Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Chủ đề: Phân bào Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.33 KB, 9 trang )

CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên:
Tên chủ đề: PHÂN BÀO
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 9:
Bài 9: Nguyên phân
Bài 10: Giảm phân
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề :
Tên chủ đề
Bài tương ứng

Tổng số
tiết dự
kiến
2

Thứ tự trong Hình thức
KHDH
tổ chức

PHÂN
Bài 9: Nguyên phân
- Tiết 9
Trên lớp
BÀO
Bài 10: Giảm phân
- Tiết 10
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế
bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.


- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Học sinh nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác ứng xữ, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet…để tìm hiểu quá
trình phân bào.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen, đột biến cấu trúc, số lượng NST.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức NST, Nguyên phân, năng lực
nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát tranh bằng mắt thường, sử dụng
kính hiển vi quan sát tiêu bản)
Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Chủ đề: PHÂN BÀO
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Nguyên phân
Biến đổi

hình thái
NST trong
chu kì tế
bào
(Không
dạy)


1. Những
biến đổi cơ
bản của
NST trong
quá trình
nguyên
phân
2.Ý nghĩa
của
nguyên
phân

Những
biến đổi cơ
bản
của
NST trong
quá trình
giảm phân

Trình bày được
những biến đổi cơ

bản của NST qua
các kì của nguyên
phân.

Trình bày được
những biến đổi cơ
bản của NST qua
các kì của giảm
phân

Trình bày được Hiểu rỏ sự biến đổi - Giải thích ý nghĩa
trên hình vẽ, PHT NST trong NP
sự đóng duỗi xoắn
những biến đổi cơ
của NST trong chu
bản của NST qua
kì tế bào và trong
các
kì của
NP
nguyên phân.
- Quan sát hình vẽ
nhận ra các kì
Phân tích được ý Giải thích hình trong NP
nghĩa của nguyên thức sinh sản ở TV - Làm bài tập về
NP ( xác đính số
phân đối với sự
đợt NP, số TB tạo
sinh sản và sinh
ra…)

trưởng của cơ thể.
II. Giảm phân
- Trình bày được - Hiểu rỏ sự biến
trên hình vẽ, PHT đổi NST trong giảm
những biến đổi cơ phân
bản của NST qua
các kì của giảm - Giải thích những
điểm khác nhau của
phân
từng kì ở giảm
Nêu
được phân I và II.
những điểm khác
nhau của từng kì
ở giảm phân I và
II.

- Phân tích được
những sự kiện quan
trọng có liên quan
tới các cặp NST
tương đồng.
- Quan sát hình vẽ
nhận ra các kì
trong GP
- Làm bài tập về
GP (số NST cc số
TB tạo ra…)

2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá

a. Nhận biết
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm phân bào, nguyên phân giảm phân?
b. Kể được các hình thức phân bào.
c. Nêu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Thông hiểu
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Hiểu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Nêu cơ chế của NP, GP
c. Vận dụng
Câu 3: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
b.Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được
coi là phân bào giảm nhiễm?
d. Vận dụng cao
a. Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của
sinh vật?
b. Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
c. BT về NP, GP
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.


c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học
CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế
bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Học sinh nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác ứng xữ, giao tiếp lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet…để tìm hiểu quá
trình phân bào.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen, đột biến cấu trúc, số lượng NST.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức NST, Nguyên phân, năng lực
nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát tranh bằng mắt thường, sử dụng
kính hiển vi quan sát tiêu bản)
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Dạy học chủ đề, Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, Thảo luận nhóm, Trình bày một
phút kết quả thảo luận..
- Kỹ thuật: Khăn phủ bàn, zyz, động não….
Tiến trình bài dạy:
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
TIẾT 1 - I. Nguyên phân (Bài 9: Nguyên phân)

I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân.Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài, kẻ Bảng 9.2
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức, kiểm diện – 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài SV. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn
bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
3. Bài mới:
3. 1- Hoạt động khởi động – 5’
Nội dung, phương thức tổ chức:
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:


+ Nông dân trồng khoai, sắn… bằng cách nào? Em dự đoán cơ chế của hình thức trồng trọt trên?
+ Bộ NST thay đổi như thế nào nếu 1 tế bào nhân đôi tạo ra 2 tế bào?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:
+ Trồng bằng thân? SS vô tính: do các tế bào phân chia.
+ Bộ NST giữ nguyên.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm cá nhân
- Vào bài mới.
GV giới thiệu chủ dề
Phân bào
Nguyên phân
Giảm Phân
Gồm 2 bài
Bài 9: Nguyên phân
Bài 10: Giảm phân

3. 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
NL KN TH
I. Nguyên phân
Mục I: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào ( Không dạy)
Hoạt động 1: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân - 18 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá
trình nguyên phân. Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
- GV yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát hình vẽ và 1. Những biến đổi NL: năng lực
9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi: nêu được.
cơ bản của NST
tự học, năng
- Mô tả hình thái NST ở kì - HS rút ra kết luận.
trong quá trình
lực sử dụng
trung gian?
nguyên phân
công
nghệ
- Cuối kì trung gian NST có
thông tin và
đặc điểm gì?
- Kì trung gian NST truyền thông
- Yêu cầu HS mô tả diễn

tháo xoắn cực đại (ICT) ( Xem
biến của NST ở các kì trung
thành sợi mảnh, phim)
gian, kì đầu, kì giữa, kì sau,
mỗi NST tự nhân NL; sử dụng
kì cuối trên tranh vẽ.
đôi thành 1 NST KHV quan sát
- Cho HS hoàn thành bảng - HS trao đổi nhóm kép.
tiêu bản có sẳn
9.2.
thống nhất trong nhóm - Những biến đổi cơ
- GV nói qua về sự xuất hiện và ghi lại những diễn bản của NST ở các
của màng nhân, thoi phân biến cơ bản của NST ở kì của nguyên phân.
bào và sự biến mất của các
chúng trong phân bào.
kì nguyên phân.
- ở kì sau có sự phân chia tế - Đại diện nhóm trình
bào chất và các bào quan.
bày, các nhóm khác
- Kì cuối có sự hình thành nhận xét, bổ sung.
màng nhân khác nhau giữa
động vật và thực vật.
- HS lắng nghe GV
- Nêu kết quả của quá trình giảng và ghi nhớ kiến
phân bào?
thức.


PHT: Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì

Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm độn
.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
2 cực của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạ
g sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống
như tế bào mẹ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân - 8 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân,
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK
- Yêu cầu HS nghiên cứu
3.Ý nghĩa của
thông tin mục III, thảo luận - HS thảo luận nhóm, nguyên phân
NL: năng lực
nhóm và trả lời câu hỏi:
nêu kết quả, nhận xét và - Nguyên phân giúp tự học, năng
- Nguyên phân có vai trò kết luận.
cơ thể lớn lên. Khi lực giải quyết
như thế nào đối với quá
cơ thể đã lớn tới vấn đề, năng

trình sinh trưởng, sinh sản
một giới hạn thì lực tư duy,
và di truyền của sinh vật?
nguyên phân vẫn sáng tạo.
- Cơ chế nào trong nguyên + Sự tự nhân đôi NST ở tiếp tục giúp tạo ra
phân giúp đảm bảo bộ NST kì trung gian, phân li tế bào mới thay cho
trong tế bào con giống tế đồng đều NST về 2 cực tế bào già chết đi.
bào mẹ?
của tế bào ở kì sau.
- Nguyên phân duy
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn
trì ổn định bộ NST
của nguyên phân như giâm,
đặc trưng của loài
chiết, ghép cành, nuôi cấy
qua các thế hệ tế
mô.
bào.
- Nguyên phân là
cơ sở của sự sinh
sản vô tính.
3. 3. Luyện tập – 3’
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3
- Yêu cầu HS làm câu 2, 4 trang 30 SGK.
3. 4. Vận dụng – 3’
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh
vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
3. 5. Tìm tòi mở rộng – 3’
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.

- Tìm hiểu các loài cây ở địa phương có hình thức sinh sản vô tính.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3.


TIẾT 2 - II. Giảm phân (Bài 10: Giảmphân)
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
2. Học sinh: Soạn bài, kẻ Bảng 10
II. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức, kiểm diện – 1’
2. Kiểm tra bài cũ – 5’
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì
nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của
NST có vai trò gì?
(Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ
đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
3. Bài mới:
3. 1- Hoạt động khởi động – 5’
Nội dung, phương thức tổ chức:
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
+ Sinh sản hữu tính là gì?
+ Thử dự đoán bộ NST trong giao tử đực và giao tử cái?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:

+ Có sự kết hợp GT đực và cái
+ Bộ NST n ( HSG)
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm cá nhân nào có dự đoán
bộ NST trong GT là n ở cuối bài
- Vào bài mới.
3. 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
NL KN
HS
TH
II. Giảm phân
Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân – 25 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực
quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to: Quá trình giảm
phân.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
- GV yêu cầu HS - HS tự thu nhận
quan sát kĩ H 10, thông tin, quan sát
NL:
năng
nghiên cứu thông tin H 10, trao đổi
lực tự học,
ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn
năng
lực
nhóm để hoàn thành thành bài tập bảng

giải quyết
nội dung vào bảng 10.
vấn đề, năng
10.
lực tư duy,
- Yêu cầu HS quan
sáng
tạo,
sát kĩ H 10 và hoàn
- Kết quả: từ 1 năng lực tự


thành tiếp nội dung - Đại diện nhóm tế bào mẹ (2n quản
lí.
vào bảng 10.
trình bày trên NST) qua 2 lần năng
lực
- GV treo bảng phụ bảng, các nhóm phân bào liên giao
tiếp,
ghi nội dung bảng khác nhận xét, bổ tiếp tạo ra 4 tế năng
lực
10, yêu cầu 2 HS sung.
bào con mang hợp tác
lên trình bày vào 2
bộ NST đơn bội NL:
năng
cột trống.
(n NST).
lực tự học,
- GV chốt lại kiến - Dựa vào thông

năng lực sử
thức.
tin và trả lời.
dụng công
- Nêu kết quả của
nghệ thông
quá trình giảm phân?
tin và truyền
- GV lấy VD: 2 cặp
thông (ICT)
NST tương đồng là - HS lắng nghe và
(
Xem
AaBb khi ở kì giữa I, tiếp thu kiến thức.
phim)
NST ở thể kép
NL; sử dụng
AAaaBBbb.
Kết
KHV quan
thúc lần phân bào I
sát tiêu bản
NST ở tế bào con có
có sẳn
2 khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)
(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân
bào II có thể tạo 4

loại giao tử: AB, Ab,
aB, ab
- Yêu cầu HS đọc
kết luận SGK.
Kết luận:
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- NST co lại cho thấy số lượng NST
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp kép trong bộ đơn bội.
theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau
đó lại tách dời nhau.
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
xếp son
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động
lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
thành
NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới - Các NST đơn nằm gọn trong nhân
được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội mới được tạo thành với số lượng là
(kép) – n NST kép.
đơn bội (n NST).
KQ: từ 1 tb mẹ (2n) qua 2 lần GP tạo thành 4 tb con (n)
3. Luyện tập
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân

Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...................................
- ...............................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ............ ………….tế bào con có - Tạo ra ....... ……….tế bào con có bộ


bộ NST như ở tế bào mẹ.
NST ...............................
IV – Tổng kết chung – 8’
1. Hoạt động thực hành luyện tập
a. Nhận biết
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm phân bào, nguyên phân giảm phân?
b. Kể được các hình thức phân bào.
c. Nêu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Thông hiểu
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Hiểu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Nêu cơ chế của NP, GP
2. Hoạt động vận dụng
c. Vận dụng
Câu 3: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
b.Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được
coi là phân bào giảm nhiễm?
d. Vận dụng cao
a. Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của
sinh vật?

b. Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
c. BT về NP, GP
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
V. Tìm tòi mở rộng – 1’
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở.
- Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP
- Chuẩn bị bài 11: Phát sinh giao tử và Thụ tinh.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………......…………………………………………….......
………………
……………………………………………………………………………...……….………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………......…………………………………………….......
………………
……………………………………………………………………………...……….………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


…………………………………......…………………………………………….......
………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………......…………………………………………….......

………………
---------------------------------------Hết-----------------------------------

Quý thầy cô muốn có toàn bộ các chủ đề Sinh học 6789,
theo CV 3280 của BGD 2020 thì liên hệ theo địa chỉ
- Mail:
- SĐT: 0799392031



×