Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Nhận Định Đúng Sai Môn Luật Tố Tụng Hình Sự Có Đáp Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.96 KB, 17 trang )

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 2 – 4
1. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án hình sự đều là những người tiến
hành tố tụng.
Sai. K1,2 Điều 35.
2. Luật sư là người bào chũa.
Đúng vì theo điểm a k2 điều 72.
3. Người bào chũa là luật sư.
Sai vì theo k2 điều 72.
4. Trong mọi trường hợp, người thực hiện hình vi phạm tội phải có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do mình gây ra.
Sai. Vì trong 1 số trường ko phải chịu trách nhiệm bồi thường như là ngươi
thực hiện hình vi là chưa thành niên ko có tài sản riêng thì đại diện hợp pháp
có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
5. Tất cả những người tham gia tố tụng có quyền và nghĩa vụ pháp lý trong vụ án
hình sự đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.
Sai. Vì Theo quy định tại Điều 55 BLTTHS 2015 quy định về người tham gia
tố tụng thì có 20 chủ thể được xem là người tham gia tố tụng. Tuy nhiên, theo
k2 điều 50 TTHS thì chỉ một số chủ thể có quyền đề nghị thay đổi người tiến
hành tố tụng. Còn chủ thể khác không có quyền đề nghị thay đổi người tiến
hành tố tụng. Căn cứ: Điều 50, 55.
6. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.
Sai. Vì Theo quy định tại khoản 2, Điều 66 BLTTHS năm 2015 quy định về
các trường hợp không được làm người làm chứng thì không có quy định nào
cấm người dưới 14 tuổi trở thành người làm chứng. Vì vậy, nếu người dưới 14
tuổi không phải là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất thì vẫn có
thể làm chứng nhưng phải có người giám hộ.
7. Người giám định có thể người thân thích của bị can/bị cáo.
Sai vì theo điểm a k5 điều 68.
1



8. Thẩm phán và hội thẩm đều phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi nếu
là người thân thích với nhau trong cùng một vụ án.
Sai. Vì Theo điểm b khoản 1, Điều 53. Quy định này được hiểu là chỉ cần 01
trong 02 người từ chối tham gia tố tụng hoặc bị thay đổi chứ không bắt buộc
cả 02 người đều phải từ chối hoặc bị thay đổi.
9. Người bào chũa chỉ được phép tham gia tố tụng từ khi khỏi tố bị can.
Sai vì người bào chũa tham gia khi bị bắt đoạn 2 điều 74 các trường hợp.
10. Quyền bào chũa của bị can chỉ được thực hiện trong giai đoạn điều tra , truy tố.
Sai vì có thể bắt đầu thực hiện bào chữa trong cả khỏi tố bị can hoặc sớm hơn
từ bị bắt , tạm giam.
11. Người biết được các tình tiết liên quan đến vụ án sẽ không được làm chứng nếu
là người bảo vệ quyền lợi ích của người bị hại.
Sai. Vì Theo quy định tại khoản 2, Điều 66 BLTTHS 2015 quy định về các
trường hợp không được làm chứng thì không quy định người bảo vệ quyền
lợi của bị hại là chủ thể không được làm chứng mà chỉ quy định người bào
chữa của người bị buộc tội, người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất
mà không có nhận thức những tình tiết liên quan đến vụ việc/vụ án hoặc
không thể khai báo đúng đắn. Do đó, người bảo vệ quyền lợi ích của người bị
hại vẫn được tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 66 BLTTHS 2015
12. Trong mọi trường hợp, người có nhược điểm về tâm thần ko đc tham gia tố
tụng với tư cách là người làm chứng
Sai. Vì nếu như mà người có nhược điểm về tâm thần nhưng họ vẫn có khả
năng nhận thức dc những có tình tiết liên quan hoặc có khả năng khai báo
đúng đắn thì vẫn có thể tham gia với tư cách là người làm chứng.
13. Trong mọi trường hợp, bị can đã thành niên thì ko cần chỉ định người bào chữa
cho họ.
Sai điểm b k1 điều 76.
14. Người bị hại là cá nhân,cơ quan ,tổ chức bị thiệt hại về thể chất , tinh thần hoặc

tài sản do tội phạm gậy ra.
Sai vì theo k1 điều 62.
2


15. Khai báo là quyền và nghĩa vụ của bị can, bị cáo.
Sai vì theo điểm d k2 điều 60 và điểm h k 2 điều 61.Túc là khái báo là quyền
của bị can,bị cáo chứ ko phải là nghĩa vụ (vì trong quy định nv, ko quy định
phải nv khai báo).
16. Người bào chũa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo.
Sai vì người bào chũa còn có thể bảo vệ quyền lợi cho người bị bắt giữ,người
tạm gian...dựa vào thời điểm của người bào chũa thèo điều 74 (đoạn 2,3).
17. Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết của vụ án và được cơ qua ,cá
nhân có thẩm quyền mời làm chứng.
Sai vì có thể gián tiếp ( nghe người khác kẻ lại ) k1 điều 66.
18. Việc thay đổi Thẩm Phán do chánh án tòa án hoặc chánh án tòa án cấp trên trực
tiếp quyết định.
Sai vì có thể là do chánh án tòa án hoặc chánh án tòa án cấp trên hoặc là do
hội đồng xét xử quyết định việc thay đổi thẩm phán ( tại phiên tòa). k2 điều
53.
19. Việc thay đổi Điều tra viên do Viện trưởng viện kiểm sát cùng cấp quyết định.
Sai. k2 Điều 51.
20. Người thân thích của người bị hại ko dc bào chữa cho bị can, bị cáo.
Sai. Theo k4 điều 72 quy định những trường hợp ko dc bào chữa thì ko có
quy định nào về trường hợp người thân thích của bị hại ko dc bào chữa cho bị
can,bị cáo.Nên người thân thích của bị hại vẫn được bào chữa cho bị can,bị
cáo nếu như bị can,bị cáo thuê bào chữa.
21. Hội thẩm ko được xét xử vụ án nếu họ có mỗi quan hệ thân thích với kiểm sát
viên giữ quyền công tố trong vụ án đó.
Sai vì trong luật tths không quy định là các trường hợp mà có mỗi quan hệ

thân thích với KSV giữ quyền công tố và hội thẩm có mỗi quan hệ với nhau
thì phải thay đổi. Theo điều 49.
22. Người bào chữa cho bị can, bị cáo ko được bảo vệ quyền lợi cho bị đơn dân sự
trong vụ án đó.

3


Sai vì vẫn có thể bảo vệ quyền lợi cho bị đơn dân sự nếu như quyền lợi ích của
họ ko bị đối đối lập với nhau nên người bào chữa cho bị can,bị cáo được bảo
vệ quyền lợi cho bị đơn ds.
23 .Trùng với 21.
24. Người tiến hành tố tụng trong một vụ án là điều tra viên,kiểm sát viên, thẩm
phán,hội thẩm và thư ký tòa án.
Sai theo k2 điều 34 thì còn có cán bộ điều tra, kiểm tra viên và thẩm tra viên.
25. Mọi sự vật tồn tại khách quan mà liên quan đến vụ án hình sự thì là chứng cứ.
Sai vì Căn cứ theo điều 86 BLTTHS, “chứng cứ là những gì có thật, được thu
thập theo trình tự, thủ tục do bộ luật này qdinh,….”. Chứng cứ phải gồm cả
tính KQ, liên quan và hợp pháp. Nếu một sự vật tồn tại khách quan có liên
quan đên VAHS nhưng không được thu thập theo trình tự thủ tục luật định
thì kp chứng cứ.
26. Kết quả thu được từ hoạt động nghiệp vụ (trinh sát,đặc tình,sổ đen) là chứng
cứ.
Sai. Căn cứ theo Điều 86 BLTTHS Bởi vì đối với kết quả thu được từ hoạt
động nghiệp vụ ( trinh sát, đặc tình, sổ đen), đặc điểm của hoạt động nghiệp
vụ này là bí mật, lén lút nên không thỏa mãn được tính hợp pháp (được thu
thập theo trình tự thủ tục luật định). Do vậy, kết quả thu được từ hoạt động
nghiệp vụ ( trinh sát, đặc tình, sổ đen) không được sử dụng làm chứng cứ mà
chỉ là căn cứ để định hướng giải quyết vụ án.
27. Tất cả những người THTT đều là những người có nghĩa vụ chứng minh vụ án

hình sự.
Đúng. Căn cứ theo Điều 15 và 34.
28. Kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.
Đúng. Căn cú theo K3 Điều 100 cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
không đồng ý với kết luận giám định thì có thể quyết định giám định bổ sung
hoặc giám định lại theo thủ tục chung nếu kết luận giám định chưa rõ hoặc
chưa đầy đủ. Do đó, kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể thay thế
được
29. Kết luận giám định là chứng cứ trong tố tụng hình sự.

4


Sai vì . vì kết quả giám định là nguồn dùng để xác định nguồn chứng cứ chứ
không phải chứng cứ. và nó chỉ được coi là chứng cứ khi có KL có sự thật,
được tiến hành theo trình tự thủ tục PL.
Cở sơ Pl điểm c k1 điều 87.
30. Lời khai của người bào chữa không phải là nguồn chứng cứ trong TTHS.
Đúng. Căn cứ K1 Đ87 BLTTHS quy định về nguồn của chứng cứ không quy
định lời khai của người bào chữa. Do vậy, lời khai của người bào chữa không
phải là nguồn của chứng cứ trong TTHS.
31. Biên bản phạm pháp quả tang do trưởng công an phường lập là nguồn chứng
cứ.
Đúng. vì là biên bản trong hoạt động khởi tố , điểm d k1 điều 87 và điều 102.
32. Vật chứng là nguồn chứng cứ không thể thay thế được.
Đúng. Căn cứ Điều 89 BLTTHS vật chứng….” vì vậy vật chứng chứa đựng sự
thật vụ án do đó không thể thay thế được.
33. Vật chứng chỉ được trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp khi vụ
án đã được giải quyết xong.
Sai. Bởi vì vật chứng có thể giao cho chủ sở hữu, người quan lý hợp pháp đồ

vật, tài sản…trong khi vụ án có thể chưa giải quyết xong.cơ sở pl Điểm c K1
Đ90.
34. Có thể dùng lời khai nhận tội của bị can, bị cáo làm chứng cứ để kết tội họ.
Đúng. Điều k2 điều 98.
35. Bị hại phải khai báo trung thực những tình tiết mà mình biết về vụ án.
Sai vì ko có nv phỉa khai báo trưng thực.(đặc điểm của bị là khai báo quá lên
các tình tiết).
36. Vật chứng là kim khí quý, đá quý được bảo quản tại cơ quan tiến hành tố tụng.
Sai. Căn cứ theo Điểm b K1 Điều 90
37. Chỉ cơ quan điều tra, VKS có quyền thu thập chứng cứ

5


Sai. Căn cứ theo K2 Điều 88 BLTTHS thì ngoài CQTV và VKS còn có người
bào chữa vẫn có quyền thu thập chứng cứ liên quan đến vụ án.
38. Không chỉ tòa án mới có quyền xử lý vật chứng.
Đúng. Căn cứ theo K1 Điều 106 thì tùy thuộc vào từng giai đoàn mà cơ quan
được giao nhiệm vụ, trong đó như cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm
vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở
giai đoạn đtra do VKS quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố
do chánh án quyết định..
39. Vật chứng được sử dụng làm công cụ, phương tiện phạm tội có thể không bị
tịch thu, sung quỹ NN.
Sai. Điểm a k2 điều 106.
40. Chỉ cơ quan tiến hành tố tụng mới có quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn.
Sai. Căn cứ theo K2 Đ110
41. Biện pháp ngăn chặn được áp dụng không phụ thuộc vào ý chí của người bị
bắt.
Đúng.

42. Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng có thể không bị tạm giam.
Đúng. Căn cứ theo K4 Điều 119 BLTTHS, nếu bị can, bị cáo là phụ nữ có
thai…
43. Biện pháp ngăn chặn chỉ áp dụng đối với bị ca bị cáo.
Sai. Bởi vì ngoài bị can, bị cáo ra còn bắt người trong trg hợp khẩn cấp, bắt
người phạm tội quả tang …. Cơ sở pháp lý K2 điều 109 BLTTTHS.
44. VKS có quyền áp dụng tất cả các biện pháp ngăn chặn trong TTHS
Sai. Căn cứ K2 Điều 110 , VKS ko có quyền áp dụng biện pháp ngặn chặn bắt
người trong trường hợp khẩn cấp.
45. VKS ko có quyền hủy bỏ biện pháp ngăn chặn trái PL của TA.
6


Sai vì chức năng của VKS là giám sát việc thi pháp luật của TA nên khi tòa án
có quyết định trái PL thì VKS có quyền yêu cầu hủy bỏ các quyết định đó.
46. Biện pháp tạm giữ vẫn có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo.
Đúng. K1 Điều 117 .
47. Biện pháp tạm giữ là biện pháp ngăn chặn duy nhất có thể được áp dụng ngay
sau khi bắt đc người đang bị truy nã.
Sai. Căn cứ điểm c k2 điều 119 thì còn tạm giam.
48. Thời hạn tạm giữ không được tính vào thời hạn tạm giam
Sai. Căn cứ K4 Điều 118.
49. Tạm giữ chỉ được áp dụng với người chưa bị khởi tố HS
Sai. K1 Điều 117
50. Biện pháp tạm giam chỉ áp dụng đối với những người đã bị khởi tố về HS
Đúng. k1 Điều 119.
51. Chỉ được bắt bị can để tạm giam vào ban ngày.
Đúng. vì chỉ có bắt người phạm tội quả tang và bắt người truy nã thì mới đc
bắt vào ban đêm, Căn cứ k3 đ113
52. Viện trưởng VKS nhân dân các cấp có quyền ra quyết định tạm giữ.

Sai, Cứ k2 điều 110 ko có quy định VKS dân nhân các cấp có quyền ra quyết
định tạm giữ.
53. Biện pháp cấm đi khỏi nới cứ trú ko áp dụng đối với người nước ngoài phạm
tội tại vn.
Sai vì có nơi cứ trú lý lịch rõ ràng k1 điều 123.
54. Biện pháp bảo lĩnh chỉ áp dụng cho bị cáo là người chưa thành niên.
Sai k1 điều 121. Ko quy định người chưa thành niên.

7


55. Biện pháp bảo lĩnh chỉ áp dụng cho bị can, bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng
Sai k1 điều 121 thì căn cứ vào mức độ, tính chất phạm tội…
56. Bảo lĩnh là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam.
Đúng vì theo k1 điều 121
57. Chỉ có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp mới có quyền ra
quyết định bảo lĩnh.
Sai. K4 Đ 121
58. Biện pháp bảo lĩnh không quy định thời hạn.
Sai. K5 Đ 121
59. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng Cơ quan điều tra các
cấp có hiệu lực thi hành ngay.
Sai. k3 đ122 quyết định đặt tiền để đảm bảo thuộc tất cả những người được
quy định tại K1 Đ113
Cspl: K3 Đ122, K1 Đ113 BLTTHS.
60. Bị can, bị cáo đã đặt tiền để bảo đảm mà vi phạm các nghĩa vụ đã cam đoan thì
bị tạm giam và được trả lại số tiền đã đặt
Sai. Điểm c K2 Đ 122
61. Không được áp dụng biện pháp bảo lĩnh đối với bị can, bị cáo phạm tội đặc
biệt nghiêm trọng.

Sai. căn cứ K1 Đ 121 thì căn cứ vào mức độ nguy hiểm…
62. Biện pháp đặt tiền để bảo đảm được áp dụng không phụ thuộc vào việc bị can,
bị cáo phạm loại tội gì.
Đúng. K1 Đ122 BLTTHS
63. Mọi quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm đều phải được Viện trưởng VKS
cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
8


Sai. K 3 Đ122 thì là do VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
64. Biện pháp tạm giam có thể được áp dụng đối với tất cả các loại tội phạm.
Đúng. Căn cứ K1, 2 Đ 119
65. Tất cả các trường hợp bắt người đều phải có lệnh.
Sai. căn cứ K1 Đ111, K1 Đ112.
66. Trong mọi trường họp, người đã ra lệnh tạm giam có quyền thay đổi hoặc hủy
bỏ biện pháp tạm giam.
Sai. Người ra lệnh tạm giam được quy định tại k1 Đ113 , tuy nhiên việc hủy
bỏ thì do VKS quyết định.
Cspl: K1 Đ113.
67. Tất cả các lệnh tạm giam đều phải được viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn
trước khi thi hành.
Sai. Bởi vì chỉ có những người có lệnh tạm giam tại điểm a K1 Đ113 thì mới
do VKS cùng cấp phê chuẩn.
Cspl: Điểm a k1 điều 113, k5 Đ 119
68. Biện pháp tạm giam không được áp dụng đối với bị can, bị cáo là người chưa
thành niên.
Sai. K1 Đ419 BLTTHS thì trong trường hợp cần thiết vẫn có thể áp dụng.
69. Biện pháp tạm giam không được áp dụng đối với bị can, bị cáo là phụ nữ đang
mang thai, người già yếu.
Sai. K4 Đ119

70. Biện pháp tạm giam được áp dụng đối với mọi loại tội phạm.
71. Ngưòi chưa thành niên chỉ bị tạm giam khi họ phạm tội rất nghiêm trọng.
Sai. căn cứ K1,2 Đ119 và K1 Đ419
9


72. Tất cả các trường hợp bắt người trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang
đều phải ra quyết định tạm giữ.
Đúng. K1 Đ117
73. Tạm hoãn xuất cảnh chỉ áp dụng đối với bị can, bị cáo.
SAI. điểm a k1 điều 124
74. Khi quyết định không khởi tố vụ án hình sự thì mọi biện pháp ngăn chặn đang
áp dụng phải được hủy bỏ.
Đúng. Điểm a K1 Đ125 BLTTHS.

ĐÚNG SAI CHƯƠNG 5 - 8
1. Tố giác của cá nhân là căn cứ để khởi tố vụ án hình sự.
Đúng . K1 điều 143
2. Cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án là cơ quan tiến hành tố tụng
Sai. K2 Điều 153
3. Mọi hành vi phạm tội do cán bộ thuộc cơ quan tư pháp thực hiện đều do cơ quan
điều tra thuộc VKSNDTC khởi tố vụ án.
Sai. Vì chỉ có trong trường hợp là các cán bộ mà thuộc cơ quan tư pháp mà
thực hiện những hành vi phạm tội xâm phạm đến hoạt động tư pháp thì mới
do cơ quan điều tra thuộc VKSNDTC khởi tố, còn trường hợp thực hiện
những hành vi xâm phạm khác thì ko phải do cơ quan điều tra thuộc
VKSNDTC khởi tố.
4. Trong mọi trường hợp việc KTVAHS không phụ thuộc vào ý chí của người bị
hại.
Sai. K1 Điều 155 vì có những trường hợp khởi tố theo yêu cầu của bị hại thì

phụ thuộc vào ý chí của người bị hại.
5. KTVAHS theo yêu cầu của người bị hại chỉ áp dụng đối với tội ít nghiêm trọng.
10


Sai. Vì trong trường hợp thuộc k1 Điều 141 và k1 Điều 143 thì mức cao nhất
của khung hình phạt là 5 năm, 7 năm thuộc Tội phạm nghiêm trọng và rất
nghiên trọng nhưng vẫn thuộc trường hợp khởi tố yêu cầu của bị hại do đó áp
dụng với cả tội phạm nghiêm trọng
6. Trong mọi trường hợp khi người bị hai rút yêu cầu trước khi mở phiên tòa thì vụ
án phải được đình chỉ.
Sai. K2 Điều 155 trong trường hợp bị cưỡng ép…thì vẫn xét xử bình thường.
7. HĐXX có thể thực hiện đồng thời việc yêu cầu VKS khởi tố và tự mình khởi tố
vụ án đó.
Sai. K4 Điều 153 “hoặc” chỉ đc thực hiện 1 trong 2.
8. Tất cả các hoạt động chứng minh tội phạm chỉ được thực hiện sau khi có quyết
định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan có thẩm quyền.
9. Trong mọi trường hợp, căn cứ khởi tố vụ án hình sự là dấu hiệu tội phạm.
10. Khi thực hiện chức năng công tố, VKS có quyền hủy bỏ mọi quyết định không
khởi tố không có căn cứ của các cơ quan có thẩm quyền
Sai. Điểm C K1 Điều 161.
11. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố vụ án hình sự thì có quyền thay
đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án không có căn cứ.
Sai. Theo Điều 153 và K1 Điều 156 thì HĐXX có thẩm quyền ra quyết định
khởi tố VAHS nhưng ko có thẩm quyền để thay đổi, bổ sung quy định khởi tố
vụ án.
12. Mọi trường hợp thường dân phạm tội đều do CQĐT thuộc lực lượng CAND
điều tra.
Sai. Vì Trong trường hợp thường dân mà thực hiện hành vi phạm tội nhưng
mà liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội thì sẽ do

CQĐT của Quân đội nhân dân điều tra. K1 điều 163.

11


13. Trong mọi trường hợp, quân nhân phạm tội đều do CQĐT trong QĐND tiến
hành điều tra.
Sai. Vì Trong trường hợp là quân nhân nhưng mà hành vi phạm tội được thực
hiện trước khi vào quan đội mà ko liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây
thiệt hại cho quân đội thì sẽ do CQĐT của CAND điều tra.
14. Trong mọi trường hợp khi Cán bộ ngành tư pháp thực hiện hành vi phạm tội
xâm phạm hoạt động tư pháp đều do CQĐT trong VKSNDTC thực hiện việc điều
tra.
Sai k3 Điều 163 ngoài ra còn VKS quân sự trưng ương nữa có thẩm quyền
điều tra.
15. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền KTVA đều có thẩm quyền điều tra vụ án.
Sai. Điều 153 và 163.
16. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền điều tra vụ án đều có quyền khởi tố bị can
Sai K1 điều 179 thì cơ quan điều tra và VKS mới có thẩm quyền khởi tố bị
can. Điều 163 cơ quan có thâm quyền điều tra thì một số cơ quan ko có quyền
khởi tố bị can.
17. VKS không được quyền ra quyết định khởi tố bị can
Sai k4 Điều 179
18. Tất cả các hoạt động điều tra chỉ được tiến hành sau khi có quyết định KTVA.
19. Việc ủy thác điều tra chỉ được tiến hành giữa các CQĐT với nhau.
Đúng. k1 Điều 171
20. Trong một số trường hợp cần thiết, CQĐT được ủy thác có quyền từ chối việc
ủy thác.
Sai. K2 Điều 171 Không có quyền từ chối điều tra, vì đó là nghĩa vụ. Trong
trường hợp ko điều tra được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do gửi

CQĐT đã ủy thác.
21. Trong mọi trường hợp kết thúc điều tra, CQĐT phải ra bản kết luận điều tra.
12


Sai. K2 Điều 460 thì trong trường hợp điều tra theo thủ tục rút gọn sau khi
kết thúc điều tra thì CQĐT ra luôn quyết định đề nghị truy tố mà ko cần phải
ra bản kết luận điều tra.
22. Mọi hoạt động điều tra đều phải có người chứng kiến.
23. Người chứng kiến là người biết được tình tiết vụ án nhưng không được triệu
tập để trở thành người làm chứng.
24. Mọi hoạt động điều tra đều phải lập thành biên bản.
Đúng. K1 Điều 133 Điều 178 Mọi hoạt động điều tra đều phải lập thành biên
bản với tính chất những hoạt động này sau này là 1 trong những nguồn của
chứng cứ nên phải lập thành biên bản.
25. Trong mọi trường hợp, khi khám xét phải có lệnh.
Sai. K3 Điều 194
26. Lệnh khám xét bao giờ cũng phải được VKS phê chuẩn
Sai k1 điều 193 thì chỉ có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra mới cần VKS
phê chuẩn.
27. Đối chất chỉ được áp dụng với những người có tư cách tố tụng giống nhau.
Sai. k1 điều 189 chỉ cần có mâu thuẫn lời khai đã phải tiến hành đối chất rồi.
28. Hoạt động khám nghiệm hiện trường chỉ do CQĐT thực hiện.
Sai. theo điểm c k2 Điều 39.
29. Những người có thẩm quyền ra lệnh khám xét thì có quyền ra lệnh kê biên tài
sản.
30. KSV có quyền tiến hành một số hoạt động điều tra trong giai đoạn truy tố.
Đúng. Vd: KSV có quyền thực hiện một số hoạt động điều tra là hỏi cung.
31. Trong mọi trường hợp thời hạn tạm giam để điều tra luôn ngắn hơn thời hạn
điều tra.


13


32. Trong mọi trường hợp, CQĐT phải ra quyết định phục hồi điều tra khi có căn
cứ hủy bỏ quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra.
Sai. K1 Điều 235.
33. Tòa án cấp huyện có quyền xét xử tất cả các tội phạm ít nghiêm trọng, nghiêm
trọng, rất nghiêm trọng.
Sai. K1 Điều 268.
34. TAND cấp huyện không được tuyên bị cáo quá 15 năm tù.
Sai. Nếu tổng hợp nhiều tội thì mức phạt tù có thể quá 15 năm tù.
35. Tòa án nhân dân chỉ xét xử dân thường phạm tội.
Sai. Điều 4 luật TC CQĐTHS, TAND có thể xét xử quân nhân phạm tội trong
trường hợp hành vi đó đc thực hiện trước khi vào quân nhân và tội phạm đó
ko liên đến bí mật quan đội hoặc gây hại cho quân đội thì do TAND xét xử.
36. Trong mọi trường hợp nếu có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, có bị
cáo thuộc thẩm quyền của TAND thì để đảm bảo bí mật quân sự, TAQS xét xử
toàn bộ.
Sai K1,2 Điều 273. Nếu có thể tách vụ án thì sẽ tách ra mỗi tòa sẽ giải quyết
theo thẩm quyền của mình, nếu ko thể tách thì TAQS xét xử toàn bộ vụ án.
37. Tòa án cấp sơ thẩm không được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác với tội
danh VKS đã truy tố.
Sai. K2 Điều 298.
38. Tòa án cấp sơ thẩm được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác nặng hơn tội
danh VKS đã truy tố.
Đúng. K3 Điều 298.
39. Tòa án cấp sơ thẩm không được quyền xét xử bị cáo theo khoản khác nặng hơn
khoản mà VKS đã truy tố.
Sai. K2 Điều 298.

14


40. Mọi trường hợp chuyển vụ án cho Tòa án khác chỉ áp dụng khi vụ án chưa
được đưa ra xét xử.
Đúng. Điều 274.
41. Trong mọi trường hợp, thời hạn tạm giam để chuẩn bị xét xử tính từ ngày nhận
hồ sơ vụ án.
42. Tòa án có quyền xét xử vắng mặt bị cáo trong một số trường hợp luật định.
Đúng. K2 Diều 290.
43. Trong mọi trường hợp khi thành viên của HĐXX vắng mặt thì Tòa án phải
hoãn phiên tòa.
Sai K2 Điều 288.
44. Trong mọi trường hợp bắt buộc phải có người bào chữa theo quy định tại
khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà người bào chữa vắng mặt, HĐXX phải hoãn phiên
tòa
Sai K2 Điều 291.
45. Đối với bị cáo không bị tam giam nhưng bị xử phạt tù thì HĐXX bắt buộc phải
ra quyết định bắt tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án.
Sai. K2 Điều 329 chỉ bắt tạm giam bị cáo sau khi bản có hiệu lực pháp luật.
46. Trong mọi trường hợp khi VKS rút quyết định truy tố trước khi mở phiên tòa
thì Tòa án phải đình chỉ vụ án.
Sai. K1 Điều 282 Nếu VKS rút toàn bộ quyết định truy tố thì mới phải đình
chỉ vụ án, Nếu như chỉ rút 1 phần thì đình chỉ phần bị rút mà vẫn xét xử phần
còn lại.
47. Trong mọi trường hợp, nếu thẩm phán không thể tiếp tục tham gia xét xử mà
có thẩm phán dự khuyết thì tòa án vẫn tiếp tục xét xử.
Sai. K2 Điều 288. Có thẩm phán dự khuyết nhưng phải có mặt tại phiên tòa
ngay từ đầu. nếu như ko có mặt tại phiên tòa ngay từ đầu thì sẽ ko dc tiếp tục
dù có thành viên dự khuyết.

15


48. Trong trường hợp bị cáo chưa nhận được bản cáo trạng thì HĐXX phải hoãn
phiên tòa.
49. Chỉ có những người tiến hành tố tụng mới có quyền xét hỏi tại phiên tòa.
Sai k2 Điều 307 có cả người bào chữa, người giám định.., cũng có quyền hỏi.
50. Khi tuyên án, tất cả những người có mặt trong phòng xử án đều phải đứng dậy.
Sai. Với những người sức khỏe yếu thì chủ tọa cho phép thì ko cần phải đứng
dậy.
51. Phúc thẩm là thủ tục đương nhiên đối với việc giải quyết vụ án hình sự.
Sai. K1 Điều 330. Vì chỉ khi có bản án nào kháng cáo, kháng nghị thì mới
chảy qua thủ tục phúc thẩm.
52. Trong mọi trường hợp, người kháng cáo vắng mặt thì HĐXX phúc thẩm phải
hoãn phiên tòa.
Sai. Điểm C K1 Điều 351.
53. Quyền hạn của Tòa án cấp phúc thẩm không bị ràng buộc bởi nội dung kháng
cáo, kháng nghị.
Đúng. Điều 345. Nếu cần thiết có thể xem xét các phần khác ko phải kháng
cáo, kháng nghị.
54. Hội thẩm nhân dân có thể tham gia xét xử phúc thẩm tại Tòa phúc thẩm
TANDTC khi cần thiết.
55. TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt cho bị cáo có kháng cáo, kháng
nghị theo hướng giảm nhẹ.
Sai. K2 Điều 357. Chỉ có thẩm quyền tăng nặng hình phạt theo hướng tăng
nặng.
56. Khi Sửa bản án theo hướng giảm nhẹ, quyền hạn của HĐXX phúc thẩm không
phụ thuộc vào hướng kháng cáo, kháng nghị.
Đúng. K1, 3 Điều 357.
16



57. HĐXX phúc thẩm có quyền trả hồ sơ điều tra bổ sung
Sai. Điều 338. HĐXX phúc thẩm ko có quyền trả hồ sơ điều tra bổ sung mà
chỉ có quyền hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại or xét xử lại.
58. Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xét xử theo nội dung kháng cáo, kháng nghị.
Sai. Điều 345.
59. Tòa án cấp phúc thẩm được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác nặng hơn
tội danh mà Tòa án cấp sơ thẩm đã áp dụng.
60. Khi tiến hành điều tra nếu có căn cứ xác định bị can còn có hành vi phạm tội
khác chưa bị khởi tố thì CQĐT ra quyết định thay đổi quyết định khởi tố bị can.
Sai. Điều 156. CQĐT chỉ ra quyết định bổ sung cho QĐ khởi tố, ko thay đổi
quyết định khởi tố.
61. TA chỉ xét xử những bị cáo và những hành vi theo tội danh mà VKS đã truy tố.
Sai. K2,3 Điều 298.

17



×