Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ qui hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện đắk hà, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------------

THÁI TRUNG LỤC

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY HUYỆN ĐĂK HÀ,
TỈNH KON TUM

CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
MÃ SỐ: 60 44 02 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NĂM

HUẾ, 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả


Thái Trung Lục

ii


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học
TS. Lê Năm và các thầy, cô giáo trong Khoa Địa lí, Trƣờng ĐHSP Huế đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu để luận văn đƣợc hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học Trƣờng ĐHSP
Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn huyện Đăk Hà, Phòng Tài nguyên
và Môi trƣờng, Chi cục thống kê, UBND huyện Đắk Hà, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Kon Tum, Cục Thống kê tỉnh Kon Tum đã cung cấp tài liệu và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Huế, tháng 8 năm 2017
Tác giả

Thái Trung Lục

iii


MỤC LỤC
PHỤ BÌA .................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................x

DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................2
2.1. Mục tiêu ...........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................2
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................2
3.1. Giới hạn về không gian ...................................................................................2
3.2. Giới hạn về nội dung .......................................................................................2
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3
4.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................................3
4.1.1. Quan điểm hệ thống .................................................................................. 3
4.1.2. Quan điểm tổng hợp .................................................................................3
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...................................................................................4
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ....................................................................4
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ................................................................4
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................4
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu .....................................4
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ .................................................................................5
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO ..................................................5
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................5
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý ......................................................................5
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia ...........................................................................5
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................6
5.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................6
iv


5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................6
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..................................................................................................6

6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm ..................................................6
6.2. Tƣ liệu bản đồ ..................................................................................................6
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS ............................................................7
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................................7
NỘI DUNG ...............................................................................................................8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT
ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY ...................8
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông
nghiệp ......................................................................................................................8
1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................8
1.1.2. Ở Viê ̣t Nam ...............................................................................................9
1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp
có liên quan đến huyện Đắk Hà ........................................................................13
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................13
1.2.1. Đánh giá ..................................................................................................13
1.2.2. Đánh giá đất đai ......................................................................................14
1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai ...................................................................14
1.2.3.1. Đất (Soil) ..........................................................................................14
1.2.3.2. Đất đai (Land) ..................................................................................14
1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ...........................................................15
1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) ...................................15
1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) .....................................15
1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................15
1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công
nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................16
1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..................................................................................16
1.3.1.1. Quan điểm lịch sử .............................................................................16
1.3.1.2. Quan điểm tổng hợp .........................................................................16

v



1.3.1.3. Quan điểm lãnh thổ ..........................................................................16
1.3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................17
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai .............................17
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................19
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO .....................................................19
1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá đất đai .............................................................19
1.4.1.2. Nội dung chính của đánh giá đất đai .................................................19
1.4.1.3. Các bƣớc chính trong đánh giá đất đai ..............................................20
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................................................24
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà .................................................25
1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................25
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG
QUY HOẠCH

CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở

HUYỆN ĐẮK

HÀ,TỈNH KON TUM .............................................................................................26
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum liên quan đến đánh
giá, sử dụng tài nguyên đất đai .............................................................................26
2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên ..........................................................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................26
2.1.1.2. Địa chất ............................................................................................26
2.1.1.3. Địa hình ............................................................................................27
2.1.1.4. Khí hậu .............................................................................................27

2.1.1.5. Thủy văn ..........................................................................................30
2.1.1.6. Thổ nhƣỡng ......................................................................................32
2.1.1.7. Sinh vật ............................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................33
2.1.2.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...............................................................33
2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................35
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông-lâm nghiệp ...........................38

vi


2.1.2.4. Văn hoá, y tế, giáo dục .....................................................................39
2.1.2.5. Tác động của kinh tế - xã hội đến định hƣớng sử dụng đất đai nônglâm nghiệp huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................40
2.2. Đánh giá tài nguyên đất phục vụ định hƣớng quy hoạch cây công nghiệp dài
ngày ở huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum ....................................................................41
2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..............................................................41
2.2.1.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......41
2.2.1.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................51
2.2.1.3. Đặc điểm các đơn vị đất đai .............................................................51
2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng .......51
2.2.2.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu đánh giá ...........51
2.2.2.2. Xây dựng tổ hợp chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho các loại hình
sử dụng ..........................................................................................................53
2.2.2.3. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi ĐĐ cho các loại hình sử dụng .........57
2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................65
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC
VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN ĐẮK HÀ,
TỈNH KON TUM ....................................................................................................66
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................66
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum .....................66

3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Đắk Hà đến năm 2020 ..........68
3.1.2.1. Định hƣớng chung ............................................................................68
3.1.2.2. Định hƣớng phát triển ngành nông – lâm nghiệp huyện Đắk Hà ..........70
3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình
cây công nghiệp dài ngày .................................................................................71
3.1.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội ..................................................................72
3.1.3.2. Tác động đến môi trƣờng ............................................................................75
3.1.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và MT của các loại hình SDĐĐ .......75
3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ...........................................77

vii


3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai ...........77
3.2.1.1. Cây hồ tiêu .......................................................................................77
3.2.1.2. Cây cà phê ........................................................................................77
3.2.1.3. Cây cao su ........................................................................................78
3.2.1.4. Cây điều ...........................................................................................78
3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái ............78
3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum ..............................................................................83
3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội ..............................................................83
3.3.2. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ ...................................................85
3.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái .....................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................87
1. Kết luận ................................................................................................................87
1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ...........................................................................87
1.2. Những tồn tại .................................................................................................88
2. Kiến nghị ..............................................................................................................88

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................90
PHỤ LỤC ................................................................................................................94

viii


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chú thích

CLN

Cây lâu năm

CCNDN

Cây công nghiệp dài ngày

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

ĐK

Điều kiện

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên


ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

ĐVT

Đơn vị tính

KN

Khả năng

KT - XH

Kinh tế, xã hội

LHSD

Loại hình sử dụng

LT

Lƣơng thực

LN

Lâm nghiệp

NN


Nông nghiệp

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TB

Trung bình

TN

Thích nghi

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tên bảng

Trang


Một số đặc trƣng khí hậu huyện Đắk Hà

36

Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và

42

nông thôn huyện Đắk Hà

Bảng 2.3

Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Đắk Hà

43

Bảng 2.4

Diện tích rừng ở huyện Đắk Hà, giai đoạn 2011 – 2015

44

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá

44

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Bảng 2.8

hiện hành Đắk Hà năm 2015
Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đắk Hà (phân theo

45

thành phần kinh tế)
Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

50

Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện

51

Đắk Hà

Bảng 2.9

Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Đắk Hà

52

Bảng 2.10

Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Đắk Hà

52


Bảng 2.11

Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Đắk Hà

54

Bảng 2.12

Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Đắk Hà

56

Bảng 2.13

Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Đắk Hà

56

Bảng 2.14

Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Đắk Hà

57

Bảng 2.15

Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Đắk Hà

57


Bảng 2.16

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê

63

Bảng 2.17

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su

64

Bảng 2.18

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều

65

Bảng 2.19

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu

66

Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử

74

Bảng 2. 20


dụng đất đai
Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Đắk Hà

Bảng 3.1

năm 2015

x

76


Bảng 3.2

Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Đắk Hà

77

Bảng 3.3

Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế

82

Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công nghiệp

82

Bảng 3.4
Bảng 3.5

Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9

lâu năm Huyện Đắk Hà năm 2016
Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2017.

82

Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử

84

dụng
Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng

84

của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Đắk Hà
Thống kê diện tích đề xuất các LHSD CCNDN ở Đắk Hà

86

Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu

89

vùng sinh thái


xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980)

17

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984)

26

Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai

28

Hình 1.3


theo FAO

Hình 1.4

Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Đắk Hà

31

Hình 2.1

Bản đồ hành chính huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

33

Hình 2.2

Bản đồ độ cao địa hình huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

35

Hình 2.3

Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

39

Hình 2.4

Bản đồ hiện trạng rừng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum


41

Hình 2.5

Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

53

Hình 2.6

Bản đồ độ dày tầng đất huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

55

Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Đắk Hà, tỉnh

58

Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9

Kon Tum
Bản đồ đơn vị đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum

59

Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO

61


(1980)

Hình 2.10

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê

66

Hình 2.11

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su

69

Hình 2.12

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu

70

Hình 2.13

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều

72

Bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh

87


Hình 3.1

Hình 3.2

Kon Tum
Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Đắk Hà, tỉnh Kon
Tum

xii

90


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng nhất
của môi trƣờng sống, là không gian cƣ trú, tổ chức các hoạt động sản xuất bảo đảm
cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Đối với hoạt động nông - lâm
nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu đƣợc để bố trí các loại hình sử
dụng (LHSD).
Trong những năm gần đây, công tác đánh giá quản lý đất đai ở nƣớc ta đã đạt
đƣợc nhiều kết quả khả quan, tạo cơ sở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông - lâm
nghiệp theo hƣớng chuyên môn hoá. Tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong công
tác quản lý sử dụng quỹ đất, đặc biệt là diện tích đất dành cho phát triển cây công
nghiệp thƣờng bị biến động mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá tài nguyên đất
đai phục vụ mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp bền vững là vấn đề đang đƣợc
quan tâm hiện nay.
Huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum thuộc vùng Bắc Tây Nguyên có diện tích tự
nhiên 844,5 km2. Địa hình của vùng phân hóa đa dạng, là nơi có nhiều tiềm năng

đất đai phục vụ phát triển nhiều LHSD nông nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp dài
ngày (CCNDN). Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất đai cho LHSD
này của huyện vẫn còn nhiều bất cập, chƣa phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ,
dẫn đến hiệu quả kinh tế chƣa cao cũng nhƣ những diễn biến phức tạp về môi
trƣờng. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá mức độ thích nghi đất đai nhằm xác định
cơ cấu CCNDN trên quan điểm phát triển bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết.
Hơn 80% cƣ dân của huyện Đắk Hà hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông lâm nghiệp. Tuy nhiên, đời sống cƣ dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Việc phát
triển CCNDN sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp, cải thiện
đời sống cƣ dân, phát huy tiềm năng đất đai của vùng Tây Nguyên; tăng khả năng
bảo vệ môi trƣờng của LHSD này. Đồng thời, việc phát triển CCNDN là vấn đề
đang đƣợc các nhà quản lí ở địa phƣơng quan tâm.
Từ những lí do trên, việc chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ
quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum” sẽ góp phần
vào việc phát triển KT - XH và bảo vệ môi trƣờng ở huyện Đắk Hà hiện nay.

1


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Đánh giá tài nguyên đất đai nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ qui hoạch, bố trí
CCNDN theo hƣớng phát triển lâu bền ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai
(ĐGĐĐ) phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc
nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum làm cơ sở
cho việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu qui hoạch CCNDN.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum phục
vụ mục tiêu đánh giá.

- Đánh giá và phân hạng thích nghi tài nguyên đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
cho các LHSD CCNDN theo quan điểm phát triển lâu bền.
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi
trƣờng của các LHSD đất đai đƣợc đề xuất.
- Đề xuất qui hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ và các giải pháp góp phần phát
triển bền vững CCNDN ở khu vực nghiên cứu.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn về không gian
Toàn bộ huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
3.2. Giới hạn về nội dung
- Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên
cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng.
- CCNDN mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc điểm đặc thù của địa
phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ biến ở Tây Nguyên: Cao su, cà
phê, hồ tiêu.
- Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển các CCNDN ở khu vực nghiên
cứu, vấn đề KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát.

2


- Trên cơ sở khảo sát các mô hình CCNDN có hiệu quả về KT - XH và môi
trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng ĐVĐĐ và tiểu vùng sinh
thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
- Việc đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai chỉ phục vụ cho mục đích phát
triển bền vững CCNDN còn các mục đích khác đề tài không đề cập đến.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên cứu

cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên.
Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ
nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm
nghiệp, đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang
là các đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh
thái nông - lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong
đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ
dày tầng đất, loại đất trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc
ngang thể hiện sự phân hoá của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan
hệ giữa chúng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một
tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi
lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có
vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản
nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên
quan đến sử dụng đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo hƣớng bền vững: độ cao,
độ dốc (địa hình ); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch, thổ nhƣỡng );
hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu.

3


4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự
thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực, cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần

gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh
giá đất đai phục vụ quy hoạch CCNDN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ.
Mỗi một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng
hợp các thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng
thích nghi cho các LHSD đƣợc đề xuất.
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái
Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông – lâm nghiệp. Yếu tố sinh
thái là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc…có ảnh hƣởng đến sự
sinh trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng
quy hoạch nông - lâm nghiệp. Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD
sao cho đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền
vững lãnh thổ.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự
nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông – lâm nghiệp, các đặc
điểm KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng
phát triển kinh tế của địa phƣơng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý tƣ liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên (ĐKTN) huyện Đắk
Hà, tỉnh Kon Tum: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các
thông tin về dân sinh, KT - XH: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số

4


tài liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH khu vực. Tất cả các nguồn

tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có
chọn lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ
Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ ĐVĐĐ, bản đồ
phân hạng thích nghi cho các loại hình CCNDN, bản đồ đề xuất quy hoạch CCNDN
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
Các loại bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm
Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop.
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO
Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp ĐGĐĐ theo FAO trong xây dựng
ĐVĐĐ, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các LHSD CCNDN vào lãnh thổ
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản xuất
và khảo sát các mô hình CCNDN, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và KT
- XH ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn
hộ nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Qua quá trình
nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và
điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra.
Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu
trong đánh giá và đề xuất qui hoạch bố trí CCNDN hợp lý ở khu vực nghiên cứu.
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh địa lý
Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của LHSD đất đai với đặc
điểm của ĐVĐĐ.
4.2.6. Phƣơng pháp chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa
học trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các ĐVĐĐ đối với
việc qui hoạch CCNDN. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà quản lý
của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng.


5


5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của
việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa
lý ứng dụng phục vụ mục tiêu quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các loại
hình CCNDN phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT XH và bảo vệ môi trƣờng khu vực.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm
- Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục tiêu
qui hoạch nông – lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các
công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
- Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum về các chủ trƣơng phát triển kinh tế-xã
hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2020, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum đến năm 2025 .
- Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Kon Tum từ 2000 đến
năm 2016.
6.2. Tƣ liệu bản đồ
- Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/50.000 do Cục Đo đạc và Bản
đồ Nhà nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai - Kon Tum, tỷ lệ 1/100.000 do
Cục Bản đồ - Bộ tổng tham mƣu QĐNDVN in năm 1977.
- Bản đồ cảnh quan tỉnh Kon Tum (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của
Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm

1996, tỷ lệ 1/1.000.000.

6


6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS
- Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon
Tum ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000.
- Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000.
- Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum, tỉ lệ 1/100.000.
Các bản đồ này đƣợc lƣu trữ tại Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Bắc Trung Bộ.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy
hoạch cây công nghiệp dài ngày.
Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ định hƣớng quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày ở huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.

7


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch
nông nghiệp
1.1.1. Trên thế giới

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu
biết tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã
đƣợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu
kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác
ĐGĐĐ đã đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở
thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho
việc quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng
pháp và hệ thống ĐGĐĐ ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống:
- Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo đất
đai thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ biên soạn năm 1951. Hệ thống phân loại bao
gồm các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc
một cách giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable).
Trong hệ thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế
cũng đƣợc xem xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi.
Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác
ĐGĐĐ ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị năm
1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản xuất
một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế của
lớp phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị.
- Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và ĐGĐĐ đƣợc thực hiện từ
những năm 1960, qua 3 bƣớc:
+ Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên.
+ Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp
với địa hình, khí hậu, độ ẩm đất...

8


+ Đánh giá kinh tế đất đai: Đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của tự nhiên.
Phƣơng pháp này thuần tuý quan tâm đến khía cạnh tự nhiên của đối tƣợng đất

đai, chƣa xem xét đầy đủ khía cạnh KT - XH của việc sử dụng đất đai.
- Đề cƣơng ĐGĐĐ của FAO:
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, song song với tiến trình thống nhất quan
điểm về phân loại thổ nhƣỡng, FAO đã tài trợ những chƣơng trình nghiên cứu có
tính toàn cầu về ĐGĐĐ và sử dụng đất đai trên quan điểm lâu bền. Kết quả là một
dự thảo đầu tiên về phƣơng pháp ĐGĐĐ đã ra đời vào năm 1972. Dự thảo đã đƣợc
nhiều quốc gia thử nghiệm và góp ý bổ sung, sau đó đƣợc Brinkman và Smyth biên
soạn lại và in ấn năm 1973. Tại Hội nghị Rome 1975, các chuyên gia hàng đầu về
ĐGĐĐ của FAO và các quốc gia khác (K.J.Beek, J.Bennema, P.J.Mabiler,
G.A.Smyth...) đã tổng hợp kinh nghiệm của nhiều nƣớc, bổ sung và biên soạn lại để
hình thành đề cƣơng ĐGĐĐ (A Framework for Land Evaluation) đƣợc công bố vào
năm 1976, sau đó đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh năm 1983. Tài liệu này đƣợc cả thế
giới quan tâm thử nghiệm, vận dụng và chấp nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh
giá tiềm năng đất đai [14].
Tiếp theo đề cƣơng tổng quát 1976 là hàng loạt tài liệu hƣớng dẫn cụ thể khác
về ĐGĐĐ cho từng đối tƣợng chuyên biệt cũng đƣợc FAO xuất bản nhƣ: ĐGĐĐ
cho nền nông nghiệp nhờ nƣớc mƣa (FAO, 1984); ĐGĐĐ cho lâm nghiệp (1984),
(1994); ĐGĐĐ cho nền nông nghiệp đƣợc tƣới (FAO, 1985); Hƣớng dẫn đặt kế
hoạch sử dụng đất (1988); ĐGĐĐ cho đồng cỏ quảng canh (1989); ĐGĐĐ cho mục
tiêu phát triển (1990); ĐGĐĐ và phân tích hệ thống canh tác cho việc sử dụng đất
(1990) [18].
Hiện nay, công tác ĐGĐĐ đƣợc thực hiện trên nhiều quốc gia [1].
1.1.2. Ở Viê ̣t Nam
Từ năm 1954, ở miền Bắc, Vụ Quản lý đất và Viện Nông hóa thổ nhƣỡng đã
có công trình nghiên cứu và phân hạng vùng sản xuất nông nghiệp, nhằm tăng
cƣờng công tác quản lý, xếp hạng độ màu mỡ đất đai và xếp hạng thu thuế nông
nghiệp. Từ đó đến nay, công tác phân hạng, ĐGĐĐ ở Việt Nam đã đƣợc nhiều cơ
quan nghiên cứu và thực hiện nhƣ: Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện
Nông hoá - Thổ nhƣỡng, Tổng cục địa chính…


9


Quy hoạch đánh giá:
- Mục tiêu
- Những ràng buộc
- Dẫn liệu và khẳng định
- Chƣơng trình làm việc
- Kiểu sử dụng
đất đai
- Xác định mô tả

Các đơn vị đất đai
- Xác định và mô tả
- Quan sát

Dẫn liệu KT - XH
- Thu thập
- Phân
tích
- Dẫn liệu và
khẳng
định
- Chƣơng trình làm việc

Tính chất và chất lƣợng đất đai
- Thu thập
- Quan sát và nghiên cứu chuyên
hoá
- Quan sát và nghiên cứu chuyên

hoá

Nhu cầu sử dụng đất
đai cho mục đích
chuyển hóa, đòi hỏi
kiểu sử dụng đất đai

So sánh sử dụng đất với điều kiện đất
- Phù hợp
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH
- Phân tích mức độ thích hợp của đất đai
Báo cáo kết quả
- Mô tả kiểu sử dụng đất đai
- Phân loại mức độ thích hợp
- Chuyên môn hóa quản lý đối với sử dụng đất trên các ĐVĐĐ
- Tác động môi trƣờng
- Phân tích KT - XH của sự chọn lựa (thay đổi …)
- Số liệu trên cơ sở quan sát và nghiên cứu chuyên sâu

Hình 1.1. Sơ đồ đề cương đánh giá đất đai theo FAO (1980) [14]
Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, việc nghiên cứu ĐGĐĐ đã đƣợc đẩy mạnh với
việc sử dụng phƣơng pháp của FAO vào Việt Nam. Nhiều nhà khoa học và các cơ
quan có liên quan đến sử dụng đất đai đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về
đánh giá phân hạng đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp ở
nƣớc ta. Có thể nêu ra một số công trình:
+ Đánh giá phân hạng đất đai toàn quốc (Tôn Thất Chiểu và các cộng sự thực
hiện năm 1984, tỷ lệ bản đồ 1/500.000) dựa vào nguyên tắc phân loại khả năng đất
đai (Land Capability Classification) của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ. Chỉ tiêu sử dụng


10


là đặc điểm thổ nhƣỡng và địa hình đƣợc phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai
tổng hợp bao gồm 7 nhóm; trong đó đánh giá cho sản xuất nông nghiệp (4 nhóm),
lâm nghiệp (2 nhóm) và mục đích khác (1 nhóm) [1].
+ Vận dụng phƣơng pháp phân loại khả năng đất đai của FAO, Bùi Quang
Toản và cộng tác viên đã tiến hành đánh giá và qui hoạch sử dụng đất khai hoang ở
Việt Nam (1985). Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá bao gồm các ĐGĐĐ nhƣ
thổ nhƣỡng, thuỷ văn và tƣới tiêu, khí hậu nông nghiệp. Hệ thống phân hạng đến
cấp lớp (class) thích nghi cho từng LHSD đất [21].
+ Năm 1990, tác giả Hoàng Xuân Tý và cộng sự đã thực hiện đề tài "Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng sản xuất đất trống đồi núi trọc và xác định phƣơng hƣớng
sử dụng hợp lý", việc đánh giá tiềm năng đất đai dựa trên phân loại sinh khí hậu,
xây dựng bản đồ mức độ thích hợp về mặt sinh khí hậu, đánh giá khả năng gây
trồng và phục hồi rừng, áp dụng cho vùng đồi Quảng Nam - Đà Nẵng [24].
+ Thời kỳ từ năm 1990 – 1995, trong Chƣơng trình khoa học công nghệ cấp
Nhà nƣớc “Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp, mã số KN - 03” do Viện Khoa
học Lâm nghiệp chủ trì có đề tài “Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp và
hoàn thiện phƣơng pháp điều tra lập địa”. Việc ĐGĐĐ lâm nghiệp đƣợc tiến hành
trong phạm vi toàn quốc và trên 4 đối tƣợng chính: Đất vùng đồi núi, đất cát biển,
đất ngập mặn sú vẹt, đất chua phèn. Đối với lãnh thổ đồi núi, việc xác định các đơn
vị sử dụng đất đai dựa trên 5 yếu tố tự nhiên: độ cao, đất, độ dốc, độ dày tầng đất,
lƣợng mƣa; Đánh giá tổng hợp tiềm năng đất đai lâm nghiệp dựa trên 4 yếu tố: độ
dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng chất hữu cơ [18].
+ Trong chƣơng trình quy hoạch tổng hợp (Master Plan) vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, việc nghiên cứu khả năng sử dụng đất đai toàn vùng đồng bằng đã
đƣợc thực hiện. Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá là các ĐGĐĐ có liên quan
đến mục tiêu sử dụng đất.
Nhìn chung, trong nhiều công trình, căn cứ để xác định phân hạng đất đai

thƣờng gồm 5 yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết khí hậu, điều kiện
tƣới tiêu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu và đánh giá, phân hạng đất đai ở Việt Nam
chủ yếu mới chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; đối với ngành lâm
nghiệp, nghiên cứu mới chỉ ở mức độ khái quát.
11


+ Trong thời kỳ 1992 - 1994, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã
thực hiện công tác ĐGĐĐ trên 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỉ lệ
1/250.000 (mã số KT- 02.09.00, Trần An Phong chủ trì) và ở một số địa phƣơng
khác [21]. Các công trình đã vận dụng phƣơng pháp của FAO vào việc đánh giá
hiện trạng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, xác định đất
đai (Land) là một vùng đất bao gồm tất cả các thành phần của môi trƣờng tự nhiên
có ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Do đó, đất đai không chỉ đề cập đến thổ
nhƣỡng mà còn bao gồm cả địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật cùng với những
công trình cải tạo đất nhƣ hệ thống đê điều, hay các hệ thống tƣới tiêu. Đơn vị cơ sở
để đánh giá là các ĐVĐĐ hay đơn vị bản đồ đất đai (Land Unit/Land Mapping
Unit). Các ĐVĐĐ đƣợc xác định dựa trên 7 chỉ tiêu tự nhiên (loại đất, độ dày tầng
đất, độ dốc, lƣợng mƣa, thuỷ văn, tƣới tiêu, nhiệt độ). Kết quả đánh giá đã khẳng
định nội dung, phƣơng pháp ĐGĐĐ theo tiêu chuẩn của FAO vào điều kiện cụ thể
của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay [19].
Nhìn chung, các công trình ĐGĐĐ trên thế giới và ở nƣớc ta có đặc điểm:
- Xác định đất đai (Land) là một vùng đất bao gồm các yếu tố của môi trƣờng tự
nhiên có ảnh hƣởng đến sử dụng đất. Đơn vị cơ sở để đánh giá là các ĐVĐĐ.
- Chú ý đến các thành phần tự nhiên có ảnh hƣởng đến phẩm chất đất đai,
trong đó chú trọng các yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục.
- ĐGĐĐ gắn với mục đích sử dụng bao gồm các dạng: Đánh giá chất lƣợng,
đánh giá định lƣợng vật chất, đánh giá kinh tế.
- Phƣơng pháp đánh giá chủ yếu là cho điểm, tính %, đánh giá thích nghi của
đất đai cho các LHSD.

Hƣớng nghiên cứu này thích hợp cho việc đánh giá nhằm xây dựng các bản đồ
thích nghi cho cây trồng. Qua các công trình, tác giả đã tham khảo đƣợc những khái
niệm, nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu, xây dựng đơn vị lãnh thổ đánh giá
và các vấn đề khác liên quan đến sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, đề xuất bố trí
CCNDN để vận dụng có chọn lọc trong quá trình nghiên cứu.

12


1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm
nghiệp có liên quan đến huyện Đắk Hà
- Việc nghiên cứu và ĐGĐĐ liên quan đến vấn đề phát triển nông-lâm nghiệp nói
chung và CCNDN huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum nói riêng đƣợc đề cập đến trong một
số công trình ở phạm vi tỉnh Kon Tum và vùng Tây Nguyên [14], [39], [40].
- Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên nhƣ: địa chất, địa
hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và các đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum có liên quan đến khu vực nghiên cứu đƣợc luận văn tham khảo và vận dụng
[27], [28], [40].
- Năm 2015, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Kon Tum có Báo cáo tổng hợp
qui hoạch sử dụng đất tỉnh Kon Tum đến năm 2020 [40]. Báo cáo đã tổng kết những
thành tựu và hạn chế trong việc sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015 và đề xuất phƣơng
hƣớng qui hoạch sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, trong đó việc bố trí loại hình
CCNDN đƣợc ƣu tiên phát triển nhằm phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ.
- Năm 2014, UBND huyện Đắk Hà đã đƣa ra Báo cáo rà soát quy hoạch cây
trồng vật nuôi trên địa bàn huyện nhằm định hƣớng cho những quy hoạch phát triển
nông lâm nghiệp trong thời gian tiếp theo hợp lí hơn [39].
- Năm 2016, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng và UBND huyện Đắk Hà đã đề
xuất qui hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp huyện giai đoạn năm 2015 – 2020 và
định hƣớng đến 2015, trong đó chú trọng bảo vệ phát triển vốn rừng và các mô
hình phát triển CCNDN theo phƣơng thức nông - lâm kết hợp nhằm đảm bảo các

yêu cầu bảo tồn, phòng hộ và kinh tế sinh thái cho khu vực [40].
Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc
để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục đích nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài
1.2.1. Đánh giá
Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu
với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định.
Trong nghiên cứu, ĐGĐĐ là so sánh đặc điểm của từng ĐVĐĐ với chỉ tiêu yêu
cầu của các LHSD nhằm xác định các mức độ thích nghi của từng loại hình, làm tiền
đề cho các định hƣớng, đề xuất góp phần vào quy hoạch sử dụng đất đai hợp lí [18].
13


×