Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Quản trị rủi ro cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.83 KB, 150 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LINH

QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THÙY NINH

THÁI NGUYÊN - 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được công bố cho nghiên cứu khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 7 năm
2018
Tác giả

Nguyễn Thùy Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài Luận văn: "Quản trị rủi ro cho vay tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên", tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới TS.Đỗ Thùy Ninh người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi
về mọi mặt để hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường, Ban lãnh đạo các
Phòng, Khoa thuộc trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên, cùng tập thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp là các

thầy, cô giáo trong khoa Quản trị Kinh doanh đã giúp đỡ tôi về thời gian cũng
như kiến thức để tôi hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên đã cung cấp thông
tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Trân trọng!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................vii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................... x
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn..................................... 3
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................................3
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO CHO VAY TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........6
1.1.


Rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại..............................................6

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại........................................................6
1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.....................................10
1.2.

Quản trị rủi ro cho vay trong ngân hàng thương mại............................12

1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay và quản trị rủi ro cho vay của ngân hàng
thương mại............................................................................................ 12
1.2.2. Mục tiêu của rủi ro cho vay...................................................................15
1.2.3. Phân loại rủi ro cho vay của Ngân hàng thương mại............................15
1.2.4. Nhận biết rủi ro cho vay trong hoạt động của ngân hàng thương mại. .17
1.2.5. Hậu quả khi xảy ra rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại..............19
1.2.6. Nội dung quản trị rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại................20
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cho vay................................ 32


iv

1.3.

Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro cho vay của một số Ngân hàng tại

Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên....................................... 37
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên...................................37
1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam..............................................................38

1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội Chi nhánh Thái Nguyên.................................................................. 41
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 43
2.1.

Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết........................................43

2.2.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................................43

2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu................................................................43
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.................................................46
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 46
2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................ 47

2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng......................................................................47
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính.........................................................................49
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH THẢI NGUYÊN.................................................................. 51
3.1.

Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Thái Nguyên......................................................... 51

3.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Thái Nguyên...............................................................................51

3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Thái Nguyên......................................................... 52


v

3.1.3. Những kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Thái Nguyên......................................................................... 55
3.2.

Thực trạng quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Thái Nguyên......................................................................... 62

3.2.1. Chính sách và quy trình cho vay áp dụng tại ngân hàng.......................62
3.2.2. Đánh giá và đo lường rủi ro cho vay.....................................................70
3.2.3. Xử lý rủi ro tín dụng..............................................................................79
3.2.4. Đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.........84
3.3.

Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cho vay của
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên...........................88

3.3.1. Các yếu tố khách quan...........................................................................88
3.3.2. Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 91
3.3.3. Đánh giá quản trị rủi ro cho vay của Ngân hàng qua điều tra bảng hỏi 94
3.4.

Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên............................................103


3.4.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 103
3.4.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại............................................................ 105
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH THẢI NGUYÊN...............................................108
4.1.

Mục tiêu và phương hướng hoạt động nhằm hoàn thiện quản trị rủi
ro cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Chi
nhánh Thái Nguyên.............................................................................108

4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động cho vay.......................................108
4.1.2. Định hướng đối với hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng...................... 109
4.2.

Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên...................110


vi

4.2.1. Nâng cao năng lực nhận diện rủi ro, xác định tổn thất khi xảy ra
rủi ro cho vay...................................................................................... 110
4.2.2. Phương pháp quản trị rủi ro cho vay và xây dựng hệ thống cảnh
báo sớm rủi ro cho vay........................................................................116
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý khách hàng và các thông tin cho vay....122
4.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay.............................................................. 124
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống giám sát rủi ro....................................................125
4.3.


Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên...........126

4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam....................................126
4.3.2. Kiến nghị với hội sở chính Ngân hàng TMCP Quân đội....................127
KẾT LUẬN.................................................................................................. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 132
PHỤ LỤC......................................................................................................... 134


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

2

BASEL

Ủy Ban Basel về Giám sát Hoạt động Ngân hàng

3

CIC


Trung tâm Thông tin Tín dụng

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

5

GHTD

Giới hạn tín dụng

6

HĐQT

Hội đồng Quản Trị

7

HĐTD

Hội đồng tín dụng

8

HMTD


Hạn mức tín dụng

9

KQKD

Kết quả kinh doanh

10

KSNB

Kiểm soát nội bộ

11

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

13

NHTM


Ngân hàng Thương mại

14

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

15

RRTD

Rủi ro tín dụng

16

TMCP

Thương mại cổ phần

17

TSĐB

Tài sản đảm bảo

18

VND


Việt Nam đồng

19

XNK

Xuất nhập khẩu.

20

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Bảng các nguy cơ rủi ro đối với khách hàng...............................25

Bảng 1.2.

Phân loại đánh giá rủi ro theo chất lượng khoản vay..................28

Bảng 2.1.

Thang trung bình và đánh giá Likert...........................................45


Bảng 3.1.

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên......................................56

Bảng 3.2.

Nguồn vốn huy động phân theo cơ cấu của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên giai
đoạn 2015 - 2017.........................................................................57

Bảng 3.3.

Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên giai
đoạn 2015 - 2017.........................................................................58

Bảng 3.4.

Dư nợ cho vay phân theo thời gian gốc của khoản vay tại MB
Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017..........................60

Bảng 3.5.

Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp tại MB - Chi nhánh
Thái Nguyên................................................................................73

Bảng 3.6.


Thang điểm xếp loại doanh nghiệp tại MB - Chi nhánh Thái Nguyên .. 74

Bảng 3.7.

Thang điểm xếp loại doanh nghiệp tại MB - Chi nhánh Thái Nguyên .. 74

Bảng 3.8.

Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng doanh nghiệp tại
MB - Chi nhánh Thái Nguyên.....................................................75

Bảng 3.9.

Bảng mức cấp tín dụng tối đa với tài sản bảo đảm là quyền sử
dụng đất tại MB - Chi nhánh Thái Nguyên.................................78

Bảng 3.10. Bảng tổng hợp xếp hạng và phân loại nợ....................................80
Bảng 3.11. Bảng phân loại nợ........................................................................81
Bảng 3.12. Phân tích chất lượng nợ vay tại MB Chi nhánh Thái Nguyên
Quân đội giai đoạn 2015 - 2017..................................................83
Bảng 3.13. Bảng tỷ lệ trích lập dự phòng...................................................... 83
Bảng 3.14. Tỷ lệ xóa nợ.................................................................................84


ix

Bảng 3.15. Hệ số sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 85
Bảng 3.16. Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................85
Bảng 3.17. Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................86

Bảng 3.18. Tỷ lệ trích lập dự phòng.............................................................. 87
Bảng 3.19. Tỷ lệ nợ mất vốn......................................................................... 88
Bảng 3.20. Rủi ro cho vay do tác động của môi trường bên ngoài...............94
Bảng 3.21. Đánh giá quản trị rủi ro cho vay từ phía khách hàng..................96
Bảng 3.22. Quản trị rủi ro cho vay trong thẩm định hồ sơ của khách hàng. .99
Bảng 3.23. Đánh giá từ phía nhân viên ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trước khi cho vay................................................100
Bảng 3.24. Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trong khi cho vay................................................101
Bảng 3.25. Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng sau khi cho vay...................................................101


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Thực trạng huy động vốn phân theo kỳ hạn tại MB Chi
nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017

Biểu đồ 3.2.

59

Dư nợ tín dụng phân theo thời gian tại MB Chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017

61



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh
của nền kinh tế bởi sự hoạt động thông suốt, lành mạnh, hiệu quả của hệ
thống ngân hàng là tiền đề quan trọng để các nguồn lực tài chính luân chuyển,
phân bổ, sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.
Khi quan sát cơ cấu hoạt động của các ngân hàng ta nhận thấy, hoạt động cho
vay là nghiệp vụ lớn nhất, chủ yếu nhất của các ngân hàng. Đối với hầu hết
các ngân hàng thương mại (NHTM), dư nợ tín dụng thường chiếm tới hơn
50% tổng tài sản có và thu nhập tín dụng chiếm khoảng 70-80% tổng thu
nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, song hành với điều đó là rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng lại có xu hướng tập trung chủ yếu vào hoạt động
cho vay.
Chính vì vậy, việc thực hiện quản trị rủi ro cho vay nhằm bảo đảm kinh
doanh an toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống
còn quyết định tới sự tồn tại, phát triển của NHTM.
Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội nói chung cũng như
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng,
hoạt động cho vay có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh
nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho ngân hàng. Tuy công tác
quản trị rủi ro cho vay tại ngân hàng những năm gần đây đã được chú trọng
nhưng thực tế cho thấy công tác này vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót. Hoạt
động cho vay hay còn gọi là tín dụng chính là hoạt động kinh doanh truyền
thống của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và đối với Ngân hàng thương
mại cổ phần quân đội cũng không phải là một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên
60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm từ 80% 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng,



2
gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng TMCP Quân đội
mà còn đối với cả nền kinh tế.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro
hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017,
qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro
cho vay của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thái Nguyên. Do vậy, tác
giả lựa đã lựa chọn đề tài: "Quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
quản trị tốt rủi ro hoạt động cho vay tại đơn vị này nhằm đảm bảo hoạt động
cho vay của ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro cho vay của
các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên, từ đó chỉ ra những mặt được,
những tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái nguyên trong
ngưỡng an toàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nội dung liên quan đến quản
trị rủi ro cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh

Thái Nguyên.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị rủi
ro cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên
* Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
* Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập thông tin thứ cấp được công bố
trong các năm từ 2015 đến 2017. Số liệu điều tra thực tế là vào tháng 3,
4 năm 2018.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
Về mặt lý luận luận văn đã hệ thống các vấn đề liên quan đến quản trị
rủi ro, rủi ro cho vay.
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân
hàng nhất là Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên
các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro cho vay, đồng thời đề
xuất một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro cho vay tại ngân hàng.

Kết quả thực hiện của luận văn góp phần cung cấp cho các ngân hàng
những thông tin về lý thuyết, kỹ năng quản trị và là tài liệu tham khảo cho các
tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro
cho vay tại các ngân hàng ở Việt Nam.
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có
hoạt động cho vay của các ngân hàng. Rủi ro cho vay là một trong những loại rủi

ro lâu đời và quan trọng nhất mà các ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính
trung gian khác phải đối mặt. Trên quan điểm rủi ro cho vay là không thể tránh
khỏi, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, ngày nay việc tìm
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay


4
luôn trở thành vấn đề mang tính sống còn, là mối quan tâm hàng đầu của bất
kỳ ngân hàng nào.
Quản trị rủi ro cho vay là một trong những mảng nghiệp vụ tín dụng
quan trọng đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam nói chung và tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái Nguyên nói riêng. Chính vì vậy,
đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Một số nghiên cứu có
thể kể đến như:
Nguyễn Cảnh Hiệp (2013), “Bàn thêm về đặc tính rủi ro trong tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước , nghiên cứu về những đặc tính rủi ro trong
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Thứ nhất rủi ro tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước gắn kết chặt chẽ với tình trạng của nền kinh tế, thứ hai rủi
ro tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước có tác động rất tiêu cực đến các
khâu tài chính khác trong hệ thống tài chính, đặc biệt là NSNN, thứ ba rủi ro
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có quan hệ mật thiết đến sự ổn định
chính trị.
Thân Thị Thanh Thảo (năm 2010) Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Đà Nẵng. Tác
giả đã đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro là hoàn thiện hệ thống chấm
điểm tín dụng nội bộ, giải pháp về giám sát và kiểm soát rủi ro, giải pháp về
tài trợ rủi ro, củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng nội bộ, giải
pháp về nhân sự.
Phạm Ngọc Tuấn (năm 2012) Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên tác giả đã đưa ra một

số giải pháp, Nâng cao hiệu quả công tác thông tin phòng ngừa rủi ro, dự báo
rủi ro tiềm ẩn, phân tích khách hàng thường xuyên và chủ động, nâng cao
chất lượng thẩm định,thực hiện đúng quy trình tín dụng, thường xuyên chăm
lo đến khách hàng bám sát dự án, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội
bộ, khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín


5
dụng, tăng cường công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, xây
dựng các hệ thống tín dụng.
Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về giải pháp nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Thái nguyên. Trong quá trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập
những thành công của các công trình nghiên cứu trước đó, so sánh phân tích
thực trạng và đưa ra giải hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái nguyên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro cho vay trong
các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Thái nguyên.


6
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7 Khóa XII ngày 16
tháng 6 năm 2010, tại Điều 4 có ghi “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã". Ngân
hàng thương mại có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai
trò dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khái niệm ngân hàng thương mại được
đưa ra như sau: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ
một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [18]. Đặc điểm của NHTM:
Thứ nhất, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh với mục tiêu bao
trùm là tối đa giá trị tài sản của các chủ sở hữu. Trong đó, hoạt động kinh
doanh chủ yếu nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau để cấp
tín dụng cho KH có nhu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Còn
hoạt động dịch vụ NH được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ thanh toán,
ngoại hối và chứng khoán để cam kết thực hiện công việc nhất định cho KH
trong một thời hạn nhất định nhằm mục đích thụ hưởng tiền công dịch vụ do
KH chi trả dưới dạng phí hay hoa hồng.
Thứ hai, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có điều kiện, nghĩa
là chỉ khi nào NHTM thỏa mãn các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định


7

(vốn pháp định, phương án kinh doanh...) thì mới được phép hoạt động trên
thị trường.
Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn
nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế.
Bởi NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, các NHTM phải tiến
hành huy động vốn của người khác để cấp tín dụng cho KH và trên nguyên tắc
NHTM chỉ có thể thu hồi tiền của người vay sau một thời gian nhất định, nên
khả năng rủi ro cao cho hoạt động NH, kéo theo đó là sự rủi ro đối với người gửi
tiền ở NHTM, cũng như rủi ro đối với nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động NH thường
được điều chỉnh và kiểm soát hết sức chặt chẽ nhằm đảm bảo cho hoạt động này
được vận hành an toàn và hiệu quả trong nền kinh tế.

1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận. Bên cạnh những hoạt động truyền thống
đang được các ngân hàng ngày một hoàn thiện, nâng cao mở rộng về quy mô,
chất lượng thì các NHTM cũng không ngừng cung ứng những sản phẩm mới
tiện ích hơn cho khách hàng. Bất kỳ ngân hàng nào cũng có những hoạt động
cơ bản, mang tính đặc trưng của ngành công nghiệp ngân hàng như:
Thứ nhất hoạt động huy động vốn:
Đây là hoạt động khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của ngân
hàng. Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là lẽ
sống còn quan trọng nhất của NHTM.
- Huy động vốn từ vốn tự có: Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do
chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá
trinh kinh doanh được thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại.Vốn tự có có thế được
phân chia thành vốn cơ bản và vốn bổ sung.
Vốn tự có cơ bản bao gồm: cổ phẩn thường, vốn cổ phần ưu đãi, các
quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, lợi nhuận không chia và điều chỉnh tăng giá tài sản
cố định, chứng khoán, thu nhập bất thường.



8
Vốn tự có bổ sung bao gồm: cổ phần ưu đãi có thời hạn, trái phiếu
trung hạn được chuyển đổi nhưng chỉ được phép dưới 50%. Nguồn này có
tính ổn định cao, NHTM không phải hoàn lại và là điều kiện pháp lý, tài
chính đế thành lập ngân hàng và hoạt động kinh doanh. Nó là bộ phận nguồn
vốn phản ánh quy mô, tầm cỡ của ngân hàng. Các NHTM thường huy động
nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu được chuyển
đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát từ ngân sách nhà nước.
- Huy động vốn từ TCKT, cá nhân: Nguồn vốn chủ sở hữu thường có tỷ
lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy,
phần lớn là NHTM phải huy động từ TCKT, cá nhân. Đây là khoản mục duy
nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình
doanh nghiệp khác. Và là cơ sở chính của các khoản vay, do đó nó là nguồn
gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triến trong ngân hàng.
Dựa vào tiêu thức kỳ hạn thì NHTM có thể huy động dưới các hình
thức sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi hoàn toàn theo quy tắc khả
dụng, nghĩa là người gửi có quyền rút tiền vào bất kỳ lúc nào họ muốn. Mục
đích của khách hàng là muốn sử dụng các tiện ích của NHTM cung ứng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút
tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời gian này có quyền chủ động
sử dụng tiền do khách hàng ký gửi. Nếu khách hàng muốn rút tiền trước thời
hạn thì phải được sự đồng ý của ngân hàng.
- Huy động từ các nguồn khác: NHTM có thế huy động vốn thông qua
nghiệp vụ ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ... uy tín của ngân hàng là cơ
sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này.
Thứ hai hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM tập trung ở ba nghiệp vụ chính: dự

trữ, cho vay và đầu tư.


9
- Dự trữ: là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng
đế đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng vì người gửi có thể rút tiền bất kỳ
lúc nào. Đây là khoản mục không được sử dụng vào mục đích sinh lời, gần
như không tạo ra lợi nhuận nhưng lại đóng vai trò hết sức quan trọng vì nó là
nguồn thanh khoản chủ yếu của ngân hàng. Dự trữ có thể tồn tại ở các dạng:
tiền mặt tại quỹ của ngân hàng, tiền gửi tại các tố chức tín dụng khác và
chứng khoán ngắn hạn, những tài sản có tính lỏng cao.
- Cho vay: Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để
tạo ra lợi nhuận, hay cho vay là bộ phận tài sản có đem lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng, thường chiếm 80-90% trong tổng tài sản có.Trong nền kinh
tế, luôn có những người tạm thời thừa vốn và có những người có nhu cầu sử
dụng vốn vượt quá số vốn họ có. Họ đến với nhau thông qua môi giới trung
gian là ngân hàng. Qua ngân hàng, người thừa vốn thấy đồng tiền của mình
cũng có khả năng sinh lợi và sẽ được nhận về một khoản tiền lớn hơn, còn
người thiếu vốn sẽ được thỏa mãn nhu cầu về vốn. Chênh lệch giữa mức lãi
suất tiền gửi (khoản lợi của người gửi tiền) và lãi suất cho vay (chi phí cho
việc sử dụng tiền của người vay) hình thành nên thu nhập của ngân hàng.
- Đầu tư: Ngân hàng có thể tìm kiếm con đường sinh lợi cho mình bằng
những hoạt động đầu tư, có thể là đầu tư trực tiếp, hoặc đầu tư gián tiếp hoặc
cả hai. Với đầu tư trực tiếp, ngân hàng góp vốn liên doanh, liên kết, đầu
tư vào trang thiết bị... chủ động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Còn đầu tư gián tiếp, tùy vào mục đích của mình mà ngân
hàng sẽ đầu tư vào những loại chứng khoán khác nhau.
Thứ ba hoạt động trung gian
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ ngân hàng theo đó cũng phát
triển theo để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện

các hoạt động trung gian mang tính dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM những
khoản thu nhập khá quan trọng, và sẽ giúp NHTM phát triến toàn diện.


10
Nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau
như: dịch vụ chuyến tiền, dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chi lương cho các
doanh nghiệp, bảo quản hộ tài sản, dịch vụ môi giới tư vấn, dịch vụ bảo lãnh
phát hành chứng khoán... Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM là rất đa dạng và
phong phú song tựu chung lại, nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là hoạt
động liên quan đến huy động vốn, sử dụng vốn.
1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Tại Điều 3, mục 14, Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày
16/06/2010 quy định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”. Như vậy, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng
cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.[18].
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại:
+ Cho vay là hoạt động sinh lời chủ yếu cho ngân hàng thương mại.
Cho vay là hoạt động truyền thống và không thể thay thế được của NH.
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nên những biến động của hoạt động cho
vay ảnh hưởng lớn đến các hoạt động của NH, đặc biệt là rủi ro cho vay trực
tiếp làm giảm lợi nhuận của NH. Chính vì vậy rủi ro cho vay luôn được NH
giám sát chặt chẽ nhằm hạn chế tổn thất.
+ Trong hoạt động cho vay luôn tồn tại rủi ro.

Về phía NH, khi quyết định cho KH vay một món tiền, NH hy vọng là
không gặp rủi ro, tức là NH thu được gốc và lãi đúng hạn, nhưng việc trả gốc
và lãi đúng hạn còn phụ thuộc rất nhiều vào kết quả kinh doanh của KH hoặc


11
phụ thuộc vào thiện chí trả nợ của KH. Do đó khi quyết định cho vay, NH
luôn chấp nhận rủi ro, NH luôn sẵn sàng để đối phó và kiểm soát rủi ro, nhằm
hạn chế rủi ro và nếu có tổn thất thì cố gắng hạn chế thấp nhất mức độ tổn
thất. Ngoài ra, NH còn phải chấp nhận nhiều loại rủi ro khác, không thể loại
bỏ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình mà chỉ có thể hạn chế rủi ro và
các tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Cho vay luôn tồn tại rủi ro nên với bất cứ khoản cho vay nào NH cũng
cần phải giám sát chặt chẽ trong suốt thời gian cho vay tới khi thu hồi được
gốc và lãi.
1.1.2.3. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
Các NH cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự
đa dạng trong mục đích vay vốn của KH, từ việc mua ô tô, sắm sửa các
phương tiện sinh hoạt, tài trợ cho quá trình học tập, đến việc xây nhà ở và các
toà nhà văn phòng. Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng
tuỳ theo các tiêu thức quản lý khác nhau của các NHTM.
-Căn cứ vào thời hạn cho vay có các loại hình cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn là loại hình cho vay có thời hạn dưới 1 năm
và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh; có thời hạn từ 1-5 năm. Cho vay dài
hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng các công trình có quy
mô lớn, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới có thời hạn trên 5 năm.

-

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, có các loại cho vay sản xuất

và cho vay tiêu dùng. Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại hình
cho vay cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến hành các hoạt động sản xuất, lưu
thông hàng hoá. Cho vay tiêu dùng được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng cá nhân như mua sắm nhà cửa, xe, các hàng hoá tiêu dùng khác.


12
-Căn cứ vào sự đảm bảo trong cho vay: Cho vay không đảm bảo (tín
chấp) là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. Cho vay
có đảm bảo là loại cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
- Căn cứ vào hình thái giá trị: Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà

hình thái giá trị cho vay được cấp bằng tiền. Cho vay bằng tài sản là loại cho
vay mà hình thái giá trị của cho vay được cấp bằng tài sản. Đối với NHTM,
hình thức cho vay này thể hiện chủ yếu dưới hình thức thuê mua.
-Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp và cho vay gián
tiếp. Cho vay trực tiếp là loại cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và
trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM. Cho vay gián tiếp là loại cho vay mà
quan hệ cho vay có thông qua (hay liên quan) đến người thứ ba.
Ngoài việc mang các hình thức chung của cho vay, còn có một số hình
thức cho vay có đảm bảo. Ví dụ: cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành
bằng vốn cho vay; Cho vay bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khác
hàng vay vốn, bên thứ ba và bảo lãnh của bên thứ ba; cho vay lãi suất điều
chỉnh; cho vay bảo đảm bằng chứng khoán; cho vay nông nghiệp; cho vay

thuê mua. Ngoài ra còn có cho vay theo bảo lãnh của cơ quan chính quyền và
cho vay cá nhân.
1.2. Quản trị rủi ro cho vay trong ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay và quản trị rủi ro cho vay của ngân
hàng thương mại
+ Khái niệm rủi ro cho vay
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng nói chung và hoạt
động cho vay nói riêng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH nhưng cũng là
hoạt động tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro
hoạt động cho vay chiếm tới trên 70% rủi ro hoạt động của NH. Mặc dù hiện


13
nay đã có sự chuyển dịch cơ cấu lợi nhuận của NH, theo đó lợi nhuận từ hoạt
động cho vay có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên
nhưng lợi nhuận từ cho vay vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh
doanh của NH. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, NH cố gắng phân
tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. NH chỉ quyết
định cho vay khi dự đoán rủi ro không xảy ra, tuy nhiên không một nhà NH
nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả của KH
có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ NH không có
khả năng phân tích tín dụng một cách thích đáng. Do đó, đứng trên góc độ
quản lý, rủi ro cho vay là điều không thể tránh khỏi, luôn tồn tại song hành
cùng hoạt động kinh doanh và chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể
loại trừ.
Theo khái niệm, cho vay là một hình thức cấp tín dụng do vậy rủi ro
cho vay là một hình thức của rủi ro tín dụng. Có nhiều quan điểm mà chúng
ta có thể dẫn ra là:
Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa của Uỷ ban Basel [6]:
“Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên

đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản
đã thoả thuận”; cũng theo Uỷ ban này, một định nghĩa khác có thể nêu ra là
“Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước
trong hợp đồng”, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm
nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, của NHNN đã ký ngày
22/5/2005, tại khoản 1, điều 2 đề cập khái niệm “Rủi ro trong hoạt động cho
vay của ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức cho vay do KH không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.[10]
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro cho vay, song
các quan niệm về rủi ro cho vay đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro


×