Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.54 KB, 53 trang )

1
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền
Hải
2.1 Nội dung phân loại chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu của công tác tính giá thành thực tế của sản phẩm,
chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải được phân
loại thành các khoản mục chi phí trong giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm. Về thực chất chi phí
NVLTT là chi phí của những loại vật liệu cấu thành thực thể sản phẩm, như
đất, than, dầu…
-Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp
mang tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm
cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định.
-Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong
phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật
liệu và chi phí nhân công trực tiếp nói trên. Chi phí sản xuất chung bao gồm 4
loại chi phí: chi phí về nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất Gạch tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây
Dựng Tiền Hải là tương đối phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận
1
2
khác nhau. Nhưng giữa các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tạo
thành một dây chuyền công nghệ sản xuất liên tục. Sản phẩm của giai đoạn
này là nguyên liệu gối đầu cho giai đoạn khác, các công đoạn được thực hiện
liên tục.


Do tính chất khép kín và hoạt động liên tục của quy trình công nghệ sản
xuất, tính đa dạng của các loại sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất của Công ty là từng sản phẩm cụ thể. Sản phẩm hoàn thành là kết quả của
quá trình sản xuất khép kín, cuối mỗi công đoạn nửa thành phẩm không bán ra
ngoài. Chính vì vậy Công ty chỉ tính giá thành của sản phẩm hoàn thành còn
đối tượng tính giá thành là theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
Để phù hợp với đối tượng kế toán chi phí sản xuất Công ty đã áp dụng
phương pháp hạch toán theo từng phân xưởng. Chi phí nguyên vật liệu chính
được tập hợp cho từng loại sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng mặt
hàng nên thực chất đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm
được sản xuất.
Kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty là tháng.
Cuối mỗi tháng sau khi tổng hợp hết chi phí, kế toán tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn (phương pháp tính
trực tiếp).
Đối tượng tính giá thành tại Công ty là các sản phẩm hoàn thành nhập
kho. Cụ thể Công ty có 8 sản phẩm chính: Gạch 2 lỗ, Gạch đặc, Gạch quay,
Gạch chống nóng, Gạch 6 lỗ, Gạch 4 lỗ, Ngói lợp, Ngói nóc.
2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải
2
3
2.2.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất:
- Nguyên vật liệu chính: là phần cơ bản cấu thành lên sản phẩm, có giá trị
lớn. Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải là Công ty chuyên sản
xuất các loại vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình dân dụng nên
nguyên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là đất.

- Nguyên vật liệu phụ bao gồm: dầu diêgn, dầu cám, dầu 90, dầu thuỷ lực,
dầu luyn.
- Nhiên liệu: có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất như
than.
- Công cụ dụng cụ: là những loại tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để
được coi là tài sản cố định như quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang,
gang tay…
Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm giá trị
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu và công cụ dụng cụ
được xuất dùng trực tiếp cho sản phẩm.
• Chứng từ sử dụng là phiếu đề nghị xuất kho và phiếu xuất kho
Phòng kinh doanh tính toán và lập kế hoạch sản xuất, sau đó giao kế
hoạch sản xuất cho Quản đốc phân xưởng cùng công nhân sản xuất để sản
xuất theo kế hoạch, mục tiêu đề ra. Quản đốc phân xưởng xem xét kế hoạch để
ghi các danh mục vật tư cần sử dụng về: số lượng, chủng loại. Sau đó đưa
danh mục lên phòng kinh doanh và làm giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và giấy đề nghị xuất kho kế toán lập phiếu xuất
3
4
kho, Thủ kho căn cứ vào số lượng ghi trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu để
xuất kho.
Để hạch toán ban đầu kế toán sử dụng Phiếu xất kho, hạch toán chi tiết
chi phí nguyên vật liệu kế toán sử dụng Sổ chi tiết TK 621, Sổ tổng hợp nhập
xuất tồn nguyên vật liệu, Bảng phân bổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng loại
sản phẩm và Sổ cái TK 621.
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần Đầu Tư
Xây Dựng Tiền Hải
PHIẾU XUẤT KHO MS 02 – VT
Ngày 20 tháng 1 năm 2008

Số 304
- Họ và tên người nhận hàng: Vũ Văn Hải - PX sản xuất Gạch chống
nóng
- Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: Chị Oanh
S
T
T
Tên, nhãn
hiệu, quy cách
phẩm chất vật

M
ã
số
Đơn
vị
tính
Số
lượn
g
Đơn
giá
(đ/k
g)
Thành tiền
1 Đất Khố
i
50 50.0
00

2.500.000
2 Than cám kg 100 1.50
0
150.000
3 Dầu diêgn lít 10 13.0
00
130.000
4 Dầu thuỷ lực lít 3 11.0
00
33.000
4
5
5 Dầu luyn lít 5 10.0
00
50.000
Cộng 2.863.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): hai triệu tám trăm hai mươi ba nghìn đồng.
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
sử dụng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
• Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Cuối tháng, kế toán vật liệu đối chiếu với thủ kho số lượng xuất trong
tháng và tiến hành tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân
gia quyền được xác định theo công thức sau:
Giá thực tế NVL = Số lượng NVL * Giá đơn vị bình
X xuất kho X xuất kho quân NVL X
Trong đó:
Giá đơn vị bình = Giá thực tế NVL X tồn đầu tháng + Nhập trong
tháng
Quân NVL X Số lượng NVL X tồn đầu tháng + Nhập trong

tháng
Ví dụ: Tính giá NVL chính : Đất xuất dùng trong tháng.
Số liệu tháng 03/2007 như sau:
Số lượng (khối) Số tiền
(đ)
1. Số dư đầu tháng 2.000
4.500.000
5
6
2. Nhập trong tháng 7.000
21.000.000
3. Xuất sản xuất trong tháng 5.000
Ngày 12/01/2008 chứng từ số 1 1.000
Ngày 15/01/2008 chứng từ số 2 2000
………………..
Ngày 25/01/2008 chứng từ số 6 500

Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá thực tế xuất = 2.000 * 2.250 + 7.000 * 3.000 = 2.833,3
(đ/kg)
NVL đất 2.000 + 7.000
Vậy giá thực tế NVL đất = 5.000 * 2.833,3 = 14.166.666,67(đ/kg)
xuất dùng trong tháng
Đối với giá thực tế của các loại nguyên vật liệu khác cũng được tính
tương tự. Sau khi xác định được giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng
trong tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu để lập bảng kê
nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn phân xưởng, căn cứ
vào số liệu trên tiến hành lập bảng kê nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu để ghi
vào Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất.

Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 4 tập hợp bên Nợ TK 621 được dùng
để ghi vào Nhật ký chứng từ số 7 - Phần tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
toàn doanh nghiệp. Sau đó, số liệu tổng cộng của NKCT số 7 này được ghi
6
7
vào Sổ cái TK 621. Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu được tiến hành
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Hạch toán tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp
TK 151, 152,331,111,331… TK 621 TK 154

Kết chuyển chi phí
Vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
TK 152
Vật liệu dùng không
hết nhập kho
7
8
Biểu 2.2. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Công ty Cổ phần Đầu Tư và
Xây Dựng Tiền Hải

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 01/2008
S


t
h



t

T
ên
vậ
t
liệ
u
Đ
ơ
n
vị

n
h
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số
lượn
g
Thành
tiền
Số
lượ
ng
Thành
tiền
Số
lượ

ng
Thành
tiền
Số
lượ
ng
Thành
tiền
1 Đ
ất
K
h
ối
12.55
9,2
206.898.
455
2.0
25
33.296.1
75
6.35
9,5
104.732.
909
8.2
25
135.461.
721
2 T

ha
n
T

n
536
,48
120.931.
037
401,
24
90.438.3
33
135
,24
30.482.7
08
3 D
ầu
L
ít
386 3.860.00
0
16 160.000 370 3.700.00
0
8
9

m
4 D

ầu
lu
yn
L
ít
74 1.181.80
0
37 590.900 37 590.900
5 X
ăn
g
L
ít
9 90.000 20 220.000 15 160.345 4 42.755

.

..

.
….. …… ….. …… …

…… …

…….
T
ổn
g
cộ
ng

217.002.
698
170.454.
206
255.956.
934
131.499.
970
Biểu 2.3. Bảng phân bổ NVL
BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT
NGUYÊN VẬT LIỆU CHO TỪNG LOẠi SẢN PHẨM
Tháng 01 năm 2008
9
10
STT Tên sản phẩm Đất Than Vật liệu phụ Tổng
1 Gạch 2 lỗ 80.663.981 75.339.898 22.995.690 178.999.569
2 Gạch đặc 5.374.224 5.184.134 1.387.614 11.945.972
3 Gạch quay 6.705.412 4.288.305 2.803.969 13.797.686
4 Gạch chống nóng 1.804.096 766.350 349.954 2.920.400
5 Gạch 4 lỗ 3.951.607 2.040.226 174.272 7.166.105
6 Gạch 6 lỗ 1.256.775 774.541 386.545 2.417.861
7 Ngói lợp 4.901.906 2.002.955 1.599.773 8.504.634
8 Ngói nóc 74.908 41.924 87.335 204.167
Cộng 104.732.909 90.438.333 60.785.692 255.956.934
Ngày….tháng….năm….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.4. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hoá
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Đất Trang sổ

Đơn vị tính: m3
Ng
ày
GS
Chứng từ Diễn
giải
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền SL Tiền
Số dư 12.559,2 206.898.455
10
11
đầu kỳ
7/0
1
HĐ0123 1/0
1
Mua
nhập
kho
331 17.000 2.00 3.400.000 2.700 45.550.000
7/0
1
PXK51
2
2/0
1

xuất sản
xuất sp
621 16.800 2.250 37.800.000 5.00 8.550.000
….. ….. …. ….. ….. …… …… …… …….. …….. ……. ……..
Cộng 2.025 33.296.175 6.359,
5
104.732.90
9
8.225 135.461.721
Ngày…..tháng…..năm…..
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621- chi phí NVLTT-SP
Tên sản phẩm: Gạch 2 lỗ
Chứng từ Ghi nợ tài khoản 621
SH NT Chia ra
11
12
N

y
G
S
Diễ
n
giả
i
Tổng số

tiền
TK ĐƯ
Đất Than Vật liệu
phụ, khác
Tháng01/2008
30
/1
Số dư đầu kỳ 0 0 0 0
30
/1
PXK6
43
Chi phí
VLCTT
15
2
80.663.891 80.663.89
1
30
/1
PXK6
70
Chi phí NLTT 15
2
75.339.898 75.339.8
98
30
/1
PXK8
53

Chi phí
VLP,khác
15
2
22.995.690 22.995.69
0
Cộng phát
sinh
178.999.56
9
80.339.89
1
75.339.8
98
7.348.067
Ghi có TK
621
15
4
178.999.56
9
Số dư cuối kỳ 0 0 0 0
Ngày…..tháng……năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
12
13
Biểu số 2.6. Sổ cái tài khoản 621

SỔ CÁI

Tài khoản : 621 – Chi phí NVLTT
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các TK
đối ứng với Nợ
TK này
Tháng 1 Tháng 2 ……. Tháng
11
Tháng 12 Cộng
TK 152 - Nhật
ký chứng từ số
7
255.956.93
4
Cộng phát sinh
Nợ
255.956.93
4
Ngày….tháng….năm….
13
14
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
14
15
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương là chi phí mà Doanh nghiệp dùng để trả cho người lao động
để bù đắp phần hao phí sức lao động mà họ bỏ ra. Tiền lương của bộ phận sản
xuất tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Hải được thanh toán
bằng tiền mặt và áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm và

trả lương theo thời gian. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Công ty tính
lương theo lương sản phẩm, và có chấm công. Việc áp dụng hình thửc trả
lương này vừa bảo đảm quyền lợi của công nhân khiến họ tích cực lao động,
vừa có tác dụng tác động đến người lao động làm việc có trách nhiệm, đảm
bảo việc sản xuất sản phẩm diễn ra nhịp nhàng liên tục, hoàn thành đúng kế
hoạch sản xuất đề ra cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành nghề sản xuất và quy trình công nghệ, để sản
xuất được sản phẩm hoàn chỉnh thì phải trải qua nhiều công đoạn, nhiều bộ
phận nên tiền lương của công nhân sản xuất được tiến hành chia lương theo
sản phẩm tập thể.

Lương phải trả = ∑ Số lượng sản phẩm * Đơn giá công đoạn
Theo sản phẩm từng loại tiền lương
Chia lương theo sản phẩm tập thể được áp dụng cho công nhân trực tiếp
sản xuất bằng cách căn cứ vào phiếu nghiệm thu sản phẩm và định mức tiền
lương tính cho 1000 sản phẩm cuối cùng ở từng công đoạn sản xuất.
Công ty trả lương theo hình thức sản phẩm tập thể, theo hình thức này
trước hết tính lương cho cả tập thể sau đó chia lương cho từng người trong tập
thể bằng cách căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, cấp bậc kỹ thuật kết hợp
với bình công chấm điểm.
15
16
Định mức công đoạn là khác nhau tuỳ thuộc vào cách bố trí lao động
cũng như chế độ phụ cấp cho từng công việc.
Căn cứ vào định mức tiền lương và phiếu nghiệm thu sản phẩm, Kế
toán tiến hành tính lương sản phẩm cho cả tập thể ở từng công đoạn sản xuất.
Lsptt = ∑ SLi * ĐMi
Trong đó:
Lsptt: lương sản phẩm tập thể
SLi : Số lượng sản phẩm nghiệm thu loại i

ĐMi : Định mức tiền lương sản phẩm loại i
Sau đó căn cứ vào ngày công đi làm thực tế, cấp bậc kỹ thuật, Kế toán
tiến hành chia lương cho từng người trong tập thể.
Lương của công Lsptt Số công của
Nhân X = * công nhân X
∑ Số công cả tập thể
Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, bên cạnh chi phí tiền
lương còn bao gồm chi phí trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ
lệ quy định của nhà nước như sau:
BHXHH = Tổng lương cơ bản * 15%
BHYT = Tổng lương cơ bản * 2%
KPCĐ = Tổng lương cơ bản * 2%
Trong đó:
∑ TL = Lsp + phụ cấp
∑ TL: tổng tiền lương cơ bản phải trả
16
17
Lsp: lương sản phẩm
Ltg: lương thời gian
Ví dụ:
Tính lương phải trả cho công nhân Nguyễn Quang Minh tổ nung đốt tháng 1
năm 2008.
- Trong tháng anh Minh làm được 27 công.
- Tổng lương phải trả cho tổ nung đốt tháng 1/2008 là 11.157.600 đồng
- Tổng số công trong tháng của tổ nung đốt là 235,5 công
- Đơn giá một ngày công là:
11.157.600 / 235,5 = 47,378 đồng/1 ngày công
- Tiền lương mà anh Minh nhận được là:
47,378 * 27 = 1.279.206 đồng
- Nghỉ việc, ngừng việc hưởng 75% lương: 0 đồng

- Tiền ăn ca: 81.000 đồng
- Tiền phụ cấp trách nhiệm: 0 đồng
- Tổng tiền lương tháng 1/2008 của anh Minh là:
1.279.206 + 81.000 =1.360.000 đồng
Mức trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định là:
- BHXH: 1.360.000 * 5% = 68.000 đồng
- BHYT: 1.360.000 * 1% = 13.600 đồng
Vậy số tiền thực lĩnh của anh Minh trong tháng là:
1.360.000 - (68.000 + 13.600) = 1.278.400 đồng
Đối với tiền lương công nhân nghỉ phép thì Công ty không thực hiện
trích trước mà phát sinh trong kỳ nào thì tính trực tiếp cho kỳ đó.
17
18
Chứng từ kế toán sử dụng gồm: Bảng chấm công, Bảng thanh toán
lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, Phiếu xác nhận sản phẩm
hay công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Bảng phân bổ chi phí lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảng tổng hợp thanh toán lương.
Bảng chấm công đựơc lập riêng cho từng tổ độ, bộ phận sản xuất, trong
đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công
do tổ trưởng, trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và để ở nơi công khai để cán
bộ công nhân viên giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng
Bảng chấm công dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng
bộ phận, tổ đội sản xuất.
Chứng từ hạch toán lao động phải do người lập ký, cán bộ kiểm tra kỹ
thuật xác nhận, lãnh đạo duyệt y. Cuối tháng chuyển về phòng kế toán để làm
căn cứ tính lương, thưởng, phụ cấp. Để thanh toán tiền lương và các khoản
phụ cấp, hàng tháng kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận
sản xuất.
Sổ sách kế toán sử dụng cho phần hành kế toán chi phí nhân công trực
tiếp bao gồm: Sổ chi tiết TK 622, Sổ cái TK 622

Cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào
Bảng thanh toán tiền lương để lên Bảng kê số 4.Số liệu tổng hợp của Bảng kê
số 4 tập hợp bên Nợ TK 622 được dùng để ghi vào NKCT số 7 - Phần 1 - Tập
hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. Sau đó, số liệu tổng cộng
của NKCT số 7 này được ghi vào sổ cái TK 622.
18
19
Sơ đồ 2.2. Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lương và phụ cấp lương
phải trả công nhân trực tiếp Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 338
Các khoản trích theo tỷ lệ Theo
tiền lương của CNTT
19
20
Biểu số 2.7. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phầ Đầu Tư và
Xây Dựng Tiền Hải
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TK ghi

TK ghi
Nợ
TK 334-Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Tổng
cộng
Lương

cơ bản
Các
khoản
phụ cấp
k
h
á
c
Cộng Có
TK 334
KPCĐ
(3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Cộng Có
TK 338
TK 622 112.745.
982
3.664.4
40
116.419.
422
2.328.3
88
16.913.2
47
2.255.1
00

21.496.7
35
137.916.
157
Gạch 2 lỗ 93.159.6
10
3.317.8
40
96.477.4
50
1.929.5
49
13.973.9
42
1.863.1
92
17.766.6
83
114.244.
133
Gạch đặc 4.320.23
0
346.60
0
4.666.83
0
93.336 648.034 86.405 827.775 5.494.60
5
Gạch
quay

5.155.68
2
5.155.68
2
103.11
4
773.352 103.11
4
979.580 6.135.26
2
Gạch
chống
nóng
1.357.36
0
1.357.36
0
27.147 203.604 27.147 257.898 1.615.25
8
Gạch 6 lỗ 2.045.57
0
2.045.57
0
40.911 306.836 40.911 388.658 2.434.22
8
Gạch 4 lỗ 1.028.30 1.028.30 20.566 154.245 20.566 195.337 1.223.67
20
22
0 0 7
Ngói lợp 5.172.93

0
5.172.93
0
103.45
9
775.939 103.45
9
982.857 6.155.78
7
Ngói nóc 515.300 515.300 10.306 77.295 10.306 97.907 613.207
TK 627 16.643.7
00
16.643.7
00
332.87
4
2.496.55
5
332.87
4
3.162.30
3
19.806.0
03
…….
Tổng
cộng
141.723.
682
3.664.4

40
145.388.
122
2.907.7
62
21.258.5
52
2.834.4
74
27.000.7
88
172.388.
910

Ngày…...tháng……năm…..
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 622
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên sản phẩm: Gạch 2 lỗ
N
T
G
S
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Ghi Nợ tài khoản 622
S
H

NT Tổng số
tiền
Chia ra
Lương
cơ bản
Các
khoản
PC
KPCĐ BHXH BHYT
30 30/ Tháng
22
24
/0
1
01 11/2007
30
/0
1
30/
01
SDĐK
30
/0
1
30/
01
Lương cơ bản
CNSX
334 93.159.61
0

93.159.6
10
30
/0
1
30/
01
Phụ cấp
CNSX
334 3.317.840 3.317.
840
30
/0
1
30/
01
KPCĐ 338.
2
1.929.549 1.929.
549
30
/0
1
30/
01
BHXH 338.
3
13.973.94
2
13.973.9

42
30
/0
1
30/
01
BHYT 338.
4
1.863.192 1.863.
192
30
/0
1
30/
01
Tổng phát
sinh
114.244.1
33
93.159.6
10
3.317.
840
1.929.
549
13.973.9
42
1.863.
192
Ghi có TK

622
SDCK
24
26
Ngày….tháng….năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
26
Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 622
SỔ CÁI
Tài khảon 622 – chi phi nhân công trực tiếp
Số dư đầu năm
Nợ Có
Ghi Có các
tài khoản, đối
ứng Nợ TK
này
Tháng 1 Tháng 2 ….. Tháng 11 Tháng 12 Cộng
TK 334-
NKCT số 7
116.419.4
22
TK 338-
NKCT số 7
21.496.735
Cộng PS Nợ 137.916.15
7
Ngày ……tháng …..năm…..
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)


×