Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh lào cai II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.76 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO NGỌC SƠN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÀO CAI II

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO NGỌC SƠN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÀO CAI II
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 02 năm 2019
Tác giả luận văn

Cao Ngọc Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu
tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào
Cai II” bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và
giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Vũ Thị Hậu là người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để tôi hoàn thành được luận văn
này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh Thái Nguyên đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp
trong 2 năm học qua để ngày hôm nay tôi có thể hoàn thành được luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ cơ quan, đoàn thể đã giúp tôi trong
việc tìm kiếm tư liệu và cung cấp cho tôi những tư liệu quan trọng, cần thiết phục
vụ cho việc thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã quan tâm,
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Do thời gian và kiến thức có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo
cùng toàn thể bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Cao Ngọc Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................... vii
Bảng số liệu............................................................................................................ vii
Sơ đồ....................................................................................................................... vii
Biểu đồ................................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 1
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:.............................................................. 2
5. Bố cục luận văn:.................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........4
1.1 Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.....4
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại:............................................................ 4
1.1.2 Thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.........................7
1.1.3 Chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.....12
1.2 Cở sở thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
15
1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của một số
ngân hàng thương mại tại Việt Nam..................................................................... 15

1.2.2 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư đối
với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai
II........................................................................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 24
2.1 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 24
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................. 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin................................................................. 27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................ 27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................... 28
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 28
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của
ngân hàng thương mại.......................................................................................... 29
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÀO CAI II............................................... 33
3.1 Khái quát chung về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Lào Cai II............................................................................................... 33
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 33
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ............................................................................... 33
3.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức................................................................................ 35
3.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh:.................................................... 43

3.2.2 Đặc điểm cho vay và thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II........................48
3.2.3 Nội dung đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II...............55
3.2.4 Số liệu hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019..................................57
3.2.5 Kết quả khảo sát về chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư.................67
3.4 Đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng No&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II............................................................................ 73
3.4.1 Kết quả đạt được.......................................................................................... 73
3.4.2 Hạn chế........................................................................................................ 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế................................................................. 75
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO
VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÀO CAI II............................................................................................ 77
4.1 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại
Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II đến năm 2025................77
4.1.1 Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II.............................................. 77
4.1.2 Mục tiêu nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II...............80

䚘䚘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿31 Xây dựng công cụ về KH-KT-CN để khai thác thông tin khách hàng. Phục vụ
công tác thẩm định thông tin khách hàng được đầy đủ, chính xác và tin cậy. . 80

4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II.................80
4.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham công tác thẩm định cho vay dự án
đầu tư.................................................................................................................... 80
4.2.2 Tuân thủ đúng quy trình thẩm định.............................................................. 82
4.2.3 Hoàn thiện nội dung thẩm định cho vay dự án đầu tư.................................. 85
4.2.4 Hệ thống hóa, cụ thể hóa nguồn thông tin thu thập phục vụ công tác thẩm định
cho vay dự án đầu tư............................................................................................. 87
4.2.5 Nâng cao trách nhiệm công tác tổ chức, điều hành. Kiểm tra, giám sát từng
giai đoạn của dự án đầu tư.................................................................................... 89
4.2.6 Thực hiện đúng quy định trong việc thẩm định, định giá và áp dụng mức tài
sản bảo đảm tiền vay............................................................................................. 91
4.2.7 Phát huy vai trò tư vấn của ngân hàng đối với chủ đầu tư dự án..................92
4.2.8 Thành lập phòng/tổ thẩm định và phát huy vai trò của hội đồng tín dụng.. .92
4.2.9 Đầu tư trang thiết bị, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung phục vụ việc tính toán
số liệu dự án và khai thác thông tin phục vụ thẩm định dự án..............................94
4.3 Kiến nghị đối với các bên có liên quan............................................................. 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

4.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Lào Cai.......................................................................................................... 94
4.3.2 Đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam.................................................... 95
4.3.3 Đối với UBND tỉnh Lào Cai và các Sở/Ban/Ngành có liên quan................96
4.3.4 Đối với khách hàng (Chủ dự án đầu tư)....................................................... 97
KẾT LUẬN............................................................................................................ 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng số liệu
Bảng 3.1: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2016............... 45
Bảng 3.2: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2017............... 46
Bảng 3.3: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2018............... 46
Bảng 3.4: Bảng số liệu tỉ lệ dư nợ cho vay DAĐT tại Agribank Lào Cai II năm 2018
........................................................................................................................ 50
Bảng 3.5: Bảng số liệu cơ cấu dư nợ phân chia theo loại khách hàng và kỳ hạn vay
của Agribank Lào Cai II năm 2018. ............................................................... 51
Bảng 3.6. Tỉ lệ nợ xấu giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................... 51
Bảng 3.7. Bảng thẩm quyền dư nợ cho vay theo phân cấp ....................................... 53
Bảng 3.8: Số liệu hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm năm 2019: ..................... 57
Bảng 3.9: Số liệu cho vay dự án đầu tư tại Agribank – chi nhánh Lào Cai II đến hết
30/06/2019. ..................................................................................................... 72
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Lào Cai II ....................................... 35
Sơ đồ 3.2. Quy trình thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II ........ 52

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là Lãnh đạo và nhân viên Agribank


Lào Cai II. ...................................................................................................... 67
Biểu đồ 3.2: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là lãnh đạo UBND tỉnh, TP, các
huyện, Trưởng các ban ngành, tổ chức hội trong tỉnh. .................................. 68
Biểu đồ 3.3: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là khách hàng – Chủ dự án đầu tư
........................................................................................................................ 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào
Cai II (Sau viết tắt là Agribank Lào Cai II) là ngân hàng thương mại duy nhất trên
địa bàn tỉnh Lào Cai chưa cổ phần hóa, Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
Là một trong 04 ngân hàng chuyên doanh thành lập đầu tiên từ năm 1988, nhưng
riêng hệ thống ngân hàng nông nghiệp được chính phủ giao nhiệm vụ: “Phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nông dân” nên hệ thống và quy mô được ưu tiên mở
rộng đến tất cả các huyện thậm chí các xã xa trung tâm tỉnh, thành phố.
Nhưng cũng do bởi những lý do trên mà hiện nay Agribank – Chi nhánh Lào
Cai II với hệ thống cồng kềnh, số lượng cán bộ đông, tuổi trung bình của cán bộ
cao, chất lượng cán bộ thấp, làm việc theo lối mòn cũ. Do đó đã dần thể hiện những
yếu điểm, từ cách quản lý của lãnh đạo, khả năng làm việc của cán bộ, hệ thống các
quy định nội bộ chưa thực sự hiệu quả. Mặc dù đã thực hiện tái cơ cấu những vẫn
không thay đổi, cải tiến được nhiều những quy định làm việc nên đã dẫn đến hiệu
quả kinh doanh thấp, lợi nhuận giảm, thậm chí có chi nhánh âm quỹ thu nhập.
Nguyên nhân chính dẫn đến lợi nhuận giảm là do thu từ tín dụng giảm mạnh, tỉ

lệ nợ xấu tăng cao, không thu được gốc lãi đến hạn, trong khi đó phải trích lập dự
phòng rủi ro cao, thậm chí phải xử lý rủi ro. Ở thời điểm hiện tại nợ xấu của Agribank
Lào Cai II hầu hết là do các khoản cho vay dự án đầu tư của doanh nghiệp không hiệu
quả, rủi ro cao nên kéo theo các khoản vay vốn ngắn hạn bổ sung vốn lưu động quá hạn
theo, mà nguyên nhân gây nên đều do chất lượng thẩm định chưa tốt.

Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học và kinh nghiệm
làm việc thực tế 15 năm tại Agribank Lào Cai II, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng
cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung
0 Nghiên cứu thực trạng chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại
Agribank Lào Cai II tại thời điểm hiện tại để có giải pháp nâng cao chất lượng thẩm
định cho vay dự án đầu tư đến năm 2025.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư
tại Agribank Lào Cai II.
- Phân tích thực trạng, nêu đặc điểm, vai trò của nâng cao chất lượng thẩm
định và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu
tư tại Agribank Lào Cai II. Từ đó rút ra được những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu
tư đến năm 2025.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
0Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư
1Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Agribank Lào Cai II bao gồm Hội sở
Agribank Lào Cai II, 05 Chi loại II các huyện, thành phố; Khách hàng vay dự án
đầu tư; Lãnh đạo các Sở/Ban/Ngành có liên quan trong tỉnh;
5888

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu và phân tích dữ liệu về nâng cao

chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II đến năm 2025.
5889

Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng thẩm

định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


Chi nhánh Lào Cai II (gồm các đối tượng: Lãnh đạo hội sở Agribank Lào Cai II,
lãnh đạo chi nhánh loại 2, trưởng phòng nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cho vay; Chủ
tịch UBND tỉnh/thành phố/phường/xã/huyện và các sở/ban/ngành có liên quan;
Khách hàng vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II).
23

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
23

Ý nghĩa khoa học: Đề tài làm tài liệu tham khảo, cung cấp thông tin

và các cách thức thẩm định cho vay trong hệ thống Agribank Lào Cai II.

24
Ý nghĩa thực tiễn: Nội dung đề tài cho cán bộ tín dụng nắm bắt được
những
quy định cơ bản và kinh nghiệm quý báu từ thực tế trong công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II.
5888

Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về nâng cao chất lượng thẩm định cho
vay dự án đầu tư trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II.
Chương 3: Thực trạng chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án
đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Lào Cai II.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại:
a) Khái niệm về ngân hàng thương mại.
- Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
b) Phân loại ngân hàng thương mại:
* Phân loại theo tính chất và mục tiêu hoạt động:
23
lĩnh

Ngân hàng thương mại: là loại ngân hàng hoạt động kinh doanh trong

vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.
5888 Ngân hàng đầu tư: là loại ngân hàng mà hoạt động chính là hoạt động
đầu tư
tài chính và kinh doanh chứng khoán.
- Ngân hàng phát triển: khác so với ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu
tư, khác về mục tiêu hoạt động. Nguồn vốn của ngân hàng phát triển là vốn điều lệ,
một phần vốn của tài trợ của Chính phủ và các tổ chức tài chính.
23


Phân loại theo hình thức

sở hữu. - Ngân hàng sở hữu tư
nhân.
5888

Ngân hàng thương mại cổ phần.

5889

Ngân hàng sở hữu Nhà nước.

5890

Ngân hàng liên doanh.

23

Phân loại theo loại hình

hoạt động. - Ngân hàng bán buôn.
- Ngân hàng bán lẻ.
24

Phân loại theo lĩnh vực

hoạt động. - Ngân hàng chuyên
doanh.
- Ngân hàng đa năng.

c) Chức năng của các ngân hàng thương mại:


25

Chức năng tạo tiền.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Để phục vụ cho lưu thông, giúp cho nền kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế, nhưng lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế sẽ gây
ra lạm phát có hại cho nền kinh tế.
5888

Chức năng trung gian thanh toán.

Với hoạt động này của mình, NHTM đã tạo điều kiện cho việc thanh toán
giữa các tổ chức cá nhân… được thuận tiện và đặc biệt là tiết kiệm được chi phí cho
họ cũng như tiết kiệm chi phí cho xã hội.
23

Hoạt động huy động tiền gửi.

Để có được nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư tín dụng, NHTM đã tiến
hành đã tiến hành huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư.

5888

Hoạt động tín dụng.

Đây là hoạt động chủ yếu của NHTM bởi nó tạo ra thu nhập chính cho
NHTM, duy trì sự tồn tại của NHTM. Nhằm giúp những người có nhu cầu có được
vốn để thực hiện quá trình kinh doanh của mình hoặc đảm bảo các nhu cầu khác.
Càng cho vay được nhiều thì lãi thu được càng lớn, nó cũng đi đôi với rủi ro càng
cao. Do vậy các NHTM cho vay nhưng vẫn phải nâng cao chất lượng an toàn vốn
vay.
23

Tài trợ hoạt động ngoại thương:

Ngân hàng thương mại là trung gian để thanh toán cho các doanh nghiệp
trong nước với đối tác nước ngoài như mở L/C, séc chuyển tiền, hối phiếu…
5888

Hoạt động bảo lãnh.

Một số doanh nghiệp khi thực hiện các dự án lớn mà đòi hỏi về vốn và uy tín
vượt qua khả năng tài chính của mình, nhưng dự án đó là có hiệu quả. Vì vậy các
doanh nghiệp này rất cần một tổ chức đứng ra bảo lãnh cho họ để họ ký kết hoạt
động thực hiện dự án.
d) Vai trò của ngân hàng thương mại.
- Thứ nhất: Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, thực hiện vai trò
điều chuyển các khoản tiết kiệm.
23

Thứ hai: Ngân hàng thương mại giữ vai trò là trung gian thanh toán,


thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hoá và dịch vụ
của họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

- Thứ ba: Ngân hàng thương mại giữ vai trò là người bảo lãnh, cam kết trả nợ
cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán.
5888

Thứ tư: Ngân hàng thương mại giữ vai trò đại lý, thay mặt khách

hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán…
5889
phủ

Thứ năm: NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính

góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
23

Thứ sáu: Ngân hàng thương mại là cầu nối cho việc phát triển kinh

tế đối ngoại giữa các quốc gia.
e) Các hoạt động của Ngân hàng thương mại.

5888

Hoạt động huy động vốn.

Hoạt động của NHTM dựa chủ yếu trên nguồn vốn huy động còn nguồn vốn
tự có của NHTM là rất nhỏ, nó chỉ là tấm đệm để hạn chế những rủi ro.
* Các hình thức huy động bao gồm:
23
Tiền gửi thanh toán: Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn, có hoặc
không có lãi
suất.
5888

Tiền gửi tiết kiệm: Mục đích của loại tiền gửi này là để hưởng lãi

suất. Có hai loại tiền gửi tiết kiệm là: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ
hạn.
5889

Ngoài hai loại tiền gửi trên thì còn hình thức huy động vốn khác như

phát hành chứng khoán, vay trên thị trường tiền tệ, vay từ tổ chức khác…
23

Hoạt động tín dụng.

Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng, nó thường đem
lại cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao đến hơn 80%. Mặt khác, đây cũng là hoạt
động nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi ro.
5888


Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

23

Dịch vụ thanh toán và cung cấp phương tiện thanh toán: Ngân hàng

đứng ra làm trung gian thanh toán hộ cho khách hàng và phát hành các phương tiện
nhằm phục vụ cho thanh toán như: UNC, UNT, Sec, L/C…
24
Dịch vụ môi giới: Ngân hàng tổ chức mua bán, lưu ký, bảo quản chứng
khoán
cho ngân hàng.


5888

Dịch vụ ngân quỹ: Ngày nay, khi mà thị trường không dùng tiền mặt

thì hoạt động này ngày càng phát triển rộng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

0 Dịch vụ chuyển tiền: Với sự trợ giúp của khoa học kỹ thuật thì dịch vụ này
ngày càng được nhiều người sử dụng.
1 Dịch vụ bảo lãnh: Bằng uy tín và khả năng tổ chức của mình, ngân hàng

đứng ra bảo lãnh cho các công ty phát hành chứng khoán, bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng…
0 Dịch vụ tư vấn: Cung cấp thông tin và hỗ trợ về mặt chuyên môn cho
khách hàng.
0 Các hoạt động khác.
0 Đầu tư trực tiếp: là hoạt động đầu tư của ngân hàng bằng vốn của mình
theo nguyên tắc lời được hưởng, lỗ phải chịu.
1 Đầu tư gián tiếp: còn gọi là đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư bằng
nguồn vốn tự có và các nguồn vốn ổn định khác.
1.1.2 Thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
Khái niệm dự án đầu tư: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc
bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ
nào đó trong một khoảng thời gian nhất định”.
Khái niệm cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
Cho vay theo dự án đầu tư là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, thực
hiện các dự án đầu tư mới, dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đầu tư dây truyền sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, văn
phòng làm việc, xây dựng nhà xưởng sản xuất, đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
Thẩm định cho vay dự án đầu tư là quá trình NHTM phân tích và đánh giá lại
dự án một cách khoa học, độc lập và khách quan trên cơ sở các thông tin do ngân
hàng thu thập được nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính an toàn, tính khả thi của dự
án. Qua đó, NHTM có cơ sở chắc chắn để quyết định về quy mô và hình thức tài trợ
cho dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8

b) Nguyên tắc thẩm định.
Ngân hàng thương mại cho vay đối khách hàng theo nguyên tắc thỏa thuận giữa
ngân hàng thương mại và khách hàng, phù hợp với quy định của ngân hàng Nhà

nước và pháp luật có liên quan.
Khách hàng vay vốn phải cam kết chấp hành đúng quy chế cho vay và các
thỏa thuận với ngân hàng thương mại. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ
gốc và lãi tiền vay đúng thỏa thuận với ngân hàng.
c) Quy trình thẩm định.
Bước 1: Thu thập tài liệu, thông tin cần thiết.
a/ Hồ sơ cá nhân, pháp nhân:
Đối với cá nhân: Giấy chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ
chiếu; Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ cư trú khác; Giấy ủy quyền vay vốn.
Đối với pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy phép
kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu hội
đồng quản trị, Điều lệ hoạt động.
- Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đối với pháp nhân: Bảng cân
đối tài sản; Báo cáo kết quả kinh doanh; Giấy đề nghị vay vốn; Phương án, dự án
đầu tư.
- Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đối với cá nhân: Giấy đề nghị
vay vốn; Phương án, dự án đầu tư; Kết quả sản xuất kinh doanh năm trước liền kề.

b/ Hồ sơ dự án:
Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi.
Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt.
Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra.

Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ
bản. * Các tài liệu thông tin tham khảo khác:
Các tài liệu nói về chủ trương chính sách, phương hướng phát triển kinh tếxã hội.
- Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, luật
đầu tư trong nước, luật thuế, chính sách xuất nhập khẩu...
- Các tài liệu thống kê của tổng cục thống kê.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

Các tài liệu thông tin và phân tích thị trường trong và ngoài nước do các
trung tâm nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước cung cấp. Thông tin, tài liệu
của các Bộ, vụ, ngành khác.
Các ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài liệu
ghi chép qua các đợt tiếp xúc, phỏng vấn chủ đầu tư, các đốc công, khách hàng...
Bước 2: Xử lý - phân tích - đánh giá thông tin.
Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết, ngân hàng tiến hành
sắp xếp, đánh giá các thông tin, từ đó xử lý và phân tích thông tin một cách chính
xác, nhanh chóng kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án.
Bước 3: Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư.
Tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ viết tờ trình
thẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi tiết cụ thể khác nhau. Tờ trình thẩm định
cần thể hiện một số vấn đề sau:
Về khách hàng: Tính hợp lý, hợp pháp, tình hình sản xuất kinh doanh và các
vấn đề khác.
Về dự án: Cần tóm tắt được dự án.
Kết quả thẩm định: Thẩm định được một số vấn đề về khách hàng như năng

lực pháp lý, tính cách và uy tín, năng lực tài chính, phương án vay vốn và khả năng
trả nợ, đánh giá các đảm bảo tiền vay của khách hàng. Về dự án cần thẩm định được
tính khả thi của dự án.
Kết luận: Các ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng
giải quyết các vấn đề của dự án. Yêu cầu đặt ra với tờ trình thẩm định là phải chính
xác, đầy đủ, rõ ràng để lãnh đạo ngân hàng ra quyết định về việc cho vay hay không
cho vay và phải có thông báo kịp thời cho khách hàng.
d) Nội dung thẩm định:
- Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, phương án sử dụng vốn và các
định mức kinh tế - kỹ thuật, hồ sơ tài liệu có liên quan đến phương án sử dụng vốn.
Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ cho vay.
Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng và người có liên quan
từ Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (CIC).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

Chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo quy định. Xếp hạng khách hàng đạt
từ A trở lên. Không có nợ nhóm 2 trong 03 năm gần nhất.
Đánh giá khả năng cân đối nguồn vốn cho vay đối với phương án sử dụng
vốn trên cơ sở tài liệu của bộ phận nguồn vốn (nếu có yêu cầu của người có thẩm
quyền).
Thẩm định các điều kiện vay vốn.
Đánh giá năng lực pháp luật dân sự của khách hàng, năng lực pháp luật dân
sự và năng lực hành vi dân sự của người đại diện theo pháp luật của khách hàng tại
thời điểm thẩm định.

Khách hàng là cá nhân/pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự.
Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân vay vốn tại ngân hàng phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Uy tín, năng lực quản trị điều hành của pháp nhân.
* Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn: Nhu cầu vốn được cho vay
theo quy định của pháp luật, NHNN và ngân hàng thương mại.
Người thẩm định tham khảo danh mục những ngành nghề cấm kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện theo quy định.
Phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn, thông qua các
nội dung:
+ Tính pháp lý của dự án, phương án;
Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn
vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn cần vay tại ngân hàng thương mại); mục
đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn;
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án sử dụng vốn;
Nguồn trả nợ của khách hàng: nguồn thu từ phương án, dự án kinh doanh
hoặc các nguồn thu hợp pháp khác của khách hàng đảm bảo khả năng trả nợ;
Thị trường đầu ra, đầu vào…
* Phân tích, đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng.
Khách hàng được đánh giá là có khả năng tài chính để trả nợ (trừ khách hàng
vay vốn có bảo đảm bằng số dư tiền gửi 100% giá trị nợ cho vay, bao gồm cả gốc và
lãi tiền vay), thể hiện qua các tiêu chí cơ bản sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11


Kinh doanh có hiệu quả, năm trước liền kề có lãi, trường hợp năm trước liền kề
lỗ và/hoặc có lỗ lũy kế thì phải có phương án khắc phục lỗ khả thi và có khả năng

trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn cam kết. Đối với pháp nhân mới thành lập,
chưa có số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng tài chính của
khách hàng thông qua phần vốn thực góp của các thành viên/cổ đông thể hiện trên
cân đối kế toán của doanh nghiệp so với vốn điều lệ đã đăng ký trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư.
+ Không có nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro ở tất cả các tổ chức tín dụng tại thời
điểm thẩm định cho vay, trừ trường hợp thuộc đối tượng chính sách theo quy định
của cấp có thẩm quyền được tiếp tục cho vay hoặc khách hàng được cho vay tháo
gỡ khó khăn.
Có đủ vốn đối ứng tham gia vào phương án, dự án kinh doanh. Vốn đối ứng
tham gia tối thiểu 20% tổng nhu cầu vốn đối với vay dự án đầu tư trung hạn và tối
thiểu 30% tổng nhu cầu vốn đối với vay vốn dài hạn. Vốn đối ứng được xác định
dựa trên các nguồn vốn sau:
Vốn đối ứng = Vốn lưu động ròng + Vốn khác
Vốn lưu động ròng = vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn + nợ dài hạn đến hạn trả
được hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn – tài sản dài hạn.
Vốn khác, gồm: vốn chiếm dụng, vốn chủ sở hữu cam kết bổ sung và vốn huy
động dài hạn khác mà tài sản bảo đảm cho nguồn vốn huy động này không được
bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay của ngân hàng nơi cho vay.
* Thẩm định về bảo đảm tiền vay: thực hiện theo quy định hiện hành về bảo
đảm tiền vay trong hệ thống của mỗi ngân hàng thương mại.
Xác định loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, lãi
suất quá hạn, lãi suất chậm trả, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, đồng tiền cho vay,

đồng tiền trả nợ, các loại phí: thực hiện theo quy định hiện hành của từng ngân hàng
thương mại về cho vay đối với khách hàng.
- Lập báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ đề xuất cho vay hay không cho vay

(trường hợp đề xuất không đồng ý cho vay phải nêu rõ lý do); chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của bộ hồ sơ cho vay; tính chính xác, trung thực của
nội dung báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm về đề xuất của mình; ký tắt từng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

trang Báo cáo thẩm định, ký và ghi rõ họ tên vào phần Người thẩm định trên Báo
cáo thẩm định, trình Người kiểm soát khoản vay kèm theo toàn bộ hồ sơ khoản vay.
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, tờ trình trình người có thẩm quyền tổ chức họp Hội
đồng tín dụng (đối với khoản vay phải thông qua Hội đồng tín dụng).
Trường hợp từ chối cho vay. Cán bộ tín dụng soạn thảo thông báo từ chối cho
vay khi khách hàng có yêu cầu.
Quản lý, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
1.1.3 Chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại.
a) Khái niệm về chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng
thương mại.
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM là việc cán bộ thẩm định
phân tích, đánh giá đúng thực chất, kết quả của dự án, lựa chọn ra dự án có hiệu
quả tài chính cao, có khả năng hoàn trả vốn đúng hạn để quyết định tài trợ vốn”.
Việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư là rất cần thiết ở mỗi Ngân
hàng bởi nó sẽ giúp Ngân hàng tránh được cả hai rủi ro trong thẩm định dự án là rủi
ro lựa chọn sai và rủi ro vì bỏ sót dự án tốt.
Đặc điểm và vai trò của nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu
tư tại ngân hàng thương mại.
Thông qua thẩm định một cách đầy đủ về mọi phương diện như thị trường,
kỹ thuật, tài chính, xã hội… có liên quan đến dự án, Ngân hàng sẽ có được cái nhìn

tổng quát vừa sâu sắc và chi tiết về dự án, đánh giá được tính khả thi, hiệu quả kinh
tế, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra của dự án. Nắm bắt được những
thông tin này sẽ giúp cho Ngân hàng đưa ra được quyết định đúng đắn về việc đồng
ý hoặc từ chối cho vay.
Bên cạnh đó, thông qua việc thẩm định một cách chi tiết, Ngân hàng có thể
phát hiện ra những thiếu sót, những bất hợp lý trong các luận cứ và tính toán của dự
án, từ đó cùng với chủ đầu tư tìm ra biện pháp khắc phục nhằm nâng cao tính khả
thi của dự án.
Những kết quả thẩm định cũng là cơ sở để Ngân hàng xác định số tiền cho
vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, đảm bảo vừa tạo điều kiện doanh nghiệp
hoạt động đạt hiệu quả vừa giúp Ngân hàng có thể thu nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

hạn. Đây cũng là căn cứ để Ngân hàng kiểm tra việc sử dụng vốn vay đúng mục
đích, đúng đối tượng, tiết kiệm vốn. Và quan trọng hơn cả là nâng cao được chất
lượng cho vay tránh phát sinh nợ xấu, nợ xử lý rủi ro.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại
ngân hàng thương mại.
- Các nhân tố chủ quan
Con người là nhân tố quan trọng nhất cần phải xem xét trước tiên. Đó là vì
trong thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM, cán bộ thẩm định là người trực tiếp
xem xét dự án và đưa ra các kết luận thẩm định.
Thông tin trong thẩm định cũng là một nhân tố quan trọng. Bởi thẩm định dự
án thực chất là quá trình thu thập, phân tích và xử lý thông tin nhằm đưa ra các kết
luận chính xác.

Quy trình, nội dung phương pháp thẩm định cũng có nhiều ảnh hưởng đến
chất lượng dự án. Quy trình thẩm định có khoa học, có hợp lý mới tạo điều kiện cho
các cấp lãnh đạo Ngân hàng ra quyết định đúng.
Trang thiết bị, máy móc và chương trình phần mềm chuyên dụng phục vụ
cho quá trình thẩm định: Máy tính và phần mềm chuyên dụng phục vụ việc khai
thác thông tin trong quá trình thẩm định. Thông tin về khách hàng vay vốn và người
có liên quan, thông tin về phương án, dự án…
- Các nhân tố khách quan
Sự thay đổi chủ trương chính sách của Nhà nước và địa phương, các quy
định về lãi suất, cho vay… của Ngân hàng Nhà nước cũng có ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định. Đó là vì các dự án đầu tư thường có tuổi thọ khá dài, sử dụng vốn
lớn, do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các quy định này. Mặt khác, những sự thay
đổi trong các nhân tố trên thường kéo theo một loạt sự thay đổi khác trong môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp mà cán bộ thẩm định rất khó có thể lường hết.
Do đó các chủ trương chính sách ổn định, điều kiện kinh tế chính trị ổn định sẽ là
điều kiện tốt cho các dự án.
Ngoài ra, cũng giống như khi cho vay ngắn hạn, khi cho vay theo dự án,
Ngân hàng cũng có thể gặp phải rủi ro bất khả kháng như thiên tai, mất mùa… Khi
gặp phải những rủi ro này thì khó khăn cho các Ngân hàng và chủ dự án là rất lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×