Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giáo án tin học theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 146 trang )

Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :……

§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.
Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím …

3. Về tư duy và thái độ:
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn


đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước,phấn,…Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

Hoạt động 1:
+ Nêu các phát minh
khoa học kỷ thuật trong
thời gian 1890 – 1920?
+ Xã hội loài người đã
xuất hiện loại tài
nguyên mới?
+ Tin học được hình
thành và phát triển như
thế nào? Ngành tin học

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ
sung hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái

niệm.

NỘI DUNG BÀI DẠY
Bài 1: TIN HỌC LÀ 1 NGÀNH
KHOA HỌC

I. Sự hình thành và
phát triển của khoa
học.
Sự hình thành và phát triển
của tin học.+ Xem nội dung
+ Các nhóm thảo
trong mục 1 SGK trang 4
luận, phát biểu.
+ 1890 – 1920 phát minh:
Ô tô, máy bay,… sau đó là


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

có ứng dụng như thế
nào?
+ Ngành tin học gắn
liền với sự phát triển
của máy tính điện tử.

Hoạt động 2:
+ Sự ảnh hưởng của

máy tính trong cuộc
sống ngày nay?

+ Học sinh thảo
luận .
+ Ghi nội dung khái
niệm.
+ Hs thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.

+ Nêu những đặc tính + Hs xem và nhắc
ưu việt của máy tính lại.
trong kỉ nguyên thông
tin?
Hoạt động 3:
+ Giới thiệu một số từ
chuyên ngành tin học
từ hình vẽ.
+ Hs trao đổi.
+ Giới thiệu một số
thuật ngữ tin học?

máy tính điện tử.
+ Nguồn tài nguyên mới là
thông tin.
+ Tin học được hình thành và
phát triển thành 1 ngành khoa
học độc lập có nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu
riêng có ứng dụng hầu hết

trong các lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người.
II. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử.
+ Xem nội dung trong mục 2
SGK trang 5,6
MTĐT là công cụ lao động
giúp việc tính toán, lưu trữ,
xử lý thông tin một cách
nhanh chóng và có hiệu quả.
+ 7 đặc tính ưu việt của máy
tính. (SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi tính)
III. Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.

4. Củng cố:
1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?

5. Dặn dò
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
6. Rút kinh nghiệm



Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(tiết 1)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …

2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

Hoạt động 1:
+ Mời hs cho 1 ví dụ
về thông tin trong
cuộc sống hằng ngày?
Tương tự cho ví dụ
dữ liệu?
+ Thế nào là thông tin
và dữ liệu?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung

hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái
niệm.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái
niệm.

NỘI DUNG BÀI DẠY
Bài 2: THÔNG TIN VÀ
DỮ LIỆU

I.Khái niệm thông tin và dữ
liệu:
+ Xem nội dung trong mục 1
SGK trang 7
+ Thông tin là những hiểu
biết có thể có được về 1 thực
thể nào đó.
Hoạt động 2:
+ Dữ liệu là thông tin đưa vào
+ Đơn vị đo lượng
thông tin là gì?
+ Học sinh định nghĩa máy tính để xử lý.
II.Đơn vị đo lượng thông tin.
+ Lấy ví dụ tung đồng khái niệm bit
+ Xem nội dung trong mục 2
xu, hình thành khái + Hs trao đổi.


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh


Tin học 10

niệm bit
SGK trang 7,8
+ Ví dụ 8 bóng đèn + Lương thông tin cho + Đơn vị cơ bản để đo lượng
cho lương thông tin là ta là 8 bit.
thông tin là bit. Bit có 2 trạng
bao nhiêu.
thái với khả năng xuất hiện
+ Giới thiệu bảng ký
như nhau.
hiệu các đơn vị đo + Vẽ bảng ký hiệu.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
thông tin, đặt câu hỏi
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2 trạng
trả lời.
thái tắt cháy như nhau, cho
lương tt 8 bit
+ Hs xem hình 2
+ Có 2 loại: loại số và + Vẽ bảng ký hiệu
Hoạt động 3:
phi số.
+ Hãy liệt kê các loại Có 3 dạng: văn bản,
thông tin?
hình ảnh, âm thanh.
III.Các dạng thông tin.
+ Loại thông tin phi
* Thông tin có 2 loại: loại
số có mấy dạng? Cho

số và phi số.
ví dụ?
Dạng văn bản, hình ảnh,
âm thanh.
Hs xem hình 4,5,6 SGK
+ Thông tin được biến trang 9
Hoạt động 4:
thành dãy bit để máy
+ Thế nào là mã hoá tính xử lý.
thông tin?
+ Ta dùng bộ mã ASCII IV.Mã hoá thông tin trong
+Việc mã hóa thông để mã hóa ký tự. Bộ mã máy tính.
tin dạng văn bản được ASCII sử dụng 8 bit để Hs xem hình 6 SGK trang 10
mã hóa như thế nào? mã hóa ký tự.
+ Mã hóa tt là tt biến thành
Cho ví dụ?
Ví dụ:
dãy bit.
+ giới thiệu bộ mã A có mã thập phân là 65 + Để mã hoá thông tin dạng
ASCII cơ sở trang a có mã thập phân là 97 văn bản ta dùng bộ mã ASCII
169.
+ Mã hóa 256 ký tự, để mã hoá các ký tự. Mã
chưa đủ mã hóa tất cả ASCII các ký tự đánh số từ: 0
+ Mã ASCII mã hóa các bảng chữ cái trên đến 255
phạm vi bao nhiêu, TG.
+ Bộ mã Unicode: có thể mã
gặp khó khăn gì?
hóa 65536 =216 ký tự, có thể
+ Giới thiệu bộ mã
mã hóa tất cả các bảng chữ

Unicode
cái trên thế giới.

4. Củng cố:
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thông tin? Với mỗi loại thông tin cho biết dạng của nó?
- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?

5. Dặn dò:
- Xem lại phần đã học
- Chuẩn bị phần V của bài 2
6. Rút kinh nghiệm


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….

§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(tiết 2)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :

Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
4. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đơn vị đo thông tin là gì?
- Kể tên những đơn vị đo thông tin thường dùng?

3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 5:

+ TT loại phi số
được mã hóa như
thế nào?
+ Thế nào là hệ
đếm phụ thuộc vào
vị trí và không
thuộc vào vị trí?
+ Chúng ta sẽ mở
rộng hệ đếm, trong
cuộc sống chúng ta
sử dụng hệ đếm cơ

HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC SINH
+ Chúng được mã hóa V. Biểu diễn thông tin trong máy
chung thành dãy bit.
tính.
Ví dụ:
a. Thông tin loại số:
VI và IV, V có giá trị là 5
• Hệ đếm:
không phụ thuộc vi trí.
Hệ đếm La Mã không phụ
Số 15 và 51 pà phụ thộc
thuộc vào vị trí. tập ký hiệu:
vào vị trí
I=1, V=5,…
+ Các nhóm thảo luận
cho VD:

Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
+ Hs lên bảng biểu diễn.
Bất kỳ số tự nhiên b>1 nào có
Hệ nhị phân: (cơ số 2)
thể chọn làm hệ đếm.
gồm 2 ký hiệu 0, 1 < 2
Các ký hiệu dùng trong hệ đếm
Hệ thập phân: (cơ số 10)
là: 0,1,…,b – 1. Số ký hiệu này


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

số 10 gọi là hệ thập
phân gồm 10 chữ
số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8
9. Cho ví dụ về hệ
nhị phân 9 (cơ số
mấy), và hệ cơ số
16?

Tin học 10

gồm
10
chữ
số
bằng cơ số của hệ đếm.
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 < 10
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử

Hệ thập lục phân: (cơ số
số N có biểu diễn:
16) gồm 16 ký hiệu
dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2...d-m
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C, trong đó n+1 là chữ số bên trái, m
D,E,F < 16
là số thập phân bên phải.
N = dnbn + dn-1bn-1 +… + d0b0 + d+ Học sinh thảo luận và 1b-1 + …+ d-mb-m
phát biểu ý kiến khác Hệ thập phân: (cơ số 10)
nhau.
Kí hiệu gồm 10 chữ số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

+ Giả sử số N là số
có hệ đếm cơ số b,
hãy biểu diễn tổng
quát số hệ b phân + Các nhóm thực hiện.
trên?
+ Gợi ý học sinh
thảo luận.
+ Viết các ví dụ vừa
trình bày.
+ Các nhóm thực hiện.

+ Hãy đổi các số
trong hệ nhị phân + Hs trao đổi.
và thập lục phân
sang hệ thập phân.
+ Số nguyên có dấu + Các nhóm thực hiện.
quy ước: bit cao

nhất là bit dấu (bit
7), số 1 là dấu âm, 0
là dấu dương.
Ví dụ: 101010102 + Học sinh thảo luận.
thanh số nguyên có
dấu?

+ Các nhóm thực hiện.
+ Các em xem nội
dung bài trang 13
biểu diễn số thực và
thảo luận?

* Các hệ đếm thường dùng trong
tin học:
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ sử
dụng 2 ký hiệu 0 và 1
Ví dụ: 10102 = ? 10
Hệ thập lục phân:(cơ số 16, hay
gọi là hexa) sử dụng ký hiệu:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị là
10,11,12,13,14,15.
Ví dụ: 22F16 = ? 10
• Biểu diễn số nguyên:
Số nguyên có thể có dâu hoặc
không dấu. Ta xét 1 byte 8 bit.
(xem H7)
+ Số nguyên có dấu: dung bit
cao nhất để thể hiện dấu.

Quy ước: 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương. 1 byte biễu diễn
được số nguyên -127 đến 127
+ Số nguyên không âm: phạm
vi từ 0 đến 255.
• Biểu diễn số thực:
Trong tin học dùng dấu chấm
(.) ngăn cách giữa phần nguyên
và phần thập phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu diễn
dưới dạng ± Mx10 ± K (được gọi
là dấu phẩy động).Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần định
trị. K là phần bậc (nguyên,
không âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được biễu
diễn dưới dạng 0.1245625x105
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

+ Hãy biễu diễn
dưới dạng dấu phẩy
động các số sau:
11545;
25,1065 ;
0,00005678


+ Biễu diễn chữ
‘TIN HOC’ dưới
dạng nhị phân?

Tin học 10

dấu của số, phần định trị, dấu
của phần bậc và phần bậc.
b. Thông tin loại phi số:
+ Các nhóm thảo luận,
• Văn bản:
lên bảng trình bày.
Máy tính dùng dãy bit đễ biễu
diễn 1 ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký tự TIN.
• Các dạng khác:
Các dạng phi số như hình ảnh,
+ Học sinh trả lời.
âm thanh… để xử lý ta cũng
phải mã hoá chúng thành dãy
bit.
* Nguyên lý mã hóa nhị phân:
(SGK – trang 13)

+ Nguyên lý mã
hóa nhị phân có
chung 1 dạng mã
hóa là gì? (xem
SGK trang 13)

4.Củng cố bài học:
-Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký hiệu nào?
-Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính?
- Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dung 2 ký hiệu 0 và 1)” là đúng
hay sai? Giải thích?
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.

- Chuẩn bị bài tập thực hành 1.
6. Rút kinh nghiệm


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN


I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :

Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Về kỹ năng :
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
010011102
?10
22F16
?10
- Viết dưới dạng dấu phẩy động:
25,567;
0,00345


3.Tiến trình bài học mới:
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HS
+ Dựa vào kiến thức đã + Hs thảo luận và
học các nhóm thảo luận trình bày.
đưa ra phương án đúng
và trình bày?
+ Các em nhắc lại đơn
vị bội của byte?

NỘI DUNG BÀI DẠY

Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định
đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn
+ Hs thảo luận và 10 hs chụp ảnh.
+ Gợi ý: ta sử dụng bao trình bày.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0



Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

nhiêu bit? Quy ước: nam
là bit 0, nữ bit 1 hoặc
ngược lại. Gọi các nhóm
lên trình bày?
+ Hướng dẫn lại bảng
mã ASCII? Các nhóm
xem và trình bày?
+ Số nguyên có dấu có
phạm vi biễu diễn trong
phạm vi nào?
+ Nhắc lại cách biễu
diễn dưới dạng dưới
dạng dấu phẩy đông?
Phần định trị (M) nằm
trong khoảng nào?

Tin học 10

Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng má ASCII để
mã hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành
mã nhị phân “VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã
ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số

thực:
+ Các nhóm thảo
c1) Mã hóa số nguyên -27
luận, đại diện cần bao nhiêu byte?
nhóm trình bày
C2) Viết dưới dạng dấu phẩy
động:
11005l; 25,879; 0,000984

* Giới thiệu cách chuyển đổi
từ hệ thập phân sang hệ cơ số
+ Nêu ví dụ:
2, 16. Chuyển đổi từ hệ nhị
Chuyển 5210 sang nhị + Các nhóm thực phân sang hệ hexa.
phân và hệ hexa.
hiện.
Chuyển 101010102 sang
hexa.
4. Củng cố bài học:
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a) 65536 Byte = 64 MB
b) 65535 Byte = 64 MB
c) 65535 Byte = 65.535 MB
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
5. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
6. Rút kinh nghiệm



Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….

§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 1)

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến trình bài học mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH
Hoạt động 1:
+ Hệ thống tin học
* Hs thảo luận:
gồm bao nhiêu phần? Gồm 3 phần: Phần cứng,
phấn mềm, sự điều khiển
+ Cho ví dụ về phần của con người.
cứng và phần mềm
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa
máy vi tính?
CD.

Hoạt động 2:
Qua sơ đồ cấu trúc
của máy tính cho ví
dụ từng bộ phận
trong cấu trúc máy?

NỘI DUNG BÀI DẠY

I.Khái niệm hệ thống tin
học.
Hệ thống tin học dung để
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3

thành phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm
máy tính và một số thiết bị
liên quan.
* Phần mền (Software) gồm
các chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển
+ Thiết bị vào: bàn phím, của con người.
chuột, máy quét, micro, II.Sơ đồ cấu trúc của một
webcam…
máy tính.


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

+ Thiết bị ra: màn hình,
máy in, máy chiếu, mođem
Hoạt động 3:
CPU có mấy bộ
phận chính?
Chức năng của từng
bộ phận ?

Ngoài những bộ
phận chính, hãy kể
các thành phần khác?
Giới thiệu một số
loại CPU trong hình

11. Sử dụng các thiết
bị đã có từ phòng
máy để giứi thiệu các
em.

Hoạt động 4:
Kể các thành phần
của bộ nhớ trong?
Các đặc tính của từng
bộ phận?
+
GIÁO
VIÊN
hướng dẫn để hs
hoàn thiện câu trả
lời.
+ Các địa chỉ trong
bộ nhớ trong thường
được viết trong hệ
hexa.
Giới thiệu Main
máy tính, các thanh
RAM (mượn thiết bị
từ phòng máy)

Máy tính là thiết bị dùng để
tự động hóa quá trình thu
thập, lưu trữ và xử lý thông
+ Bộ điều khiển: (CU) tin.
không trực tiếp thực hiện

Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
chương trình mà hướng dẫn
(Hình 10)
các bộ phận khác thực hiện.
+ Bộ số
III.Bộ xử lý trung tâm
học/logic(Arithmetic/logic
(CPU – central processing
unit) thực hiện các phép
Unit).
toán số học và logic, các
CPU là thành phần quan
thao tác xử lý thông tin đều trọng nhất của máy tính, đó
là tổ hợp của các phép toán là thiết bị chính thực hiện và
này?
điều khiển việc thực hiện
+ Các bộ phận khác như;
chương trình.
thanh ghi, bộ nhớ truy cập
(Xem hình 11. Một số loại
nhanh.
CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU –
Control Unit): Không trực
tiếp thực hiện chương trình
mà hướng dẫn các bộ phận
khác thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU –
+ ROM (Read Only Arithmetic/Logic Unit) thực

Memory – Bộ nhớ chỉ đọc) hiện các phép toán số học và
chưa chương trình hệ thống logic.
được hãng sản xuất nạp sẵn. + Các thành phần khác:
Dữ liệu không xóa.
Thanh ghi (Register) và bộ
Dữ liệu không mất đi.
nhớ truy cập nhanh (Cache).
+RAM (Random Access Tốc độ truy cập đến Cache
Memory – Bộ nhớ truy cập khá nhanh, chỉ sau tốc độ
ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ truy cập thanh ghi.
có thể đọc, ghi dữ liệu trong IV.Bộ nhớ trong (Main
lúc làm việc.
Memory)
Dữ liệu trong RAM sẽ bị
Bộ nhớ trong còn có tên là bộ
mất đi khi tắt máy.
nhớ chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành
phần:
+ ROM (read only memory)
chứa một số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất
nạp sẵn. Chương trình trong
ROM ktra các thiết bị và tạo



Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

sự giao tiếp ban đầu với các
chương trình.
Dữ liệu trong ROM không
xóa được và cũng không bị
mất đi.
+ RAM (random access
memory) là phần bộ nhớ có
thể đọc và ghi dữ liệu trong
lúc làm việc. Khi tắt máy dữ
kiệu trong RAM sẽ bị mất đi.
Các địa chỉ trong máy được
ghi trong hệ Hexa, mỗi ô nhớ
có dung lượng 1 byte.
4.Củng cố:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
5. Dặn dò
- Xem lại bài dã học


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết ……

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 2)

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?

3.Tiến trình bài học mới:
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 5:
? Hãy cho ví dụ một
vài bộ nhớ ngoài?
+ Nêu điểm khác biệt
giữa bộ nhớ trong và
bộ nhớ ngoài.
+ Giới thiệu học sinh
xem ổ cứng, đĩa mềm,
CD, USB giải thích
các chức năng và cách
sử dụng.

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
+ Đĩa mềm (đĩa A), đĩa
cứng, đĩa CD, USB.
+ Dữ liệu trong RAM
chỉ tồn tại khi máy tính
đang hoạt động, còn dữ
liệu bộ nhớ ngoài có thể
tồn tại khi máy tính
đang hoạt động.

NỘI DUNG BÀI DẠY
V.Bộ
nhớ
ngoài

(Secondary Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để
lưu trữ lâu dài dữ liệu và
hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy
tính thường là đĩa cứng,
đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị
nhớ flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ
ngoài).

+ Các thiết bị: Bàn
Hoạt động 6:
phím, chuột, máy quét.
VI.Thiết bị vào (Input
? Hãy cho ví dụ một + Chia thành nhiều Device)


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

vài thiết bị vào?
+ Bàn phím được chia
thành mấy nhóm?
+ Giới thiệu bàn phím,
cấu tạo bên trong.
+ Chức năng của
chuột?

Tin học 10


nhóm như: ký tự, chức Thiết bị vào dung để đưa
năng…
thông tin vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
Xem hình 15: Bàn phím
+ Thực hiện lựa chọn máy tính.
nào đó.
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
+ Chức năng của máy
(Xem hình 17)
quét?
d) Webcam
La camera kỷ thuật số,
+ Chức năng của
dung để thu hình truyền
webcam, ngoài ra còn
trực tuyến qua mạng.
có các thiết bị nào
tương tự?
+ Các thiết bị: Màn
hình, máy in, loa…
VII.Thiết bị ra (Output
Hoạt động 7:
+ Hai yếu tố: Độ phân Device)
? Hãy cho ví dụ một phải, chế độ màu.
Thiết bị ra dùng để đưa dữ
vài thiết bị ra?
liệu ra từ máy tính.

+Để được màn hình có + Ví dụ: 640x480 ; a) Màn hình (Monitor)
chất lượng thì phải 800x600
Cấu tạo tương tự tivi, ta co
phụ thuộc vào yếu tố + Ghi các chức năng của thể xem màn hình là tập
nào?
từng thiết bị.
hợp các điểm ảnh (pixel),
+ Ví dụ về một số độ
mỗi điểm có thể có độ
phân giải của màn
sáng, màu sắc khác nhau.
hình?
+ Độ phân giải:
! Màn hình có độ phân
Số lượng điểm ảnh trên
giải càng cao thì hình
màn hình. Ví dụ màn hình
ảnh càng sác nét và + In kim, in phun, in có độ phân giải 640x480.
đẹp.
laser.
+ Chế độ màu: các màn
hình có thể có 16 hay 256
màu, thậm chí có hàng
triệu màu khác nhau.
+ Ví dụ một vài loại
b) Máy in: (Printer)
máy in?
(Xem hình 19)
+ Học sinh ghi các
c) Máy chiếu (Projector)

chức năng của các
d) Loa và tai nghe:
thiết bị.
(Speaker and Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)
Hoạt động 8:
* HS thảo luận và trả lời:
VIII. Hoạt động của máy tính:
+ Thế nào là chương trình? + Chương trình là 1 dãy lệnh Nguyên lý điều khiển bằng
Chương trình trong máy tính cho trước.
chương trình.
hoạt động như thế nào?
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
Mọi máy tính hoạt động theo
cho trước. Máy tính có thể thực chương trình.
hiện chương trình mà không cần
+ Máy tính có thể thực hiện sự tham gia trực tiếp của con Nguyên lý lưu trữ chương trình
khoảng bao nhiêu lệnh trong người.
Lệnh được đưa vào máy tính dưới


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

1 giây?
+ Thông tin của 1 lệnh gồm
bao nhiêu thành phần?
+ Dữ liệu trong máy tính
được xử lý như thế nào? Và
có chung tên gọi là gì?


Tin học 10

+ Thực hiện rất nhanh.
+ Học sinh trả lời và ghi bài.

dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý
như những lệnh khác.

+ Dữ liệu không xử lý từng bit
mà xử lý đồng thời 1 dãy bít gọi
là từ máy. Độ dài từ máy có thể
là 8, 16, 32 hay 64.

Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua địa
chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.

+ Khi học nguyên lý Phôi – + Trao đổi.
Nôi-man cần lưu ý điều gì?
Thực hiện các bước tuần tự
như thế nào?

Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình
và truy cập theo địa chỉ tạo thành
1 nguyên lý chung gọi là nguyên lý
Phôn – Nôi-man.


4.Củng cố
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Dặn dò
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
6. Rút kinh nghiệm


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết ……

§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 3)

I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống

kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?

3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 7:
? Hãy cho ví dụ một
vài thiết bị ra?
+Để được màn hình có
chất lượng thì phải
phụ thuộc vào yếu tố
nào?
+ Ví dụ về một số độ
phân giải của màn

hình?
! Màn hình có độ phân
giải càng cao thì hình

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

VII.Thiết bị ra (Output
Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ
liệu ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co
thể xem màn hình là tập
hợp các điểm ảnh (pixel),
+ Các thiết bị: Màn mỗi điểm có thể có độ
hình, máy in, loa…
sáng, màu sắc khác nhau.
+ Hai yếu tố: Độ phân
+ Độ phân giải:
phải, chế độ màu.
Số lượng điểm ảnh trên


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

ảnh càng sác nét và
đẹp.

+ Ví dụ: 640x480 ;
800x600
+ Ghi các chức năng của
từng thiết bị.
+ Ví dụ một vài loại
máy in?
+ Học sinh ghi các
chức năng của các
thiết bị.
+ In kim, in phun, in
laser.

Hoạt động 8:
+ Thế nào là chương trình?
Chương trình trong máy tính
hoạt động như thế nào?

Tin học 10

màn hình. Ví dụ màn hình
có độ phân giải 640x480.
+ Chế độ màu: các màn
hình có thể có 16 hay 256
màu, thậm chí có hàng
triệu màu khác nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe:
(Speaker and Headphone)

(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)

* HS thảo luận và trả lời:
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
cho trước.
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
cho trước. Máy tính có thể thực
hiện chương trình mà không cần
+ Máy tính có thể thực hiện sự tham gia trực tiếp của con
khoảng bao nhiêu lệnh trong người.
1 giây?
+ Thực hiện rất nhanh.
+ Thông tin của 1 lệnh gồm + Học sinh trả lời và ghi bài.
bao nhiêu thành phần?
+ Dữ liệu trong máy tính + Dữ liệu không xử lý từng bit
được xử lý như thế nào? Và mà xử lý đồng thời 1 dãy bít gọi
có chung tên gọi là gì?
là từ máy. Độ dài từ máy có thể
là 8, 16, 32 hay 64.

VIII. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lý điều khiển bằng
chương trình.
Mọi máy tính hoạt động theo
chương trình.

+ Khi học nguyên lý Phôi – + Trao đổi.
Nôi-man cần lưu ý điều gì?
Thực hiện các bước tuần tự

như thế nào?

Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình
và truy cập theo địa chỉ tạo thành
1 nguyên lý chung gọi là nguyên lý
Phôn – Nôi-man.

Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý
như những lệnh khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua địa
chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.

4.Củng cố
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Dặn dò
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh


6. Rút kinh nghiệm

Tin học 10


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….

BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH


I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa,
cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Nội dung 1:
+ Giới thiệu một số bộ
phận thiết bị cho học
sinh quan sát và các em
phân biệt?
+ Khởi động máy máy
và quan sát (bật nút
power trên CP, màn hình
bậc nút ON) quá trình
khởi động?
+ Hãy quan sát các thiết
bị (phím, chuột, ổ CD, ổ
đĩa mềm A)
Nội dung 2:
+Dựa vào kiến thức phận
biệt các nhóm phím.
+ Giáo viên mở một


HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI DẠY

A. Làm quen với
+ HS trao đổi và máy tính.
nhận biết các thiết +Mang các thiết bị vào/ra
bị.
đặt trên bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu
thiết bị thường sử dụng
trong thời gian gần đây.
+Khởi động máy tính.
+ Các đèn tín hiệu
trên các thiết bị sang + Có sự kiểm tra thiết bị của
lên trong giây lát. ROM với các thiết bị.
Có quá trình kiểm
tra của ROM.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 –
+ Hs quan sát và bàn phím máy tính.
phân biệt
+ Mở 1 chương trình ứng
dụng.


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh


Tin học 10

chương
trình
ứng
dụng( Word, Notepad),
yêu cầu tất cả hs gõ 1
đoạn (không dấu) bất kỳ
trong bài đọc thêm 3
+ Ấn phím S, sau đó giữ
phím Ctrl và ấn S(Ctrl –
S) để phân biệt?
+ Hướng dẫn từng học
sinh thực hiện, các học
sinh thực hiện đạt yêu
cầu hướng dẫn các bạn
khác.

+ Hs thực hiện.

Nội dung 3:
+ Hướng dẫn các học
sinh các thao tác sử dụng
chuột, cách đặt tay như
thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn
thực hiện các học sinh
thực hiện theo.
+ Trở về màn hình
DESKTOP, di chuyển

chuột và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến
các biểu tượng trên màn
hình, click nút chuột trái
rồi thả ngón tay và quan
sát?
+ Tương tự nhưng click
chuột phải và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị
trí các biểu tượng, click
trái và kéo đến vị trí
trống trên màn hình rồi
thả ra, các em quan sát?
+ Đưa trỏ chuột đến biểu
tượng
(MS
Word,
Vietkey,
Internet
Explore,…) và click đúp
(Double Click) vào biểu
tượng đó?
+ Có thể cho học sinh
chủ đọng thực hiện,
GIÁO VIÊN quan sát
hướng dẫn.

+ Chú ý (ngón trỏ
đặt vào chuột trái,
ngón giữa đặt vào

chuột phải)
+ Thực hiện di
chuyển chuột và
quan sát.
+ Các biểu tượng
đổi thành màu khác.

+ Gõ 1 dòng văn bản tùy
chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ
ký tự thường chuyển sang ký
+ Thực hiện, khi ấn tự hoa.
Ctrl – S xuất hiện
cửa sổ.
+ Ấn phím S, sau đó giữ
+ HS thực hiện.
phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S)
xuất hiện hội thoại.
+ Đânhs tiếp tục các dòng
văn bản tùy ý.

C. Sử dụng chuột
* GIÁO VIÊN sử dụng
máy chiếu thực hiện. HS
quan sát và thực hiện theo.

+ Di chuyển chuột: Thay
đổi vị trí trên mặt phẳng.
Chuột có thể di chuyển
mọi hướng theo yê cầu của

chúng ta.
+ Nháy chuột: Nhấn nút
trái chuột rồi thả ngón tay.
Để xem thông tin, thuộc
+ Thấy có bảng tính hoặc thực thi 1 chương
thông báo xuất hiện trình nào đó.
với các thực đơn.
+ HS thực hiện, + Kéo thả chuột: Nhấn và
quan sát thấy các giữ nút trái của chuột, di
biểu
tượng
di chuyển con trỏ chuột đến vị
chuyển đi đến vị trí trí cần thết thì thả ngón tay
thả chuột.
nhấn giữ chuột.
Ứng dụng theo từng
+ Học sinh thực chương trình (lệnh) khác
hiện.
nhau.
+ Nháy đúp chuột: Nháy
chuột nhanh 2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một
chương trình (lệnh) nào đó
* HS chủ động thực hiện
các thao tác trên để tự tìm
hiểu, phát huy khả năng.


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh


4.Củng cố
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
5. Dặn dò
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
6. Rút kinh nghiệm

Tin học 10


Giáo viên: Nguyễn Lan Thanh

Tin học 10

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết …….

BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa,
cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống
kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …

2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp
học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn
đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Nội dung 1:
+ Giới thiệu một số bộ
phận thiết bị cho học
sinh quan sát và các em
phân biệt?
+ Khởi động máy máy
và quan sát (bật nút
power trên CP, màn hình
bậc nút ON) quá trình
khởi động?
+ Hãy quan sát các thiết
bị (phím, chuột, ổ CD, ổ
đĩa mềm A)
Nội dung 2:
+Dựa vào kiến thức phận

biệt các nhóm phím.
+ Giáo viên mở một
chương
trình
ứng
dụng( Word, Notepad),

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI DẠY

A. Làm quen với
+ HS trao đổi và máy tính.
nhận biết các thiết +Mang các thiết bị vào/ra
bị.
đặt trên bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu
thiết bị thường sử dụng
trong thời gian gần đây.
+Khởi động máy tính.
+ Các đèn tín hiệu
trên các thiết bị sang + Có sự kiểm tra thiết bị của
lên trong giây lát. ROM với các thiết bị.
Có quá trình kiểm
tra của ROM.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 –
+ Hs quan sát và bàn phím máy tính.
phân biệt

+ Mở 1 chương trình ứng
dụng.
+ Hs thực hiện.
+ Gõ 1 dòng văn bản tùy


×