Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

CHƯƠNG II GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH PBOX VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.31 KB, 12 trang )

CHƯƠNG II GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
CÔNG TY TNHH PBOX VIỆT NAM
1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty
- Tên gọi của Công ty : Công ty TNHH Pbox Việt Nam
- Tên giao dịch
-

Địa chỉ

: Pbox Viet Nam Company Limited
: Hạ Đoạn 2-Đường Chùa Vẽ-Phường Đơng Hải –
Quận Hải An- Thành Phố Hải Phịng

-

Điện thoại

-

Fax

-

Email

: 084(031)3741183
: 084(031)3741184
: thephung@.com

- Website


: www.pbox.com

- Giấy phép đăng ký kinh doanh : số 0202000184 của Sở Kế Hoạch và Đầu

-

Thành Phố Hải Phịng cấp ngày 25/4/2001
Loại hình Doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân

- Chi nhánh số 2 đặt tại số 755D- Đường Nguyễn Duy Trinh-Phường Phú Hữu
Quận 9- Thành Phố Hồ Chí Minh
Năm 1999 khởi đầu từ xưởng cơ khí tại ngoại ơ thành phố Hải Phịng.
Đến năm 2001 chính thức thành lập Cơng ty TNHH Pbox Việt Nam,mở rộng
diện tích nhà xưởng hơn 20.000m2,trong đó xưởng sản xuất là 15.000m2.
Năm 2006: Công ty đã xây dựng nhà máy tại Thành phố Hồ Chí Minh trên
10.000m2 ngồi chức năng kinh doanh thương mại Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
sẽ đầu tư một hệ thống máy móc hiện đại để tiến hành sản xuất và gia công các
mặt hang như: Thép hình U,C,I,hộp và thép ống để cung cấp cho thị trường phía
nam.
Kể từ khi thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng mở rộng phát triển
trên nhiều mặt và tạo dựng được uy tín,hình ảnh vững chắc trên thị trường Việt
Nam.


Trong giai đoạn hiện nay,Công ty TNHH Pbox VN đang có nhiều thuân lợi
trong sản xuất kinh doanh, để hội nhập kip thời với đà phát triển của nền khoa
hoc-kỹ thuật trên thế giới, đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.Công ty
đã đạt giâý chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000,nhưng vẫn không ngừng
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng với phương châm ‘Uy tín-Chất lượng-Hiệu
quả-Tất cả vì khách hang’

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Cơng ty sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị công cụ,sắt thép. Nhận
các hợp đồng sản xuất các thiết bị công nghiệp, phụ tùng.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay của công ty là thép cơng
nghiệp,thép xây dựng các loại bao gồm:
+Thép cán nóng dạng cuộn có độ dày từ 1.2mm đến 25mm
+Thép cán nguội dạng cuộn hoặc kiện có độ dày từ 0.3 đến 3mm
+Thép tấm các loại có độ dày từ 3mm đến 100mm
+Thép lá mạ kẽm,mạ điện, độ dày từ 0.4 đến 2.8mm
+Thép hình các loại: Thép chữ U kích thước 30-400mm độ dày tiêu chuẩn
Thép góc chữ L kích thước 30mm đến 400mm,thép ống trịn,thép hộp
vng,hộp chữ nhật được sản xuất bằng dây chuyền theo yêu cầu
- Với đội ngũ cán bộ KHCN quản lý có trình độ cao, được đào tạo chuyên
môn,năng động sáng tạo và một đội ngũ công nhân lành nghề,nhiệt huyết với
cơng việc,có tinh thần trách nhiệm cao.Công ty đang từng bước đầu tư,xây dựng
môi trường làm việc đồng bộ và thuận tiện ,mặt bằng sản xuất được bố trí phân
khu hợp lý nhằm đảm bảo quá trình sản xuất được tiến hành thuận tiện, khoa
học.
- Cơng ty sử dụng hệ thống dây chuyền đồng bộ,hiện đại từ các nhà cung cấp
hàng đầu Đài Loan được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản,Châu Âu,các chi
tiết chính của dây chuyền có xuất xứ từ các hãng danh tiếng trên thế giới.


+ Bốn dây chuyền cán ống thép Các bon,có thể sản xuất các ống trịn có
đường kính ống từ F9,5mm-F127mm và các ống hình (vng,chữ nhật) có kích
thước từ 12,7x12,7 đến 100x100
+Dây chuyền máy xả băng thép cho phép xả cuộn thép (thép Các-bon hoặc
thép không gỉ) nặng tới 20tấn,rộng 1600mm,dày 5mm,tốc độ 80m/phút.
+ Nguyên liệu của nhà máy được nhập khẩu từ những nhà sản xuất có uy
tỉntên thế giới như : Nga,Nhật Bản,Nam Phi,Hàn Quốc, Đài Loan,Trung quốc...

Chính sách chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
- Nhằm tiêu chuẩn hố sản xuất và kinh doanh Cơng ty Pbox đã và đang áp
dụng hệ thống chất lượng ISO 9001:2000 do tổ chức GIC đánh giá và cấp
chứng chỉ.
- Công ty Pbox cam kết thoả mãn khách hàng bằng các hàng hố và dịch vụ có
chất lượng tốt nhất ,phù hợp luật pháp ,các tiêu chuẩn hàng hoá,tiêu chuẩn quốc
tế ISO 9001:2000
- Trên cơ sở đánh giá,xem xét các nhu cầu,cơ hội và khả năng cạnh tranh của
Công ty và diễn biến thị trường ở từng thời kỳ,Ban lãnh đạo Công ty sẽ ra
quyết định các mục tiêu chất lượng trong từng thời kỳ.
Hiện nay,ngoài hệ thống phân phối rộng khắp từ Bắc vào Nam phục vụ thị
trường trong nước,sản phẩm của Cơng ty TNHH Pbox VN cịn được xuất khẩu
sang một số nước và được đánh giá cao…
Đối tác của công ty đến từ nhiều quốc gia trên thế giới như Nhật Bản,Nga,Hàn
Quốc,Trung Quốc,Hồng Kông, Đài Loan...


3. Kết cấu sản xuất, sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty
3.1. Kết cấu sản xuất của Công ty
Phân xưởng sản xuất là bộ phận tổ chức, quản lý điều hành một công
đoạn sản xuất trong dây chuyền sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quản đốc phân xưởng là điều hành trực tiếp của giám đốc Công ty tại phân
xưởng sản xuất.
Phó giám đốc sản xuất
Phân xưởng
Bộ phận sản xuất chính
Bộ phận phục vụ, phụ trợ
Dây truyền 1
Dây truyền
2

Dây truyền cũ
PX điện
Tổ KCS
PX Cơ khí


Ghi chó:
: Quan hƯ trùc tun.
: Quan hƯ phèi hỵp

Đề nghị

3.2. Lưu đồ mua nguyên vật liệu của công ty

Tổng hợp định mức
Dự trù VT theo kế hoạch sản xuất
Có đủ
Đối chiếu

Kết thúc
Dự trù VT cần mua, chuyển cho điều độ sản xuất
Duyệt
Dạng kế hoạch
Dài hạn
Ngắn hạn
Lập phiếu mua VT
Gửi đơn hàng

Xem xét VT
Đánh giá nhà cung

Duyệt mua

Duyet mua
Kiểm tra


Nhập kho
Hợp đồng cung cấp dài hạn nhiều đợt
Gửi phiếu báo yêu cầu
Kiểm tra VT vào
Mua hàng

Đề nghị

(Không chấp nhận)
+(Đạt yêu cầu)
+(Chấp nhận)
-(Không đạt)

Cho SP đơn chiếc


Phối mẫu
Mẫu gỗ
Phối mẫu
Làm ruột
Rót thép
Làm sạch
Cán thép
Đúc

Gia cơng cơ khí chi tiết
Nhập kho thành phẩm
Lắp đặt
KCS
Tiêu thụ


4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp

GIÁM ĐỐC CƠNG TY

P.GIÁM ĐỐC THƯỜNG

PGĐ phụ

PGĐ phụ

PGĐ

PGĐ

PGĐ

PGĐ nội

trách

trách sản

kỹ thuật


KHKD

kinh tế

chính

máy

xuất

TM &

đối ngoại

QHQT

XNK

cơng cụ


Xưởng

TTXD &

VPCT

máy


BDHT

P.KHTKTC

công cụ

CSCN

VP.GDTM

P. Bảo vệ

TTĐHSX

P. QTĐS

XNSX&KDVTCTM

P.Y Tế

NXLĐĐT&BDTBCN
Trung tâm TĐH
Xưởng bánh răng

Phịng kỹ thuật
P.QLCLSP&MT

Xưởng cơ khí lớn

Thư viện


Xưởng GCAL-NL
Ghi chú:
Tổ chức cơng ty

Nguồn ( Phịng Tổ chức lao động hành chính)

Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý:
* Ban giám đốc:giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Tổng Công Ty và pháp luật về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty, giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong
Cơng ty .
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phịng ban.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ phân công và
uỷ quyền.
∗Phịng tổ chức lao động hành chính: là bộ phận tham mưu giúp việc cho
giám đốc về công tác tổ chức nhan sự và hành chính của Cơng ty .
Lập kế hoạch tiền lương hàng năm theo kế hoạch sản xuất kinh doanh,
lập kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế , bảo hiểm lao động, kinh phí công


đoàn , tổ chức thi nâng bậc lương hàng năm cho cán bộ công nhân viên của
Công ty, tổ chức nhân sự, tuyển dụng lao động khi có nhu cầu.
∗Phịng kế hoạch kinh doanh : là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám
đốc về cơng tác hạch tốn kinh doanh của Công ty.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm kiếm thị trường, giám sát kiểm tra
thực hiện định mức tiêu hao vật tư, nguyên liệu cho sản phẩm, kiểm tra quản lý
việc xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư của Cơng ty và phân xưởng.
∗Phịng kỹ thuật: là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc trong
công tác kỹ thuật tại Công ty.

Nghiên cứu mẫu mã, kỹ thuật sản xuất chi tiết hoàn thiện sản phẩm theo
đơn đặt hàng. Soạn thảo và ban hành quy trình quản lý kỹ thuật trong tồn xí
nghiệp, kiểm tra thực hiện kỹ thuật sản xuất, chất lượng sảm phẩm trên từng
công đoạn. Tổ chức điều hành bộ phận kỹ thuật phân xưởng, sửa chữa cơ điện
đáp ứng kỹ thuật cao nhất cho sản xuất. Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, áp dụng
công nghệ mới, tiến bộ mới vào sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
∗Phịng kế tốn- tài vụ: là bộ phận giúp chho giám đốc tổ chức và chỉ đạo
công tác kế tốn tài chính, thống kê thơng tin kinh tế và hạch tốn của cơng ty,
lập kế hoạch kế tốn hàng năm, tìm biện pháp , giải pháp nhằm nâng quản lý sử
dụng đồng vốn có hiệu quả. Tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát cơng tác kế
tốn tài chính. Lập các báo cáo thống kê kế tốn chính xác kịp thời đầy đủ.
∗Quản đốc phân xưởng: là người điều hành trực tiếp của giám đốc Công
ty tại phân xưởng sản xuất, nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện nhiêm vụ
kế hoạch được giao với kết quả cao nhất.
Tổ trưởng sản xuất : có quyền tổ chức công nhân, theo dõi lịch làm việc
của công nhân, đơn đốc cơng nhân hồn thành về số lượng sản phẩm mà quản
đốc phân xưởng giao.
5. Tình hình nguyên vật liệu và tài sản cố định của Công ty
*Các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
Nguyên vật liệu là một trong 4 yếu tố của chất lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu
thường chiếm một tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm. Sản phẩm có chất lượng
cao hay không phụ thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu được sử dụng. Vì vậy, Cơng ty
TNHH Pbox VN rất thận trọng trong việc mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu
đảm bảo tuân thủ theo các yêu cầu về mặt kỹ thuật và yêu cầu ISO 9001:2000


Bảng sau sẽ cho thấy một số loại nguyên vật liệu chính của Cơng ty.
MỘT SỐ LOẠI NGUN VẬT LIỆU CHÍNH
STT
Chủng loại

1
Gang
21 - 40 C
WIJX – 8
2
Thép
Thép 135, 145
Thép 9xC
Thép trịn
Thép tấm
Thép định hình
3
Que hàn

Giá mua (đ/kg)

Nơi sản xuất

6500
12000

Tự sản xuất
Tự sản xuất

4500
8000
5000
4500
5000
5000


Tự sản xuất
Nga
Nga, ấn Độ
Nga, Việt Nam
Nga, Việt Nam
Nga, Việt Nam
Nguồn (Phịng Vật tư - máy cơng cụ)

* Tình hình tài sản cố định của cơng ty
Trang thiết bị, máy móc là một bộ phận quan trọng trong tài sản cố định của các doanh
nghiệp, nó phản ánh năng lực sản xuất hiện có, phản ánh trình độ khoa học kỹ thuật và
có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Tình hình máy móc, thiết bị của Cơng ty được biểu hiện qua bảng sau:
TÌNH HÌNH MÁY MĨC THIẾT BỊ C ỦA CƠNG TY
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Số
Tên máy

Máy điện
Máy phay
Máy bào
Máy mài
Máy khoan
Máy doa
Máy cưa
Máy chuốt ép
Búa máy
Máy cắt đột

Cơng

lượng

suất

(cái)
147
92
24
137
64
15
16
8
5
11

(KW)

4-60
4-16
2-40
2-10
2-10
4-16
2-10
2-8
2-8

Ngun giá
( $/cái )
7000
4500
4000
4100
2000
5500
1500
5500
4500
4000

Mức độ CSSX thực
hao mịn tế so thiết
(%)
65
60
55
55

60
70
60
60

kế (%)
85
80
80
80
80
80
85
70
85
80

Chi phí bảo
dưỡng/năm
70
450
400
400
200
550
150
500
450
400


Thời gian
SXSP
(giờ)
1400
1000
1100
900
1200
900
1400
700
900
800

Năm
chế tạo
2001
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt
Nt


11
12
13
14

15
16

Máy lốc tơn
Máy hàn điện
Máy hàn hơi
Máy nén khí
Cần trục
Lị luyện thép

17 Lò luyện gang

3
26
9
14
6
4
2

10-40
5-10

40
55
55
65

700-


1500
800
400
6000
8000
110000

1000
30

50000

10-75

55

70
85
85
40
70
70

150
80
40
1000
800
11000


1400
1400
1200
1200
1000
800

65

70

300

8000

Nt
Nt
Nt
Nt
Nt

Nguồn (Phòng Vật tư - máy công cụ)

6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Để thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty và tình hình thu
nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty, ta xét bảng sau:

Bảng II.2: Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu


Năm 2007

Năm 2008

I. Tổng doanh thu

14.780.000.000

18.360.000.000

21.650.000.000

II. Kim ngạch xuất khẩu

12.750.000.000

16.520.000.000

19.360.000.000

III. Chi phí

14.349.500.000

18.286.850.000

21.351.000.000

216.040.000


179.360.000

279.180.000

110

160

220

137.500.000

216.000.000

319.000.000

1.250.000

1.350.000

1.450.000

IV. Lợi nhuận sau thuế

Năm 2009

V. Lao động và tiền lương
1.Tổng số lao động(người)
2. Tổng quỹ lương

3.Thu nhập bình quân của 1
người/tháng

Nhận xét: để đánh giá được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng,
ta xét chỉ tiêu sau:


Hiệu quả kinh doanh
(Hkd)

=

Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào

H kd2000 =

25.881 .484.294
= 1,004
25.785.069.436

H kd2002 =

Tổng doanh thu
Tổng chi phí

24.634.216 .506
= 1,03
23.912.536.202


H kd2001 =

=

52.039.135.089
= 1,014
51.308.221.417

Năm 2008, Công ty làm ăn ít có hiệu quả hơn năm 2007, 2009.Năm 2007 giá nguyên
vật liệu tăng do thời tiết khắc nghiệt, ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và tiêu thụ của
Cơng ty. Năm 2008, Công ty đã đi vào hoạt động ổn định, thị trường tiêu thụ được mở
rộng, quy mô sản xuất mở rộng, vì vậy doanh thu năm 2009 đạt 21.650.000.000 đồng
cao hơn rất nhiều so với doanh thu năm 2007 là: 14.780.000.000đồng và năm 2008 là:
18.360.000 đồng. Đồng thời thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng
được tăng lên, nhưng mức tăng này không được cao.



×