Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP MAY 2 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.55 KB, 21 trang )

THC TRNG HIU QU SN XUT KINH DOANH CA X
NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C PHN DT MAY NAM
NH
2.1. Hiu qu s dng vn kinh doanh ca xớ nghip May 2 Tổng công
ty cổ phần dệt may Nam Định
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói
chung và của Xớ nghip May 2 Tng cụng ty c phn dt may Nam nh núi
riêng, vốn kinh doanh luôn là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. Việc sử
dụng vốn kinh doanh hợp lý, hiệu quả chính là một trong những yêu cầu quan
trọng của nhà quản lý, phải thờng xuyên đáp ứng để mang lại hiệu quả chung cho
toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bng 6 : C cu vn kinh doanh ca xớ nghip May 2
VT : Triu ng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1.Nguồn vốn KD 16 967 16 627 16 129 15 483 14709
2.Vốn cố định 9 671 8 563 8 709 8516 8237
3. Vốn lu động 7 296 8 064 7 419 6967 6472
4.VCĐ/VKD 0,569 0,527 0,539 0,550 0,559
5.VLĐ/VKD 0,431 0,473 0,461 0,450 0,441
( Ngun :Phũng k toỏn)
Qua bng 6 ta thy nm 2008 ngun vn kinh doanh ca xớ nghip cú gim
i nhng khụng thay i ỏng k so vi nm 2007.
Nm 2007 vn c nh ca xớ nghip chim t trng l 55% , vn lu ng
chim 45% n nm 2008 ngun vn c nh chim t trng 55,9% cao hn so
vi nm 2007 l 0,9% s thay i ny khụng phi ỏng k nhng cng cho ta
bit c rng xớ nghip ó phn no chỳ trng hn vo vic u t mỏy múc,
trang thit b phc v cho sn xut kinh doanh.Trong iu kin khoa hc cụng
ngh ngy cng phỏt trin vic u t trờn l ỳng hng.
2.1.1. Phõn tớch hiu qu s dng tng vn cu Xớ nghip May 2
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của Xí nghiệp May 2 ta sử dụng các
chỉ tiêu sau đây:


- Năng suất sử dụng tổng vốn theo doanh thu (H
V
)
H
v
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng Tổng vốn đầu t sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra đợc mấy triệu đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn ( R
v
)
R
v
=
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng vốn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng tổng vốn đầu t vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo đợc mấy triệu đồng lợi nhuận.
- Vòng quay tổng vốn ( V
tv
)


V
tv

=
Tổng số doanh thu

Tổng vốn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ tổng vốn của đơn vị quay đợc mấy vòng
hay chu chuyển đợc mấy lần
Bảng 7 : Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Xí nghiệp May 2
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu Triệu đồng 10 456 9 874 12 593 16 991 26 336
2. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 472,7 339,69 479,65 852,6 1 512,52
3. Tổng vốn Triệu đồng 16 967 16 627 16 129 15 483 14 709
4. Năng suất sử dụng
tổng vốn theo doanh
thu
Trđ/trđ 0,616 0,593 0,757 1,097 1,790
5. Tỷ suất lợi nhuận
tổng vốn
Trđ/trđ 0,027 0,020 0,029 0,055 0,102
6. Vòng quay tổng
vốn
Vòng 0,616 0,593 0,757 1,097 1,790
( Nguồn : Phũng k toỏn )
Qua Bảng 7 ta thấy : Trong năm 2005 các chỉ tiêu : Năng suất tổng vốn theo
doanh thu,tỷ suất lợi nhuận tổng vốn, vòng quay tổng vốn giảm so với năm
2004,sự giảm sút này là do trong năm 2005 Xí nghiệp đã tổ chức sắp xếp lại sản
xuất và gặp khó khăn vì nguồn hàng bị cắt giảm vì thế năm 2005 Xí nghiệp sử
dụng tổng vốn cha đợc hiệu quả.Tuy nhiên điều này đã đợc khắc phục sau đó, các
chỉ tiêu trên tăng liên tục trong các năm 2006,2007,2008. Đặc biệt trong năm
2008 mặc dù tổng vốn giảm xuống nhỏ hơn so với các năm trớc đó nhng doanh
thu và lợi nhuận sau thuế lại tăng một cách đáng kể.Cụ thể là năm 2008 doanh thu
tăng 9 345 triệu đồng,lợi nhuận sau thuế tăng 659,92 triệu đồng lần lợt tơng ứng

với tốc độ tăng là 54,99% và 77,40% so với năm 2007.Chính điều này đã làm cho
các chỉ tiêu hiêụ quả sử dụng tổng vốn năm 2008 tăng lên rất nhiều so với các
năm trớc.Sở dĩ Xí nghiệp đạt đợc kết quả nh thế trong năm 2008 là bởi vì năm
2008 Xí nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa.Nói chung xí nghiệp đã sử dụng nguồn
vốn kinh doanh rất có hiệu quả trong 3 năm gần đây.
Tuy nhiên nếu so với các đơn vị cùng ngành trong tỉnh Nam Định thì Xí
nghiệp vẫn còn phảI cố gắng hơn nữa bởi các chỉ tiêu mà Xí nghiệp đạt đợc trong
những năm gần đây vẫn chỉ ở mức khá so với mặt bằng chung bởi các đơn vị dẫn
đầu nh Công ty May Sông Hồng,Công ty YuongOne trên địa bàn tỉnh thờng đạt
năng suất sử dụng tổng vốn trên doanh thu là trên 2,0 Trđ/ Trđ và tỷ suất lợi nhuận
tổng vốn là trên 0,2 Trđ/ Trđ mà điển hình là Công ty May Sông Hồng năm 2008
đạt tỷ suất lợi nhuận tổng vốn 0,23 Trđ/ Trđ.
2.1.2. Phõn tớch hiu qu s dng vn ch s hu ca Xớ nghip May 2
Vốn kinh doanh chính là điều kiện để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, vì vậy khi bỏ vốn vào bất kỳ một hoạt động
kinh doanh nào ngời chủ sở hữu luôn quan tâm đến sự bảo toàn và phát triển của
doanh nghiệp cũng nh nguồn vốn chủ sở hữu nói trên. Hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu là một thớc đo năng lực của nhà quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế
cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Để phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ta sử dụng các chỉ tiêu
sau đây :
- Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu theo doanh thu ( H
VCSH
)
H
VCSH
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn CSH trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng vốn CSH đầu t vào sản xuất kinh

doanh trong kỳ thì tạo đợc mấy triệu đồng doanh thu.
- Tỷ xuất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ( R
VCSH
)
R
VCSH
=
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng vốn CSH trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng vốn CSH đầu t vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo đợc mấy triệu đồng lợi nhuận.
Bảng 8: Hiu qu s dng ngun vn ch s hu ca xớ nghip May 2
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu Triệu
đồng
10 456 9 874 12 593 16 991 26 336
2. Lợi nhuận sau thuế Triệu
đồng
472,7 339,69 479,65 852,6 1 512,52
3.Vốn chủ sở hữu Triệu
đồng
9 841 9 644 9 355 8 980 8 531
4. Năng suất sử dụng vốn
CSH theo DT
Trđ/trđ 1,062 1,023 1,346 1,892 3,087
5.Tỷ suất lợi nhuận vốn
CSH
Trđ/trđ 0,048 0,035 0,051 0,094 0,177
( Nguồn : Phũng k toỏn )
Theo bng 8 ta thy nm 2005 xí nghiệp sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu cha

hiệu quả. Đến năm 2008 ngun vn ch s hu ca xớ nghip gim 449 triu
ng so vi nm 2007, tc l ch bng 95% so vi nm 2007.Tuy nhiờn tng
doanh thu ca xớ nghip trong nm 2008 li tng 9345 triu ng so vi nm
2007 tng ng vi tc tng l 54,99%, li nhuõn sau thu trong nm 2008
cng tng 659,92 triu ng tng ng vi tc tng l 77,40%.iu ny cho
thy xớ nghip ó s dng rt hiu qu ngun vn ch s hu v cng chng t
rng sau khi chuyn sang c phn húa nm 2008 xớ nghip ó to cho mỡnh mt
bc tin rt ln so vi trc khi c phn húa.
Nm 2008 năng suất vốn CSH v tỷ suất lợi nhuận vốn CSH tng rt ln ú
l 63,16% v 86,72% so vi nm 2007.
2.1.3. Phõn tớch hiu qu s dng vn lu ng ca xớ nghip May 2
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động nên vốn lu động luôn
chịu sự ảnh hởng và chi phối của tài sản lu động. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh các tài sản lu động sản xuất và tài sản lu động lu thông luôn vận động, thay
thế và chuyển hoá lẫn nhau đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đợc diễn ra liên tục. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động của Xớ
nghip May 2 ta sẽ tính toán và so sánh các chỉ tiêu tài chính phản ánh sự vận
động của vốn lu động của doanh nghiệp đồng thời chỉ ra các nguyên nhân dẫn tới
sự biến động đó nhằm đa ra những giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng
vốn lu động của Xớ nghip trong thời gian tới.
Bảng 9: Cơ cấu tài sản lu động của Xí nghiệp May 2
Loại tài sản

Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Giá trị (triệu
đồng)
Tỷ
trọn
g
(%)

Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ
trọn
g
(%)
Chênh lệch
(+/-)
Tỷ lệ
(%)
1. Tiền 177,6585 2,55 313,2448 4,84 135,5863
176,
31
2. Các khoản
phải thu.
3 102,4051 44,53 2 516,3136 38,88 - 586,0915
81,1
0
3. Hàng tồn
kho
3 559,4403 51,09 3 362,8512 51,96 - 196,5891
94,4
7
4. Tài sản ngắn 127,4961 1,83 279,5904 4,32 152,0079 219,
hạn khác 29
Tổng cộng
VLĐ
6 967
100
6 472

100
- 495
92,8
9
(Ngun : Phũng k toỏn)
Qua bảng số liệu (Bảng 9) Cho ta thấy trong tổng lợng vốn lu động của Xí
nghiệp thì chiếm tỷ trọng lớn nhất là hàng hoá tồn kho (hàng hoá lu trữ tại hệ
thống kho hàng của Xí nghiệp). Năm 2007 lợng hàng tồn kho của Xí nghiệp là 3
559,4403 triệu đồng, chiếm 51,09% tổng lợng vốn lu động. Năm 2008 hàng tồn
kho là 3 362,8512 triệu đồng chiếm 51,96 % tổng lợng vốn lu động giảm
196,5891 triệu đồng tức là chỉ bằng 94,47% so với năm 2007
Hàng tồn kho có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lợng vốn lu
động do các nguyên nhân sau:
*Nguyên nhân thứ nhất: Xí nghiệp May 2 thờng xuyên phải dự trữ một
lợng hàng hoá lớn trong kho.
Tại Xí nghiệp nguyên vật liệu chính để sản xuất là bông xơ đợc nhập chủ
yếu từ nớc ngoài nên tình hình sản xuất của Xí nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
nhập khẩu nguyên vật liệu. Vì vậy dự trữ nguyên vật liệu là điều cần thiết để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đợc hoạt động liên tục và đạt hiệu quả,
Hiện nay, do giá cả nguyên vật liệu bông xơ, hoá chất trên thị trờng thế giới lên
xuống thất thờng, vì thế Xí nghiệp hiện đang áp dụng hình thức dự trữ theo quý,
tháng đối với từng loại nguyên vật liệu khác nhau :
- Dự trữ theo quý: Là các nguyên liệu chính Bông, xơ, hoá chất, thuốc nhuộm.
- Dự trữ theo tháng: Là các nguyên liệu phụ nilon, ống giấy, bao bì và các
loại vật t phụ tùng thông thờng.
- Dự trữ năm : Với những loại phụ tùng đặc chủng khó tìm mua và phụ tùng
đặt hàng sản xuất đơn chiếc.
Vì vậy số lợng hàng hoá dự trữ trong kho là rất lớn và có có giá trị cao.
* Nguyên nhân thứ hai: Xí nghiệp tồn kho một lợng hàng hoá sản phẩm
cha tiêu thụ hết

Do Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh chính là ngành dệt may nên hàng hoá
sản phẩm sản xuất ra ( Aó Jacket , Quần âu, Quần sooc) có mẫu mã phải theo thị
hiếu, nhu cầu của khách hàng. Mặt khác sản phẩm còn phải sản xuất và cung cấp
ra thị trờng theo mùa (mùa hè, mùa đông). Do vậy khi có sự thay đổi thị hiếu
(mốt) thì việc những hàng hoá còn tồn lại cha bán hết là không thể tránh khỏi,
nhiều khi những sản phẩm đó bán để thu hồi vốn là rất khó khăn. Hoặc khi thay
đổi mùa; sản phẩm còn tồn, hầu nh sẽ chuyển sang năm sau (sang kỳ kinh doanh
khác), ví dụ: quần áo mùa hè thì khi đến mùa đông mà bị tồn, thì 3 tháng mùa
đông coi nh không bán đợc mà phải đợi đến mùa hè năm sau.
Trên (Bảng 9 ) ta thấy cơ cấu của các loại tài sản lu động nhìn chung có
đôi chút biến động, hàng tồn kho biến động ít (không đáng kể). Điều này chứng tỏ
năm 2008 Xí nghiệp đã hoạt động tơng đối ổn định, ít biến động trong điều kiện
kinh tế thị trờng.
Để đánh giá Xí nghiệp May 2 sử dụng vốn lu động có hiệu quả không trong
năm 2008, ta đi tính toán và phân tích sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng vốn lu động của Xí nghiệp May 2.
- Năng suất sử dụng vốn lu động theo doanh thu (H
VLĐ
)
H
VLĐ
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn lu động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng vốn lu động đầu t vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc mấy triệu đồng doanh thu.
- Tỷ xuất lợi nhuận vốn lu động ( R
VLĐ
)
R

VLĐ
=
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng vốn lu động đầu t vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra đợc mấy triệu đồng lợi nhuận.
- Vòng quay vốn lu động: (V

)
V


=
Tổng số DT trong kỳ
Tổng VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ vốn lu động của đơn vị quay đợc mấy
vòng.
- Độ dài bình quân một vòng quay vốn lu động :( T

)
T

=
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của VL trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết vốn lu động quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày
Vòng quay vốn lu động thể hiện doanh nghiệp sử dụng vốn lu động có hiệu
quả bằng cách làm cho vốn lu động quay vòng nhiều hơn, trong mỗi năm mang lại
tổng doanh thu lớn hơn, nhờ đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên cùng
với doanh thu.

Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn lu động của Xí nghiệp May 2
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu Triệu đồng 10 456 9 874 12 593 16 991 26 336
2. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 472,7 339,69 479,65 852,6 1512,52
3.Vốn lu động Triệu đồng
7296 8 064 7 419 6967 6472
4. Năng suất sử dụng
vốn lu động theo DT
Trđ/trđ 1,433 1,224 1,697 2,439 4,069
5.Tỷ suất lợi nhuận vốn
lu động
Trđ/trđ 0,065 0,042 0,065 0,122 0,234
6. Số vòng quay của
vốn lu động
Vòng 1,433 1,224 1,697 2,439 4,069
7. Độ dài bình quân 1
vòng quay VLĐ
Ngày 251 294 212 148 88
( Ngun : Phũng k toỏn )
Qua bảng 10 ta nhận thấy rằng các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lu động
nh : Năng suất sử dụng vốn lu động theo doanh thu,tỷ suất sử dụng vốn lu
động,vòng quay vốn lu động năm 2008 tăng một cách đáng kể cụ thể là lần lợt
tăng 66,89% , 90,98% , 66,89% so với năm 2007. Điêù này cho ta biết rằng Xí
nghiệp đã sử dụng rất tốt nguồn vốn lu động.
Năm 2007 nguồn vốn lu động quay đợc 2,438 vòng và để thực hiện một
vòng quay thì mất 148 ngày.Năm 2008 nguồn vốn lu động quay đợc 4,069 vòng

×