LOGO
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TỪ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Người hướng dẫn khoa học
Học viên
: TS Chử Bá Quyết
: Nguyễn Thị Ánh Tuyết
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
•
LOGO
Hiện nay tín dụng bán lẻ đã được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để, đây là một trong những cơ hội vàng để tăng trưởng lợi nhuận. Lợi nhuận mà các ngân hàng đạt
được có sự đóng góp không nhỏ từ việc thúc đẩy mảng bán lẻ bởi tăng trưởng tín dụng của khối này là khá tốt.
•
Việt Nam với dân số hơn 90 triệu dân trong đó lực lượng đang trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ khá lớn. Cùng với đó những năm gần đây tốc độ tăng trưởng GDP, đời sống
kinh tế, mức thu nhập của người dân được nâng cao . Chính là điều kiện để hoạt động tín dụng bán lẻ có cơ hội phát triển.
•
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) đang và sẽ triển khai chiến lược toàn diện mở rộng quy mô mạng lưới giao dịch, chuyển dịch kênh phân phối hiện đại
đến phát triển nguồn nhân lực bán lẻ chuyên nghiệp để đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành ngân hàng.
•
Trước yêu cầu thực tiễn cần phải có nghiên cứu: phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa
TỔNG QUAN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tổng quan
+ Chưa có nghiên cứu nào đề cập đến phát triển TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triền Việt Nam chi nhánh Đống Đa. Vì vậy, tác giả hy vọng đề tài này sẽ có đóng góp để phát triển TDBL tại BIDV chi
nhánh Đống Đa.
Đối tượng
+ Các vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại của Việt Nam hiện nay .
+ Về nội dung: cơ sở lý luận và thực trạng PTTDBL tại BIDV CN Đống Đa để từ đó có những định hướng và giải pháp
Phạm vi
+ Về không gian: tại BIDV chi nhánh Đống Đa
+Về thời gian: Các số liệu thực trạng trong giai đoạn từ năm 2015 – 2017
Mục đích
Đề xuất các giải pháp để phát triển TDBL tại NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam CN Đống Đa trong thời gian tới.
+Tổng hợp và hệ thống hoá lý luận về phát triển TDBL tại các NHTM
Nhiệm vụ
+Phân tích thực trạng phát triển TDBL tại BIDV chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2015-2017
+Đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết tồn tại, hạn chế ttừ đó có các khuyến nghị, đề xuất
Phương pháp
LOGO
+ Phương pháp thu thập dữ liệu
+Phương pháp phân tích số liệu
LOGO
KẾT CẤU LUẬN VĂN
01
02
03
Lý luận chung về phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại
Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Đống Đa
Định hướng và các giải pháp cho phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Đống Đa
mại
bán lẻ
thương
dụng
hàng
triển tín
Ngân
phát
trong
đến
bán lẻ
động
dụng
tác
triển tín
nhân tố
1.4 Phát
1.5 Các
1.3. Một
số vấn
đề cơ
bản về
tín
dụng
bán lẻ
1.2
Khái
niệm và
đặc
trưng
dịch vụ
ngân
hàng
1.1.
Tổng
quan vê
ngân
hàng
thương
mại
bán lẻ
CHƯƠNG1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
LOGO
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TDBL TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PT VIỆT NAM CHI NHÁNH
LOGO
ĐỐNG ĐA
2.1 Khái quát hoạt động của BIDV trên địa bàn Hà Nội
2.2 Giới thiệu chung về BIDV chi nhánh Đống Đa.
2.3 Phân tích thực trạng hoạt động TDBL tại BIDV chi nhánh Đống Đa
2.4 Những kết quả đạt được và nguyên nhân
2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV TRÊN
LOGO
ĐỊA BÀN HÀ NỘI
•
•
Mạng lưới giao dịch của ngân hàng trên địa bàn Hà Nội
Tính đến hết năm 2017, BIDV có 34 chi nhánh và 167 phòng giao dịch trên địa bàn Hà Nội
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo mục đích vay đối với KHCN
Dư nợ tín dụng đối với KHCN trên địa bàn Hà Nội tại thời điểm 29/03/2018 đạt 32.533 tỷ đồng, tương đương 17% tổng dư nợ, Nợ xấu của phân khúc khách hàng vào thời điểm cuối tháng 3/2018 là 659 tỷ đồng,
tương đương tỷ lệ nợ xấu 2%
Bảng 2.1: Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân Hà Nội thời điểm 29/03/2018 (Đơn vị tính: (tỷ đồng))
Dư nợ nội bảng
STT
Ngành nghề
Dư nợ ngắn hạn
Nợ xấu
Nợ nhóm 2
Tổng dư nợ cuối kỳ
Tỷ trọng trong tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/TDN
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
Nợ nhóm 2
(quy đổi)
Vay xây dựng, sửa chữa, mua nhà để ở
1
2
19,641
60.4%
1,211
6.2%
454
2.3%
915
619
1.9%
23
3.8%
18
3.0%
23
2,450
7.5%
1,595
65.1%
23
0.9%
37
7,388
22.7%
5,662
76.6%
30
0.4%
98
2,434
7.5%
2,105
86.5%
133
5.5%
38
32,533
100.0%
10,596
32.6%
659
2.0%
1,110
Vay mua sắm phương tiện đi lại
Vay mua sắm thiết bị nội thất gia đình
3
4
Vay tiêu dung khác
5
Vay sản xuất, kinh doanh
TỔNG
LOGO
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
Chi nhánh được thành lập theo quyết định số 1910/QĐ-HĐQT do Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP ĐT và PT VN ký ngày 21/10/2013 và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100150619-130 do Sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28/10/2013 và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 01/11/2013, Hiện nay biên chế của chi nhánh có 90 cán bộ, nhân viên
Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa
Ban giám đốc
Khối quản lý khách hàng
Khối tác nghiệp
Phòng Khách
Phòng Khách
Phòng Giao dịch
Phòng Quản trị
hàng 1
hàng 2
Khách hàng
tín dụng
Khối quản lý rủi ro
Khối quản lý nội bộ
Khối trực thuộc
PGD Lê Duẩn, Cửa Nam,
Phòng Quản lý rủi ro
Phòng Quản lý nội bộ
Trường Chinh, Định Công,
Phương Liên, Láng Thượng
LOGO
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Hoạt động huy động vốn:
•
Trong những năm vừa qua, họat động huy động vốn dân cư của BIDV Đống Đa có sự tăng trưởng liên tục và ổn định, chiếm tỷ trọng lớn (ở mức trên 60%) trong cơ cấu nguồn
vốn. Năm 2015 chiếm 64,94% và năm 2017 là 62,88%.
Bảng 2.2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Đống Đa năm 2015 – 2017 (ĐVT: Tỷ VND)
So sánh
Chỉ tiêu
Năm
2016/2015
Tống HĐV
Tổng HĐV
Dân cư
Khác
% Vốn dân cư/tổng VHĐ
2015
2016
2017
Mức tăng giảm
2017/2016
Tốc độ tăng, giảm (%)
Mức tăng giảm
Tốc độ tăng, giảm (%)
3.642
4.099
4.771
457
12,55
672
16,39
2.365
2.611
3.000
246
10,40
389
14,90
1.277
1.488
1.771
211
16,52
283
19,02
64,94%
63,70%
62,88%
LOGO
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
Hoạt động cho vay:
•
Tổng dư nợ cho vay của BIDV Đống Đa trong ba năm qua có nhiều biến động. Cụ thể trong năm 2015, tổng dư nợ cho vay đạt 1.057 tỷ đồng, năm 2016 tổng dư nợ tăng so
2015 là 387 tỷ đồng, tăng 36,6%, năm 2017 tổng dư nợ tăng so 2016 là 424 tỷ đồng, tăng 29,4%.
Bảng 2.2.2: Tình hình cho vay của BIDV Đống Đa năm 2015 – 2017 (ĐVT: Tỷ VND )
So sánh
Chỉ tiêu
Năm
2016/2015
Tống nợ
Tổng dư nợ
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
% Ngắn han/tổng DN
2015
2016
2017
Mức tăng
2017/2016
Tốc độ tăng (%)
Mức tăng
Tốc độ tăng, (%)
1.057
1.444
1.868
387
36,6
424
29,4
439
472
717
33
7,52%
245
51,9
618
972
1.151
354
57,28%
179
18,4
41,53%
32,69%
38,38%
LOGO
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Thu dịch vụ ròng và thu nhập ròng bán lẻ:
•
Thu dịch vụ ròng: đến 31/12/2017 đạt 16.22 tỷ đồng, tăng 1.61 tỷ đồng so với năm 2016, hoàn thành 108% kế hoạch năm 2017
•
Thu nhập ròng từ hoạt động bán lẻ đạt 62.18 tỷ đồng, tăng 6.01 tỷ đồng và tăng 11% so với năm 2016, hoàn thành 94% kế hoạch năm 2017.
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh
•
Tổng tài sản xu hướng tăng dần qua các năm, năm 2017 tăng so với năm 2015 là 133%. Huy động vốn, tuy những năm qua có nhiều khó khăn song huy động vốn vẫn tăng qua các năm, năm 2017 so với 2015 tăng
131%.
•
Dư nợ tín dụng, tuy có gặp một số khó khăn, song vẫn tăng đều qua các năm, lần lượt là năm 2015 là 1.057 tỷ đồng và 2016 là 1.444 tỷ đồng; năm 2017 là 1.868 tỷ đồng
•
Lợi nhuận trước thuế tăng đều qua các năm: năm 2015 là 20,79 tỷ đồng, năm 2016 là 37,90 tỷ đồng; năm 2017 là 48 tỷ đồng Năm 2017 tăng so với năm 2015 là 130,8%.
2.2 Giới thiệu chung về BIDV chi nhánh Đống Đa
LOGO
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Qua khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Đống Đa ở trên cho thấy hoạt động kinh doanh bán lẻ, trong đó có tín dụng cá nhân ngày càng được mở rộng và đã đem lại những kết quả tích cực
Bảng 2.2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 – 2017 (ĐVT: Tỷ VND)
Chỉ tiêu quy mô
2015
2016
2017
Tổng tài sản
3.732
4.366
4.974
Huy động vốn
3.642
4.099
4.771
Dư nợ TD
1.057
1.444
1.868
Thu ròng bán lẻ
51,3
56.17
62,18
Lợi nhuận trước thuế
20,79
37,90
48,0
795
807
896
75%
56%
48%
0,71%
0,59%
0,57
Chỉ tiêu hiệu quả:
Dư nợ tín dụng BL
Tỷ lệ TDBL/Tổng DN(%)
Tỷ lệ nợ xấu (%)
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TDBL TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
•
•
•
LOGO
Cơ chế chính sách TDBL
Đánh giá hoạt động phát triển TDBL tại BIDV chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2015 đến 2017.
Số lượng khách hàng vay TDBL năm 2015-2017
Tốc độ tăng trưởng tín dụng bán lẻ BIDV Đống Đa năm 2015-2017
Năm 2015, dư nợ tín dụng bán lẻ là 795 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 75% tổng dư nợ. Sang năm 2016, dư nợ tín dụng bán lẻ tăng 12 tỷ đồng so năm 2015, tỷ lệ tăng 1,5%, chiếm tỷ
trọng 56% tổng dư nợ. Năm 2017 đạt 896 tỷ đồng, tăng 89 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng 11,02% và chiếm tỷ trọng 48% tổng dư nợ.
4500
4000
3500
1510
3000
2500
2000
Năm 2017
Năm 2016
Năm 2015
1364
1500
1000
1158
500
0
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TDBL TẠI BIDV
LOGO
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Tín dụng bán lẻ theo sản phẩm: Đến thời điểm 31/12/2017, dư nợ cá nhân đạt 896 tỷ đồng, tăng 89 tỷ đồng so với đầu năm; dư nợ tín dụng bán lẻ của chi nhánh đứng đầu trong ba chi nhánh bán lẻ của BIDV trên
địa bàn Hà Nội, thứ 20 khu vực,thứ 122 trong hệ thống.
Bảng 2.3: Tình hình cho vay bán lẻ của BIDV Đống Đa theo mục đích sử dụng vốn các năm 2015-2017
Năm
Chỉ tiêu
2015
Số tiền
So sánh
2016
Tỷ trọng (%)
Số tiền
2017
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
16/15
17/16
Tốc độ tăng, giảm (%)
Tốc độ tăng, giảm (%)
Cầm cố
Cho vay nhà
Du học
Hộ KD
Vay tín chấp
170
7.9%
178
12.3%
231
12.4%
4.7%
29.8%
349
33.0%
357
24.7%
465
24.9%
2.3%
30.3%
11
1.1%
2
0.1%
-81.8%
15
0.8%
1
0.1%
2
0.1%
-93.3%
100%
11
0.7%
9
0.6%
10
0.5%
-18.2%
11.1%
17
1.0%
21
1.5%
17
0.9%
23.5%
-19.0%
LOGO
2.4 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NGUYÊN NHÂN
Những kết quả đạt được
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân:
• Dư nợ tín dụng nói chung liên tục tăng về số tuyệt đối và tỷ lệ qua các năm 2015-2017; Trong đó, dư nợ bán lẻ tăng trưởng về số tuyệt đối từ 795 tỷ đồng năm 2015 lên 896 tỷ đồng năm 2017
Tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân:
• Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ bình quân năm 2016 là 56%. Năm 2017 là 48% So với với mức trung bình của BIDV là cao hơn nhiều (25.4%).
Chất lượng TDBL:
• Song song dư nợ tín dụng bán lẻ tăng trưởng thì tỷ lệ nợ xấu nói chung và tỷ lệ nợ xấu tín dụng bán lẻ ở mức thấp, dao động từ 0.86% đến 1.53% (thấp hơn mức tiêu chuẩn của NHNN và BIDV là dưới 3%)
Các tồn tại và nguyên nhân của tồn tại
• Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Hạn chế trong chính sách tín dụng; sản phẩm dịch vụ cung ứng; Hệ thống kênh phân phối; Chiến lược marketing; Hệ thống công nghệ thông tin; Nguồn nhân lực
• Nguyên nhân thuộc về khách hàng: Trình độ dân trí cao nên việc sử dụng internet và điện thoại di động đang gia tăng. Do đó khách hàng cũng ngày càng đòi hỏi và kén chọn hơn: so sánh lãi suất cho vay, tiện ích
và chất lượng phục vụ giữa các ngân hàng.
•
Nguyên nhân thuộc về môi trường: Môi trường kinh tế xã hội; Đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
CHO PHÁT TRIỂN TDBL TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
3.1. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ của chi nhánh Đống Đa
3.2. Giải pháp và điều kiện để phát triển TDBL tại BIDV Đống Đa
3.3. Một số kiến nghị
LOGO
LOGO
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
•
1. Định hướng của BIDV tại HN
trong thời gian tới
BIDV tiếp tục tập trung phát triển theo mô hình NHTMCP hiện đại, hoàn thiện công tác quản trị chiến lược, điều hành hoạt
động kinh doanh
•
Kiên định mục tiêu phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ, kiên trì, tăng cường công tác quản trị điều hành hoạt động kinh
doanh bán lẻ;
•
Đảm bảo tốc độ tăng trưởng hoạt động bán lẻ ở mức tích cực, bám sát các mục tiêu theo nghị quyết 23/NQ-BIDV và nghị quyết
08/NQ-BIDV
2. Định hướng phát triển TDBL của
chi nhánh Đống Đa
•
•
Phát huy lợi thế đạt được
Giải quyết các tồn tại
LOGO
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHO PHÁT TRIỂN TDBL TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
4. Nâng cao chất
ạt
h ho
n
ạ
ẩy m
ng
3. Đ
k e ti
r
a
gm
độn
nh
kê
ng
rộ
ối
ph
ân
ph
lực
5. X
á
c đị
nh t
trườ
hị
ng m
ục t
iêu
6.
hà
i
Nâ
ng
ca
lò
om
ng
củ
ức
ak
độ
hà
h
ng
ác
h
7. T
m
tr a
tí n
g
côn
ng
ro
ườ
rủi
k iể
gc
ăn
tá c
1.
Đa
dạ
ph
ng
ẩm
sản
ch
ov
ay
2
ở
.M
lượng nguồn nhân
LOGO
3.3. KIẾN NGHỊ
1. Đối với Ngân hàng TMCP và đầu tư phát triển Việt Nam
•
•
•
Nghiên cứu nhu cầu và phát triển sản phẩm mới để chiểm lĩnh thị phần về sản phẩm dịch vụ, đồng thời tiếp tục cải tiến quy trình giao dịch đem lại hiệu quả
Cần xây dựng lại tiêu chí phân khúc khách dựa trên tiêu chí cả về tiền gửi, tiền vay, dịch vụ để ban hành chính sách khách hàng phù hợp và công bằng hơn.
Xây dựng văn bản rõ ràng, dễ hiểu và có hướng dẫn cụ thể,tránh tình trạng giải thích chung chung.Tạo nhiều diễn đàn học hỏi, tranh luận, hướng dẫn thực hiện các văn bản mới và giải đáp những vướng mắc của các chi nhánh
2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước
a. Kiến nghị với Chính phủ
•
•
Ban hành các văn bản pháp luật về hoạt động TDBL
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đăng ký giao dịch bảo đảm
b. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
•
•
•
•
•
•
Ngân hàng nhà nước có chủ trương chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động NHTM kịp thời
Hoàn thiện các văn bản pháp lý, nâng cao quản lý điều hành và giám sát hệ thống NHTM
Tăng tính công khai, minh bạch về điều hành lãi suất
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về tài sản đảm bảo
Hỗ trợ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
Xin trân trọng cảm ơn !
LOGO