Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

05 DT phieu bai tap so sanh cac so trong pham vi 100 000 co loi giai chi tiet 35381 1572950982

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.27 KB, 6 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MÔN TOÁN: LỚP 3
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Biết cách so sánh được các số trong phạm vi 100 000.
+ Làm một số bài tập giải toán lời văn trong phạm vi 100 000.
+ Phân tích các số thành tổng các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Ghi nhớ:
*Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
+ Bước 1: Đếm các chữ số
Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1(NB): Số lớn nhất có năm chữ số được đọc là:
A. Một trăm nghìn

B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm.

C. Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

D. Chín mươi tám nghìn chín trăm chín mươi chín.

Câu 2 (NB): So sánh: 99 999 và 100 000
A. 99999  100000

B. 100000  99999


C. 99999  100000

D. Không thể kết luận

Câu 3 (TH): Tìm số lớn nhất trong các số 11290; 11920; 11990; 11909.
A.11 920

B.11 909

C.11 290

D. 11 990

Câu 4 (TH): Tìm số bé nhất trong sác số: 23920; 22900; 1000; 10200.
A.22 900

B. 10 200

C.1000

D. 23 920

Câu 5 (VD): Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 46 000; 45 500; 43 200; 29 600; 79 300; 10 200.
A. 79 300; 46 000; 45 500; 43 200; 10 200; 29 600.

B. 79 300; 46 000; 45 500; 43 200; 29 600; 10 200.

C.10 200; 29 600; 43 200; 45 500; 46 000; 79 300

D. 46 000; 45 500; 43 200; 29 600; 79 300; 10 200.


Câu 6 (VD): Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 33 219; 33 742; 33098; 34102.

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. 33 098; 33 219; 33 742; 34 102.

B. 34 102; 33 742; 33 219; 33 098

C. 33 098; 33 742; 33 219; 34 102.

D. 33 219; 33 098; 33 742; 34 102.

Câu 7 (VDC): Số tròn trăm liền trước số 93 904 là số nào?
A. 89 900

B. 90 000

C. 93 900

D. 94 000

C. 23 100

D. 24 000


Câu 8 (VDC): Số tròn nghìn liền sau số 23 040 là số nào?
A. 24 000

B. 23 000

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Điền dấu ; ;  vào chỗ chấm:
33209......33902

23000......2900

11009.......1100  9

65927.......65729

22330.......22329  1

33110........33011

Câu 2 (VD): Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 32560; 32 456; 33 720; 44 501.
Câu 3 (VD): Điền số 1000; 1920; 45 020; 33428; 21 900 vào các hình tròn theo thứ tự tăng dần từ trái qua
phải.

Câu 4 (VD): Tìm số lớn nhất tròn nghìn có 5 chữ số.
Câu 5 (VDC): Cả hai xe chở thóc được tất cả 3 tấn thóc, xe thứ nhất chở được gấp đôi xe thứ hai. Hỏi mỗi xe
chở được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1C

2B

3D

4C

5B

6A

7C

8D

Câu 1:
Phương pháp: Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.
Số này đọc là chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
Cách giải:
Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999.
Số này đọc là chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
Chọn C
Câu 2: Phương pháp: *Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:

+ Bước 1: Đếm các chữ số
Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
Đếm các chữ số ta thấy 99 999 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số.
Vậy 100000  99999 .
Chọn B
Câu 3: Phương pháp: *Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
+ Bước 1: Đếm các chữ số
Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Số lớn nhất trong các số 11290; 11920; 11990; 11909 là số: 11 990.
Chọn D
Câu 4: Phương pháp: *Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
+ Bước 1: Đếm các chữ số
Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
Số bé nhất trong sác số: 23920; 22900; 1000; 10200 là số : 1000.
Đáp số : 1000
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: So sánh các số với nhau để tìm ra số lớn nhất.
Chú ý: *Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
+ Bước 1: Đếm các chữ số
Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 300; 46 000; 45 500; 43 200; 29 600; 10 200.
Chọn B
Câu 6: Phương pháp: Lần lượt tìm số lớn nhất, sau đó tìm số lớn nhất trong các số còn lại, cứ thế ta sắp xếp
được các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Cách giải:
Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 33 098; 33 219; 33 742; 34 102.

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Chọn A
Câu 7: Phương pháp: Số tròn trăm liền trước số 93 904 là số 93 900.
Cách giải: Số tròn trăm liền trước số 93 904 là số 93 900.
Đáp số: 93 900.

Chọn C.
Câu 8: Phương pháp: Số tròn nghìn liền sau số 23 040 là số: 24 000.
Cách giải:
Số tròn nghìn liền sau số 23 040 là số: 24 000.
Đáp số: 24 000.
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Ta so sánh các số với nhau và điền dấu sao cho đúng.
Chú ý:
*Để so sánh các số trong phạm vi 100 000 ta làm như sau:
+ Bước 1: Đếm các chữ số: Số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
+ Bước 2: Nếu các chữ số bằng nhau: ta đi so sánh từng cặp chữ số của các hàng kể từ trái sang phải, hàng
nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu các hàng có các chữ số giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
33209  33902

23000  2900

11009  1100  9

65927  65729

22330  22329  1

33110  33011

Câu 2: Phương pháp: Lần lượt tìm số lớn nhất, sau đó tìm số lớn nhất trong các số còn lại, cứ thế ta sắp xếp
được các số theo thứ tự giảm dần.
Cách giải:

Các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 44 501; 33 720; 32 560; 33 456.
Đáp số: 44 501; 33 720; 32 560; 33 456.
Câu 3: Phương pháp: Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần sau đó điền theo thứ tự vào các hình tròn theo chiều
mũi tên từ trái qua phải.

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Các số theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải là:
1000; 1920; 21 900; 33 428; 45 020.
Sơ đồ hoàn chỉnh là:

Câu 4: Phương pháp: Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. Vậy số lớn nhất tròn nghìn có 5 chữ số là 99 000.
Cách giải:
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999
Vậy số lớn nhất tròn nghìn có 5 chữ số là 99 000.
Đáp số: 99 000.
Câu 5: Phương pháp: Xe thứ nhất chở được gấp đôi xe thứ hai. Gọi số thóc xe thứ hai chở được là 1 phần, thì
xe thứ hai chở được 2 phần như thế. Như vậy cả hai xe sẽ chở được 3 phần như thế.
Từ đó ta tìm được số thóc xe thứ hai chở được bằng cách lấy tổng số thóc 2 xe chia cho 3. Sau đó tìm số thóc xe
thứ hai bằng cách lấy số thóc 2 xe chở được trừ đi số thóc xe thứ hai chở được.
Hoặc lấy số thóc xe thứ hai chở được nhân với 2.
Cách giải:
Xe thứ nhất chở được gấp đôi xe thứ hai. Gọi số thóc xe thứ hai chở được là 1 phần, thì xe thứ hai chở được 2
phần như thế. Như vậy cả hai xe sẽ chở được 3 phần như thế.
Xe thứ hai chở được số thóc là: 3: 3  1 (tấn) = 1000 kg.

Xe thứ nhất chở được số thóc là: 1 2  2 (tấn)= 2000 kg.
Đáp số: xe thứ nhất : 2000kg, xe thứ hai: 1000 kg.

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×