Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Baithimau2012 q HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.23 KB, 9 trang )

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 1
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2 điểm)
Anh\Chị hãy trình bày quy định về xử lý chi phí sản xuất chung theo quy định của
chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho? Trình bày trình tự kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí sản
xuất chung? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 (2 điểm)
Công ty H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Số dư ngày 1/1/N của TK 222: 500.000 (Vốn góp vào công ty A)
2. Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Ngày 1/1/N, Công ty góp vốn thêm vào công ty A bằng 1 tài sản cố định HH đã sử
dụng. Nguyên giá: 200.000, hao mòn lũy kế: 50.000, trị giá vốn góp được đánh giá:
160.000. Sau khi góp vốn, công ty H chiếm 40% quyền biểu quyết tại công ty A. Công ty A
dự kiến sử dụng tài sản trong 4 năm.
- Ngày 30/12/N, công ty H bán cho công ty liên doanh A một số hàng hóa. Trị giá
vốn: 50.000, giá bán: 60.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Tính đến ngày 31/12/N
công ty A đã bán 60% số hàng này cho công ty khác.
- Cuối năm N, công ty liên doanh A thông báo lãi năm N là 50.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản cho những nghiệp vụ phát sinh nêu trên để lập Báo cáo tài chính
riêng của công ty H?
2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết khi công ty H lập Báo cáo tài chính hợp
nhất cho tập đoàn mà công ty H là công ty mẹ năm N
Câu 3 (2 điểm): Doanh nghiệp H có tài liệu kế hoạch năm N như sau: Dự báo thị phần tối
đa của doanh nghiệp: Sản phẩm A: 10.000 sản phẩm; Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm; Sản
phẩm C: 20.000 sản phẩm. Năng lực sản xuất tối đa mà doanh nghiệp có thể huy động trong
năm là 300.000 giờ máy. Biết rằng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm A,B,C cần lần lượt là: 5,
10 và 6 giờ máy.
Dự kiến giá bán và biến phí sản xuất kinh doanh đơn vị sản phẩm như sau:


Chỉ tiêu
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Sản phẩm C
Giá bán đơn vị
50
70
70
Biến phí đơn vị
25
30
32
Bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp cho rằng cần ưu tiên sản xuất các sản phẩm căn cứ
theo mức lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm nên đã đề xuất cơ cấu sản xuất kinh doanh cho
năm kế hoạch là: 15.000 sản phẩm B; 20.000 sản phẩm C và 2.000 sản phẩm A. Tuy nhiên,
Ban giám đốc cho rằng cơ cấu sản xuất này chưa đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
1


Yêu cầu:
1. Xác định và giải thích cách xác định cơ cấu sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp trong năm kế hoạch N?
2. So sánh kết quả kinh doanh của phương án đã tính ở yêu cầu 1 với phương án mà phòng
kinh doanh đề xuất (Biết rằng định phí của doanh nghiệp không bị tác động bởi cơ cấu sản
xuất).
Câu 4 (2 điểm):
Anh /Chị hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau (Đơn vị tính 1.000 đ):
(1). Tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình dùng cho sản xuất gồm: Tiền
thuê ngoài sửa chữa theo giá chưa có thuế GTGT: 200.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng chuyển khoản; Giá vốn thực tế phụ tùng thay thế xuất kho để sửa chữa:

50.000. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn trừ vào khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn và
hoàn nhập khoản trích trước chưa sử dụng. Biết, khoản trích trước chi phí sửa lớn tài sản
này hiện có là 270.000.
(2). Mua 1 lô hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản: Giá chưa có thuế GTGT: 300.000,
thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng. Trị giá mua chưa có thuế GTGT
của số hàng thiếu là 20.000; Doanh nghiệp nhập kho theo thực tế, còn lại chờ xử lý. Kì sau
xác định nguyên nhân hàng giao thiếu là do người bán giao thiếu. Người bán đã giao hàng
bổ sung, doanh nghiệp đã nhập kho.
(3). Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi: Nguyên giá: 550.000; Giá trị hao mòn lũy kế 530.000. Tiền bán thanh lý thu
chuyển khoản: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng
tiền mặt: 5.000.
(4). Nhận được hóa đơn dịch vụ thuê tài chính do công ty tài chính chuyển sang. Số phải trả
nợ gốc kì này là 220.000, trong đó thuế GTGT: 20.000; Tiền lãi 20.000, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Ghi nhận khấu hao TSCĐ thuê kì này: 180.000. Biết, Doanh nghiệp ghi nhận
nợ thuê gồm cả thuế GTGT. Tài sản thuê được sử dụng cho hoạt động sản xuất chịu thuế
GTGT.
Câu 5 (2 điểm)
Doanh nghiệp H, trong quý III/N có tình hình sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
I. Số dư đầu quý của một số tài khoản kế toán: TK 155: 240.000 (Số lượng: 2.000
sản phẩm A; Đơn giá vốn: 120); TK 157: 180.000 (Số lượng 1.500 sản phẩm A gửi bán cho
đại lý K, đơn giá vốn: 120); TK 154: 50.000 (Chi phí sản xuất sản phẩm A dở dang đầu kì)
II. Tình hình trong quý như sau:
1. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý:
- Giá vốn nguyên vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất: 1.250.000
- Tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhận sản xuất: 750.000
2


- Chi phí sản xuất chung: 650.000. (Trong đó, chi phí sản xuất chung cố định là

400.000)
- Chi phí sản xuất dở dang cuối quý là 80.000
2. Kết quả sản xuất trong quý: Hoàn thành 20.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho
17.000 sản phẩm. Chuyển bán ngay cho khách hàng 3.000 sản phẩm. Đơn giá bán chưa có
thuế GTGT 140/sản phẩm; thuế suất thuế GTGT 10%, thu tiền gửi ngân hàng.
3. Đại lý K thông báo đã bán được 500 sản phẩm nhận từ kì trước theo đơn giá bán
chưa có thuế GTGT 140/sản phẩm; Đại lý đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau
khi trừ hoa hồng đại lý 5% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Đồng thời, đại lý trả lại
1.000 sản phẩm đã nhận gửi bán từ kì trước, doanh nghiệp đã nhập kho.
4. Xuất kho 2.000 sản phẩm A để trao đổi lấy nguyên vật liệu. Đơn giá trao đổi sản
phẩm A chưa có thuế GTGT: 140/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp nhận được
4.000 kg vật liệu; Thuế GTGT của vật liệu 10%. Ngoài ra, doanh nghiệp được đối tác thanh
toán thêm 55.000 bằng chuyển khoản.
5. Xuất kho 3.000 sản phẩm gửi bán cho đại lý G. Chi phí vận chuyển hàng cho đại
lý theo giá chưa có thuế GTGT 5.000; thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên. (Biết rằng, trong
quý mức sản lượng của doanh nghiệp đạt 80% công suất bình thường. Doanh nghiệp tính
giá thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì)

Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán ban
hành theo QĐ 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
3


ĐỀ MẪU SỐ 2
Thời gian làm bài 180 phút

Câu 1 (2 điểm)
Nêu và trình bày phương pháp lập các chỉ tiêu liên quan đến luồng tiền từ hoạt động
kinh doanh của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp?
Câu 2 (2 điểm)
Doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (Đơn vị tính 1.000 đ) Anh Chị hãy lập định
khoản cho các nghiệp vụ kinh tế sau:
a. Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 5.000 kg, đơn giá chưa có thuế
20/kg, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền. Khi kiểm nhận phát hiện thừa 100kg
chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời nhập kho theo giá mua. Kì sau, xác
định nguyên nhân vật liệu thừa là do người bán giao thừa, doanh nghiệp quyết định
mua số vật tư này, người bán đã phát hành hóa đơn theo giá 20/kg. Doanh nghiệp
chuyển TGNH thanh toán toàn bộ tiền hàng.
b. Xuất kho thành phẩm giao cho công ty B để ủy thác xuất khẩu; Giá vốn lô hàng là
550.000. Nhận được chứng từ của công ty B, thành phẩm đã xuất khẩu theo giá FOB
là 30.000 USD; Tỷ giá bình quân 20.2/USD; Ngoại tệ được được chuyển toàn bộ vào
tài khoản của doanh nghiệp. Thuế xuất khẩu 10% công ty B kê khai nộp hộ. Hoa
hồng ủy thác xuất khẩu là 3% giá xuất khẩu, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Tiền
thuế và hoa hồng doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH (VND)
c. Giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biết rằng, doanh
nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp phân bổ
dần vào chi phí cho năm tiếp theo.
d. Xuất kho gửi hàng bán cho đại lý, trị giá vốn lô hàng: 300.000. Giá bán chưa có thuế
GTGT là 400.000; Thuế GTGT 10%. Đồng thời xuất kho bao bì luân chuyển mới để
bảo quản hàng hóa, giá vốn: 3.000. Biết rằng bao bì luân chuyển được phân bổ vào
chi phí trong năm tài chính. Cuối kì, đại lý thông báo đã bán 50% số hàng nêu trên
và thanh toán bằng TGNH sau khi trừ hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT của hoa
hồng là 10%.
Câu 3 (1,5 điểm)
Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:

Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400
NVL B: Số lượng: 2000, đơn giá 150
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn gía 100
Thông tin bổ sung
4


1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400, chi phí bán ước tính là 25. Ngày 26/12
doanh nghiệp đã kí hợp đồng bán 500 đơn vị HHA cho khách hàng, giá bán thoả
thuận trong hợp đồng là 430.
2. Đơn giá bán NVLB là 140, chi phí bán ước tính là 5. Theo kế hoạch Dn chỉ dử
dụng 1500 đv NVL B để SX sản phẩm C, còn lại bán ra ngoài
3. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10. Tuy nhiên trong
5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm
giá với giá bán 90.
Yêu cầu: Xác định mức dự phòng cần trích lập cho năm N và lập bút toán ghi nhận số dự
phòng. Biết rằng số dư 1.1.N TK 159 là 10.000 (Dự phòng cho hàng hóa D lập 31/12/N)
Câu 4 (2 điểm)
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát để cùng thực
hiện một hợp đồng sản xuất sản phẩm C. Theo hợp đồng, công ty A là bên đại diện cho liên
doanh, sản phẩm thu được được phân chia mỗi bên 50%. Trong năm N có phát sinh các
nghiệp vụ (đv: 1.000 đ):
- Chi phí riêng của A khi thực hiện hợp đồng gồm: Chi phí NVLTT: 100.000, chi phí
nhân công trực tiếp: 50.000, chi phí quản lý SXC: 60.000
- Chi phí chung của liên doanh chi bằng TNGH thuê một số máy móc thiết bị: Giá
chưa có thuế: 150.000, thuế GTGT 10%.
- Kết quả liên doanh sản xuất được 1000 Sản phẩm C. Phân chia mỗi bên 500 sản
phẩm. Không có sản phẩm dở dang.
- Công ty A bán số sản phẩm thu được từ liên doanh: Giá bán 8.000/SP, thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán bằng TGNH.

- Cuối năm N, thực hiện phân chia chi phí chung giữa các bên tham gia liên doanh
theo quy định. Toàn bộ thuế GTGT do công ty A quyết toán. Công ty A xác định giá thành,
ghi nhận giá vốn hàng bán liên quan.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán liên quan tại công ty A và công ty B?
Câu 5: (2 điểm)
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục PX1 và PX2.
Trong kì có các tài liệu sau:
1. Sản phẩm dở dang đầu tháng:
- Phân xưởng 1: Số lượng 500, chế biến hoàn thành 60%
- Phân xưởng 2: Số lượng 500, chế biến hoàn thành 40%
2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì (Đơn vị: 1.000 đ)

Khoản mục chi phí
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2
Chi phí PX1
Chi phí PX 2
110.000
29.150
10.700
34.150
12.700

110.000
17.400

20.400
5


Cộng
3. Chi phí sản xuất tập hợp được trong kì

Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí NVLTT
264.000
Chi phí NCTT
72.600
79.300
Chi phí SXC
84.600
92.300
4. Kết quả sản xuất trong kì:
- Phân xưởng 1: Hoàn thành chuyển PX2 tiếp tục chế biến 1.200 nửa thành phẩm A, còn
500 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn lại 400 sản phẩm dở
dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
- Doanh nghiệp tính giá thành theo phương pháp bình quân.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo SX phân xưởng 1?
2. Lập báo cáo sản xuất phân xưởng 2. Biết rằng PX 2 hạch toán 3 khoản mục chi
phí gồm: Giá thành NTP phân xưởng 1 chuyển sang; CPNCTT. CPSXC

Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán ban

hành theo QĐ 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 3
6


Thời gian làm bài 180 phút

Câu 1 (2 điểm):
Anh/Chị hãy trình bày nội dung các quy định về kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết theo
phương pháp giá gốc? Cho ví dụ minh họa trường hợp doanh nghiệp góp vốn vào công ty liên
kết bằng TSCĐ hữu hình đã sử dụng? Định khoản nghiệp vụ đã cho?
Câu 2 (2 điểm):
Tại công ty A, có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000đ):
Ngày 1/1/N, công ty A mua 800.000 cổ phiếu phổ thông của công ty B, chiếm 80% số cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B và có quyền kiểm soát công ty B. Để mua số cổ
phiếu này công ty A đã thanh toán như sau: Thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng: 2.500.000;
Thanh toán bằng 1 lô hàng hóa: Giá vốn: 850.000; Giá trị hợp lý theo giá chưa có thuế GTGT
900.000; Thuế suất thuế GTGT 10%. Ngoài ra, công ty A phát hành cho cổ đông hiện hành của
công ty B 500.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10/CP; Giá thị trường của cổ phiếu là
22/CP. Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng chuyển khoản: 50.000.
Tại ngày 1/1/N, Tổng giá trị tài sản của công ty B tính theo giá trị hợp lý là 20.000.000;
theo giá trị ghi sổ là 18.000.000. Tổng các khoản nợ phải trả theo sổ kế toán là 3.000.000. Giá
trị ghi sổ của nợ phải trả bằng giá trị hợp lý.
Yêu cầu: Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, lợi thế thương mại và lợi ích của cổ
đông thiểu số? Định khoản các nghiệp vụ nêu trên để lập báo cáo tài chính riêng của công ty A?
Lập các bút toán điều chỉnh liên quan khi công ty A lập BCTC hợp nhất năm N.


Câu 3. (2 điểm)
Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm
này tại mức sản xuất hiện tại của công ty như sau:
TT
Chi phí
Số tiền (đ)
1
Chi phí NVL trực tiếp
2.500
2
Chi phí nhân công trưc tiếp
3.000
3
Chi phí SXC biến đổi
500
4
Chi phí bán hàng và quản lý DN biến đổi
1.500
Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực thiết bị của công ty là 10.000 Sp/tháng.
Kế hoạch hiện tại doanh nghiệp xác định là 8.000 sp/tháng.
Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 4.000 SP.
Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty.Tuy nhiên, để thực hiện
đơn hàng doanh nghiệp sẽ phải thuê thêm thiết bị với chi phí 5.000.000 đ. Ngoài ra, doanh
nghiệp phải huy động nhân công làm thêm giờ dẫn đến chi phí NCTT đơn vị sản phẩm làm
thêm tăng 10% so với bình thường.
Yêu cầu: Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là phải đạt lợi nhuận tăng thêm ít nhất 15% doanh
thu của đơn hàng, mức giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể chấp nhận để thực hiện đơn
hàng là bao nhiêu? Tại sao?
7



Câu 4. (2 điểm)
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1).Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn. Mệnh giá của trái phiếu 200.000; Giá
phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi trái
phiếu trả định kì, số lãi kì này là 10.000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
(2). Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế 330.000. Tiến bán thanh lý thu
TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng Tiền
mặt: 5.000.
(3). Chủ đầu tư thanh toán giá trị khối lượng đầu tư theo tiến độ kế hoạch bằng TGNH, hóa
đơn GTGT: Giá chưa có thuế GTGT 2.500.000, thuế GTGT 10%. Cuối kì, doanh nghiệp
ước tính giá trị khối lượng tương ứng với phần công việc đã hoàn thành: 2.800.000; Kết
chuyển giá thành của khối lượng đã thực hiện là 2.400.000.
(4). Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B: Công ty B chuyển TGNH 100.000
USD. (Tỷ giá bình quân 20/USD). Nhập kho hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng
nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD, tỷ giá bình quân 20,5/USD. Thuế Nhập khẩu 10%
theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH. Công ty
B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B. Phí ủy
thác nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán.
Câu 5 (2 điểm)
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu quý III như
sau (Đơn vị tính 1.000 đ): Số dư đầu quý TK 155 là 0.
- Tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp: 900.000
- Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 360.000
- Tổng hợp chi phí SXC: 260.000, trong đó chi phí SXC cố định là 200.000. (Doanh
nghiệp đạt 90% công suất thiết kế trong quý)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu quý: 400.000, cuối quý là: 300.000.

- Hoàn thành: 1.000 sản phẩm. Trong đó giao bán ngay: 800 sản phẩm, đơn giá bán
2.000, thuế GTGT 10%, đã thu tiền gửi ngân hàng. Nhập kho 200 sản phẩm.
- Chi phí bán hàng tổng hợp là 30.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000
- Kết quả kiểm kê ngày cuối quý tồn kho 200 sản phẩm. Trong đó có 10 sản phẩm bị
hỏng, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy: Giá trị phế liệu thu được là 200, nhập kho. Còn
tại tính vào chi phí trong kì.
- Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả quý III (Thuế TNDN tính 25% theo
lợi nhuận kế toán)
Yêu cầu:
8


1. Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên? Lập Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh quý III dạng tóm lược. Nêu rõ phương pháp lập từng chỉ
tiêu?
2. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê định kì, hãy chỉ ra các
nghiệp vụ bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào?

Biết rằng: Các doanh nghiệp được đề cập đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán ban
hành theo QĐ 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×