh tế, lĩnh v c v n hóa - x h i đ

c quan tâm đ ng

mức, mạng l ới tr ờng lớp đ p ứng nhu cầu h c t p của nhân ân. S nghiệp


tế,


7
ch m sóc sức khỏe nhân ân đ
ch nh s ch an sinh - x h i đ
t an toàn x h i đ

c củng cố và t ng c ờng, công t c giảm nghèo,

c th c hiện kh tốt. Tình hình an ninh ch nh tr , tr t

c giữ vững và ổn đ nh.

Hiện tại, ình quân đầu ng ời hu ện Đức Tr ng đạt 68 triệu đồng/ng ời/n m
- là hu ện giàu nhất tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2. Giới thiệu khái quát về KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
2.1.2.1 Sơ lược quá trình hình thành
Đ t ng c ờng quản lý quỹ NSNN, ngà 01/4/1990, hệ thống KBNN Việt
Nam đ
đ

c hình thành. Qua h n 28 n m ph t tri n, hoạt đ ng của KBNN đ thu

c nhiều thành quả quan tr ng. Công t c quản lý NSNN đ
N m 1990 Kho ạc nhà n ớc hu ện Đức Tr ng đ

ần đi vào nề nếp.
c thành l p và đi vào


hoạt đ ng.
KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện chức n ng quản lý nhà n ớc về quỹ
NSNN, c c quỹ Tài ch nh Nhà n ớc và c c quỹ kh c của Nhà n ớc đ

c giao theo

qu đ nh của ph p lu t; Quản lý ngân quỹ; Tổng kế to n Nhà n ớc; Th c hiện việc
hu đ ng vốn cho NSNN qua hình thức ph t hành công tr i, tr i phiếu Ch nh phủ
theo qu đ nh của ph p lu t, trên đ a àn hu ện Đức Tr ng.
Qua c c n m hoạt đ ng, KBNN hu ện Đức Tr ng cùng c c Kho ạc trong cả
n ớc đ khẳng đ nh đ

c v thế, vai trò của mình trong hệ thống

m

quản lý tài

ch nh Nhà n ớc, là công c quan tr ng, quản lý quỹ NSNN c c cấp, ph c v có hiệu
quả công t c chỉ đạo điều hành của c c cấp ch nh qu ền từ Trung
ph

ng đến đ a

ng. Trong qu trình tr ởng thành đi lên, c c chức n ng và nhiệm v của kho ạc

nhà n ớc không ngừng hoàn thiện và từng

ớc mở r ng, đ


c Đảng, Ch nh phủ tin

t ởng giao thêm nhiều nhiệm v mới, với qu mô hoạt đ ng ngà càng lớn h n.
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Đức Trọng
C n cứ Qu ết đ nh số 4236/QĐ-KBNN về Qu đ nh nhiệm v , qu ền hạn và
c cấu tổ chức của Kho ạc Nhà n ớc ở hu ện, qu n, th x , thành phố thu c tỉnh,
KBNN hu ện Đức Tr ng có c c chức n ng, nhiệm v c th sau đâ :
- Chức n ng
KBNN hu ện Đức Tr ng là tổ chức tr c thu c Kho ạc Nhà n ớc tỉnh Lâm


8
Đồng có chức n ng th c hiện nhiệm v của Kho ạc Nhà n ớc trên đ a àn theo
qu đ nh của ph p lu t.
KBNN hu ện Đức Tr ng có t c ch ph p nhân, có tr sở, con ấu riêng và
đ

c mở tài khoản tại ngân hàng th

ng mại trên đ a àn đ th c hiện giao

ch,

thanh to n theo qu đ nh của ph p lu t.
- Nhiệm v
+ Tổ chức th c hiện thống nhất c c v n ản qu phạm ph p lu t, chiến l
qu hoạch, ch
sau khi đ


c,

ng trình, đề n, đề n thu c phạm vi quản lý của KBNN cấp hu ện

c c quan có thẩm qu ền phê u ệt.

+ Quản lý ngân quỹ NSNN và c c khoản tạm thu, tạm giữ, t ch thu, ký c

c,

ký quỹ, thế chấp theo qu đ nh của ph p lu t.
+ Quản lý nhà n ớc ở đ a ph

ng trong c c lĩnh v c nông nghiệp, lâm

nghiệp, ng nghiệp, công nghiệp, ti u thủ công nghiệp, th
hóa, gi o

c,

tế, khoa h c, công nghệ và môi tr ờng; th

ng mại -

ch v , v n

c - th thao; ph t

thanh - tru ền hình và c c lĩnh v c x h i kh c; quản lý nhà n ớc về đất đai và c c
nguồn tài ngu ên thiên nhiên kh c, quản lý việc th c hiện tiêu chuẩn đo l ờng chất

l

ng sản phẩm hàng hóa.
+ Tu ên tru ền, gi o

c ph p lu t, ki m tra việc chấp hành hiến ph p, lu t,

c c v n ản của c quan cấp trên và ngh qu ết của HĐND cùng cấp trong c quan
nhà n ớc, tổ chức kinh tế,tổ chức x h i, đ n v v trang nhân ân và công ân ở
đ a ph

ng.
+ Quản lý công t c tổ chức, iên chế, lao đ ng tiền l

công chức viên chức Nhà n ớc và c n

ng, đào tạo đ i ng

cấp x , công t c ảo hi m x h i theo s

phân cấp của Ch nh phủ.
+ Tổ chức th c hiện việc thu chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph

ng theo

qu đ nh của ph p lu t.
+ Th c hiện tốt c c nhiệm v kh c theo qu ết đ nh của Gi m đốc kho ạc
nhà n ớc tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức
S đồ


m

tổ chức quản lý của KBNN hu ện Đức Tr ng nh sau:


9
B m

tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng gồm 13 ng ời

trong đó có 02 đồng ch l nh đạo và 11 c n

nghiệp v . C th : có 01 Gi m đốc,

01 Phó Gi m đốc và 03 tổ chu ên môn (gồm 05 ng ời tổ Ki m so t chi, 04 ng ời tổ
kế to n nhà n ớc) có m t chức n ng, nhiệm v riêng gi p việc, tham m u cho Kho
ạc Nhà n ớc Hu ện th c hiện chức n ng, nhiệm v đ
ng ời. Tất cả 13 ng ời đều thu c iên chế và đều đ

c giao, tổ ảo vệ gồm 2

c đào tạo qua c c tr ờng đại

h c và trung h c chu ên nghiệp, có kinh nghiệm làm việc trong ngành tài ch nh.

Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN huyện Đức Trọng
(Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng)
- Chức n ng, nhiệm v của từng


ph n

+ Gi m đốc: Gi m đốc là ng ời ch u tr ch nhiệm toàn iện về chỉ đạo, điều
hành và ki m tra m i hoạt đ ng của KBNN trên đ a àn Hu ện theo đ ng chức
n ng, nhiệm v và qu ền hạn đ

c giao. Ch u s chỉ đạo, ki m tra, gi m s t của Ủ

an nhân ân tỉnh và Uỷ an nhân ân hu ện trong việc chấp hành lu t ph p và
quản lý hành ch nh nhà n ớc; tham m u, đề xuất với Ủ
có thẩm qu ền trong việc điều hành NSNN, ph

ng n xâ

an nhân ân hu ện, cấp
ng, tổ chức th c hiện


10
chiến l

c ph t tri n hệ thống KBNN trên đ a àn; chấp hành chế đ thông tin,

o

c o theo qu đ nh.
+ Phó gi m đốc: Phó gi m đốc đ
theo lĩnh v c đ

c qu ền chỉ đạo, điều hành c c hoạt đ ng


c phân công, ph tr ch và giải qu ết phần hành công việc của

Gi m đốc khi Gi m đốc đi vắng.
+ B ph n kế to n tổng h p:
Theo õi

to n chi ngân s ch nhà n ớc hằng n m và cấp ph t thanh to n

vốn đầu t XDCB thu c nguồn vốn ngân s ch nhà n ớc của c c c quan đ

c cấp

Ki m tra, ki m so t hồ s cấp ph t thanh to n c c khoản chi về đầu t
XDCB
Phối h p với c c

ph n kế to n ki m tra việc s

v thu c tr ch nhiệm của c c

ng kinh ph của c c đ n

ph n kế hoạch, phối h p với c c

ph n kho quỹ

ki m tra việc chấp hành kế hoạch tiền mặt của c c đ n v
+ B ph n kế to n viên
Tr c tiếp quản lý, ki m tra, ki m so t c c hồ s chứng từ chi NSNN

Tổ chức hạch to n , kế to n theo chế đ qu đ nh .
G i

o c o tình hình thu chi cho c quan KBNN cấp trên, c quan đồng cấp

(thuế, tài ch nh)
Xem xét

o c o qu ết to n của đ n v s

ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc

trình gi m đốc x c nh n số th c chi Ngân s ch nhà n ớc qua KBNN.
+ B ph n kho quỹ
Chi tiền mặt, thanh to n cho đ n v s

ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc

theo u ệt chi của gi m đốc KBNN.
Phối h p với
đ nv s

ph n kế to n ,kế hoạch ki m tra việc s

ng tiền mặt của

ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc.

2.1.2.4 Một số kết quả hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Số liệu trên hình 2.2 cho thấ , tổng thu NSNN của KBNN hu ện những n m

qua có s t ng tr ởng kh mạnh.
Đvt: triệu đồng


11

Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/12/2015 là 649 tỷ
đồng đạt 98% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ; số thu o hu ện quản lý là
372 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch n m,

ằng 107% so với cùng kỳ; trong đó số thu

thuế và ph là 170 tỷ đồng, đạt 82% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ. Số
thu trên đ a àn o tỉnh quản lý là 276 tỷ đồng, đạt 89% kế hoạch n m, ằng 87%
so cùng kỳ.
N m 2016, KBNN hu ện tiếp t c tổ chức thu tr c tiếp tại tr sở, đồng thời
phối h p thu với Ngân hàng Nông nghiệp hu ện Đức tr ng. Phối h p với Phòng Tài
ch nh Kế hoạch đôn đốc x lý c c khoản tạm thu, tạm giữ, h c ph , viện ph .v.v.
Ghi thu, ghi chi c c khoản đóng góp của nhân ân về xâ
tr c n

ng nông thôn mới. Bố

thu k p thời; ch tr ng đến cải tiến thủ t c hành ch nh trong l p chứng từ

thu. Tổng thu trong n m nà đạt 721 tỷ đồng.
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/ 12/ 2017 là 790 tỷ
đồng, đạt 127% kế hoạch n m. So với n m 2016, số thu NSNN trên đ a àn đ đ p

ứng nhu cầu chi, không có tình trạng tồn quỹ xuống thấp phải xin r t

to n của

ngân s ch cấp trên. Đâ là s cố gắng và nỗ l c của hệ thống ch nh tr trong đó có
CBCC (C n

công chức) ngành tài ch nh, thuế, kho ạc.

D ới s l nh đạo của Đảng

hu ện, cùng với s nỗ l c cố gắng của cả hệ


12
thống ch nh tr , trong đó có CBCC ngành Tài ch nh, Thuế, Kho ạc, tình hình kinh
tế - x h i trên đ a àn đ có nhiều chu n iến t ch c c. Tổng thu ngân s ch từ nền
kinh tế trên đ a àn đến hết n m 2018 là 845,8 tỷ đồng đạt 103% kế hoạch n m. So
với n m 2017, số thu NSNN trên đ a àn n m 2018 đ đ p ứng nhu cầu chi, tồn quỹ
luôn ở mức cao. Đ tạo điều kiện cho kh ch hàng n p thuế, đồng thời th c hiện chủ
tr

ng mở r ng ph

ng thức thanh to n qua ngân hàng T nh đến 31/10/2018, đ

th c hiện thu thuế, thu phạt qua ngân hàng chiếm trên 90 % về số món và số tiền
thu ngân s ch qua hệ thống ngân hàng. Kho ạc Đức tr ng tr c tiếp thu thuế xâ
ng c


ản qua ki m so t thanh to n vốn đầu t

840 triệu đồng, đồng thời phối

h p cùng với c quan Tài ch nh đôn đốc c c đ n v hành ch nh s nghiệp x lý và
n p ngân s ch c c khoản tạm thu, tạm giữ và c c khoản thu kh c, chấp hành qu
trình thu, thu đ ng, thu đủ, thu k p thời c c khoản thu ngân s ch nhà n ớc. Kế to n thu
ngân s ch KBNN hu ện Đức Tr ng đ c p nh t, ki m tra, đối chiếu, điều chỉnh k p
thời những sai sót về m ch

ng, m ngành, m n i ung kinh tế và tỷ lệ điều tiết.
Đvt: triệu đồng

Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Qua hình 2.3 cho thấ tổng chi NSNN ở hu ện Đức Tr ng trong giai đoạn
2015 - 2018 iến đ ng không đều, l c t ng, l c giảm, tu nhiên mức đ
không lớn nên tình hình chi NSNN đ

c coi là t

iến đ ng

ng đối ổn đ nh. C th n m 2015

tổng chi NSNN là 1.006.487 triệu đồng, sang n m 2016 t ng lên mức 1.074.766


13
triệu đồng, nh ng sang n m 2017 lại giảm nhẹ còn 1.022.497 triệu đồng, n m 2018

tiếp t c giảm còn 1.012.354 triệu đồng. Chi NSNN ph thu c vào nhu cầu ngân
s ch trong từng thời kỳ, tu nhiên trong qu trình th c hiện chi NSNN tại KBNN
huyện Đức Tr ng đều đ

c tiến hành m t c ch chặt chẽ, đ ng đ nh mức, đ ng chế

đ nhà n ớc qu đ nh. Trong qu trình th c hiện có v ớng mắc KBNN hu ện Đức
Tr ng đều k p thời xin ý kiến chỉ đạo, h ớng
công t c chi đ

n của KBNN cấp trên, đảm ảo

c th c hiện đ ng chế đ qu đ nh.

Ngoài ra, KBNN hu ện Đức Tr ng còn chấp hành nghiêm t c chế đ quản lý
tiền mặt và an toàn kho quỹ, Kho quỹ luôn đ

c ảo vệ an toàn tu ệt đối, chấp hành

nghiêm chỉnh n i qu ra vào kho; th c hiện chế đ

àn giao, uỷ qu ền, uỷ nhiệm

đối c c thành viên Ban quản lý kho đầ đủ, đ ng qu đ nh. Quản lý, theo õi, xuất
nh p ấn chỉ có gi an toàn, không có sai sót trong qu trình quản lý s

ng.

Quản lý tiền mặt, th c hiện thu tiền mặt, đảm ảo nhu cầu thanh to n, chi trả
ằng tiền mặt cho đ n v giao


ch theo đ ng qu đ nh, đ th c hiện thu tiền mặt

đến 31/10/2018 là 162 tỷ đồng, trong đó thu từ kh ch hàng 94 tỷ đồng, chi tiền mặt
162 tỷ đồng trong đó chi n p ngân hàng là 40 tỷ đồng, chi cho kh ch hàng là 122 tỷ
đồng, so cùng kỳ n m 2017 là giảm 25% số thu chi tiền mặt.
KBNN hu ện Đức Tr ng luôn đảm ảo việc c c khoản ngân quỹ nhà n ớc
đ

c đ p ứng đầ đủ, k p thời c c nhu cầu chi của ngân s ch nhà n ớc và c c đ n

v giao

ch với KBNN tại m i thời đi m. Việc quản lý ngân quỹ nhà n ớc t p

trung, thống nhất, an toàn, có hiệu quả, đảm ảo khả n ng thanh to n.
Công t c quản lý thu, ki m so t, thanh to n c c khoản chi NSNN đảm ảo
chặt chẽ, k p thời, đ ng chế đ qu đ nh, cải c ch thủ t c hành ch nh tạo thu n l i
cho c c đ n v giao

ch .

Chấp hành nghiêm t c c c qu đ nh về chế đ thông tin,
t nh thông tin trung th c, chất l

ng, thời gian. Chấp hành chế đ

o c o, đảm ảo
o c o qu ết


to n đối chiếu trên hệ thống TABMIS, TCS, LKB, TTSPĐT an toàn, ch nh x c.
K từ khi thành l p đến na , KBNN hu ện Đức Tr ng đ có nhiều nỗ l c cố


14
gắng khắc ph c m i khó kh n, trở ngại phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v đ

c giao

trên m i lĩnh v c. Với chức n ng quản lý quỹ ngân s ch nhà n ớc, KBNN hu ện
Đức Tr ng đ tổ chức c c hoạt đ ng t p trung c c nguồn thu ngân s ch nhà n ớc
trên đ a àn vào kho ạc, đồng thời tổ chức ki m so t thanh to n, chi trả c c nhu
cầu chi tiêu của c c đ n v giao

ch s

ng ngân s ch nhà n ớc.

2.2 Những dấu hiệu cảnh báo
Bên cạnh công t c tổ chức thu NSNN qua KBNN thì KBNN hu ện Đức
Tr ng hằng n m còn tổ chức cấp ph t thanh to n hàng nghìn tỷ đồng chi NSNN.
Trong số nà , chi th ờng xu ên luôn chiếm tỷ tr ng kh lớn trong tổng chi NSNN
của hu ên. H n nữa, qu mô chi th ờng xu ên NSNN ngà càng có xu h ớng gia
t ng. Điều nà đòi hỏi, KBNN hu ện Đức Tr ng phải t ng c ờng ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN
Đvt: triệu đồng

Hình 2.4: Tình hình chi NSNN thƣờng xuyên qua KBNN huyện Đức Trọng từ
2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng

2.3 Biểu hiện của vấn đề
Từ những ấu hiệu cảnh
KBNN hu ện Đức Tr ng đ

o về công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua

c th hiện nh sau:

Hệ thống kế to n ngân s ch ch a thống nhất. Hệ thống kế to n ngân s ch


15
KBNN v n còn tồn tại nhiều hệ thống kế to n p

ng riêng rẽ trong từng c quan

quản lý NSNN nh KBNN, c quan Tài ch nh c c cấp, c quan Thuế, Hải quan ...
và c c ĐVSDNS. Điều nà gâ ra nhiều khó kh n cho công t c KSCTX NSNN của
KBNN.
Công c đ nh mức chi ngân s ch ch a thoả m n nhu cầu th c tế,
việc l p, u ệt

to n chi không ch nh x c, tình trạng chi ngoài

iến, thiếu c n cứ đ ki m so t chi, đ n v

n đến

to n kh phổ


to n th ờng phải tìm c ch đ h p

thức ho c c khoản chi cho phù h p với những đ nh mức đ lạc h u nên ễ vi phạm
kỷ lu t Tài ch nh, gâ khó kh n cho KBNN trong việc KSC NSNN.
Do êu cầu ki m so t toàn

c c khoản chi của đ n v s

ng ngân s ch

n

đến tình trạng việc ki m so t còn mang t nh hình thức, thủ t c. Lu t NSNN qu đ nh
tất cả c c khoản chi NSNN đều phải đ

c KBNN ki m tra, ki m so t tr ớc khi thanh

to n, cấp ph t. Đ th c hiện qu đ nh nà , KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m
so t trên từng hồ s , tài liệu chứng từ của đ n v s

ng ngân s ch mỗi khi thanh

to n qua KBNN, c c hồ s , chứng từ phải đảm ảo có

to n đ

c u ệt, đ ng tiêu

chuẩn, chế đ , đ nh mức. Tu nhiên, qua khảo s t tại KBNN hu ện Đức Tr ng nh n
thấ đ th c hiện ki m so t chi theo đ ng c c điều kiện nà thì ng ời c n


ki m

so t chi KBNN phải am t ờng tất cả c c chế đ chi tiêu của từng đ n v , từng ngành,
từng lĩnh v c m t. Đồng thời phải nắm vững c c đ nh mức chi tiêu trong qu chế chi
tiêu của từng đ n v .
Việc ki m so t chi theo hình thức
NSNN, ch a tạo đ

to n ch a gắn với hiệu quả chi tiêu

c s chủ đ ng cho đ n v s

ng ngân s ch. Mặc ù Ch nh phủ

đ có nhiều nỗ l c đổi mới trong quản lý, ki m so t chi tiêu công, nh ng với ph
thức cấp ph t theo

to n (

to n đ

c quan có thẩm qu ền phê u ệt) và

cc cđ nv s

ng ngân s ch l p và đ

ng
c


a trên c c tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức thì

việc ki m so t chi của hệ thống KBNN nói chung và KBNN hu ện Đức Tr ng nói
riêng v n

a theo ph

ng thức quản lý đầu vào, ch a ch tr ng đến kết quả đầu ra.

Việc ki m so t chi NSNN của KBNN hu ện Đức Tr ng v n ch tr ng đ nh gi c c
nhân tố đầu vào đ

c mua sắm trong giới hạn ngân s ch h n là cải thiện kết quả th c

hiện. Vì v , cần đổi mới ph

ng thức quản lý, ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu

ra, lấ kết quả đầu ra làm th ớc đo hiệu quả của s

ng NSNN.


×