Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần t vấn thiết kế
kiến trúc sông cầu
A. Tìm hiểu tổng quan về công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến
trúc sông cầu.
I. Giới thiệu doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu
2. Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Ông Nguyễn Trọng Tuyến
3. Địa chỉ:
Số 177 Nguyễn Văn Cừ-Thành Phố Bắc Ninh- Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 024.895 898
Tài khoản: 035000048434 Tại ngân hàng ngoại thơng Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300280111
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần t vấn kiến trúc Sông Cầu đợc thành lập theo quyết định số
01/2003/QĐ-UB ngày 12/01/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Ngày 01/11/2004, công ty đợc sở kế hoạch đầu t Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 21.03.000.168 và chính thức hoạt động theo hình thức
công ty cổ phần.
Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông của công ty góp vốn đợc ghi vào điều lệ
của công ty. Vốn điều lệ của công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu
là: 700.000.000 đ(Bảy trăm triệu đồng).
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp
luật quy định đối với từng ngành nghề. Vốn pháp định của công ty cũng chính
là số vốn cũng ghi trong điêu lệ công ty.
II. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
Công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu là công ty cổ phần do các cổ
đông sáng lập.
1
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Năm 1997, Tỉnh Bắc Ninh đợc tái lập trên cơ sở chia tách từ tỉnh Hà Bắc. Là
tỉnh mới đợc tái lập nên cơ sở vật chất còn nghèo nàn, các cơ quan cấp tỉnh và
các doanh nghiệp cha có trụ sở làm việc. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng của địa
phơng là một nhu cầu cấp thiết. Để đáp ứng nhu cầu đó, ngày 01/11/2004 công
ty đợc sở kế hoạch đầu t Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
21.03.000.168 và chính thức hoạt động theo hình thức cổ phần.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty liên tục hoàn thiện mình và không ngừng
phát triển cả về số lợng và chất lợng, luôn xây dựng cho mình uy tín trên thị tr-
ờng. Đảm bảo đời sống cán bộ nhân viên có thu nhập khá cao. Công ty đã thực
hiện công tác t vấn rất nhiều công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh
lân cận. Một số công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện của công ty nh:
* Công trình giám sát kỹ thuật thi công:
- Trụ sở Ngân hàng nhà nớc Bắc Ninh.
- Trụ sở liên đoàn lao động tỉnh Bắc Ninh.
- Trụ sở ngân hàng đầu t phát triển Bắc Ninh.
- Trụ sở viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
- Trụ sở viện kiểm sát nhân dân huyện Gia Bình.
- Trụ sở kho bạc huyện Quế Võ.
- ..
* Công trình khảo sát- thiết kế đờng giao thông và hạ tầng:
- Thiết kế đờng thôn Đại Lâm-Tam Đa-Yên Phong-BN
- Khảo sát thiết kế đờng Đền Đô-Đình Bảng-BN
- Lập dự án khảo sát- thiết kế nâng cấp đờng Bắc Sơn-BN
- KSTK đờng Đấu Mã-BN
- ...
* Công trình lập d án, thiết kế kỹ thuật thi công(KTTC)
- Lập dự án, thiết kế KTTCtrụ sở tỉnh uỷ BN
- Lập dự án, thiết kế KTTC trụ sở cục thống kê BN
- Lập dự án, thiêt kế KTTC trụ công ty sổ số BN
- Lập dự án, thiết kế KTTC trụ sở thanh tra tỉnh BN
2
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Lập dự án, thiết kế KTTC trụ sở t pháp tỉnh BN
- Lập dự án , thiết kế KTTC TTGDTX Lục Nam BG
- Lập dự án, thiết kế KTTC trụ sở thanh tra tỉnh BN
- Lập dự án, thiết kế KTTC trờng PHTH Hiệp Hoà -BG
- .
* Công trình thiết kế quy hoạch :
- Quy hoạch khu nhà ổ cao cấp công ty Đại Dơng
- Quy hoạch khu dân c thị trấn Chờ- huyện Yên Phong
- Quy hoạch trờng kinh kế kỹ thuật tổng hợp Hà Nội
- Quy hoạch trờng Cao Đẳng Dệt May Thời Trang Hà Nội
- ..
* Công trình khảo sát, đo vẽ bản đồ địa chính:
- Đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính khu công nghiệp Quế Võ
- Đo vễ bản đồ đian hình, địa chính khu công nghiệp Yên Phong
- Đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính khu công nghiệp Phong Khê
- Đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính khu công nghiệp Xuân Lâm- Thuận Thành-
BN
- Đo vẽ bản đò địa hình, địa chính mở rộng bệnh viện Đa Khoa BN
- Đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính Trờng ĐH T Thục Đông á.
- ..
* Công trình khảo sát địa chất công trình :
- Khảo sát địa chất công trình trụ sở UBND tỉnh BN
- Khảo sát địa chất công trình trụ sơ tỉnh uỷ BN
- Khảo sát địa chất công trình nhà máy chế biến thức ăn gia súc BN
- Khảo sát địa chất công trình trung tâm văn hoá Kinh Bắc
- Khảo sát địa chất công trình bể bơi BN
- Khảo sát địa chất công trình Trung tâm y tế dự phòng BN
- Khảo sát địa chất nhạc nớc và cổng vào khu du lịch Tuần Châu Hạ Long
- .
* Công trình khảo sát địa chất thuỷ văn, khoan nớc ngầm:
3
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Giếng khoan khai thác trại giống Lạc Vệ- Công ty nông sản BN
- Giếng khoan khai thác trại lợn Thuận Thành BN
- Giếng khoan khai thác nhà máy kính nổi BN
-
III. Nhiệm vụ của doanh nghiệp :
Công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu là doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực t vấn đầu t xây dựng . Ngành nghề đợc phép kinh doanh (đ-
ợc đăng ký kinh doanh do sở kế hoạch và đầu t xây dựng BN cấp):
1. Đo vẽ bản đồ địa hình - địa chính , khảo sát địa chất công trình Địa chất phục
vụ công tác cấp đất, quy hoạch và thiết kế xây dựng .
2. Lập quy hoạch chung - đô thị, quy hoạch chi tiết các khu dân c, khu chức
năng đô thị nông thôn, thị trấn thị tứ và các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề.
3. Lập dự án đầu t xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
giao thông thuỷ lợi .
4. Khảo sát thiết kế kỹ thuật xây dựng các công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp, các công trình giao thông đờng bộ. Các công trình thuỷ lợi .
5. Khảo sát thiết kế đờng dây tải điện và trạm biến áp đến 35KV, điện ngoại
thất các công trình xây dựng .
6. Thiết kế nội ngoại thất, hệ thống gió, cấp nhiệt, điện lạnh điện nhẹ, các công
trình xây dựng.
7. T vấn thẩm định thiết kế dự toán và kỹ thuật công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ lợi, điện lực.
8. Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá - phân tích hồ sơ dự thầu, giám sát kỹ thuật thi
công xây dựng và lắp đặt thiết bị , t vấn điều hành dự án.
9. Thăm dò địa chất thuỷ văn và khoan khai thác nớc ngầm.
10. Thí nghiệm cơ lý đất và vật liệu xây dựng, kiểm tra độ chặt đất nền.
11. Thi công xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, điện lực.
4
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
4
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
IV.cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp:
Hội đồng quản trị
phó giám đốc
Phòng quản lý tổng hợp
Phòng thiết kế I
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phòng quản lý kỹ thuật
Phòng thiết kế II
Phòng thiết kế điện
Phòng địa hình- địa chính
Phòng địa chất
Phòng hạ tầng giao thông
đội thi công xây dựng
Thông tin chỉ đạo, quản lý trực tuyến.
1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức và mối quan hệ giữa các bộ phận:
5
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
5
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
6
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Thông tin liên hệ chức năng.
6
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận .
- Hội Đồng quản trị quyết định các chủ trơng lớn, kế hoạch dài hạn định hớng cho
sự hoạt động và phát triển của công ty, điều hành các hoạt động của công ty thông
qua Giám Đốc. Tại công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu thì Chủ tịch
HĐQT là Ông Trần Quý Việt.
- Giám đốc là Ông Nguyễn TRọng Tuyến - ngời đại diện theo pháp luật, thay mặt
và chịu trách nhiệm trớc Hội Đồng quản trị trong việc điều hành các hoạt động
của Công ty, lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch dài hạn và kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm đã đợc phê chuẩn và theo đúng điều lệ công ty.
- Phó giám đốc là Bà Phạm Thị Hằng - ngời giúp việc cho Giám Đốc, tự chịu
trách nhiệm trớc Giám Đốc về phần việc đợc giao .
- Các bộ phận sản xuất bao gồm các phòng ban với tổng số là 49 ngời, có trách
nhiệm chủ động triển khai thực hiện công việc đợc giao, trực tiếp quản lý vật t,
thiết bị, tổ chức sản xuất, điều hành tiến độ, thực hiện quyền giám sát tác giả và
xử lý các vấn đề phát sinh khi thi công.
- Phòng quản lý tổng hợp gồm có 05 ngời, có trách nhiệm giúp Giám Đốc trong
việc giao dịch với khách hàng, soạn thảo các văn bản- thủ tục cần thiết, giao việc
cho sản xuất, theo dõi tiến độ, quản lý (xuất, nhập, dự trữ) hồ sơ và thanh toán với
khách hàng, chuẩn bị vốn cho các nhu cầu hoạt động của đơn vị, xây dựng các
định mức quy chế cần thiết, lập các báo tài chính, báo cáo thống kê theo quy
định .
- Phòng quản lý kỹ thuật kiểm tra kỹ thuật hồ sơ trớc khi hoàn thiện, cung cấp các
phần mềm máy tính chuyên ngành phục vụ sản xuất, đa các tiến bộ khoa học vào
sản xuất, xử lý các vớng mắc hoặc phát sinh về kỹ thuật .
- Ban kiểm soát gồm có 03 ngời, có trách nhiệm kiểm soát mọi hoạt động của tất
cả các bội phận và các lĩnh vực trong công ty theo quy định trong điều lệ công ty.
3. Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.
Công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu là một doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ. Do vậy để phù hợp với yêu cầu quản lý với trình độ của cán
7
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
7
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
bộ kế toán, bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ
công tác kế toán trong công ty đợc tiến hành tổng hợp tại phòng kế toán tổng
hợp.
Sơ đồ tổng quát bộ máy kế toán
Trởng phòng quản lý tổng hợp
Kế toán trởng
Kế toán TSCĐ, vật t
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền lơng và BHXH
Thủ quỹ
Thủ kho
Văn th lu trữ (Nv hành chính)
Vì là phòng kế toán tổng hợp nên mỗi thành viên trong phòng phải kiêm
thêm nhiều việc khác nhau ngoài công việc chính.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và biên chế hiện nay của phòng quản lý
tổng hợp, công việc trong phòng đợc phân công cụ thể nh sau:
Công việc của phòng quản lý tổng hợp gồm 4 mảng chính:
8
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
8
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
* Tổ chức cán bộ - lao động tiền lơng: Tiếp nhận, điều động, giải quyết chế
độ cho Cán bộ công nhân viên, nâng lơng - nâng bậc lập đơn giá tiền lơng.
* Hành chính: Mua sắm dụng cụ văn phòng phẩm, tiếp khách, đôn đốc trực
và vệ sinh cơ quan, sửa chữa điện, nớc, dụng cụ làm việc, lái xe, văn th, thủ quỹ;
lu trữ hồ sơ - tài liệu và công văn, quản lý quỹ - con dấu, đánh máy.
* Kế toán tài vụ: Nhập - xuất hồ sơ, dụng cụ + thiết bị, hạch toán kế toán,
theo dõi, thanh toán công nợ nội bộ và khách hàng, lập kế hoạch và báo cáo tài
chính, đơn giá nội bộ, thống kê kế toán, BHXH - BHYT.
+ Kế toán trởng: Trực tiếp lãnh đạo các kế toán viên, tổ chức luân chuyển
chứng từ, chọn sổ sách kế toán, phụ trách công tác hạch toán của toàn Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cấp trên về công tác hạch toán kinh doanh
trong toàn Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Thực hiện việc ghi chép tổng hợp sự biến động của tài
sản cố định, hao mòn tài sản cố định, biến động về số lợng giá trị. Thực hiện lập
và theo dõi hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng, tổng hợp các bảng kê, thu thập
số liệu để lập các chứng từ tổng hợp, vào sổ chi tiết và sổ cái. Lập các báo cáo tài
chính theo quy định.
+ Kế toán thanh toán: Thực hiện lập và theo dõi tình hình thanh toán nội
bộ, thanh toán với khách hàng, thực hiện các giao dịch với ngân hàng, đề nghị và
lập chứng từ thanh toán cho các phòng, đội sản xuất.
+ Kế toán thanh toán tiền lơng và BHXH: có nhiệm vụ ghi chép phân bố
tiền lơng cho công nhân viên, từ đó chịu trách nhiệm về các khoản bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nớc các khoản trích
tạm ứng lơng và trả lơng vào cuối kỳ.
+ Thủ quỹ: Theo dõi và quản lý tiền mặt các loại của Công ty, thực hiện thu
- chi tiền mặt và đảm bảo tồn quỹ tiền mặt.
* Kế hoạch: Lập thủ tục HĐKT, thanh lý HĐ nội bộ, theo dõi HĐKT tiến độ
thực hiện, thống kê kế hoạch, báo cáo của lãnh đạo.
V. tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp :
9
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
9
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
1. Các bộ phận sản xuất và mối quan hệ :
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến. Các
phòng, đội sản xuất chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc công ty trong việc
thực hiện các nhiệm vụ đợc giao. Công ty giao cho các phòng, đội sản xuất thực
hiện các hợp đồng t vấn khảo sát thiết kế, xây lắp thông qua Phòng quản lý
tổng hợp bằng hợp đồng nội bộ.
Giữa các phòng, đội có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó với nhau
cùng tạo ra của cải vật chất cho doanh nghiệp, cho chính mình và cho xã hội. Các
phòng không thể tách rời nhau, có tác động qua lại với nhau tạo ra một cỗ máy
hoạt động nhịp nhàng ăn khớp nhau. Cụ thể: Bộ phận khảo sát địa hình - địa chất
là khâu đầu tiên khi thực hiện t vấn xây dựng, kết quả khảo sát đợc áp dụng để
thiết kế kỹ thuật và các khâu tiếp theo. Phòng quản lý kỹ thuật kiểm tra chất lợng
rồi qua phòng quản lý tổng hợp , bộ phận kế toán sẽ nhập xuất và làm thủ tục
thanh toán với khách hàng và thanh toán nội bộ.
2. Quy trình sản suất sản phẩm chính:
Sau khi hợp đồng t vấn đợc ký kết , công ty thành lập tổ chức dự án gồm tổ tr-
ởng, tổ phó và các thành viên hoạt động dới sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc.
Tổ trởng có trách nhiệm cùng chủ nhiệm đồ án thiết kế phân công và trực tiếp
đôn đốc và điều hành công việc trong tổ, đồng thời thờng xuyên liên hệ với chủ
đầu t để xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các tổ phó là các chủ trì chuyên môn phụ trách từng khâu kỹ thuật (kiến
trúc,kết cấu...), có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra công việc của các thành viên
(NV kỹ thuật ).
Các thành viên sau khi thực hiện xong phần đợc giao, chuyển cho chủ trì
chuyên môn (kiến trúc, kết cấu, điện, nớc) kiểm tra trớc khi chuyển cho chủ
nhiệm đồ án và bộ phận quản lý kỹ thuật của công ty kiểm tra.
Sau khi đợc kiểm tra ở tổ và kiểm tra tại phòng quản lý kỹ thuật của công ty,
hồ sơ đợc hoàn thiện để giao nộp cho bộ phận kế toán kèm theo các biên bản
nghiệm thu cần thiết để bàn giao cho chủ đầu t.
10
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
10
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Chủ nhiệm đồ án , tổ trởng và các tổ phó có trách nhiệm đối với hồ sơ thiết
kế trong suốt quá trình hồ sơ gửi cơ quan thẩm định phê duyệt và thực hiện quyền
giám sát tác giả trong suốt quá trình thi công.
B. thực tế nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần t vấn Thiết kế kiến trúc
sông cầu .
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân đồng
thời có địa bàn hoạt động rộng khắp trong và ngoài tỉnh, sản phẩm mang tính đơn
chiếc (theo từng hợp đồng kinh tế) cho nên có rất nhiều sự tác động đến công tác
kế toán của đơn vị. Sự tác động lớn nhất là phải có đội ngũ cán bộ nói chung và
cán bộ kế toán nói riêng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, năng động sáng tạo trong
công việc để hoà mình vào guồng quay của doanh nghiệp cũng nh sự phát triển
của xã hội.
I. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp đợc tuỳ theo đặc điểm tổ chức
sản xuất kinh doanh và hình thức tổ chức công tác kế toán, khả năng trình độ
chuyên môn của đội ngũ kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức kế toán cho
phù hợp.
ở Công ty Cổ phần t thiết kế kiến trúc Sông Cầu, để phục vụ cho quá trình
hoạt động kinh doanh và phù hợp với bộ máy kế toán của mình. Hiện nay, công ty
đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung thực hiện báo cáo thống kê đúng
yêu cầu nội dung, thời hạn và gửi báo cáo theo đúng quy định. Đồng thời sử dụng
các tài khoản kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Nhà nớc ban hành của
Bộ tài chính.
11
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
11
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức hình thức nhật ký chung cho kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Sổ nhật ký tập hợp CPSX
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo CPSX và tính giá thành sản phẩm
Sổ, thẻ kế toán chi tiết tập hợp CPSX
Bảng tổng hợp chi tiết CPSX
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
12
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
12
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Quan hệ đối chiếu:
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty cổ phần t vấn thiết kế
kiến trúc Sông Cầu gồm các bớc sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán (Kế toán thanh toán đảm nhiệm).
- Kế toán trởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán sau đó trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt.
- Thủ quỹ xuất tiền thanh toán theo số liệu, thông tin chính xác trên chứng từ
kế toán.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán (do kế
toán tổng hợp đảm nhiệm).
- Lu trữ, bảo quản chứng từ kế toán (do kế toán tổng hợp đảm nhiệm).
II. Chứng từ kế toán, các loại sổ kế toán, báo cáo kế toán mà doanh
nghiệp đang sử dụng.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán..
1. Sổ nhật ký chung:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối
ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái.
Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi
vào sổ nhật ký chung. Tuy nhiên, trong trờng hợp một hoặc một số đối tợng kế
toán có số lợng phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lợng ghi sổ cái, doanh
nghiệp đã mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến các đối tợng kế toán.
2. Sổ nhật ký tập hợp CPSX:
13
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
13
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Sổ nhật ký thu tiền: là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép, các nghiệp vụ
thu tiền của Công ty. Mẫu sổ này đợc mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân
hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền
(Ngân hàng A, B )
- Nhật ký chi tiền: là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi
tiền của Công ty. Mẫu sổ này đợc mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân
hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền
(Ngân hàng A, B )
- Nhật ký mua hàng: Là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ
mua hàng theo từng nhóm hàng tồn kho của công ty: nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ
- Nhật ký bán hàng: là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ
bán hàng của công ty nh: bán dịch vụ
3. Sổ cái:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán đợc quy định trong hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty. Mỗi tài khoản đợc mở một hoặc
một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong niên độ kế toán.
4. Các số thẻ kế toán chi tiết tập hợp CPSX:
Dùng để ghi chép chi tiết các đối tợng kế toán cần phải theo dõi chi tiết
nhằm phục vụ cho yêu cầu tính toán một số chi tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm
tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng đợc.
- Sổ chi tiết tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công sản xuất trực tiếp.
- Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung.
5. Trình tự ghi sổ kế toán:
14
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
14
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, Trớc hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan định kỳ (3, 5, 10 . ngày) hoặc cuối
tháng, tuỳ khối lợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một số nghiệp vụ đợc ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết tập hợp chi phí đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết, đợc dùng để lập
các báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh
phải bằng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung (hoặc sổ
nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã trừ số trùng lặp trên các sổ nhật
ký đặc biệt) cùng kỳ.
III. Các chính sách và ph ơng pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Hiện nay công ty đã và đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho
các doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Sản phẩm đầu ra của công ty đó là những hồ sơ bản vẽ thiết kế, những báo
cáo kết quả khảo sát, thẩm tra, dự án đầu t xây dựng, bản đồ đo vẽ địa hình, địa
chính
- Do tính đặc thù riêng của ngành t vấn xây dựng nên toàn bộ hồ sơ hoàn
thành giao cho khách hàng cha đợc coi là sản phẩm tiêu thụ mà phải qua các khâu
nghiệm thu, chờ kết quả phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, trên cơ sở giá trị đ-
15
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
15
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
ợc duyệt hai bên nhất trí ký nghiệm thu thanh lý thì đó mới là sản phẩm đợc chấp
nhận thanh toán và sản phẩm đó mới đợc coi là sản phẩm tiêu thụ.
- Đơn giá sản phẩm do Nhà nớc quy định: Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD
ngày 15/04/2005 của Bộ xây dựng ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế
công trình xây dựng ; Định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành theo quyết
định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/2/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng ; Quyết
định số 1315/QĐ-CT ngày 10/8/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh v/v ban hành đơn
giá công tác đo đạc đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất Quyết định số 120/2004/QĐ-UB ngày 20/7/2004 của UBND
tỉnh Bắc Ninh v/v quy định thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa
chính ; Đơn giá khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 1245/QĐ-UB
ngày 13/12/2000 của UBND tỉnh Bắc Ninh ..
- Nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Những loại thuế phải nộp: thuế VAT, thuế môn bài, thuế TNDN
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo đờng thẳng. Giá trị
khấu hao trong năm của bộ phận sản xuất lại đợc phân bổ cho từng công trình để
tính giá thành sản phẩm từng công trình theo doanh số từng công trình.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: xuất thẳng trực tiếp theo từng hợp đồng,
không qua kho mà bộ phận văn th lu trữ có trách nhiệm lu trữ lại 01 bộ hồ sơ xuất
ra (khi đóng dấu).
- Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Không có sản phẩm dở dang đầu
kỳ hay cuối kỳ.
- Phơng pháp tính giá vốn hàng bán: tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp thực
tế cho từng sản phẩm sản xuất ra.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Kỳ hạch toán của Công ty: là 1 năm (từ 01/01/N đến 31/12/N)
16
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
16
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
IV. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
1. Phân loại chi phí sản xuất:
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài ngời gắn liền với quá trình sản
xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự
vận động tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Hiện nay chi phí
sản xuất đợc hiểu là: Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất, chế
tạo sản phẩm thực hiện trong một thời kỳ nhất định và đợc biểu hiện bằng tiền".
Để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần có 3 yếu
tố cơ bản đó là: t liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Các yếu tố này
tham gia trong quá trình sản xuất có sự khác nhau và hình thành nên các chi phí t-
ơng ứng: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung. Tại
doanh nghiệp nơi em thực tập những chi phí này đợc thể hiện bằng thớc đo tiền tệ
(VNĐ).
Thực chất chi phí sản xuất ở doanh nghiệp là sự dịch chuyển vốn của doanh
nghiệp bỏ vào đối tợng tính giá thành, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá
trình sản xuất .
Chi phí sản xuất ở doanh nghiệp gồm nhiều khoản chi phí khác nhau về nội
dung kinh tế tính chất của chi phí vai trò của nó trong việc tạo ra sản phẩm mới về
địa chỉ từng khoản chi phí vì vậy để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm từ đó tính đúng từng loại hoạt động kinh
doanh thì chi phí sản xuất đợc phân ra nhiều loại theo các tiêu thức khác nhau :
* Phân theo yếu tố chi phí: Toàn bộ chi phí đợc chia làm 7 yếu tố:
- Yếu tố nguyên liệu vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu,
phụ tùng thay, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Các loại vật t mà doanh nghiệp đang sử dụng đó là:
17
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
17
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Giấy in, phô tô, mực in ; Văn phòng phẩm: bút, thớc, cặp hồ sơ, túi tài liệu, các
linh kiện máy tính . ; Máy vi tính và các phần mềm tin học xây dựng.
- Yếu tố nhiên liệu, động lực : chủ yếu đợc sử dụng trong quá trình sản xuất
đó là điện, nguồn điện cung cấp cho hệ thống máy móc, thiết bị điện tử và điện
ánh sáng, quạt gió Dầu diezen phục vụ máy khoan.
- Yếu tố tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng : Phản ánh tổng số tiền lơng
và các khoản phụ cấp mang tính chất lơng phải trả cho công nhân viên chức.
- Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ: trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền l-
ơng và phụ cấp khác phải trả công nhân viên.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất - kinh doanh .
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất - kinh doanh .
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền : Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
cha phản ánh vào yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất - kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của
lĩnh vực sản xuất, cho phép hiểu rõ cơ cấu tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để
phân tích đánh giá tình hình hiện thực dự đoán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho
việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật t, tiền vốn, huy động sử dụng lao
động.
* Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân theo khoản mục. Cách phân loại
này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng.
Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm gồm 5 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đợc sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm, không
18
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
18
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
tính vào khoản mục này những chi phí nguyên liệu vật liệu sử dụng vào mục đích
chung và những hoạt động ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền công, tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, không tính vào khoản
mục này số tiền công, và số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân quản
lý chung và nhân viên bán hàng.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất (phòng, đội) bao gồm các điều khoản sau:
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí nhân viên phân xởng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ. Do sản phẩm của đơn vị là sản phẩm đặc thù của ngành xây
dựng cơ bản nên gần nh không có chi phí bán hàng phát sinh.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính trên phạm vi toàn doanh nghiệp.
Cách phân loại này phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là căn
cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu vào của quá trình sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Sản phẩm đầu ra của công ty đó là những hồ sơ bản vẽ thiết kế, những báo
cáo kết quả khảo sát, thẩm tra, dự án đầu t xây dựng, bản đồ đo vẽ địa hình, địa
19
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
19
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
chính, hồ sơ mời thầu, t vấn đấu thầu, t vấn giám sát thi công (Đội thi công
mới thành lập nên cha có sản phẩm xây lắp).
Do tính đặc thù riêng của ngành t vấn xây dựng nên toàn bộ hồ sơ hoàn
thành giao cho khách hàng cha đợc coi là sản phẩm tiêu thụ mà phải qua các khâu
nghiệm thu, chờ kết quả phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, trên cơ sở giá trị đ-
ợc duyệt hai bên nhất trí ký nghiệm thu thanh lý thì đó mới là sản phẩm đợc chấp
nhận thanh toán và sản phẩm đó mới đợc coi là sản phẩm tiêu thụ. Sản phẩm của
doanh nghiệp đợc sản xuất sản phẩm đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, theo từng hợp
đồng đã đợc ký kết với khách hàng. Khi một hợp đồng ký về, công ty giao nhiệm
vụ cụ thể cho phòng, đội thực hiện thông qua hợp đồng giao khoán nội bộ. Sau
khi phòng, đội nhận khoán hoàn thành sản phẩm đợc chuyển qua phòng quản lý
kỹ thuật để kiểm tra chất lợng, khi hồ sơ đã đạt yêu cầu cán bộ kiểm tra ký tên
vào ô QLKT để xác định hồ sơ đã đạt mới đợc chuyển qua giám đốc kiểm tra
lần cuối và ký duyệt, sau đó hồ sơ đợc nhập kho và xuất giao cho khách hàng
thông qua bộ phận kế toán. Một chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp bao gồm các
khâu sau: Ký kết hợp đồng (do giám đốc, phó giám đốc và các chủ trì khai thác)
Thực hiện hợp đồng (giao các Phòng, đội bằng hợp đồng giao khoán) Kiểm
tra chất lợng (Phòng quản lý kỹ thuật thực hiện) Giám đốc ký duyệt Nhập
Xuất hồ sơ cho khách hàng (Bộ phận kế toán thực hiện) Chờ quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền Thanh lý hợp đồng (đốc thu, đòi nợ).
Do vậy đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở đây là từng hợp đồng kinh tế,
từng hồ sơ xuất giao cho khách hàng.
3. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất:
a) Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
- Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Theo định mức khoán
cụ thể của doanh nghiệp giao khoán cho các chủ trì công trình và các phòng, đội
thông qua đơn giá khoán nội bộ. Các chứng từ mua bán (hoá đơn, bảng kê, hợp
đồng mua bán) đợc tập hợp lên bộ phận kế toán thanh toán nên theo hình thức
20
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
20
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
xuất thẳng không qua kho. Do vậy, ở doanh nghiệp không có phiếu xuất kho vật
liệu, không có thủ kho vật liệu mà đợc thanh toán và hạch toán cho từng công
trình, từng hợp đồng kinh tế. Chứng từ để hạch toán ở đây là các hoá đơn mua
hàng, hoá đơn phô tô in ấn đóng gói hồ sơ, mua văn phòng phẩm do các phòng,
đội tập hợp cho từng công trình và đề nghị thanh toán có ký duyệt của giám đốc.
- Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Bảng kê thanh toán tiền l-
ơng cho từng công trình và bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
- Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung: Các bảng kê, bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ, hoá đơn chứng từ mua hàng có liên quan ...
b) Kế toán chi tiết chi phí sản xuất:
Em sẽ lấy một hợp đồng cụ thể để làm ví dụ minh hoạ cho bài viết của
mình, nội dung hợp đồng nh sau:
cộng hòa x hội chủ nghĩa việt namã
Số: 166/HĐKT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 07 năm 2007
hợp đồng kinh tế
21
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
21
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
về giao nhận thầu t vấn thiết kế
Tên công trình
: nhà làm việc trụ sở sở y tế tỉnh bắc ninh
Công việc: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cải tạo mở rộng nhà làm việc
- Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của HĐNN ban hành ngày 25/09/1989.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây
dựng ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây
dựng ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế công trình xây dựng.
- Căn cứ công văn hớng dẫn số 177/XD-KH ngày 24/6/2005 của Sở Xây
dựng Bắc Ninh hớng dẫn thực hiện thông t số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005
của Bộ xây dựng "Lập và quản lý chi phí dự án đầu t xây dựng công trình".
Tại : Công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên giao thầu ): Bên B (Bên nhận thầu ):
Sở y tế tỉnh Bắc Ninh Công ty CP t vấn TK kiến trúc Sông Cầu
Ngời đại diện: Ông Lê Văn Nam Ngời đại diện: Ông Nguyễn Trọng Tuyến
Chức vụ: Phó giám đốc Chức vụ : Giám đốc
Có Tài khoản số: 311 01 00 000 37 Có Tài khoản số: 035000048434
Tại: Kho bạc nhà nớc tỉnh Bắc Ninh Tại Ngân hàng Ngoại thơng Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300240824-1 Mã số thuế: 23 00 280 111
Hai bên thoả thuận ký kết HĐKT theo các điều khoản dới đây:
Điều 1: Nội dung công việc và giá trị (Tạm tính):
1- Lập báo cáo KTKT cải tạo mở rộng nhà làm việc Trụ sở Sở y tế Bắc Ninh:
850.000.000 đ/1,1 x 3,5 % x1,1
= 29.750.000 đ
2-
Thuế GTGT: 10 %
= 2.975.000 đ
Cộng (1+2) =
32.725.000 đ
Tổng giá trị hợp đồng : 32.725.000 đ
Bằng chữ: Ba mơi hai triệu bảy trăm hai mơi năm ngàn đồng chẵn
22
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
22
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Điều 2: Thời gian thực hiện:
- Khởi công: Sau khi xong thủ tục hợp đồng.
- Hoàn thành: Giao hồ sơ ngày 28/8/2007.
Điều 3: Trách nhiệm các bên
- Bên A:
+ Cung cấp yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu liên quan phục vụ công tác
khảo sát-thiết kế.
+ Tạo điều kiện cho bên B thực hiện hợp đồng.
+ Thông báo kết qủa phê duyệt cho bên B.
- Bên B:
+ Khảo sát, thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ - mỹ thuật và quy phạm.
+ Chất lợng: Hồ sơ đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ giao : 07 bộ.
Điều 4: Tạm ứng và thanh toán :
- Tạm ứng: sau khi ký kết hợp đồng bên A tạm ứng 20% giá trị để bên B
triển khai thực hiện hợp đồng.
- Thanh toán: Sau khi nhận đủ hồ sơ và khi hồ sơ đã đợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt, bên A thanh toán toàn bộ kinh phí còn lại theo khối lợng thực hiện và
theo giá trị đợc phê duyệt.
Điều 5 : Điều khoản phụ :
Bên A có trách nhiệm giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến thiết kế
và thực hiện việc giám sát tác giả trong quá trình thi công.
Điều 6 : Điều khoản thực hiện :
Hai bên cam kết thực hiện đúng HĐKT theo thể lệ ban hành của Nhà nớc.
23
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
23
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc thay đổi thì 2 bên
cùng thống nhất giải quyết.
Hợp đồng đợc lập thành 06 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ 03 bản và
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Sau khi hợp đồng đợc ký kết công trình sẽ đợc giao cho bộ phận chuyên
môn thực hiện thông qua hợp đồng giao khoán do phòng quản lý tổng hợp lập. Cụ
thể ở hợp đồng này sẽ đợc giao cho phòng thiết kế thực hiện, nội dung hợp đồng
giao khoán nh sau:
C.ty cptvTKKT Sông cầu Cộng hòa x hội chủ nghĩa việt namã
Số: 166/ HĐGK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 07 năm 2007
Hợp đồng giao khoán
Tên công trình
: nhà làm việc trụ sở sở y tế tỉnh bắc ninh
Công việc: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cải tạo mở rộng nhà làm việc
- Căn cứ vào HĐKT số 166 ngày 11 tháng 07 năm 2007
24
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
24
Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
* Bên giao khoán : Công ty cổ phần t vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu
- Ngời đại diện: Ông Nguyễn Văn Việt Chức vụ: Trởng phòng QLTH
* Bên nhận khoán : Phòng thiết kế
- Ngời đại diện: Ông Đỗ Xuân Thuỷ Chức vụ: Trởng phòng
Cùng thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán với các điều khoản sau :
Điều 1: Phơng thức giao khoán: Khoán toàn bộ công việc và chi phí cho phòng
theo đơn giá khoán nội bộ đợc xây dựng và thông qua Đại hội công nhân viên
chức và các cơ quan quản lý chức năng.
Điều 2 : Nội dung công việc và thời gian thực hiện - bàn giao hồ sơ
- Nội dung công việc: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cải tạo mở rộng nhà làm
việc Trụ sở Sở y tế tỉnh Bắc Ninh.
- Hoàn thành: Giao hồ sơ ngày 25/8/2007.
- Số lợng hồ sơ bàn giao: 08 bộ
( Mọi chi tiết để thực hiện công việc Bên nhận khoán phải liên hệ và phối
hợp với chủ đầu t để thực hiện )
Điều 3 : Trách nhiệm mỗi bên
1, Bên nhận khoán :
- Đáp ứng đúng chất lợng kỹ mỹ thuật của hồ sơ (Kiểm )
- Hồ sơ giao 08 bộ cho bên giao khoán để giao cho khách hàng.
2, Bên giao khoán :
- Có trách nhiệm giải quyết vớng mắc mà bên nhận khoán phản ánh
- Tạm ứng cho bên nhận khoán 1 phần kinh phí để thực hiện hợp đồng.
Điều 4 : Thanh toán
- Thanh toán cho bên nhận khoán theo tỷ lệ khoán: 76% (đã đợc qui định
trong đơn giá khoán nội bộ) khi đợc thanh lý và thanh toán.
25
Nguyễn Thị Quyên, Lớp: KT, Khoá:53 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
25